Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
----------------

NGUYỄN QUANG HUY

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
----------------

NGUYỄN QUANG HUY

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH
ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LOAN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: NGUYỄN QUANG HUY
Sinh ngày 20 tháng 08 năm 1985 tại – Tại: Đồng Tháp.
Quê quán: Đồng Tháp.
Là học viên cao học Khóa XIV của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh.
Tôi cam đoan đề tài luận văn: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần An Bình chi nhánh Đồng Tháp” được thực hiện tại Trường
Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Loan.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

STT

Nguyên văn

Từ viết tắt

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

2

NHTM

Ngân hàng thương mại

3

TCTD

Tổ chức tín dụng

4

TMCP


Thương mại cổ phần

5

TMNN

Thương mại Nhà nước

6

CLTD

Chất lượng tín dụng

7

RRTD

Rủi ro tín dụng

8

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

CN


Chi Nhánh

10 TD

Tín dụng

11 KH

Khách hàng

12 EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

13 DN

Doanh nghiệp

14 TSBĐ

Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Ký hiệu

Tên bảng

Trang


1.1

Sơ đồ Môi trường vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng

19

2.1

Bảng huy động vốn của các TCTD trên địa bàn giai đoạn
2011 – 2014

34

2.2

Bảng tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các TCTD giai
đoạn 2012-2014

35

2.3

Biểu đồ Thị phần huy động vốn của ABBank – chi nhánh
Đồng Tháp

36

2.4

Bảng phân loại huy động vốn tại ABBank – chi nhánh Đồng

Tháp giai đoạn 2011 – 2014

36

2.5

Bảng dư nợ của các TCTD giai đoạn 2011 – 2014

37

2.6

Bảng tốc độ tăng trưởng dư nợ của các TCTD giai đoạn
2012 - 2014

38

2.7

Biểu đồ Thị phần dư nợ của ABBank – chi nhánh Đồng
Tháp

41

2.8

Sơ đồ tổ chức của ABBANK-CN Đồng Tháp

42


2.9

Quy trình nghiệp vụ cho vay tại ABBank CN Đồng Tháp

46

2.10

Bảng tốc độ tăng trưởng tín dụng tại ABBbank Đồng Tháp
giai đoạn 2011 -2014

47

2.11

Bảng Cơ cấu dư nợ tín dụng của ABBANK Đồng Tháp giai
đoạn 2011 – 2014

48

2.12

Bảng Tỷ trọng dư nợ trên tổng huy động vốn của ABBANK
– chi nhánh Đồng Tháp giai đoạn 2011 – 2014

50

2.13

Biểu đồ So sánh tổng dư nợ và tổng huy động vốn giai đoạn

2011 – 2014 tại ABBank – chi nhánh Đồng Tháp

50

2.14

Bảng dư nợ các nhóm của ABBank – CN Đồng Tháp giai

51


đoạn 2012 – 2014
2.15

Bảng tình hình nợ quá hạn của ABBbank – CN Đồng Tháp
giai đoạn 2011 – 2014

52

2.16

Bảng thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay của ABBbank – CN
Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2014

55

2.17

Kết quả khảo sát đánh giá đội ngũ thực hiện công tác tín
dụng tại ABBank Đồng Tháp


57

2.18

Kết quả khảo sát đánh về quy trình cấp tín dụng tại ABBank
Đồng Tháp

58


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NHTM .... 1
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM .............. 1
1.1.1. Phân loại tín dụng tại ngân hàng ....................................................................... 2
1.1.1.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng........................................................................ 2
1.1.1.2. Phân loại theo mục đích..................................................................................... 2
1.1.1.3. Phân loại theo căn cứ đảm bảo ......................................................................... 3
1.1.1.4. Phân loại theo đối tượng tín dụng ..................................................................... 3
1.1.2. Rủi ro tín dụng .................................................................................................... 4
1.1.2.1. Ảnh hưởng rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ................................................... 4
1.1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế ............................................ 5
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng thƣơng mại .......................... 6
1.1.4. Các điều kiện tín dụng ngân hàng thƣơng mại ................................................ 7
1.2. CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.............................. 8
1.2.1. Vai trò và sự cần thiết nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với NHTM............ 8

1.2.1.1. Vai trò................................................................................................................. 8
1.2.1.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với NHTM ................................ 9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ...................................................... 11
1.2.2.1. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng ................................................................ 12
1.2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng...................................................................................... 12


1.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn ...................................................................................... 13
1.2.2.4. Chỉ tiêu dư nợ các nhóm .................................................................................. 13
1.2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................... 14
1.2.2.6. Tỷ trọng dư nợ có TSĐB/Tổng Dư nợ ....................................................................... 15
1.2.2.7. Thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay .................................................................... 15
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ............... 16
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài....................................................................................... 16
1.3.1.1. Môi trường pháp lý - Chính sách kinh tế của nhà nước .................................. 16
1.3.1.2. Môi trường kinh tế - xã hội .............................................................................. 17
1.3.1.3. Các yếu tố khách quan khác ............................................................................ 17
1.3.1.4. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ................................................................. 17
1.3.2. Các nhân tố bên trong....................................................................................... 20
1.3.2.1. Chính sách tín dụng của ngân hàng................................................................. 20
1.3.2.2. Quy trình tín dụng và công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .............................. 20
1.3.2.3. Hệ thống công cụ đánh giá tín nhiệm đối với khách hàng vay vốn ................. 20
1.3.2.4. Hệ thống thông tín tín dụng ............................................................................. 21
1.3.2.5. Công tác tổ chức bộ máy .................................................................................. 21
1.3.2.6. Chất lượng nhân sự của ngân hàng ................................................................. 22
1.3.2.7. Hệ thống công nghệ ngân hàng ....................................................................... 22
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TỪ MỘT SỐ NƢỚC VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM ...................... 23
1.4.1. Kinh nghiệm mô hình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Citibank ..... 23
1.4.1.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Citibank ............................... 23

1.4.1.2. Mô hình đảm bảo tín dụng của CHLB Đức ..................................................... 25
1.4.1.3. Xử lý nợ quá hạn của NHTM ở Hàn Quốc ...................................................... 26


1.4.1.4. Kinh nghiệm của NHTM ở Thái Lan................................................................ 27
1.4.2. Bài học đối với ngân hàng ................................................................................ 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .......................................... 31
2.1. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ............................................................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 31
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ABBank ................................................. 31
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng An Bình chi nhánh Đồng
Tháp ............................................................................................................................... 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ABBank - CN Đồng Tháp ............ 33
2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................ 33
2.1.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................... 33
2.1.2.3. Quyền hạn ........................................................................................................ 33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ABBANK chi nhánh Đồng Tháp ....... 34
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh ............................................................ 34
2.1.3.2. Tình hình cho vay ............................................................................................. 37
2.2. PHÂN TÍCH VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ABBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .................................................................... 41
2.2.1. Thực tế về cơ cấu tổ chức, chính sách và quy định nội bộ ảnh hƣởng đến
chất lƣợng cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình Đồng Tháp ..................... 41
2.2.1.1. Tình hình cơ cấu tổ chức, năng lực nhân viên tại NH TMCP An Bình CN
Đồng Tháp ..................................................................................................................... 41
2.2.1.2. Tính đầy đủ của quy trình quản lý rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng tại chi nhánh ............................................................... 44

2.2.1.3. Quy trình cấp tín dụng của ABBank Đồng Tháp ............................................. 45


2.2.2. Thực tế về chất lƣợng cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình Đồng
Tháp .............................................................................................................................. 47
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng ............................................................................ 47
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại ABBank CN Đồng Tháp ......................................... 48
2.2.2.3. Về hiệu suất sử dụng vốn ................................................................................. 49
2.2.2.4. Dư nợ các nhóm ............................................................................................... 51
2.2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................... 52
2.2.2.6. Tỷ trọng dư nợ có TSĐB/Tổng Dư nợ .............................................................. 52
2.2.2.7. Thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay .................................................................... 55
2.2.3. Khảo sát các nhà quản trị ngân hàng và nhân viên ngân hàng An Bình
CN Đồng Tháp về chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng ............................................. 56
2.2.3.1. Xác định vấn đề cần khảo sát........................................................................... 56
2.2.3.2. Thiết kế bảng khảo sát...................................................................................... 56
2.2.3.3. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu ..................................................................... 56
2.2.3.4. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 57
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ABBANK CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .................................................................... 59
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 59
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................. 61
2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................ 61
2.3.2.2. nguyên nhân ..................................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ............................. 66
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI ABBBANK ĐỒNG THÁP ....
....................................................................................................................................... 66



3.1.1. Định hướng đối tượng cho vay ........................................................................... 66
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng của NHTMCP An Bình Chi nhánh Đồng
Tháp ............................................................................................................................... 66
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP AN BÌNH - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ........................................ 68
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn ................................. 68
3.2.2. Cải tiến thủ tục, quy trình cho vay, nâng cao chất lƣợng phục vụ ............... 68
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý giám sát quá trình sử dụng vốn
của khách hàng ............................................................................................................ 70
3.2.4. Đa dạng hóa các phƣơng thức cho vay............................................................ 70
3.2.5. Thúc đẩy hoạt động Marketing, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều công
ty lớn ............................................................................................................................. 71
3.2.6. Công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng ...................................................... 73
3.2.7. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .................................................. 73
3.2.8. Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn ............................................................ 74
3.2.9. Tích cực xử lý nợ quá hạn ................................................................................ 75
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI ABBANK HỘI SỞ............................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 78
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Có thể nói, hoạt động ngân hàng được xem như huyết mạch của nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng đã có nhiều nỗ lực tích cực, góp phần
quan trọng vào công cuộc ổn định kinh tế vĩ mô, kìm chế lạm phát, thực hiện mục
tiêu chung của cả nước. Để hoàn thành sứ mệnh này, đòi hỏi hoạt động ngân hàng
phải đảm bảo được tính ổn định, chắc chắn.
Đóng góp vào vai trò to lớn ấy không thể không nhắc đến vai trò của tín

dụng ngân hàng, bởi đây là kênh truyền dẫn vốn của nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
vốn cho sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Hoạt động tín dụng có an toàn, hiệu
quả thì hoạt động ngân hàng mới đảm bảo được sự ổn định.
Tuy nhiên, có thể nói tín dụng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro cho hệ thống
ngân hàng nói riêng và cho cả nền kinh tế. Rủi ro đó xuất phát từ nhiều nguyên
nhân, cả nguyên nhân khách quan do diễn biến kinh tế thế giới, trong nước dẫn đến
ảnh hưởng đến năng lực tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng. Mặc khác, rủi
ro đó cũng có thể xuất phát từ nội tại ngân hàng do quá trình kiểm tra, kiểm
soát…Chính từ đặc trưng của tín dụng cho thấy vấn đề đặt ra là muốn giữ ổn định
hoạt động ngân hàng từ đó ổn định kinh tế cần phải quản lý tốt chất lượng tín dụng,
kiểm soát được rủi ro các khoản tín dụng. Đây là vấn đề quan tâm hàng đầu của hầu
hết các nhà quản trị ngân hàng.
Xét ở góc độ một chi nhánh ngân hàng thương mại, mặc dù hoạt động với
quy mô nhỏ, giới hạn địa bàn hoạt động, tuy nhiên là một bộ phận của hệ thống
ngân hàng, để góp phần vào sự ổn định chung của cả hệ thống và để đánh giá hoạt
động của một chi nhánh thì tiêu chí chất lượng tín dụng cũng được đặt lên hàng đầu.
Xuất phát từ yêu cầu lý luận và thực tiễn, nên tôi chọn đề tài “Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình chi
nhánh Đồng Tháp” để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế.


2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Trong thời gian qua vấn đề tín dụng NHTM đã được nhiều tác giả nghiên
cứu và bảo vệ tại các trường như: Đại học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh, Đại
học Kinh tế quốc dân; Đại học học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Học viên ngân
hàng; học viên Tài chính... góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các NHTM trong thời gian qua, bao gồm:
- Luận án “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị

Thu Đông (2012). Luận án đưa ra quan điểm về CLTD, các chỉ tiêu phản ánh
CLTD của NHTM, giới thiệu một số mô hình định lượng đánh giá tín nhiệm TD đối
với KH vay vốn, phân tích các nhân tố ảnh hưởng CLTD và thực trạng công tác
quản lý CLTD tại VCB trong thời gian qua. Từ đó đưa ra giải pháp góp phần nâng
cao CLTD tại VCB trong thời gian tới.
Luận án “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.
HCM” của Trần Trọng Huy hoàn thành năm 2013 tại trường Đại học Ngân Hàng
TP Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng, đối với các doanh nghiệp vừa nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP. HCM; tác giả đã
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam trên địa bàn TP. HCM.
Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh
tỉnh Tiền Giang” của Đỗ Thị Cẩm Thủy hoàn thành năm 2013 tại trường Đại học
Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã đưa ra các giải pháp cụ thể để khắc phục


những vấn đề tồn tại, nâng cao chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu
Tư & Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa” của Đỗ Thị Lệ hoàn thành năm
2013 tại trường Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh. Luận văn hướng đến việc
phân tích về thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bà Rịa từ đó tìm ra
những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó góp phần đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bà Rịa.
Nguyễn Hữu Đương (2005), đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện “Giải
pháp phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin tín dụng ngân hàng nhà

nước Việt nam đến năm 2010”, mã số VNH.03.01. Tác giả, nghiên cứu về lý luận
thông tin TD, về cơ quan thông tin TD công trực thuộc NHTƯ, hoạt động thông tin
TD của NHNN Việt Nam với trọng tâm chính là Trung tâm thông tin TD và đưa ra
các giải pháp phát triển đối với Trung tâm thông tin TD đến năm 2010. Công trình
đã nghiên cứu về cơ sở lý thuyết của hoạt động thông tin TD, đã đưa ra các giải
pháp thiết thực, cụ thể cho phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm
thông tin TD NHNN đến năm 2010. Tuy nhiên, đề tài chưa khái quát đầy đủ lý luận
về thông tin TD, về cấu trúc, vận hành hệ thống, chưa đưa ra được các loại hình
dịch vụ thông tin TD, đặc biệt là chưa nghiên cứu về dịch vụ xếp loại TD doanh
nghiệp; chưa đánh giá tổng thể và đưa ra các giải pháp tổng thể đối với toàn bộ hệ
thống thông tin TD NH, gồm cơ quan thông tin TD công và cơ quan thông tin TD
tư, các NHTM; chưa nghiên cứu về thị trường và giải pháp tác động thị trường để
thúc đẩy phát triển hệ thống thông tin TD ngân hàng
Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các luận án của các tác giả đã nghiên cứu
trong nước trước đây, tác giả đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá chất lượng tín
dụng tại ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Đồng Tháp, gắn liền với đời sống
kinh tế xã hội của địa phương.


3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng trong ngân hàng
thương mại.
- Nhận định tình hình chất lượng tín dụng tại ABBank chi nhánh Đồng Tháp
trong thời gian qua bằng việc phân tích, đánh giá nghiệp vụ cấp tín dụng và qua kết
quả khảo sát ý kiến đánh giá của nhân viên ABBank chi nhánh Đồng Tháp về các
dịch vụ có liên quan đến cấp tín dụng.
- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị cụ thể để góp phần nâng cao chất lượng tín
dụng tại chi nhánh.
4. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Ngân hàng An

Bình – chi nhánh Đồng Tháp.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng thông qua
khảo sát tại Ngân hàng An Bình– chi nhánh Đồng Tháp trong giai đoạn từ năm
2011 đến 2014.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng
để tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng chất lượng
tín dụng, từ đó đánh giá chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Thực hiện việc quan sát, phỏng vấn
những nhân viên của ngân hàng để tìm hiểu công việc cụ thể của họ. Đồng thời
thực hiện lại để hiểu thêm về tính thực tế của công việc. Phỏng vấn thông qua việc
xây dựng câu hỏi cho lãnh đạo, những nhân viên của ngân hàng về hoạt động tín
dụng tại ngân hàng, qua đó đánh giá được chất lượng tín dụng của ngân hàng.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến


hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ những báo cáo, sổ sách thu thập
được để đánh giá hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Ngoài ra còn tham khảo thêm
những tài liệu có liên quan để khai thác số liệu hoạt động: báo cáo thống kê của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Niên giám thống kê và các sách, tài liệu, tạp
chí chuyên ngành
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC SAU NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG HẠN CHẾ
TRONG NGHIÊN CỨU
Sau quá trình nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề tài đã đạt được những kết
quả sau:
- Nêu ra những hạn chế về chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
- Hệ thống hóa các nhóm giải pháp có thể áp dụng tại chi nhánh nâng cao
chất lượng tín dụng.
- Nêu ra một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh
trong thời gian tới.

Do thời gian hạn hẹp, năng lực và kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên
khó tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết trong bài viết. Hạn chế lớn nhất của luận văn là
chỉ dừng lại chất lượng cấp tín dụng, và đối tượng khảo sát trong luận văn là các
nhân viên tại chi nhánh ngân hàng. Kính mong được sự chỉ dạy, hướng dẫn và góp
ý của các Thầy, Cô giáo để em có thể tiếp tục học hỏi và nâng cao kiến thức đặc
biệt là trong lĩnh vực đang nghiên cứu.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần An Bình – chi nhánh Đồng Tháp


Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần An Bình – chi nhánh Đồng Tháp.


1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÂT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính tùy theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín
dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính tín dụng có thể hiểu theo nghĩa
sau:
+ Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch
quỹ từ người cho vay sang người đi vay.

+ Trong quan hệ tài chính cụ thể tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty sản xuất hoặc thương mại bán
hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trường hợp này người bán chuyển giao
hàng hóa cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo thỏa thuận bên mua phải
trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa ngân hàng và các định chế
tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện dưới hình thức cho vay tức
là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời hạn nhất định người đi vay
phải thanh toán vốn gốc và lãi.
+ Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay và các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.
Nói tóm lại trên cở sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì
tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân doanh nghiệp và
các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng


2

trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả về
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. [1, trang 18]
1.1.1. Phân loại tín dụng tại ngân hàng
Tín dụng cho vay tồn tại dưới rất nhiều hình thức, nhiều tên gọi. Tuy nhiên,
căn cứ vào một số các tiêu thức khác nhau để phân chia tín dụng ngân hàng. Dưới
đây là một số cách phân chia mà Ngân hàng thường sử dụng khi phân tích và đánh
giá. [1, trang 20]
1.1.1.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng
Theo cách này tín dụng ngân hàng được phân làm 3 loại:
Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ
sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp và hộ gia đình, cá nhân.

Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. loại tín dụng
này thường dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến và biến đổi kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian từ 5 năm trở lên. Loại tín
dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như: Đầu tư xây dựng các xí
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sàn xuất có quy
mô lớn. Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần bổ sung cho vốn lưu động.
1.1.1.2. Phân loại theo mục đích
Theo tiêu thức này thì tín dụng ngân hàng được phân chia rất đa dạng và
phong phú:
Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp thương
mại và dịch vụ.


3

Cho vay công nghiệp và thương mại: là cho vay ngăn hạn đê bô sung vôn lưu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, con giống,...
Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay Ngân hàng còn cho vay để trang trải các
khoản chi phí thông thường của đời sống thông dụng dưới tên gọi là tín dụng tiêu
dùng và phát hành thẻ tín dụng là một ví dụ: thuê mua và các loại tín dụng khác.
1.1.1.3. Phân loại theo căn cứ đảm bảo
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của khách hàng.
Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì

ngân hàng có thể cấp tín dụng mà không đòi hỏi nguồn thu nợ bổ sung.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung cấp với điều kiện
phải có tài sản thế chấp hoặc cần có bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách hàng
không có uy tín cao với Ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo
đảm này căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn nhằm bù lại khoản tiền vay trong trường hợp
người vay không có khả năng trả nợ.
1.1.1.4. Phân loại theo đối tƣợng tín dụng
Theo tiêu thức này thì tín dụng được chia làm 2 loại
Tín dụng lưu động: loại nào được cấp phát để hình thành vốn lưu động cùa
các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa đối với xí nghiệp, thương
nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản cố
định. Loại này thường được đầu tu để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới


4

kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới. Thời hạn cho vay đối với
loại này là trung và dài hạn.
1.1.2. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả lãi và
gốc đúng hạn thì ngân hàng không chịu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong trường
hợp người vay phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng đầy đủ là không chắc
chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng
và ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do con nợ phát hành với sự cam kết là sẽ
thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Do đó, tại thời điểm

cấp tín dụng và chấp nhận giấy nhận nợ nghĩa là ngân hàng đã chấp nhận khả năng
thanh toán đầy đủ và đúng hạn của khách hàng với một xác suất cao, còn xác suất
mất khả năng thanh toán của khách hàng là thấp hơn nhiều. Trái phiếu coupon có
thu nhập cố định và giấy nhận nợ tín dụng đối với ngân hàng là hai ví dụ điển hình
về giấy nhận nợ do công ty phát hành. Trong cả hai trường hợp, ngân hàng đều đầu
tư vào các giấy nhận nợ nhằm nhận được trái tức từ trái phiếu và lãi suất từ khoản
tín dụng nếu người vay tiền không bị phá sản. Trường hợp người vay tiền phá sản,
ngân hàng thường không thu được lợi tức cũng như lãi suất và có thể bị mất toàn bộ
hoặc mất một phần vốn gốc là phụ thuộc vào khả năng ngân hàng tiếp cận đối với
tài sản của con nợ trong khi giải quyết phá sản hoặc giải thể. [ 8, trang 37].
1.1.2.1. Ảnh hƣởng rủi ro tín dụng đối với ngân hàng:
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng: Đối với mỗi ngân hàng, uy
tín giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh. Với hoạt động cơ
bản là huy động vốn, các ngân hàng luôn mong muốn tạo dựng uy tín để huy động
tiền gửi của các tổ chức kinh tế, các cá nhân. Trong trường hợp xảy ra rủi ro tín
dụng sẽ tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, dẫn đến khả năng


5

không thu hồi được gốc và lãi, lợi nhuận giảm, nợ xấu tăng lên. Đây là nguyên nhân
trực tiếp làm giảm sút uy tín của ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Ngân hàng
luôn luôn phải duy trì khả năng thanh toán của mình trong mọi trường hợp. Bất cứ
khi nào người gửi tiền đến rút khoản tiền mà họ gửi tại ngân hàng thì ngân hàng đều
phải chi trả đầy đủ cả gốc và lãi. Với vai trò là trung gian huy động nguồn vốn nhàn
rỗi của các tổ chức, cá nhân để cho vay nhằm tìm kiếm lợi nhuận, ngân hàng sẽ gặp
khó khăn trong việc thanh toán nguồn Yốn mà ngân hàng đã huy động được khi xảy
ra rủi ro tín dụng. Khi đó, ngân hàng bị tổn thất về nguồn vốn nhưng vẫn phải thanh
toán đầy đủ cho các khoản nợ và khoản vay của ngân hàng.

Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: Với mỗi ngân hàng, lợi
nhuận thu được tò hoạt động cho vay chiếm tỷ lệ rất lớn, từ 40-80% tổng lợi nhuận.
Rủi ro tín dụng làm cho ngân hàng mất một phần lợi nhuận do không thu được lãi
cho vay, đồng thời, ngân hàng phải bù đắp phàn gốc vay không thu hồi được tò quỹ
dự phòng rủi ro tín dụng. Điều này làm cho lợi nhuận của ngân hàng còn lại càng bị
thấp.
Rủi ro tín dụng có thể dẫn tới phá sản ngân hàng: Khi rủi ro tín dụng xảy ra
sẽ làm giảm uy tín, giảm khả năng thanh toán, giảm lợi nhuận và hậu quả xấu nhất
là dẫn đến phá sản ngân hàng. Đó là khi mà tổn thất tín dụng xảy ra với quy mô lớn
mà ngân hàng không thể chống đỡ được
1.1.2.2. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế:
Ngân hàng - tài chính là lĩnh vực có ảnh hưởng sâu sắc đối với nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị,
xã hội và cá nhân, hộ gia đình... Khi nền kinh tế càng phát triển thì ngân hàng càng
giữ vai trò quan trọng. Rủi ro tín dụng gây ra những hậu quả xấu cho chính ngân
hàng như: giảm khả năng thanh toán, giảm uy tín, giảm lợi nhuận, đồng thời cũng
gây ra những tác động xấu cho nền kinh tế. Sự sụp đổ của các ngân hàng sẽ kéo
theo sự xáo trộn rất lớn đối với kinh tế, xã hội. Người gửi tiền bị mất vốn, có thể bị


6

khánh kiệt; các doanh nghiệp không có Yốn để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất
kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được... Như
vậy hậu quả tất yếu là dẫn đến suy thoái kinh tế. Rủi ro tín dụng không chỉ ảnh
hưởng đến kinh tế của một nước mà ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế khu vực và
thế giới. Bởi vì hiện nay, quan hệ tín dụng không chỉ hạn chế trong phạm vi một
nước mà còn tồn tại quan hệ tín dụng toàn cầu, cho vay giữa các quốc gia với nhau.
Do đó khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể tác động đến nền kinh tế.
Chính vì ý thức được điều đó nên các ngân hàng thiết lập và thực hiện trong

hoạt động tín dụng như: xây dựng chính sách tín dụng nhằm định hướng cho công
tác quản trị rủi ro tín dụng, thiết lập quy trình cấp tín dụng gồm nhiều bước, nhiều
giai đoạn nhằm kiểm soát chặt chẽ quá trình cấp tín dụng, áp dụng các biện pháp
bảo đảm thu hồi nợ thông qua thế chấp cầm cố tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba, xây
dựng chích sách lãi suất thích hợp đảm bảo bù đắp rủi ro, quy định vối đối ứng từ
phía khách hàng, quy định các điều khoản ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng tín
dụng …
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Để đảm bảo cho NHTM có thể duy trì an toàn hiệu quả và phát triển bền
vững, đòi hỏi hoạt động cho vay của NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định
đã được cụ thể hoá trong các quy định của NHNN.
Thứ nhất: Cho vay phải có mục đích
Mục đích đi vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng như: phục vụ hoạt
động SXKD hay đầu tư dự án hoặc cho tiêu dùng. đảm bảo cho NH không tài trợ
cho các hoạt động trái luật pháp và quan trọng hơn mục đích đi vay đó đã được
NHTM thẩm định và NHTM cho rằng khách hàng sử dụng vốn đi vay đúng mục
đích thì sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Thứ hai: Phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn


7

Khách hàng phải cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã
thoả thuận trong hợp động TD. Các khoản TD của NHTM có nguồn gốc chủ yếu từ
các khoản tiền gửi của KH và các khoản NHTM vay mượn. NHTM cũng phải có
trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi như đã cam kết. Nguyên tắc này đảm bảo an toàn
về thanh khoản của NHTM và thực hiện kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nhằm tối
đa hoá lợi nhuận với chi phí thấp nhất, đây là điều kiện để NHTM tồn tại và phát
triển bền vững. Cho nên khi ký hợp đồng vay đòi hỏi cả NHTM và KH vay tiền
phải tuân thủ những quy định pháp lý cho vay. Mọi trường hợp hạ thấp điều kiện và

biện pháp đảm bảo trong cho vay đều đưa đến tổn thất cho NHTM.
Thứ ba: Vay phải có bảo đảm theo quy định
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở
thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba. NHTM coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất
không thể thanh toán được nợ. Trong kinh doanh có muôn ngàn lý do dẫn đến NH
không thu được nguồn thu nợ thứ nhất vì vậy cần có điều kiện bảo đảm tín dụng để
hạn chế tổn thất cho NH trong tương lai.
1.1.4. Các điều kiện tín dụng ngân hàng thƣơng mại
NHTM yêu cầu KH phải đảm bảo các nguyên tắc nêu trên nhưng thực tế
không phải KH nào cũng có thể tuân thủ đúng các nguyên tắc này. Do vậy, NHTM
chỉ xem xét cho vay khi KH thỏa mãn các điều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Có mục đích vay vốn hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo tra nợ trong thời hạn giao kết.
Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả
Thực hiện các quy định về bảo đảm tài sản.


8

Những điều kiện này là quy định chung cần thiết của NHNN, các NHTM có
thể cụ thể hóa và đặt ra các điều kiện riêng cho mình.
1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Vai trò và sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với NHTM
1.2.1.1. Vai trò
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, phù hợp với sự
phát triển kinh tế xã hội, với nhu cầu vay vốn của người vay và đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng.

Từ quan niệm trên có thể thấy chất lượng tín dụng được thể hiện qua ba nhân
tố sau:
Đồi với khách hàng: việc cho vay phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn vay
của khách hàng theo đúng mục đích sử dụng, thủ tục vay đơn giản dễ hiểu và đảm
bảo nguyên tắc cho vay giúp khách hàng bổ sung vốn thực hiện quá ưình sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả.
Đối với ngân hàng: chất lượng tín dụng thể hiện ở thời hạn tín dụng, quy mô,
lãi suất phù hợp với nguồn vốn huy động và tiềm lực của ngân hàng. Chất lượng
cho vay đạt được nghĩa là khoản vay được hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn,
giảm thiểu rủi ro mất vốn của ngân hàng.
Đôi với phát triên kinh tế xã hội: Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông
hàng hóa, góp phân giải quyết việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền
kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt các mối quan
hệ giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.
Có thể nói chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh tổng quát
nhất hoạt động tín dụng của ngân hàng. Để đạt được chất lượng tín dụng tốt cần có
sự quản lý. Quản lý tín dụng gắn liền với quy trình tín dụng bao gồm một chuỗi các
hoạt động từ khâu thẩm định xét duyệt hồ sơ cho vay cho đến khâu cuối cùng thu
nợ thanh lý hợp đồng tín dụng, qua đó đánh giá khách hàng vay để có thông tin cho


×