Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Thực trạng cổ phần hóa trong doanh nghiệp nhà nước trong thời kỳ đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.43 KB, 43 trang )

Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Thực trạng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc trong thời kỳ đổi
mới
I. Đánh giá chung tình hình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nơc trong thời gian 1992-2004
.
Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc ở Việt Nam đợc bắt đầu từ năm 1992 sau QĐ202/
CP(8/1992) , Nhà nớc chỉ chọn một số doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ , kinh doanh có lãi
và tự nguyện cổ phần hóa để thực hiện thí điểm cụ thể chọn 7 doanh nghiệp cổ phần hoá nhng
chỉ cổ phần hoas đợc 2 doanh nghiệp năm 1993 năm1994 đợc 1 dn. Suốt bốn năm 1992-1996 ,
tuy chỉ cổ phần hóa đợc 5 doanh nghiệp nhng cả 5 đơn vị này đều hoạt động có hiệu quả hơn
trớc khi cổ phần hóa .Từ năm 1996 , Đảng và Nhà nớc đã ban hành nhiều chủ trơng chính sách
về cổ phần hóa , trong đó điểm mốc là Nghị định 187 năm 2004 coi việc đẩy mạnh cổ phần
hóa các doanh nghiệp Nhà nớc không cần nắm giữ 100% vốn là khâu quan trọng để tạo bớc
chuyển biến cơ bản trong việc nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nớc . Vì vậy có hai mốc
chính tạo sự chuyển biến nhanh chóng về số lợng cũng nh về chất lợng cổ phần hóa các doanh
nghiệp Nhà nớc ở nớc ta đó là tính đến cuối năm 2004 và từ đó đến nay .
1. Thực trạng cổ phần hóa từ khi bắt đầu tiến hành tháng 6 năm 1992 đến hết năm 2004 .
2. Quy mô số lợng , cơ cấu cổ phần hóa .
Từ năm 1992 đến cuối năm 2004 đầu năm 2005 , trong phạm vi cả nớc , tổng số đã cổ phần
hóa đợc 2.242 doanh nghiệp Nhà nớc và bộ phận doanh nghiệp Nhà nớc . đặc biệt mạnh nhất là
các năm 2001 đến năm 2004 , cổ phần hóa đựơc 1.654 doanh nghiệp , trong số đó cơ cấu nh
sau :
* nếu tính cơ cấu theo ngành theo ngành:
Tên ngành cơ cấu %
Công nghiệp ,giao thông ,xây dựng
65,5%
Thơng mại , dịch vụ
28,7%
Nông , lâm ,ng nghiệp
5,8%
* nếu tính cơ cấu theo địa phơng ,bộ :


Tên địa phơng Cơ cấu %
Tỉnh , thành phố trực thuộc tw 65,7%
Các bộ , ngành tw 25,8%
Các tổng công ty 91 8,5%
Nguồn : Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp trung ơng
Đơn vị có nhiều doanh nghiệp đợc cổ phần hóa là các Bộ ; Bộ Công nghiệp , Nông nghiệp và
phát triển nông thôn , Xây dựng , Giao thông vận tải ; thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội , các
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 1
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
tỉnh : Khánh hòa , Nam Định , Hải phòng , Quảng Ninh , Nghệ An , Thanh Hóa , các tổng
công ty : Bu chính viễn thông , Hóa chất . tuy nhiên có nhiều đơn vị triển khai cổ phần hóa
chậm nh các Tổng công ty ; Công nghiệp tàu thủy , Xi măng , Dầu khí .
3. Quy mô vốn , cơ cấu vốn cổ phần hóa .
Trong tổng số 2.242 doanh nghiệp Nhà nớc đã đợc cổ phần hóa , tổng số vốn đợc cổ phần hóa
đạt 17.700 tỷ đồng bằng 8.2% tổng số vốn nhà nớc tại các doanh nghiệp đợc chia thành nhiều
cấp độ vốn khác nhau , cơ cấu cụ thể :
Lợng vốn Cơ cấu vốn
Dới 5 tỷ đồng 59,2%
Từ 5- 10 tỷ đồng 22,3%
Trên 10 tỷ đông 18,5%
Nguồn : Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp trung ơng
Trong số đó các doanh nghiệp có vốn dới 5 tỷ đồng chiếm 59,2% tập trung ở các ngành thi
công , xây lắp , công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng , thơng mại , dịch vụ do các địa phơng
quản lý . Số doanh nghiệp từ 5 10 tỷ đồng là 500 doanh nghiệp , chiếm 22,3% . Số doanh
nghiệp có vốn trên 10 tỷ đồng chỉ có 415 doanh nghiệp , chiếm 18,5% . Một số doanh nghiệp
có số vốn lớn đã đợc cổ phần hóa nh ;Nhà Máy thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh :2114 tỷ
đồng , Công ty sữa Vịêt Nam : 2500 tỷ đồng , Công ty Bảo hiểm TP.HCM : 1311tỷ đồng .
Qua cổ phần , doanh nghiệp đợc cơ cấu theo hớng tập trung quy mô lớn , hớng vào những
ngành , lĩnh vực then chốt của nền kinh tế , tài chính doanh nghiệp đợc lành mạnh hóa thông
qua việc cơ cấu lại các khoản nợ , xử lý tài sản là vật t , hàng hóa ứ đọng , tồn kho , máy móc

thiết bị cũ .
Tốc độ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc ngày càng đợc đẩy nhanh . Nếu nh năm 2000 cổ
phần hóa đợc 212 doanh nghiệp thì năm 2004 đã cổ phần hóa đựơc 753 doanh nghiệp . Hình
thức cổ phần hóa khá đa dạng . Tất cả các hình thức đợc pháp luật quy định đều đợc áp dụng
trong thực tế . Trong đó , hình thức bán một phần vốn nhà nớc hiện có và phát hành thêm cổ
phiếu chiếm 43,4% , hình thức bán một phần vốn nhà nớc hiện có chiếm 26% , bán toàn bộ
vốn nhà nớc tại doanh nghiệp chiếm 15,5% , hình thức giữ nguyên vốn nhà nớc chiếm
15% . .Nếu tính riêng số doanh nghiệp mà nhà nớc nắm cổ phần chi phối từ 50% trở lên có 661
doanh nghiệp bằng 29,5% số doanh nghiệp đã cổ phần hóa .
Trong giai đoạn này nhà nớc luôn giữ một tỷ lệ cổ phần cao trong các doanh nghiệp cổ phần
hóa ( trung bình khoảng 30% trong giai đoạn 1998-2002 ) . Đặc biệt , từ năm 2002 tỷ lệ cổ
phần nhà nớc trong các doanh nghiệp cổ phần hóa có chiều hớng tăng lên . Năm 2003 nhà nớc
nắm giữ 55,4% tổng cổ phần phát hành bởi các doanh nghiệp cổ phần hóa và tỷ lệ này vẫn duy
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 2
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
trì ở mức cao năm 2004 ( 50% ) . Nhà nớc và nội bộ doanh nghiệp nắm đa số cổ phần , còn l-
ợng cổ phần bán ra ngoài rất ít .
II. Thực trạng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nơc đến nay ( 2007)
Tính đến năm 2004 ,việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc đã đạt đợc những kết quả đáng
mừng nhng tính đến nay quá trình cổ phần hóa có những bứơc đột phá mạnh hơn cả về chất và
lợng .
1. Đối tợng cổ phần hóa .
Nói đến đối tợng cổ phần hóa là nói đến việc lựa chọn doanh nghiệp nhà nớc nào để thực hiện
cổ phần hóa . So với giai đoạn ban đầu , chúng ta đã bổ sung đối tợng cổ phần hóa là các
doanh nghiệp có quy mô lớn , các Tổng công ty nhà nớc .Tuy vậy cho đến nay , 77% số doanh
nghiệp đã cổ phần hóa chỉ có quy mô vốn dới 10 tỷ đồng .Riêng đối với loại hình doanh nghiệp
cổ phần hóa mà nhà nơc không nắm giữ tỷ lệ nào trong vốn điều lệ thì đều là doanh nghiệp nhỏ
có vốn nhà nớc dới 1 tỷ đồng và kinh doanh kém hiệu quả . Loại hình doanh nghiệp này chiếm
gần 30% số doanh nghiệp nhà nớc thực hiệ cổ phần hóa .
Sự lựa chọn các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa nh vậy đã làm chậm tiến độ thực hiện chủ

trơng cổ phần hóa , các doanh nghiệp nhà nớc cha thể hiện đợc rõ những u thế của doanh
nghiệp đã cổ phần hóa với những doanh nghiệp cha cổ phần hóa , cha thực hiện đợc các mục
tiêu cổ phần hóa đề ra .
2 Cơ cấu vốn điều lệ .
Tỷ lệ cổ phần do Nhà nớc nắm giữ ở các doanh nghiệp đã cổ phần hóa nh sau : nắm giữ cổ
phần chi phối trên 50% ở 33% doanh nghiệp ; dới 50% ở 37% số doanh nghiệp và không giữ
lại tỷ lệ phần trăm nào ở gần 30 % doanh nghiệp .
Số vốn nhà nớc đã đợc cổ phần hóa chỉ mới chiếm 12 % , và ngay trong số vốn này , Nhà nớc
vẫn nắm khoảng 40% , vì thế số vốn nhà nớc cổ phần hóa đợc bán ra ngoài mới chiếm một tỷ
lệ rất nhỏ ( khoảng 3,6% ) .
3. Cơ cấu cổ đông .
*Cơ cấu vốn bình quân của các doanh nghiệp cổ phần hoá năm 2005 .
Cổ đông là Nhà nớc 46.5%
Cổ đông là Ngời lao động trong doanh nghiệp 38.1%
Cổ đông là ngời ngoài doanh nghiệp 15.4%
Nguồn: ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp trung ơng .
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 3
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Nét đáng chú ý là nhà đầu t chiến lợc trong nớc khó mua đợc lợng cổ phần đủ lớn để có thể
tham gia quản lý , điều hành doanh nghiệp , còn nhà đầu t nớc ngoài có tiềm năng về vốn ,
công nghệ , có năng lực quản lý kinh doanh cũng chỉ đợc mua cổ phần hạn chế . Điều này làm
cho các doanh nghiệp đã cổ phần hóa rất khó hoạt động có hiệu quả , nhất là trớc sức ép cạnh
tranh ở cấp độ quốc tế khi nớc ta đã chính thức ra nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO .
Tuy nhiên sau khi cổ phần hóa có tới 90% doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả góp phần tăng
ngân sách nhà nớc tăng thu nhập cho ngời lao động , huy động vốn xã hội tăng lên , chấm dứt
tình trạng bù lỗ của ngân sách nhà nớc , tạo thêm công ăn việc làm . Chỉ có khoảng 19% số
doanh nghiệp sau cổ phần hóa họat động kém hiệu quả vì trớc khi cổ phần hóa các doanh
nghiệp này đã hoạt động rất kém , nội bộ mất đoàn kết , không thống nhất , mặt khác còn do sự
can thiệp không đúng của chính quyền địa phơng có tình trạng một số doanh nghiệp nhà n ớc
sau khi cổ phần hóa đang dần chuyển thành doanh nghiệp t nhân do một số cổ đông đã bán ,

chuyển nhợng cổ phần của mình , họăc làm trung gian thu gom cổ phần cho t nhân ngoài
doanh nghiệp nắm giữ , có trờng hợp đã nắm giữ hơn 50 % tổng giá trị cổ phần danh nghĩa để
trở thành chủ nhân đích thực của doanh nghiệp .
4. Quy mô vốn , cơ cấu vốn cổ phần hóa .
Tính đến cuối năm 2006 , cả nớc đã cổ phần hóa đợc 2935 doanh nghiệp nhà nớc . so với năm
2004 thì con số này đã tăng 693 doanh nghiệp đợc cổ phần hóa , trung bình mỗi năm cổ phần
hóa đợc 346.5 doanh nghiệp hơn hẳn so vời giai đoạn trớc chỉ có khoảng cha đầy 200 doanh
nghiệp đợc cổ phần hóa một năm .Vốn bình quân của một doanh nghiệp năm 2001 khoảng 24
tỷ đồng thì năm 2006 đã tăng lên 63,6 tỷ đồng . Qua cổ phần hóa đã huy động thêm khoảng
20.704 tỷ đồng đầu t đổi mới công nghệ , mở rộng sản xuất kinh doanh , nhà nứơc thu về
14.971 tỷ đồng để đầu t trở lại . Phần vốn của nhà nớc tại các doanh nghiệp đợc xác định , bảo
toàn và phát triển . Nhà nớc nắm giữ cổ phần chi phối từ 50% vốn điều lệ đối với 33% số
doanh nghiệp đã cổ phần hóa . Bình quân vốn điều lệ tăng 44% , doanh thu tăng 23,6% . lợi
nhuận tăng 24,9% cổ tức bình quân đạt 17,11% , tỷ suất lơị nhuận trên vốn ở hầu hết các doanh
nghiệp cổ phần hóa đạt 10- 20% có doanh nghiệp đạt 84 % .
Hiệ nay các tổng công ty nhà nớc là lực lợng chủ lực trong nền kinh tế quốc dân , chiếm tới 87
% tổng số vốn nhà nớc đầu t vào doanh nghiệp , riêng các tổng công ty 91 chiếm 71,6 % cũng
đã và đang đợc tiến hành cổ phần hóa .
Theo số liệu tổng hợp của các Bộ , địa phơng , tổng công ty 91 , đến nay , cả nớc còn 2176
doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc với tổng số vốn nhà nớc lên tới gần 260 nghìn tỷ đồng . Trong
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 4
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
đó , 1.546 doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh , 335 doanh nghiệp quốc phòng , an
ninh và sản xuất , cung ứng sản phẩm ,dịch vụ công ích và 295 nông , lâm trờng quốc doanh .
Phân theo cơ quan chủ sở hữu , có 301 doanh nghiệp thuộc tổng công ty 91 , 408 doanh nghiệp
thuộc tổng công ty 90 , 307 doanh nghiệp thuộc các bộ ngành . 1.160 doanh nghiệp thuộc các
địa phơng . Các công ty này cũng đã và đang tiến hành sát nhập , sắp xếp , cổ phần hóa theo
các phơng thức khác nhau .
Nếu nh trong giai đọan trớc rất ít các doanh nghiệp vừa và lớn đợc mang ra cổ phần hóa thì đến
năm 2005 đã có những doanh nghiệp quy mô vừa và lớn đợc tiến hành cổ phần hóa theo nghị

định 187- 2004 đó là : Công ty khoan và dịch vụ dầu khí ; các nhà máy điện : sông hinh
vĩnh sơn , thác bà , phả lại ; công ty giấy tân mai ; công ty vận tải xăng
dầu đờng thủy 1
5. Quy mô số lợng , cơ cấu cổ phần hóa .
Trong những năm gần đây do quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nứơc diễn ra mạnh nên
doanh nghiệp nhà nớc ngày càng giảm về số lợng tuy nhiên lại lớn mạnh hơn về quy mô :
doanh nghiệp dân doanh phát triển mạnh nhng quy mô còn nhỏ , các doanh nghiệp đầu t nớc
ngoài tăng đều và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế , Cụ thể số lợng doanh
nghiệp nhà nớc hiện chỉ còn chiếm 3,61% tổng số doanh nghiệp trong cả nớc . Tuy nhiên nếu
so sánh với khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài ,
doanh nghiệp nhà nớc vẫn là khu vực thu hút đông đảo lợng lao động trong cả nớc , chiếm gần
32,7 % , tập trung nguồn vốn lớn nhất hơn 54% , có lợi nhuận cao hơn 41% và đóng góp vào
ngân sách nhà nớc cao gần 41% . Nếu nh trong năm 2000 cả nớc có 5.759 doanh nghiệp nhà n-
ớc , đến cuối năm 2005 còn 4.086 doanh nghiệp . Số lợng giảm nhng quy mô doanh nghiệp
ngày càng tăng lên . Số vốn bình quân một doanh nghiệp nhà nớc năm 2000 là 130 tỷ đồng thì
đến năm 2005 tăng lên 355 tỷ đồng ; tong tự số lao động đã tăng từ 363 ngời lên 499 ngời .
Qua đó có thể thấy chủ trơng đờng lối cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc của Đảng và nhà nớc
là hoàn toàn đúng đắn ,đó là việc cổ phần hóa những doanh nghiệp nhà nớc làm ăn không mấy
hiệu quả chuyển sang chế độ cổ phần làm cho các doanh nghiệp này làm ăn hiệu quả hơn , bên
cạnh đó các doanh nghiệp nhà nớc vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và đóng góp nhiều
cho ngân sách quốc gia . Tuy nhiên để hiệu quả hơn nữa trong thời gian tới nhà nớc vẫn có chủ
trơng cổ phần hóa các tổng công ty nhà nớc làm ăn có hiệu quả.
6. Hoạt động của các doanh nghiệp hậu cổ phần hóa .
Nhìn chung các doanh nghiệp sau cổ phần hóa hoạt động có hiệu quả hơn . Theo báo cáo của
các Bộ , ngành , địa phơng về kết quả họat động của các doanh nghiệp đã cổ phần hóa hơn một
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 5
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
năm cho thấy có khoảng 90 % doanh nghiệp hoạt động tốt hơn khi cha cổ phần hóa , đóng góp
vào GDP tăng khoảng 24,9 % . Cổ phần hóa tạo điều kiện pháp lý và vật chất để ngời lao
động nâng cao vai trò làm chủ doanh nghiệp của mình .

Theo báo cáo nghiên cứu về hậu cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc của Viện nghiên cứ quản
lý trung ơng cho biết hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động tích cực .
qua khảo sát các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh một năm trở lên có tới 87.53% số doanh
nghiệp hoạt động tốt hơn trớc rất nhiều , ngay trong năm đầu tiên cổ phần hóa doanh thu bình
quân của doanh nghiệp tăng khoảng 13% , lợi nhuận sau thuế đã tăng đến 48,8% . Điều này
cho thấy việc chuyển đổi đã có tác động manh đến các doanh nghiệp . Đối với những doanh
nghiệp cổ phần hóa nhiều năm , đã đi vào họat động ổn định , tốc độ hoạt động của doanh
nghiệp đợc tiếp tục duy trì , doanh thu của các doanh nghiệp này hàng năm tăng khoảng 13,4%
, lợi nhuận trớc thuế đạt 9,4% nhng lợi nhuận sau thuế đạt tới 54,3% . Bên cạnh đó những chỉ
số nh năng suất lao động tăng 18,3% , đầu t tài sản cố định tăng 11,5% , lơng bình quân doanh
nghiệp tăng 11,4 % .
Việc thay đổi về mô hình hoạt động của cán bộ quản lý và ngời lao động đã có tác động tích
cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , cụ thể cán bộ quản lý và ngời lao
động đã gắn bó hơn với doanh nghiệp nên hiệu quả sản xuất kinh doanh đã tắng lên . Có tới
96% doanh nghiệp cho biết cán bộ doanh nghiệp đã quan tâm nhiều hơn đến kết quả họat động
sản xuất kinh doanh và 88% doanh nghiệp khẳng định hiệu quả sản xuất lao động của ngòi lao
động đã tăng nên tiền lơng đã tăng hơn nhiều. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng có thể thấy
qua việc sử dụng nguồn lực ngày càng có hiệu quả hơn trớc khi cổ phần hóa . Sự can thiệp của
các tổ chức cá nhân ngoài doanh nghiệp đã giảm hẳn .
6. Những hạn chế yếu kém.
Th nht: Chỳng ta ó c phn húa v sp xp li c khỏ nhiu doanh nghip nhng xột v
ch tiờu vn nh nc ó c phn húa thỡ vn cha ti 10%. Hn na trong s cỏc doanh nghip
ó c c phn húa cú ti 29% s doanh nghip ú nh nc vn gi mt lng c phn chi
phi (t 51% tr lờn). Nh nc ang cũn nm khong 46,5% vn kinh doanh ca cỏc doanh
nghip ny. Nh vy, thc cht mi ch khong 8% vn kinh doanh ca cỏc doanh nghip nh
nc ó c phn húa thuc v cỏc ch s hu khỏc-khụng phi nh nc (phn ln l nhng c
ụng vn l ngi lao ng trong doanh nghip). Con s ny l quỏ ớt. Vỡ núi n c phn húa
thỡ ch tiờu ch yu nht l c phn húa vn kinh doanh, do vy cú th núi rng c phn húa cỏc
doanh nghip nh nc c thc hin rt chm chp, cha nhiu.
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 6

Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Th hai: Vic x lý cỏc khon n tn ng gõy nhiu khú khn. Tớnh n ngy 31-12-2005, d
n cho vay i vi cỏc cụng ty c phn vo khong 51.603 t ng. c bit, vic x lý n xu
ó mt rt nhiu thi gian do thiu s phi hp cht ch, ng b gia cỏc ngnh ngõn hng,
thu, ti chớnh.
Thứ ba : Cht lng nh giỏ doanh nghip ca nhiu t chc cung ng dch v thm nh giỏ
tr cú tin cy thp. Mt khỏc, quy ch la chn, giỏm sỏt hot ng t vn v xỏc nh giỏ tr
doanh nghip cha c quy nh rừ, cha gn trỏch nhim ca t chc t vn, nh giỏ vi
vic bỏn c phn.
Th t : Quy trỡnh c phn húa ,t xõy dng ỏn n thc hin ỏn cha sỏt thc t, cũn
rm r, phc tp nờn ó kộo di thi gian c phn húa. Bỡnh quõn thi gian thc hin c
phn húa mt doanh nghip mt 437 ngy, tng cụng ty mt 554 ngy. Sau khi c phn húa, rt
nhiu doanh nghip vn hot ng nh c; qun lý nh nc vn chi phi mi hot ng, k c
trong cỏc doanh nghip m vn nh nc cha ti 30% vn iu l doanh nghip; b mỏy qun
lý c trong nhiu doanh nghip vn chim gi n 80%.
Th nm: Doanh nghip nh nc do ch cụng hu húa xó hi ch ngha trc õy li
ang l mt bi toỏn khú khi chỳng ta chuyn sang kinh t th trng. Nhng vn ny ang
tr thnh mt thỏch thc i vi cụng tỏc lý lun, i mi t duy, cụng tỏc t chc v qun lý
nn kinh t quc dõn.
Thứ sỏu: Xột v cỏc doanh nghip ó c phn húa , trong khi v s lng cỏc doanh nghip l
khụng nh nhng vn ca nh nc trong cỏc doanh nghip ny li quỏ ớt, iu ny chng t
chỳng ta mi ch c phn húa c cỏc doanh nghip khụng ln lm trong nn kinh t . ú
cng l cỏc doanh nghip ch yu do cỏc a phng qun lý. Trờn thc t cỏc doanh nghip ny
khụng cú vai trũ ỏng k v khụng th hin c vai trũ l nhng doanh nghip nh nc ch
o trong nn kinh t. V nh vy chỳng ta mi thc hin c phn d nht trong ton b khi
lng cụng vic phi lm.
Th by : V vai trũ ca Nh nc. n nay, trong cỏc doanh nghip ó c c phn húa thỡ
Nh nc ang cũn nm quỏ nhiu vn. iu n y cho th y s chi phi, gõy nh hng ca nh
nc vn mc ln (di cỏc hỡnh thc khỏc nhau, trc tip hay giỏn tip). Do vy, trong
nhiu doanh nghip ó c phn húa cha thy cú nhng thay i cn bn v t chc v qun lý

Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 7
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
hot ng kinh doanh theo mụ hỡnh mi ca mt cụng ty c phn thc th. Cỏc doanh nghip
ny vn cha cú hay rt thiu nhng c ụng mi cú quyn lc mnh, cỏc c ụng chin lc
mi. Vic Nh nc cũn nm cỏc c phn chi phi trong nhiu doanh nghip ó c phn húa
cng cho thy Nh nc cũn u t dn tri trờn nhiu lnh vc v phm vi hot ng kinh
doanh, cha cú s tp trung vn cn thit vo cỏc lnh vc, cỏc ngnh hay cỏc doanh nghip
trng im m ú cn cú s hin din ca Nh nc.
7. Nguyờn nhõn.
Thứ nhất: Dng nh vn cổ phần hóa vn cha phi l nhu cu t thõn, nhu cu ni ti ca
cỏc doanh nghiệp nhà nớc , thm chớ cũn l s min cng. Trong thc t thc hin, hu ht cỏc
chng trỡnh hay k hoch cổ phần hóa u l ca cỏc b, ngnh, hay chớnh quyn a phng,
cha cú (hoc nu cú thỡ cng rt ớt) doanh nghip ch ng xut a tờn mỡnh vo chng
trỡnh hay k hoch ú. iu ny ch cú th lý gii l i vi cỏc doanh nghip, cổ phần hóa
khụng hp dn h. Hu ht cỏc doanh nghiệp nhà nớc vn khụng mun, hay nộ trỏnh, hoc tỡm
cỏch nộ trỏnh thc hin cổ phần hóa vỡ mun c an ton hn v khụng mun mt i li ớch
hay li th ang cú. Mt trong nhng li th ang mang li quỏ nhiu li ớch-li nhun siờu
ngch ú l s c quyn hoc nhng u ói m cỏc doanh nghip vn ngh l ch doanh nghiệp
nhà nớc mi cú c. õy, nh nc v cỏc doanh nghiệp nhà nớc cha cú cựng mt suy
ngh v hnh ng. Do vy, nu cũn cú s khỏc nhau v thỏi v quyt tõm i cổ phần hóa ,
v khi cỏc doanh nghiệp nhà nớc vn cũn e ngi v nghi ng, cha quyt tõm thỡ vn cũn nhiu
tr ngi cho quỏ trỡnh cổ phần hóa .
Thứ hai: i vi quỏ trỡnh cổ phần hóa cỏc doanh nghiệp nhà nớc trong thi gian qua l:
Vng mc nhiu v t ai v s hu ti sn, cha cú chớnh sỏch v c ch rừ rng, cổ phần
hóa cũn khộp kớn, cũn cú s phõn bit i x trc v sau cổ phần hóa , chng hn nh vay vn
ngõn hng, nhng khú khn v gii quyt s lao ng dụi d ca cỏc doanh nghip, th tc hnh
chớnh phc tp v thi gian kộo di... õy l nhng vn nm ngoi kh nng ca doanh
nghip. Do vy, nu nh nc khụng gii quyt trit cỏc vn ny thỡ khụng th y nhanh
tin trỡnh cổ phần hóa c.
Thứ ba :Mt b phn cỏn b lónh o, ng viờn cỏc cp, ngi lao ng trong doanh nghip

cha nhn thc ỳng n v cụng cuc i mi, sp xp v c phn hoỏ doanh nghiệp nhà nớc.
Mt s khỏc cũn mang nng t tng bao cp, lo ngi sau c phn s mt c quyn, c li.
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 8
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Thứ t :Mt s B, ngnh, a phng, tng cụng ty nh nc cha quỏn trit sõu sc v nghiờm
chnh chp hnh Ngh quyt ca ng, quy nh ca Nh nc, thiu chng trỡnh, k hoch c
th, cha tớch cc, sõu sỏt trong ch o thc hin ó lm nh hng ti tin c phn hoỏ
doanh nghiệp nhà nớc .
Thứ năm: Mt s khú khn, vng mc trong chớnh sỏch c phn hoỏ cha c x lý kp thi
nh: i tng c phn hoỏ, vic bỏn c phn ra bờn ngoi, chớnh sỏch bỏn c phn u ói,
phng thc bỏn c phn, quy nh v xỏc nh giỏ tr doanh nghip; cha cú gii phỏp x lý
dt im cỏc tn ti v ti chớnh, quy trỡnh c phn hoỏ ton b tng cụng ty nh nc.
Thứ sáu: Nhng khú khn, vng mc ca doanh nghiệp nhà nớc sau c phn hoỏ cha c
x lý kp thi, vn cũn tỡnh trng phõn bit i x trong vic cho thuờ t, chuyn quyn s
dng t, di chuyn a im sn xut, vay vn kinh doanh
Thứ bảy: Cú rt ớt doanh nghip ln ó tin hnh cổ phần hóa (nh Vinamilk). Ti õy, theo k
hoch ca Chớnh ph, lng vn trong cỏc doanh nghiệp nhà nớc cn phi cổ phần hóa khong
trờn 270.000 t ng. õy l mt lng vn rt ln. S vn ny ang nm trong cỏc doanh
nghip ln (cỏc tng cụng ty, cỏc cụng ty ln). Vic tin hnh cổ phần hóa cỏc doanh nghip
ny khụng h n gin nh, tm quan trng v phm vi kinh doanh, phm vi nh hng ca cỏc
doanh nghip ny rt ln v phc tp hn nhiu.
***BI HC KINH NGHIM V MT S GII PHP Y MNH TIN TRèNH C
PHN HO DOANH NGHIP CA NC TA
1. Bài học kinh nghiệm .
Th nht: C phn húa nhng vic nh giỏ doanh nghip phi theo giỏ th trng, trờn c s
u giỏ cụng khai, minh bch hỡnh thnh giỏ tr th trng ca doanh nghip. Trỏnh tỡnh trng
bỏn tng, bỏn thỏo lm tht thoỏt ti sn ca Nh nc, ca ton dõn - thnh qu ca bao nhiờu
nm xõy dng v phỏt trin.
Th hai: C phn húa a dng húa s hu vn ti doanh nghip, trỏnh t nhõn húa doanh
nghip nh nc, ri hỡnh thnh cỏc t phỳ trờn c s ti sn ca Nh nc. i vi nc ta

trc õy cn trỏnh tỡnh trng c phn húa nh ó xy ra hầu hết trong thời gian qua m tng
giỏ tr doanh nghip cũn thp hn c giỏ t, cha k v trớ c a hay thng hiu ca cỏc
doanh nghip. Cn trỏnh tỡnh trng t nhõn húa trong thi k u ca nc Nga ri mi ch
sau mi mi lm nm chuyn t c ch phõn phi bỡnh quõn sang c ch th trng m tng
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 9
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
ti sn ca cỏc t phỳ ó chim ti 40% GDP ca c nc (trong khi nc M ó tri qua hai
trm nm phỏt trin kinh t th trng, tng ti sn ca cỏc t phỳ mi bng 6% GDP).
Th ba:C phn húa ngi lao ng ti doanh nghip cú v th mi l tr thnh c ụng -
ch s hu mt phn vn ca doanh nghip - cú quyn tham gia vo vic quyt nh i vi
doanh nghip. Vic dnh mt lng c phiu u ói cho ngi lao ng trong doanh nghip l
cn thit v do c nh giỏ theo giỏ th trng nờn th giỏ s ln, cng khụng cú s chờnh
lch ln v giỏ c s gim bt vic "bỏn lỳa non", vic mua vột ca mt s cỏ nhõn, dn n tỡnh
trng ngi lao ng tr thnh trng tay, hon ton tr thnh ngi lm thuờ, cũn mt s cỏ
nhõn s thõu túm quyn lc ca cụng ty sau khi ó mua vột cỏc c phiu ca ngi lao ng
"bỏn lỳa non".
Th t:Trong khi th trng chng khoỏn cũn núng, giỏ c phiu cũn cao, vic y nhanh tin
c phn húa, khn trng niờm yt lờn sn th trng chng khoỏn s cú tỏc dng kộp: va
to ra giỏ tr th trng ca doanh nghip, s bỡnh ng gia cỏc c ụng trong v ngoi doanh
nghip, tranh th lỳc giỏ cao nõng cao giỏ tr doanh nghip, tng cung cho th trng chng
khoỏn
Th nm: Khc phc tỡnh trng "bỡnh mi, ru c", tc l doanh nghip ó chuyn sang cụng
ty c phn, nhng b mỏy nhõn s vn khụng c i mi, lm cho doanh nghip hot ng
khụng khỏc trc l my, vai trũ lm ch ca cỏc c ụng v ngi lao ng b hn ch.
Th sỏu: Khc phc tỡnh trng phõn bit i x ca cỏc ngnh cỏc cp i vi nhng doanh
nghip nh nc sau c phn húa vi nhng doanh nghip nh nc cha c phn húa cũn do
cỏc b/ngnh ch qun, tnh/thnh ph (thm chớ cũn phõn cp cho s/ngnh) ch qun theo
kiu con nuụi, con . Tỡnh hỡnh trờn ũi hi cn khn trng xúa b c ch b/ngnh ch qun,
tnh/thnh ph ch qun.
Thứ bảy: - Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc nhanh v vng chc.Cổ phần hóa khộp kớn phi

nhng ch cho cổ phần hóa theo c ch th trng.y nhanh tin , m rng din cổ phần
hóa . Tr nhng doanh nghip trong mt s lnh vc quan trng, liờn quan n an ninh quc
phũng, cũn li s cổ phần hóa, k c cỏc Tng cụng ty .Cú hai hng c xỏc nh, gm:cổ
phần hóa ton tổng công ty ; vi nhng tổng công ty ln, cha cổ phần hóa ton b c,
trc mt cổ phần hóa cụng ty thnh viờn v chuyn sang hot ng theo mụ hỡnh cụng ty m
cụng ty con. V thu hp din cú c phn chi phi ca nh nc. Phng phỏp nh giỏ doanh
nghip c chuyn sang s dng cụng ty t vn, kim toỏn. V cú tớnh n giỏ tr quyn s
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 10
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
dng t trong giỏ tr doanh nghip cổ phần hóa .
2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cổ phần hóa ở nớc ta hiện nay
--. Giải pháp về phía nhà nớc .
Th nhất: Điu chnh phng hng u t t ngõn sỏch nh nc nhm s dng cú hiu qu
ngun vn ny, khai thỏc nhng li th ca t nc v cỏc ngun u t bờn ngoi a n
mt mụ hỡnh kinh t hp lý.
Thc t mi nm Chớnh ph Vit Nam u t khong 30% GDP, nhng ch tng trng 7%-8%.
Nu bit u t ỳng thỡ tng trng phi t mc 9%-10% nh Trung Quc. Do u t
khụng phự hp, chỳng ta ó lm tn tht 2% GDP ca t nc (khong 1 t USD mi nm). Vỡ
th, quỏ trỡnh c phn húa doanh nghip nh nc phi da trờn quan im tit kim ngõn sỏch,
u t khụn ngoan, ch khụng phi ch l gii phỏp cho nhng yu kộm trong kinh t nh nc.
Trờn th gii, ó cú nhng nc s dng rt hiu qu ngõn sỏch nh nc. Vớ d, i Loan vo
thp k 1960-1970 ch cú mc thu nhp bỡnh quõn u ngi nh Vit Nam hin nay, nhng h
ó t c tng trng kinh t mc 11% trong sut 10 nm lin, tuy lng u t ch chim
25% ngõn sỏch.
Th hai: C phn húa doanh nghip nh nc phi tớnh ti nhng yờu cu t ra khi Vit Nam
ó tr thnh thnh viờn chớnh thc ca WTO sau khi c phn húa thỡ cỏc doanh nghip cú th
tn ti v phỏt trin. Tỏc ng ca vic gia nhp WTO tt hay xu i vi doanh nghip ó c
phn húa hon ton ph thuc vo quan im v nh hng quy trỡnh c phn húa:
- Cn xỏc nh rừ: ai l ch s hu thc t ca cụng ty c phn v ch s hu phi gn lin vi
trỏch nhim i vi cụng ty nh th no?. Trong vn ny cú mt ni dung phi lm rừ: ai i

din ch s hu s vn nh nc trong cụng ty c phn nhm chm dt quan h s hu nh
nc chung chung v khụng cú trỏch nhim, kộo di nhiu nm nay.
- Cn vn dng: Quy ch qun tr cụng ty nhm to ra mụi trng u t minh bch, lnh
mnh. Yờu cu ny ch thc hin c khi cú s la chn nhng giỏm c phự hp vi quy ch
qun tr cụng ty, nht l phi sm o to v b trớ cỏc giỏm c ti chớnh ca cụng ty (cú vai trũ
v phm vi hon ton khỏc vi k toỏn trng trong doanh nghip kiu c).
y mnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc trong nhng nm ti, cn 5 nhúm gii phỏp,
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 11
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
c th:
Thứ ba: Kt hp tuyờn truyn, thuyt phc vi ỏp dng bin phỏp hnh chớnh i vi nhng
doanh nghip thuc din c phn hoỏ. Tng cng cụng tỏc tuyờn truyn c phn hoỏ, khuyn
khớch cỏc doanh nghip nh nc t nguyn ng ký c phn hoỏ ng thi ỏp dng cỏc bin
phỏp hnh chớnh buc cỏc doanh nghip nh nc thuc din c phn hoỏ phi thc hin. S
dng rng rói cỏc hỡnh thc hi tho khoa hc y mnh tuyờn truyn ch trng ca ng
v Nh nc v c phn hoỏ doanh nghip nh nc. Ph bin, thụng tin nhng kinh nghim tt
ca mt s nc trờn th gii nht l cỏc nc cú iu kin tng t nh Vit Nam.
Thứ t : Phỏt trin, hon thin cỏc yu t ca kinh t th trng, nht l th trng chng khoỏn.
Tip tc hon thin c ch, chớnh sỏch nhm khuyn khớch kinh t t nhõn, kinh t cỏ th phỏt
trin; khuyn khớch cỏc hỡnh thc liờn kt, liờn doanh vi nh nc; nh nc bo h quyn s
hu v li ớch hp phỏp ca h; to lp ng b cỏc loi th trng, c bit l phỏt trin th
trng chng khoỏn. Nh nc cn to mi iu kin hot ng ca Trung tõm giao dch
chng khoỏn ngy cng phỏt trin thun li; hon thin cỏc cụng c qun lý v mụ. im mu
cht l tng tim lc v lnh mnh hoỏ nn ti chớnh quc gia, hon thin chớnh sỏch ti chớnh -
tin t v hot ng ngõn hng, n nh tin t, kim ch lm phỏt v thiu phỏt, nõng cao nng
lc qun lý kinh t th trng ca cỏc cp, cỏc ngnh t Trung ng n a phng; iu chnh
v hon thin h thng lut phỏp v kinh t th trng, ng thi phi hng dn, kim tra nhm
bo m thc hin nghiờm tỳc cỏc Lut ó ban hnh.
Thứ năm: Sa i, b sung mt s quy nh v c phn hoỏ doanh nghip nh nc nh: M
rng i tng c phn hoỏ, y mnh thc hin c phn hoỏ cỏc tng cụng ty v cụng ty nh

nc qui mụ ln, k c ngõn hng thng mi nh nc v cỏc t chc ti chớnh nh nc. Qui
nh chi tit cỏc phng thc v bin phỏp liờn quan n vic c phn hoỏ cỏc cụng ty nh nc
ln v cỏc tng cụng ty; cn m rng hỡnh thc nh giỏ thụng qua cỏc t chc thm nh giỏ,
kim toỏn, t vn ti chớnh; vn dng nguyờn tc th trng trong c ch thc hin c phn hoỏ.
Cn quy nh u giỏ c phiu bao gm c vic u giỏ niờm yt qua trung tõm giao dch chng
khoỏn ln u giỏ trong ni b doanh nghip.
Thứ sáu: Phỏt trin th trng chng khoỏn kớch thớch tin trỡnh c phn hoỏ. Bờn cnh ú,
phi to mụi trng kinh doanh bỡnh ng, khuyn khớch cỏc thnh phn kinh t b vn u t,
xõy dng v ỏp dng cỏc quy tc v qun tr cụng ty theo thụng l quc t, khụng ch i vi
cụng ty niờm yt m cho tt c cỏc loi hỡnh doanh nghip Vit Nam...
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 12
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Thứ bảy: Thit lp h thng kim tra, giỏm sỏt cụng tỏc nh giỏ doanh nghip. Cn cú c ch
kim tra cỏc n v thc hin nh giỏ doanh nghip nh qui trỡnh hot ng, cht lng dch
v, nhõn s C quan cú thm quyn kim tra giỏm sỏt l c quan quy nh trong phỏp lnh
thm nh giỏ ó ban hnh.
--- Giải pháp về phía doanh nghiệp và xã hội.
Thứ nhất : Các doanh nghiệp nhà nớc phải tự hạch toán và báo cáo ngân sách của mình cho
nhà nớc một cách chính xác , tránh tình trạng khai không đúng dẫn đến các quyết định sai của
nhà nớc . Bên cạnh đó các doanh nghiệp nhà nớc cũng tự mình phải chủ động sẵn sàng cổ phần
hóa , tránh tình trạng trây ỳ dẫn đến thời gian cổ phần hóa kéo dài quá lâu , gây thất thoát tiền
của của nhà nớc và gây khó khăn cho các cổ đông .
Th hai, c phn húa cỏc doanh nghip nh nc phi hng ti s thu hỳt v tp trung cỏc
ngun vn xó hi vo phỏt trin kinh t, to ra hỡnh nh nhõn dõn xõy dng v lm ch nn kinh
t. Khi iu ny c thc hin thỡ cỏc khõu ca quy trỡnh c phn húa s thay i, t vic nh
giỏ doanh nghip, c cu vn iu l doanh nghip c phn, c cu c ụng, t chc b mỏy,
n nhng vn nhõn s khỏc... s khụng nh hin nay, m s bo m cho doanh nghip hot
ng tt hn trc, cú li cho ngi lao ng, nh u t v cho c nn kinh t.
3.Phơng hớng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc từ nay đến năm 2010 .
Theo Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Toàn Quốc Lần Thứ X về việc tiếp tục đẩy mạnh săp xếp ,

đổi mới , nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nớc giai đoạn 2006-2010
quán triệt các t tởng sau :
Khẩn trơng hoàn thành sắp xếp , đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nớc theo hớng hình
thành công ty nhà nớc đa sở hữu , chủ yếu là các công ty cổ phần . Thúc đẩy và hình thành một
số tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nớc mạnh , hoạt động đa ngành , đa lĩnh vực , trong đó
có ngành chính , có nhiều chủ sở hữu , sở hữu nhà nớc giữ vai trò chi phối .
Đẩy mạnh và mở rộng diện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc , kể cả các tổng công ty ,
nhằm tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động , để vốn nhà nớc đợc sử dụng có hiệu
quả và ngày càng tăng lên, đồng thời thu hút mạng các nguồn lực trong và ngoài nớc cho phát
triển . Thực hiện nguyên tắc thị trờng trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc .
Nhà nớc giữ cổ phần chi phối đối với các tổng công ty , công ty cổ phần hoạt động trong
những ngành , những lĩnh vực thiết yếu bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế ; chỉ giữ 100%
vốn nhà nớc trong các doanh nghiệp sản xuất , cung ứng dịch vụ công ích thiết yếu mà cha cổ
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 13
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
phần hóa đợc . Chuyển các doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc sang hình thức công ty cổ phần ,
công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành viên mà chủ sở hữu là Nhà nớc .
Đối với những tổng công ty lớn cha cổ phần hóa toàn bộ tổng công ty, thực hiện cổ phần hóa
hầu hết các doanh nghiệp thành viên, và chuyển các doanh nghiệp thành viên còn lại sang hoạt
động dới hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc nhiều thành
viên mà chủ sở hữu là nhà nớc; đồng thời, chuyển các tổng công ty này sang hoạt động theo
mô hình công ty mẹ công ty con. Tổ chức lại hội đông quản trị để thực sự là đại diện trực
tiếp của chủ sở hữu tại tổng công ty .
Đặt các doanh nghiệp có vốn nhà nớc vào môi trờng hợp tác và cạnh tranh bình đẳng với các
doanh nghiệp khác để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh. Thu hẹp tối đa diện Nhà nớc độc
quyền kinh doanh ,xóa bỏ đặc quyền kinh doanh của doanh nghiệp. Có cơ chế giám sát và
chinh sách điều tiết đối với những doanh nghiệp cha xóa bỏ đợc vị thế độc quyền kinh doanh.
Chỉ thành lập mới doanh nghiệp nhà nớc khi hội đủ những điều kiện và trong lĩnh vực sản xuất,
cung ứng những dịch vụ thật cần thiết cho phát triển kinh tế xã hội và chủ yếu dới hình thức
công ty cổ phần .

Theo Ban Chỉ Đạo Đổi Mới Và Phát Triển Doanh Nghiệp Trung Ương thì kế hoạch cổ phần
hóa các doanh nghiệp nhà nớc đến năm 2010 sẽ cơ bản hoàn thành, cụ thể nh sau:
Phng ỏn c la chn tip tc thc hin sp xp, i mi doanh nghip Nh nc t
nay n 2010 l y mnh sp xp, c phn hoỏ cỏc tp on kinh t, tng cụng ty Nh nc.
Theo ú, t nay n ht nm 2010 s c phn hoỏ khong 1.500 doanh nghip (riờng cỏc doanh
nghip thnh viờn ca tng cụng ty Nh nc phi hon thnh trong nm 2008), trong ú, nm
2007 phi c phn hoỏ 550 doanh nghip (cú khong 20 tng cụng ty), s cũn li s thc hin
trong cỏc nm 2008- 2009, mt s cụng ty v s ớt doanh nghip cha c phn hoỏ c s thc
hin trong nm 2010.
Nh vy, n cui nm 2010, c nc s ch cũn 554 doanh nghip 100% vn Nh nc, trong
ú cú 26 tp on, tng cụng ty quy mụ ln; 178 doanh nghip hot ng trong lnh vc an ninh,
quc phũng, sn xut, cung ng sn phm, dch v thit yu; 200 nụng, lõm trng; 150 doanh
nghip thnh viờn cỏc tp on, tng cụng ty Nh nc.
Tng hp li, theo phng ỏn trờn, t nay n ht nm 2010, s c phn húa khong 1.500
doanh nghip v n cui nm 2010 c nc cú 554 doanh nghip 100% vn nh nc, trong ú
26 tp on, tng cụng ty quy mụ ln; 178 doanh nghip hot ng trong lnh vc an ninh, quc
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 14
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
phũng, sn xut, cung ng sn phm, dch v thit yu; 200 nụng, lõm trng; 150 doanh nghip
thnh viờn cỏc tp on, tng cụng ty nh nc.
Theo Quyt nh 1729/CP, t 2007 - 2010, Chớnh ph s tin hnh c phn húa 71 tp
on v tng cụng ty ln ca Nh nc. Nm 2007 s c phn húa 20 doanh nghip,
trong ú cú nhng doanh nghip ln nh Tng Cụng ty Bia H Ni, Bia Si Gũn, Ngõn
hng Ngoi thng, Ngõn hng Phỏt trin nh BSCL... v Tng Cụng ty u t phỏt
trin nh, Tng Cụng ty u t phỏt trin h tng ụ th ca H Ni.
Ngoi ra, theo tinh thn mi nht ca Ngh nh 109/CP ban hnh ngy 26/6/2007, c cu
c ụng ó cú s thay i: nh u t chin lc c mua c phiu vi giỏ thp hn
20% v cỏn b cụng nhõn viờn c mua vi giỏ thp hn 40% so vi mc bỡnh quõn gia
quyn ca u giỏ nhng phn ln cỏc c ụng chin lc li l cỏc phỏp nhõn nh nc
khỏc "nhỳng" vn vo ú m thụi. Phn ln c ụng trong cỏc doanh nghip nh nc

sau c phn húa vn l nh nc.
Trc thc trng ny, cỏc chuyờn gia u nhn nh: nu Nh nc iu chnh l trỡnh
IPO ca my chc doanh nghip nh nc trong 2007, khụng nhng gúp phn lm cho
cht lng c phn húa vn ó thp li cng thp v tin trỡnh c phn húa s b chm li.
Nhng bi toỏn IPO ti cỏc thi im ny l vụ cựng khú khn, vỡ Nh nc s khú thu
c lng vn thng d k vng qua cỏc k u giỏ!
Túm tt tỡnh hỡnh c phn húa doanh nghip nh nc my thỏng u nm
2007:
Thng kờ ca Ban ch o i mi v phỏt trin doanh nghip Trung ng cho thy,
sau c phn húa, quy mụ, hiu qu hot ng cỏc doanh nghip hu ht u tng rừ rt.
Vn iu l bỡnh quõn ca cỏc doanh nghip tng 44%, doanh thu tng 23,6%, li nhun
tng 140%, hn 90% s cụng ty CPH lm n cú lói, np ngõn sỏch nh nc tng 24,9%,
cụ tc bỡnh quõn t hn 17% nm.
Sau CPH, nhiu doanh nghip ó cú bc chuyn ln c v quy mụ, giỏ tr v hiu qu
trong sn xut kinh doanh. Bc chuyn ú c ỏnh giỏ thc t t th trng. Tiờu
biu nh Cụng ty sa Vit Nam (Vinamilk), doanh nghip ó niờm yt ti S GDCK
Tp.HCM; hay mt i din mi CPH v chun b lờn sn nh Cụng ty CP phõn m v húa
cht du khớ (m Phỳ M). Theo s liu t HSSC, nm 2003, Vinamilk c ỏnh giỏ
mc 100 triu USD; mt nm sau thc hin CPH, theo ỏnh giỏ ca th trng l 150 triu
USD v n nm nay, phn vn v lói ca Nh nc ó tng vt lờn 970 triu USD (gn
16.000 t ng). Vi m Phỳ M, vo thi im c phn húa, giỏ tr doanh nghip ny
c xỏc nh mc 3.800 t ng, tng 800 t so vi vn u t. Khi tin hnh u giỏ
vo cui thỏng 4/2007, Nh nc thu v gn 7.000 t ng, gp 2,3 ln s vn u t
ban u v vn gi c phn chi phi cụng ty. Nu bỏn ton b vn nh nc, Nh nc
cú th thu v 20.520 t ng cao hn giỏ tr c xỏc nh ban u 16.720 t ng.
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 15
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
Sau CPH, th giỏ c phiu tng, giỏ tr doanh nghip tng, nhng quan trng hn l kh
nng qun lý doanh nghip s phỏt huy trc yờu cu tng cng kim soỏt i vi ban
iu hnh, trong trỏch nhim qun lý i vi kt qu sn xut kinh doanh, khai thỏc v s

dng cú hiu qu nhõn lc, vt lc. "Mt khỏc, CPH cng l cỏch giỳp doanh nghip
nhanh chúng m rng mng li hot ng sn xut kinh doanh, u t xõm nhp vo
cỏc lnh vc kinh doanh mi", b H núi.
Hin Vit Nam cũn 2.200 DNNN vi tng s vn 31 t USD. Trong ú cú 554 doanh
nghip 100% vn nh nc c gi li; cũn li 1.646 doanh nghip s c c phn
húa, d kin s hon thnh vo nm 2010.
Ngh nh s 44/ 1998/N-CP v c phn hoỏ.
V chuyn doanh nghip nh nc thnh cụng ty c phn
CHớNH PHCNG HũA Xó HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
S: 44/1998/N - CP
H Ni, ngy 29 thỏng 6 nm 1998
NGH NH CA CHớNH PH
V chuyn doanh nghip nh nc thnh Cụng ty c phn
CHớNH PH
Cn c Lut t chc Chớnh ph ngy 30 thỏng 9 nm 1992;
Cn c Lut Doanh nghip nh nc ngy 20 thỏng 4 nm 1995;
Theo ngh ca B trng B Ti chớnh;
NGH NH
CHNG I
NHNG QUY NH CHUNG
iu 1. i tng ỏp dng Ngh nh ny l cỏc doanh nghip ghi ti
iu 1 ca Lut Doanh nghip nh nc m Nh nc khụng cn tip tc
nm gi 100% vn u t, c xỏc nh trong Ph lc kốm theo Ngh nh
ny.
iu 2. Chuyn doanh nghip nh nc thnh cụng ty c phn (sau õy
gi tt l c phn húa) nhm cỏc mc tiờu sau:
1. Huy ng vn ca ton xó hi, bao gm cỏ nhõn, cỏc t chc kinh t, t
chc xó hi trong nc v ngoi nc u t i mi cụng ngh, to thờm
vic lm, phỏt trin doanh nghip, nõng cao sc cnh tranh, thay i c cu

doanh nghip nh nc.
2. To iu kin ngi lao ng trong doanh nghip cú c phn v nhng
ngi ó gúp vn c lm ch thc s; thay i phng thc qun lý to
ng lc thỳc y doanh nghip kinh doanh cú hiu qa, tng ti sn Nh
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 16
Cổ phần hoá DNNN Nhóm I- K49ktct
nc, nõng cao thu nhp ca ngi lao ng, gúp phn tng trng kinh t t
nc.
iu 3.
1. Cỏc t chc kinh t, t chc xó hi, cụng dõn Vit Nam, ngi Vit Nam
nh c nc ngoi, ngi nc ngoi nh c Vit Nam u cú quyn mua
c phn cỏc doanh nghip nh nc c phn húa.
2. Vic bỏn c phn cho cỏc t chc, cỏ nhõn nc ngoi thc hin theo quy
nh ca Th tng Chớnh ph.
iu 4. Quyn s hu v mi quyn li hp phỏp ca t chc, cỏ nhõn
mua c phn cỏc doanh nghip c phn húa c Nh nc bo h theo
quy nh ca phỏp lut.
iu 5. C phn c thụng bỏo bỏn cụng khai ti doanh nghip c
phn húa hoc bỏn thụng qua cỏc ngõn hng thng mi, cỏc cụng ty ti
chớnh v cỏc s, trung tõm giao dch chng khoỏn.
iu 6. Doanh nghip tin hnh c phn húa cú trỏch nhim sp xp,
s dng ht s lao ng hin cú ti doanh nghip. i vi s lao ng t
nguyn chm dt s hp ng lao ng thỡ gii quyt theo ch hin hnh.
iu 7. C phn húa c tin hnh theo cỏc hỡnh thc sau õy:
1. Gi nguyờn giỏ tr thuc vn Nh nc hin cú ti doanh nghip, phỏt hnh
c phiu thu hỳt thờm vn phỏt trin doanh nghip;
2. Bỏn mt phn giỏ tr thuc vn Nh nc hin cú ti doanh nghip.
3. Tỏch mt b phn ca doanh nghip iu kin c phn húa;
4. Bỏn ton b giỏ tr hin cú thuc vn Nh nc ti doanh nghip chuyn
thnh cụng ty c phn.

iu 8. Quyn c mua c phn ln u khi tin hnh c phn húa
1. Loi doanh nghip m Nh nc gi c phn chi phi, c phn c bit:
a) Mt phỏp nhõn c mua khụng qỳa 10% tng s c phn ca doanh
nghip;
b) Mt cỏ nhõn c mua khụng qỳa 5% tng s c phn ca doanh nghip.
2. Loi doanh nghip m Nh nc khụng nm c phn chi phi, c phn c
bit:
a) Mt phỏp nhõn c mua khụng qỳa 20% tng s c phn ca doanh
nghip;
b) Mt cỏ nhõn c mua khụng qỳa 10% tng s c phn ca doanh nghip.
3. Loi doanh nghip m Nh nc khụng tham gia c phn:
Khụng hn ch s lng c phn mi phỏp nhõn v cỏ nhõn c mua nhng
phi m bo s c ụng ti thiu theo ỳng quy nh ca Lut Cụng ty.
4. Phn vn doanh nghip ó vay ca ngi lao ng trc khi c phn húa
nu ngi lao ng chp thun thỡ c chuyn thnh c phn ca cụng ty.
5. Cỏc i tng quy nh ti khon 2 iu 13 Phỏp lnh Chng tham nhng
ch c mua c phn giỏ u ói khụng vt qỳa mc c phn bỡnh quõn ca
cỏc c ụng trong doanh nghip.
iu 9. S dng tin bỏn c phn thuc vn Nh nc:
S tin thu c t bỏn c phn thuc vn Nh nc ti doanh nghip sau khi
tr nhng chi phớ c phn húa do y ban nhõn dõn tnh, thnh ph trc thuc
Trung ng (i vi doanh nghip thuc a phng) B Ti chớnh (i vi
Ktct về nền kt chuyển đổi Gv: Vũ Đức Thanh 17

×