Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2009 CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.85 KB, 20 trang )

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2009

CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC
I.

Lịch sử hoạt động của công ty

o Tên gọi công ty:
CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC
o Tên giao dịch:
THU DUC CENTRIFUGAL CONCRETE JOINT STOCK COMPANY
o Tên viét tắt: TDC
o Vố điều lệ: 45.815.000.000đồng
(Bốn mươi lăm tỷ tám trăm mười lăm triệu đồng)
o Địa chỉ: 356A, Xa Lộ Hà Nội, Phước Long A, Quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh
o Điện thoại: (84-08) 37313272 – 37313073 – 37313086
o Email:

Fax: (84-08) 37313271

Website: www.betongthuduc.com

o Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103002081 do sở Kế hoạch Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp
Đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 02 năm 2004
Đăng ký lần 1 ngày 10 tháng 11 năm 2005
Đăng ký lần 2 ngày 12 tháng 01 năm 2007
Đăng ký lần 3 ngày 22 tháng 02 năm 2008
Đăng ký lần 4 ngày 15 tháng 04 năm 2009
o Mã số thuế: 0303171325


o Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh đuợc cấp phép bao gồm:
STT
1
2

Tên ngành
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bê tông công nghiệp(trụ điện, cọc cừ,
ống cống, cấu kiện bê tông, bê tông thương phẩm)
Xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp điện thế 110KV, điện dân dụng và

3

điện công nghiệp
Thi công các công trình công nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng
Sản xuất và kinh doanh sản phẩm cơ khí(thiết bị nâng, thiết bị sản xuất bê

4

tông, kết cấu thép, các sản phẩm cơ khí phi tiêu khác), vật liệu xây dựng, vật

5
6

tư-thiết bị-máy móc kỹ thuật(trừ kinh doanh máy in)
Tư vấn xây dựng(trừ kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình)
Chuyển giao công nghệ sản xuất bê tông công nghiệp


7
8

9

Kinh doanh vận tải hàng hóa
Kinh doanh nhà
Thiết kế sản phẩm bê tông công nghiệp, cơ khí, thiết bị nâng công nghiệp

1. Quá trình phát triển
Xưởng Bê tông Ly tâm Thủ Đức được thành lập từ tháng 5 năm 1989, trực thuộc Công
ty Xây lắp Điện 2 – Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, là đơn vị sản xuất sản phẩm bê
tông công nghiệp.
Theo quyết định số 265/QĐ (VT5/ĐVT/TCCB) ngày 15 tháng 03 năm 1997 Xưởng bê
tông Ly tâm Thủ Đức được đổi thành Xí nghiệp Bê tông Ly tâm Thủ Đức. Thời gian
này, sản phẩm chính của Xí nghiệp là các loại trụ điện bê tông ly tâm, ống cống thoát
nước, Cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ cho ngành điện và các khu công nghiệp, khu
dân cư.
Ngày 06 tháng 11 năm 2003, thực hiện theo quyết định số 180/2003/QĐ-BCN của Bộ
Công nghiệp Việt Nam chuyển Xí nghiệp Bê tông ly tâm Thủ Đức thành Công ty Cổ
phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức với 51% vốn Nhà nuớc.
Ngày 04 tháng 02 năm 2004 Công ty đựợc Sở Kế hoạch Đầu tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4103002081 với vốn điều lệ ban đầu là 11 tỷ đồng.
Tháng 10 năm 2005, Công ty tăng vốn điều lệ lên 15,4 tỷ đồng nhằm đáp ứng tối đa
nguồn vốn cho kế hoạch sản xuất kinh doanh ngày một phát triển của mình.
Tháng 11 năm 2006, nhận thấy cơ hội thị trường cho các sản phẩm cọc, trụ điện tăng
cao. Công ty đã tiếp tục tăng vốn điều lệ để đầu tư vào nhà máy mới là Công ty Cổ
phần Bê tông Ly tâm Dung Quất ở khu Công nghiệp Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi.
Công ty đã tăng vốn điều lệ lên 18,48 tỷ đồng.
Tháng 07 năm 2007, Công ty đã tiếp tục tăng vốn điều lệ nhằm đầu tư vào nhà máy
mới là Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức 2 ở Bến Lức tỉnh Long An. Việc xây
dựng nhà máy mới nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu về các sản phẩm bê tông Công
nghiệp, cọc cừ, trụ điện và các cấu kiện BTLT cho khu vực miền Tây và Tây Nam bộ.

Do đó công ty đã tăng vốn điều lệ lên 26,95 tỷ đồng.
Tháng 04 năm 2008, một lần nữa Công ty đã tiếp tục tăng vốn điều lệ để huy động vốn
nhằm đầu tư vào dự án nhà máy mới là Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm thủ Đức 1 ở
Huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương. Hiện tại, công ty có vốn điều lệ là 45,815 tỷ đồng.
2. Định hướng phát triển


Đầu tư mở rộng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm




Xây dựng đội ngũ cán bộ kế thừa vững mạnh, việc xây dựng chính sách tốt
để phát triển nguồn nhân lực cũng là một trong những ưu tiên hàng đầu để
phát triển công ty trong những giai đoạn tiếp theo.



Mở rộng liên doanh liên kết



Xây dựng và quảng bá thương hiệu để hội nhập với kinh tế toàn cầu



Tìm kiềm những khách hàng mới từ nước ngoài để đẩy mạnh xuất khẩu

+ Các mục tiêu chủ yếu của công ty:



Duy trì tốt độ tăng trưởng hàng năm khoảng 20-30%



Tiếp tục duy trì thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới



Nâng cao thu nhập và tạo công an việc làm ổn định cho các bộ công nhân
viên nhất là trong thời kỳ khung hoảng kinh tế này.

+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn


Liên doanh liên kết với những đối tác có năng lực để đầu tư thêm những
nhà máy mới ở các tỉnh phía bắc và những nước bạn như Lào, Campuchia
nhằm mở rộng thị trường.



Chuyển đổi công năng sử dụng đất ở nhà máy BTLT Thủ Đức sang đầu tư
vào bất động sản, chung cư, văn phòng cho thuê để tạo ra giá trị sinh lợi cao
hơn.



Di dời toàn bộ nhà máy xuống Tân uyên tỉnh Bình Dương.

3. Quá trình tăng vốn điều lệ:

Nguồn vốn điều lệ ban đầu là 11.000.000.000 đồng, Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm
Thủ Đức 04 lần thay đổi vốn điều lệ, cụ thể như sau:
STT

Ngày

Lần 1

Tháng 10/2005

Lần 2

Tháng 11/2006

Lần 3

Tháng 07/2007

Lần 4

Tháng 04/2008

Nội dung chính
Tăng vốn điều lệ từ 11.000.000.000 đồng lên
15.400.000.000 đồng
Tăng vốn điều lệ từ 15.400.000.000 đồng lên
18.480.000.000 đồng
Tăng vốn điều lệ từ 18.480.000.000 đồng lên
26.950.000.000 đồng
Tăng vốn điều lệ từ 26.450.000.000 đồng lên

45.815.000.000 đồng


II.

Báo cáo của hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty

II.1/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :
Năm 2009 là một năm sôi động trên tất cả các họat động về
chính tri, kinh tế, xã hội, dân sinh… của toàn thế giới; Chính vì vậy mà
ảnh hưởng lớn đến thực trạng nền kinh tế Việt Nam nói chung, tình hình
sản xuất kinh doanh của Công ty nói riêng. Cụ thể :
- Giá cả nguyên vật liệu đầu vào không ngừng biến đổi theo chiều
hướng tăng .
- Vốn vay ngân hàng cực kỳ khó khăn mặc dù được hỗ trợ lãi suất
4% nhưng vấn đề giải ngân yêu cầu hồ sơ, thủ tục quá khắt khe làm ảnh
hưởng đến vấn đề vay vốn.
- Vấn đề nhập khẩu vật tư phục vụ sản xuất rất khó khăn vì khi
đến hạn thanh toán LC nhập khẩu, doanh gnhiệp không thể mua USD
với tỷ giá niêm yết ở các ngân hàng để thanh toán mà phải mua USD ở
thị trường tự do với khoản chênh lệch rất cao làm gia tăng chi phí đầu
vào của Doanh nghiệp.
- Các doanh nghiệp sản xuất bê tông có vốn đầu tư trong nước và
nước ngoài mới thành lập nhiều, tìm mọi cách giảm giá thành để chiếm
lĩnh thị trường buộc các doanh nghiệp phải cạnh tranh khốc liệt.
- Riêng đối với Công ty, phải chuyển giao công nghệ cho các đơn
vi mới thành lập, nên số cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ,
công nhân lành nghề ngày càng thiếu hụt, bổ xung không kịp với sự
tăng trưởng quá nhanh trong thời gian qua.
Tuy nhiên, được sự lãnh đạo chỉ đạo tận tình của cấp trên, sự

đòan kết nhất trí trong Đảng, Chính quyền, Đoàn thể và tinh thần làm
việc chăm chỉ cần cù, sáng tạo của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty, năm 2009 đã hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao.
Các chỉ tiêu kế họach đều vượt mức.
II.2/ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2009 :
- Tổng giá trị sản lượng :

kế họach : 183,5 tỷ đồng,

thực

hiện : 272,5 tỷ đồng
- Tổng doanh thu :
263,7 tỷ đồng

kế họach : 170

tỷ đồng,

thực hiện :


- Lợi nhuận trước thuế :

kế họach : 22,7 tỷ đồng,

thực

hiện : 37,2 tỷ đồng
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn đạt: kế họach : 22%, thực hiện :

48 %
- Trích nộp ngân sách ( đã nộp ) kế hoạch : 4,406 tỷ đồng, thực hiện :
7,67 tỷ đồng
- Lao động bình quân :

kế họach : 480 người,

thực

hiện : 470 người
- Thu nhập bình quân :

kế họach :

3.150.000

đồng/người/tháng,
Thực hiện :
- Tỷ lệ chia cổ tức/vốn điều lệ :

3.750.000 đồng/người/tháng ,

kế hoạch : 20 %

Thực hiện: đã tạm ứng đợt một : 10 %, còn
lại 25% cở tức bằng cổ phiếu và 15% cổ phiếu thưởng Công ty đã làm
hồ sơ tăng vốn và đã gửi ra Ủy ban Chứng Khoán Nhà Nước. Dự kiến
trong tháng 6 năm 2010 sẽ tiến hành tăng vốn.
- Tổng mức đầu tư xây dựng cơ bản: kế họach : 11,5 tỷ đồng,


thực

hiện : 4,56 tỷ đồng
- Vốn điều lệ Công ty năm 2004 là 11 tỷ đồng, năm 2009 là 45,815 tỷ
đồng, trong đó Công ty đã đầu tư góp vốn vào các Công ty khác như sau
:
- Công ty CP.BTLT Thủ đức – Long An ( 20 % vốn điều lệ )

=

18.450.000.000 đ
- Công ty CP.BTLT Thủ đức 1 ( 51 % vốn điều lệ )

=

40.800.000.000 đ
- Công ty CP BTLT Vinaincon ( 20 % vốn điều lệ )

=

6.400.000.000 đ
TỔNG SỐ

=

65.650.000.000 đ
II.3/ CÁC HỌAT ĐỘNG KHÁC :
1- Về xuất khẩu sản phẩm: Công ty đã xuất khẩu cho các đơn vị tại
Campuchia được tổng số : 25.000 trụ điện các loại.
2 - Về đầu tư góp vốn: Đầu tư góp vốn vào Cty CP.BTLT Thủ đức 1

thêm : 10,8 tỷ đồng, nâng số vốn góp lên thành 40,8 tỷ đồng ( chiếm


51% vốn điều lệ ). Công ty CP. BTLT Thủ đức 1 trong năm 2009 đạt
doanh thu 142 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 15,4 tỷ đồng. HĐQT Cty
CP.BTLT Thủ đức 1 đã nhất trí đưa ra Đại hội đồng cổ đông (vào ngày
06/04/2010 ) để thông qua kế họach chia cổ tức năm 2009 là 20% trên
vốn điều lệ.
- Đầu tư vào Cty CP.BTLT Vinaincon, tại Huyện nam Sách Tỉnh Hải
Dương 6,4 tỷ đồng ( chiếm 20 % vốn điều lệ ). Ngày 01/01/2010 nhà
máy đã sản xuất ra sản phẩm đầu tiên và đến nay đã ký được Hợp đồng
kinh tế với khách hàng khoảng trên 50 tỷ đồng. Đây là một thành công
lớn khi chúng ta quyết định đầu tư trong tình hình kinh tế đất nước ngày
một phát triển và đã vượt qua khủng hoảng kinh tế.
- Đối với Cty CP.BTLT Dung quất, Công ty đã chuyển nhượng hết
phần vốn nắm giữ là 3.375 tỷ đúng bằng mệnh giá khi đầu tư vào Bê
tông Dung Quất nhằm bảo toàn vốn trong bối cảnh Công ty đã rút hầu
hết cán bộ quản lý về nhằm phục vụ cho công ty trong bối cảnh tình
hình kinh tế gặp nhiều khó khăn.
- Đối với công ty CP BTLT thủ Đức – Long An: Trong năm 2009 không
tăng vốn nên vẫn giữ ở mức 20% VĐL, Cty CP BTLT Thủ Đức – Long
An trong năm 2009 đạt doanh thu 159tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt
7,5 tỷ đồng. HĐQT Cty CP.BTLT Thủ Đức – Long An đã nhất trí đưa ra
Đại hội đồng cổ đông (vào ngày 24/04/2010 ) để thông qua kế họach
chia cổ tức năm 2009 là 12% trên vốn điều lệ
3 – Về công tác Đảng và đòan thể: Đã chuyển tách các Đảng viên về
Cty CP.BTLT Thủ đức 2 để thành lập Chi bộ trực thuộc Đảng bộ Huyện
Bến lức, tỉnh Long an.
Về Công đoàn và Đoàn thanh niên cộng sản cũng chuyển tách,
thành lập mới tại hai Công ty TDC1 và TDC2. Các đoàn thể tại Cty cũng

như các Cty TDC1, TDC2 đều họat động rất tốt.
Tóm lại : Năm 2009 là năm Công ty đạt được năng suất cao về số
lượng sản phẩm trong từng tháng mặc dù không bằng năm 2008 nhưng
doanh thu đạt được cao hơn năm 2008.
II.4/ PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2010:


Căn cứ quyết định số 94/QĐ-KHTT ngày 26/3/2009 của Tổng công
ty xây dựng công nghiệp Việt nam v/v giao nhiệm vụ kế họach sản xuất
kinh doanh năm 2010 cho Công ty CP. Bê tông ly tâm Thủ đức như sau :
- Các khoản nộp ngân sách

10,076

tỷ đồng
- Thuế VAT

5

tỷ

đồng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.5

tỷ đồng
- Thuế tài nguyên, đất, môn bài

0,053


tỷ đồng
- Thuế xuất nhập khẩu

0,4

tỷ đồng
- Thuế thu nhập cá nhân

0,12

tỷ đồng
- Các khoản nộp khác

0,003

tỷ đồng
- Lợi tức phát sinh

18

tỷ đồng
- Tổng giá trị sản xuất kinh doanh

268

tỷ đồng
Trong đó : - Giá trị Xây lắp

48


tỷ

95

tỷ

125

tỷ

đồng
- Giá trị SX công nghiệp
đồng
- Giá trị tư vấn thiết kế và KD khác
dồng
- Tổng doanh thu

245

tỷ đồng
- Đầu tư xây dựng cơ bản

1

tỷ

đồng
- Tổng lao động bình quân


270

người
- Quỹ lương thực hiện
đồng

16,2

tỷ


- Tiền lương bình quân

5.000.000

đồng/người/tháng
- Kế họach phân phối lợi nhuận năm 2010 dự kiến như sau :
* Chia cổ tức :

25 % / vốn điều lệ.

* Quỹ dự phòng tài chính :

10% lợi nhuận còn

lại.
* Quỹ họat động của HĐQT,GĐ,BKS : 10% lợi nhuận còn
lại.
* Quỹ khen thưởng :


15% lợi nhuận còn

* Quỹ phúc lợi :

10% lợi nhuận còn

lại.
lại.
* Quỹ phát triển SX-KD :

55% lợi nhuận còn

lại.
Kế họach đầu tư xây dựng cơ bản trong năm 2010 chủ yếu là giải
quyết hạ tầng tại Cty, đại tu một số máy móc thiết bị đã cũ, Cty chuẩn
bị cho phương án di dời nhà máy xuống TânUyên – Bình Dương..
II.5/ CAÙC GIAÛI PHAÙP CHUÛ YEÁU :
Năm 2010, cả Thế giới vẫn phải chống chọi với cuộc khủng hỏang
kinh tế, Việt nam cũng đang tìm mọi phương cách để thóat khỏi suy
thóai linh tế, bởi vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải chủ động đưa ra
giải pháp giữ vững sản xuất kinh doanh, ổn định đời sống cho CBCNV.
Đối với Công ty, trước hết là phải nâng cao chất lượng sản phảm,
tăng năng suất để kịp thời cung ứng cho khách hàng khi có yêu cầu, giữ
được khách hàng truyền thống, tăng cường xuất khẩu sang Campuchia
và Lào. Mở rộng hướng phát triển sang mảng chuyển giao công nghệ,
xây dựng nhà máy theo phương thức “chìa khóa trao tay”. Tiếp tục gắn
kết chặt chẽ với các Công ty CP.BTLT Thủ đức – Long An, Công ty CP
BTLT Thủ Đức 1 và Công ty CP BTLT Vinaincon để trở thành một thương
hiệu mạnh.
Chú trọng cải tiến phong cách phục vụ để khách hàng vừa lòng, có

chế độ hậu mãi hấp dẫn, thái độ tiếp đón khách hàng nồng hậu
Kịp thời nắm bắt giá cả thi trường để tìm nguồn nguyên vật liệu có
giá thành thấp và điều chỉnh giá bán phù hợp với thị trường.
Đối với cán bộ công nhân viên, luôn luôn khích lệ tinh thần lao động
và sáng kiến cải tiến kỹ thuật bằng định mức lương hợp lý, chế độ khen


thưởng kỷ luật phân minh, quy chế thưởng bảo đảm chất lượng sản
phẩm cho từng tháng.
Có chế độ hỗ trợ bằng tiền và mọi hình thức khác cho đoàn thể họat
động, góp phần ổn định ý thức tổ chức kỷ luật cho công nhân viên ,
nâng cao đời sống tinh thần để hòan thành nhiệm vụ.
Thực hiện triệt để công tác chống tham nhũng, tìm các biện pháp
tiết kiệm trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh, bảo đảm an tòan lao
động, phòng chống cháy nổ.
Chuẩn bị cho dự án xây nhà cao tầng tại Quận 9 và phương án di
dời từng phần về Tân uyên Bình dương, đồng thời phải giữ vững nhịp độ
sản xuất và ổn dịnh đời sống CBCNV trong mọi tình huống.
* Một số dự án mới xin được báo cáo trước đại hội đồng cổ đông:
sau khi tìm kiếm, điều tra, quan hệ với các đối tác, có một số dự án
đang được xúc tiến thực hiện trong năm 2010, đó là : sản xuất, gia công,
chuyển giao công nghệ nhà máy Công ty CP Đầu tư Bê Tông Công Nghệ
Cao (theo phương thức chìa khóa trao tay) với tổng giá trị của dự án là
167 tỷ đồng và một nhà máy tại tỉnh Hải Dương (Cty góp vốn 20 % ) đã
hòa thiện và đi vào sản xuất, đồng thời tiếp tục hòan thiện dự án xây
nhà cao tầng tại Quận 9 ( hồ sơ đã được thông qua Sở quy họach kiến
trúc chấp thuận và đang trình UBND.TP. Hồ Chí Minh xem xét chỉ đạo ).
Năm 2010 là năm cũng hết sức khó khăn, rất mong nhận được sự
xẻ chia sâu sắc và hỗ trợ tận tình của tất cả các Cổ đông, của tòan thể
CBCNV Cty, Chúng ta có quyền hy vọng “ tương lai sẽ tươi sáng hơn


Tóm tắt số liệu tài chính năm 2009

Thực hiện
Chỉ tiêu so sánh

Năm 2008

So sánh năm 2008

Năm 2009

Tài sản ngắn hạn

59.124.940.343

236.932.778.595

400,7%

Tài sản dài hạn

95.914.913.289

110.229.730.529

114,9%

Doanh thu thuần


136.701.238.614

260.657.372.783

190,7%

Lợi nhuận trước thuế

33.971.647.274

41.996.989.726

123,6%

Lợi nhuận sau thuế

30.200.149.677

Lãi cơ bản/CP

7.502

37.617.067.37
5
6.738

124,6%
89,8%



1. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế
hoạch)

ĐVT : Triệu đồng

Chỉ tiêu so sánh

So sánh TH và

Năm 2009
Kế hoạch

KH năm 2008

Thực hiện

Tổng doanh thu

170.000

260.657

153%

Tổng chi phí

147.160

218.660


149%

Lợi nhuận trước thuế

22.840

41.997

184%

Tổng giá trị tài sản

72.000

347.162

482%

Nguồn vố chủ sở hữu

55.000

100.479

182,7%

2. Những thay đổi chủ yếu trong năm
 Những khoản đầu tư lớn trong năm 2009:
 Đầu tư tăng vốn vào Cơng ty Cổ phần Bê tơng Ly tâm Thủ Đức 1:
7.250.000.000 đồng.

 Đầu tư góp vốn vào Cơng ty Cổ phần Bê tơng Vinaincon: 30.000.000.000 đồng.
(Nắm giữ 20% VĐL).
III.

Báo cáo của Ban giám đốc

Báo cáo tình hình tài chính
-

Khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn
Chỉ Tiêu

ĐVT

Năm

Năm

2009

2008

++Cơ cấu tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài
sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn
- Vố chủ sở hữu/Tổng nguồn


%
%

68.25
31.75

38.14
61.86

%

60.04

33.31

vốn
Khả năng thanh toán

%

39.96

66.69

0.76

0.61

1.9


1.15

lầ
- Khả năng thanh toán nhanh
n
- Khả năng thanh toán hiện
lầ
hành
Tỷ suất lợi nhận

n


-

Tỷ

suất

lợi

nhuận

sau

thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế

%


10.8

15.3

/Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế

%

51.1

50.1

%

38.1

29.6

/Vốn chủ sở hữu
Những thay đổi về vốn cổ đơng/vốn góp

-

Cổ tức
Cổ tức chi trả trong năm
như sau:
- Trả cổ tức bằng tiền năm
2009 (10%)VNĐ
Trả cổ tức bằng cổ

phiếu 2009 (25%)
Cổ phiếu thưởng năm 2009 (15%)

-

Cộng

4.581.500.0
00
11.453,750,
000
6.872,250,0
00
22.907.500
,000

Cổ phần
Số lượng cổ phần đăng
ký phát hành
Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi
Số lượng cổ phần đang

1.832.600
1.832.600
-

lưu hành
Cổ phần phổ thông
Cổ phần ưu đãi

Mệnh giá cổ phần: 10.000

4.581.500
4,581,500
-

VND.
IV.

Báo các tài chính

Các báo cáo tài chính đã được kiểm tốn theo quy định của pháp luật ( đính kèm)
V.

Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn

1. Kiểm tốn độc lập
-

Đơn vị kiểm tốn độc lập:

Cơng ty TNHH Kiển Tốn & Tư Vấn A&C
A&C Auditing and Consulting Co., Ltd.
Địa chỉ: 229 Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
VI.

Các cơng ty có liên quan


-


Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ
Đức:
 Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam nắm giữ 2.336.565 cổ phần
tương ứng 51%.

-

Công ty có trên 50% vốn cổ phần do Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
nắm giữ:
 Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức 1, nắm giữ 51% tương ứng 4.080.000
cổ phần.

VII.

Tổ chức và nhân sự

A. Cơ cấu tổ chức của công ty
 Sơ đồ tổ chức công ty: (File đính kèm)
B. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong ban điều hành
 Danh sách HĐQT, Ban Kiểm Soát, Ban Giám Đốc.
(Số cổ phần các thành viên nắm giữ tính đến 31/12/2009)
1. Hội đồng quản trị.
1.1 Ông Nguyễn Hồng Quang
Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Giám đốc Công ty TNHH MTV Xây Lắp Điện 2
Số cổ phần nắm giữ

: 45.815 cổ phần (1%)


Đại điện phần vốn nhà nước tại Cty (51%): 778.855 cổ phần
Gới tính

: Nam

Ngày sinh

: 17/12/1959

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú

: 82/4 Bình Quới, Phường 27, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Trình độ văn hóa

: 10/10

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
1996 – 1998: Phó Giám đốc Xí nghiệp Xây dựng – Cty Xây lắp Điện 2
1998 – 2001: Giám đốc Xí nghiệp Xây dựng – Cty Xây lắp Điện 2
2002 – 2008: Phó Giám đốc Cty TNHH MTV Xây lắp Điện Điện 2

2008 – nay : Giám đốc Cty TNHH MTV Xây lắp Điện Điện 2
: Ủy viên HĐQT Cty CP BTLT Thủ Đức 1
Những người có liên quan: Không có


Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
1.2 Hà Ngọc Lan
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Giám đốc Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Số cổ phần nắm giữ

: 97.450 cổ phần (2,13%)

Đại điện phần vốn nhà nước tại Cty (51%): 778.855 cổ phần
Gới tính

: Nam

Ngày sinh

: 20/12/1950

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh


Địa chí thường trú

: B2/K300 Cộng Hòa, Tân Bình, TP.HCM

Trình độ văn hóa

: 10/10

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Luật, Cử nhân Chính trị
Quá trình công tác:
1975 – 1976: Trung tâm Thí nghiệm điện - Cty Điện Lực 2
1976 – 1981: SV Đại học Kiến trúc TP.HCM
1981 – 1983: Phó phòng Tổ chức Trung tâm Thí nghiệm điện.
1984 – 1998: Trưởng phòng Tổ chức Cty Xây lắp Điện 2
1998 – 2004: Giám đốc Xí nghiệp Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức
2004 – nay : Giám đốc công ty CP BTLT thủ Đức
Từ năm 2007: Chú tịch HĐQT Công ty CP BTLT Thủ Đức 2
Từ năm 2008: Chú tịch HĐQT Công ty CP BTLT Thủ Đức 1
Những người có liên quan:
Vợ: Nguyễn Thị Tâm, Số cổ phần nắm giữ: 16.440 cổ phần (0,36%)
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
1.3 Phạm Ngọc Hiệp
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Giám đốc Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức 2
Số cổ phần nắm giữ

: 266.561 cổ phần (5,82%)

Gới tính


: Nam

Ngày sinh

: 23/01/1957

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú

: 13B6 2-14 Panorama 3 Phú Mỹ Hưng, Quận 7, TP.HCM


Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
1975 – 1984: Học tại Tiệp Khắc, Phiên dịch cho Sứ quán
1985 – 1997: Kế toán trưởng Xưởng Bê tông ly tâm – Cty Xây lắp Điện 2
1997 – 1999: Kế toán trưởng Xí nghiệp BTLT Thủ Đức – Cty XL Điện 2
1999 – 2003: Trưởng phòng Tổng hợp Xí nghiệp BTLT Thủ Đức
2004 – 2006: Phó Giám đốc Cty CP BTLT Thủ Đức

2007 – nay : Giám đốc Cty CP BTLT thủ Đức 2
Ủy viên HĐQT Công ty CP BTLT thủ Đức 2
Những người có liên quan:
Vợ: Trần Thị kim Hồng, Số cổ phần nắm giữ: 124.032 (2.71%)
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
1.4 Nguyễn Ngọc Hùng
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Số cổ phần nắm giữ

: 114.800 cổ phần (2,5%)

Đại điện phần vốn nhà nước tại Cty (51%): 778.855 cổ phần
Gới tính

: Nam

Ngày sinh

: 05/07/1970

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú


: K40 Dương Quảng Hàm, Phường 6, Q.Gò Vấp, TP.HCM

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Luật
Quá trình công tác:
1993 – 1999: Cán bộ kế toán tại XN BTLT Thủ Đức – Cty XL Điện 2
2000 – 2003: Phó Trưởng phòng TC – Kế toán Xí nghiệp BTLT Thủ Đức
2003 – 2004: Kế toán trưởng Xí nghiệp BTLT Thủ Đức – Cty XL Điện 2
2004 – 2005: Kế toán trưởng Cty CP BTLT Thủ Đức
2006 – nay : Phó Giám đốc Cty CP BTLT Thủ Đức
Từ năm 2007: Ủy viên Hội đồng Quản trị Cty CP BTLT Thủ Đức 2
Từ năm 2008: Ủy viên Hội đồng Quản trị Cty CP BTLT Thủ Đức 1
Những người có liên quan: Không có


Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
1.5 Hà Thị Kim Dung
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Giám đốc Công ty TNHH Nghĩa Thành
Số cổ phần nắm giữ

: 133.700 cổ phần (2,92%)

Gới tính

: Nữ


Ngày sinh

: 27/01/1965

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú

: 100 Bình Giã, phường 8, TP.Vũng Tàu, Tỉnh BR-Vũng Tàu

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế, Cao cấp Chính trị
Quá trình công tác:
1988 – 1990: Kế toán Công ty Điện Ảnh – Băng từ Bà Rịa – Vũng Tàu
1990 – 2003: Kế toán trưởng Cty Điện Ảnh – Băng từ Bà Rịa – Vũng Tàu
2003 – nay : Giám đốc Công ty TNHH Nghĩa Thành
Từ năm 2008: Ủy viên HĐQT Cty CP BTLT Thủ Đức 1
Những người có liên quan: Không có
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
2. Ban kiểm soát.

2.1 Ông Hoàng Thế Hiển
Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Kế toán trưởng Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam
Số cổ phần nắm giữ

: 4.648 cổ phần (0,1%)

Gới tính

: Nam

Ngày sinh

: 22/03/1964

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú

: Xóm 8b – Cổ Nhuế - Từ Liêm – Hà Nội

Trình độ văn hóa

: 12/12


Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
1989 – 1999: Công tác tại Cty XL Hóa chất – Tổng Cty XD CNVN


1999 – 2002: Công tác tại Tổng Cty XD Công Nghiệp Việt Nam
2003 – 2005: Công tác tại Ban QLDA Xi Măng Thái Nguyên
2005 – Nay : Kế toán trưởng Tổng Công ty XD CN Việt Nam
Những người có liên quan: Không có
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
2.2 Ông Trần Hữu Thạch
Ủy viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Trưởng phòng Tổng hợp Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Số cổ phần nắm giữ

: 47.051 cổ phần (1,03%)

Gới tính

: Nam

Ngày sinh

: 10/12/1960

Quốc tịch

: Việt Nam


Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú

: 131 Tổ 19, Khu phố 5, Phước long B, Q9, TP.HCM

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư nông lâm
Quá trình công tác:
1984 – 1992: Ban chỉ huy Công trường kênh mương Lại Giang – Sở thủy
lợi Nghĩa Bình.Học tại Tiệp Khắc, Phiên dịch cho Sứ quán
1992 – 1996: Phòng Kinh tế Huyện Hòa Nhơn – Bình Định
1996 – nay : Phòng Tổng hợp Cty CP BTLT Thủ Đức
Từ 01/09/2007: Trưởng Phòng Tổng hợp Cty CP BTLT Thủ Đức
Những người có liên quan: Không có
Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có
2.3 Ông Võ Hoàng Tuấn
Ủy viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bê tông Ly tâm Thủ Đức
Số cổ phần nắm giữ

: 6.120 cổ phần (0,13%)

Gới tính

: Nam


Ngày sinh

: 16/10/1972

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Địa chí thường trú

: 42/26 Chu Văn An, Phường 12, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

Trình độ văn hóa

: 12/12


Trình độ chuyên môn : Cử Kinh tế
Quá trình công tác:
Từ tháng 7 năm 1995 đến nay: Công tác tại NH Á Châu ACB – CN Thị Nghè
Những người có liên quan:

Không có

Các quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có

-

Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban giám đốc và các quyền
lợi khác của Ban giám đốc

Stt

Họ Và Tên

Bình quân

Chức vụ

Tổng số

Lương

Thưởng

Giám đốc

577.865.000

382.170.000

195.695.000

48.155.417

tháng


1

Hà Ngọc Lan

2

Nguyễn Ngọc Hùng

P.Giám đốc

426.998.000

326.391.000

100.607.000

35.583.167

3

Trần Hữu Thạch

P.Giám đốc

372.789.000

256.302.000

116.487.000


31.065.750

-

Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:
 Chính sách đối với người lao động:
- Tổng số lao bình quân :

250 người

- Số lao động tăng trong kỳ :

57 người

- Số lao động giảm trong kỳ:

92 người

- Lao động có trình độ chuyên môn:
 Đại học, Cao đẳng : 30 người
 Trung cấp

: 05 người

 Lương bình quân: 3.600.000 đồng
VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát
viên:
-


Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát (Nêu rõ số thành viên độc lập
không điều hành), thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Chủ
tịch công ty

-

Hội đồng Quản trị:
Họ và tên
Nguyễn Hồng Quang

Chức vụ

Ngày bổ nhiệm

Ghi chú

Chủ tịch HĐQT

16 tháng 2 năm 2004

Thành viên độc lập


Ha Ngọc Lan

Ủy viên HĐQT

16 tháng 2 năm 2004


Nguyễn Ngọc Hùng

Ủy viên HĐQT

16 tháng 2 năm 2004

Phạm Ngọc Hiệp

Ủy viên HĐQT

16 tháng 2 năm 2004

Thành viên độc lập

Hà Thị Kim Dung

Ủy viên HĐQT

24 tháng 4 năm 2007

Thành viên độc lập

Nguyễn Việt Hòa

Thư ký HĐQT

31 tháng 3 năm 2008

Ban kiểm soát:


-

Họ và tên

Chức vụ

Ngày bổ nhiệm

Ghi chú

Hoàng Thế Hiển

Trưởng BKS

24 tháng 04năm 2007

Trần Hữu Thạch

Ủy viên BKS

16 tháng 2 năm 2004

Võ Hoàng Tuấn

Ủy viên BKS

10 tháng 04 năm 2009

Thành viên bên ngoài


Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT/Hội đồng thành

-

viên/Chủ tịch và thành viên Ban kiểm soát/Kiểm soát viên


Hội đồng Quản trị:
Họ và tên

Chức vụ

Thù lao được nhận

Nguyễn Hồng Quang

Chủ tịch HĐQT

30.000.000 đ

Hà Ngọc Lan

Ủy viên HĐQT

24.000.000 đ

Nguyển Ngọc Hùng

Ủy viên HĐQT


24.000.000 đ

Phạm Ngọc Hiệp

Ủy viên HĐQT

24.000.000 đ

Hà Thị Kim Dung

Ủy viên HĐQT

24.000.000 đ

Nguyễn Việt Hòa

Thư ký HĐQT

6.000.000 đ

Cộng



Ban kiểm soát:

132.000.000 đ


Họ và tên


Chức vụ

Thù lao được nhận

Hồng Thế Hiển

Trưởng BKS

18.000.000 đ

Trần Hữu Thạch

Ủy viên BKS

9.600.000 đ

Võ Hồng Tuấn

Ủy viên BKS

9.600.000 đ

Cộng
-

37.200.000 đ

Tỷ lệ sở hữu cổ phần của thành viên HĐQT
Họ và tên


Chức vụ

Số cổ phần

Tỷ lệ

Nguyễn Hồng Quang

Chủ tịch HĐQT

45.815

Ha Ngọc Lan

Ủy viên HĐQT

97.450

Nguyễn Ngọc Hùng

Ủy viên HĐQT

114.800

Phạm Ngọc Hiệp

Ủy viên HĐQT

264.061


5.76%

Hà Thị Kim Dung

Ủy viên HĐQT

133.700

2.92%

Nguyễn Việt Hòa

Thư ký HĐQT

21.663

0.47%

1% + 17%(đại điện
phần vốn nhà nước)
2.13% + 17%(đại điện
phần vốn nhà nước)
2.51% + 17%(đại điện
phần vốn nhà nước)

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đơng/thành viên góp vốn
2.1. Cổ đơng/thành viên góp vốn trong nước
-


Thơng tin chi tiết về cơ cấu cổ đơng/thành viên góp vốn trong nước
o Cơ cấu cổ đơng (Xác định đến ngày 31/12/2009 )
Cơ cấu Cổ đơng

Số lượng Cổ phần

Tỷ lệ

2.336.5

51%

65
713.650

15.58%

- HĐQT

443.576

9.68%

- BGĐ

212.250

4.64%

- BKS

3. Cổ đơng là CB – CNV Công Ty
4. Cổ đông bên ngoài

57.824
469.758
1.061.527

1,26%
10.25 %
23.17%

Công Ty
a. Cổ đông trong nước

1.061.527

23.17%

1. Cổ đơng nhà nước
2. Cổ đơng đặc biệt


- Tổ chức
- Cá nhân
b. Cổ đông nước ngoài
- Tổ chức
- Cá nhân

66.640


1.45%

994.887
0
0

21.72%
0%
0%

0

0%

*/ Cổ đơng lớn của cơng ty:
STT

1

Họ và tên
Tổng Cty Xây
Dựng Cơng
nghiệp Việt Nam

2

Phạm Ngọc Hiệp

Địa chỉ


Số cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ

Số 5 – Láng Hạ - Ba

2.336.565

51%

266.561

5,82%

Đình – Hà Nội
13B6-214 Panorama
3, Phú Mỹ Hưng,
Quận 7, TP. HCM
Giám đốc cơng ty
Đã ký
HÀ NGỌC LAN



×