Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUY mô 1500 GIƯỜNG BỆNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 206 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN SHING MARK


BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA SHING
MARK, QUY MÔ 1.500 GIƯỜNG BỆNH”
Địa chỉ: Phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Đồng Nai


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................viii
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...................................... ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.

Xuất xứ của Dự án ....................................................................................................... 1

2.

Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .............................................. 2

3.



Phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM .............................................. 6

4.

Tổ chức thực hiện ĐTM .............................................................................................. 8

1. CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................... 10
1.1. Tên Dự án .................................................................................................................. 10
1.2. Chủ Dự án .................................................................................................................. 10
1.3. Vị trí địa lý của Dự án ............................................................................................... 10
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án ..................................................................................... 10
1.4.1. Mục tiêu của Dự án............................................................................................. 11
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án ................................................ 11
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án ...... 20
1.4.4. Quy trình hoạt động của bệnh viện .................................................................... 26
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị .............................................................................. 26
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu ....................................................................................... 39
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................... 45
1.4.8. Chi phí đầu tư ..................................................................................................... 48
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ................................................................... 49
2. CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ............ 50
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên .................................................................................. 50
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ............................................................................... 50
2.1.2. Điều kiện khí tượng ............................................................................................ 52
2.1.3. Điều kiện thủy văn .............................................................................................. 56
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý .................................. 58
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học ........................................................................... 66
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................................... 66
2.2.1. Điều kiện về kinh tế ............................................................................................ 66

ii


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

2.2.2. Điều kiện về văn hóa – xã hội ............................................................................ 67
3. CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ........................................... 69
3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ............................................ 69
3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.............................................. 69
3.2.1. Đánh giá tác động trong quá trình xây dựng giai đoạn 1 .................................. 70
3.2.2. Đánh giá tác động trong quá trình xây dựng giai đoạn 2 .................................. 81
3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án ......................................... 93
3.3.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải........................................... 95
3.3.2. Các nguồn không liên quan đến chất thải ........................................................ 111
3.3.3. Tác động đến môi trường đất ........................................................................... 112
3.3.4. Tác động đến các dạng tài nguyên môi trường trong khu vực ........................ 112
3.3.5. Tác động đến khu vực lân cận, các dự án xung quanh .................................... 112
3.3.6. Tác động đến kinh tế – xã hội tại khu vực ....................................................... 113
3.3.7. Tác động do các rủi ro, sự cố ........................................................................... 114
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá ...................................... 117
3.4.1. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá khi triển khai dự án ....
........................................................................................................................... 117
3.4.2. Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ................. 118
4. CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG
PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG............................................................................................ 120
4.1. Đối với các tác động xấu trong giai đoạn thi công dự án....................................... 120
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải và tiếng ồn .................................. 120
4.1.2. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước................ 121
4.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn ................................................................ 122

4.1.4. Giảm thiểu các tác động xấu đến tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương ... 122
4.1.5. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó đối với các rủi ro, sự cố ........................... 123
4.1.6. Giảm thiểu tác động từ quá trình xây dựng giai đoạn 2 đến hoạt động của giai
đoạn 1 ........................................................................................................................... 124
4.2. Đối với các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động .............................................. 125
4.2.1. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí ........................... 125
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu nguồn phát sinh nước thải ...................................... 131
4.2.3. Các biện pháp quản lý chất thải y tế ................................................................ 141
4.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn, độ rung ................................................... 146
4.2.5. Biện pháp khống chế ô nhiễm đất .................................................................... 148
4.2.6. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến an ninh xã hội tại địa phương.... 148
4.2.7. Phòng chống dịch bệnh .................................................................................... 148
iii


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

4.2.8. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố............................... 152
5. CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............... 160
5.1. Chương trình quản lý môi trường ........................................................................... 160
5.1.1. Trong giai đoạn thi công dự án ........................................................................ 160
5.1.2. Trong giai đoạn hoạt động của dự án ............................................................... 160
5.2. Chương trình giám sát môi trường .......................................................................... 167
5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng ............................ 167
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động ........................... 169
6. CHƯƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................... 174
6.1. Ý kiến của Ủy ban Nhân dân phường Long Bình Tân ........................................... 174
6.1.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội

........................................................................................................................... 174
6.1.2. Ý kiến về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án ............. 174
6.1.3. Kiến nghị đối với Chủ dự án ............................................................................ 174
6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường Long Bình Tân .............................. 174
6.2.1. Ý kiến về các tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội
........................................................................................................................... 174
6.2.2. Ý kiến về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án ............. 175
6.2.3. Kiến nghị với Chủ dự án .................................................................................. 175
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ Dự án đối với các ý kiến tham vấn ............. 175
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ....................................................................... 176
1.

Kết luận .................................................................................................................... 176

2.

Kiến nghị ................................................................................................................. 177

3.

Cam kết .................................................................................................................... 177

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 180
PHẦN PHỤ LỤC .............................................................................................................. 182

iv


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT

: Bộ Y tế

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

CS-PCTP

: Cảnh sát phòng chống tội phạm

CP

: Cổ phần

DO

: Oxy hòa tan


ĐVT

: Đơn vị tính

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

GSMT

: Giám sát môi trường

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

NXB

: Nhà xuất bản

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN


: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

SS

: Chất rắn lơ lửng

STT

: Số thứ tự

TT

: Thông tư

TNMT

: Tài nguyên và Môi trường

TCVSLĐ

: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCXDVN

: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam


Tp.

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

XLNT

: Xử lý nước thải

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới

v


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:


Chỉ tiêu sử dụng đất (tính theo diện tích chiếm đất) ........................................ 11

Bảng 1.2:

Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng) ............ 11

Bảng 1.3:

Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa ............ 14

Bảng 1.4:

Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án ........................................ 25

Bảng 1.5:

Máy móc, trang thiết bị chính phục vụ khám chữa bệnh ................................. 26

Bảng 1.6:

Đặc điểm máy móc thiết bị khoa cận lâm sàng ............................................... 36

Bảng 1.7:

Nhu cầu hóa chất và chất phóng xạ ................................................................. 39

Bảng 1.8:

Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phụ trợ khác ................................................... 42


Bảng 1.9:

Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án ..................................................... 45

Bảng 1.10: Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................... 47
Bảng 1.11: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư dự án................................................................. 48
Bảng 2.1:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Đơn vị tính: oC) ............................. 53

Bảng 2.2:

Độ ẩm trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: %) .......................... 53

Bảng 2.3:

Lượng mưa trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: 1/10 mm) ....... 54

Bảng 2.4:

Số giờ nắng trung bình của các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ) ................ 55

Bảng 2.5:

Vị trí lấy mẫu vi khí hậu và không khí ............................................................ 58

Bảng 2.6:

Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước ngầm ........................... 58


Bảng 2.7:

Phương pháp phân tích các thông số chất lượng nước mặt .............................. 59

Bảng 2.8:

Phương pháp phân tích các thông số mẫu đất .................................................. 60

Bảng 2.9:

Phương pháp phân tích chất lượng không khí ................................................. 60

Bảng 2.10: Kết quả phân tích vi khí hậu tại khu vực dự án ............................................... 60
Bảng 2.11: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án ....................................... 61
Bảng 2.12: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt (suối Bà Lúa) .................. 62
Bảng 2.13: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt (sông Đồng Nai) ............. 63
Bảng 2.14: Kết quả quan trắc chất lượng nước dưới đất .................................................... 64
Bảng 2.15: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án ........................................ 65
Bảng 3.1:

Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên ................................................. 70

Bảng 3.2:

Nguồn gây tác động đến môi trường kinh tế xã hội ......................................... 70

Bảng 3.3:

Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km) ......................... 71


Bảng 3.4:

Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải ................................ 72
vi


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

Bảng 3.5:

Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án ............ 73

Bảng 3.6:

Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người ........... 74

Bảng 3.7:

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ....................................... 75

Bảng 3.8:

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ..................................................... 77

Bảng 3.9:

Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (Kg/1000km) ......................... 83

Bảng 3.10: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải ................................ 83

Bảng 3.11: Kết quả tính toán và dự báo độ ồn của một số thiết bị thi công Dự án ............ 84
Bảng 3.12: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người ........... 86
Bảng 3.13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ....................................... 87
Bảng 3.14: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ..................................................... 88
Bảng 3.15: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên .......................... 94
Bảng 3.16: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội .................................. 94
Bảng 3.17: Hệ số ô nhiễm của một số loại xe .................................................................... 97
Bảng 3.18: Tải lượng ô nhiễm trong khói thải từ phương tiện giao thông ......................... 98
Bảng 3.19: Tải lượng các chất ô nhiễm khí từ khí thải máy phát điện ............................... 99
Bảng 3.20: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng .................. 99
Bảng 3.21: Bảng tổng hợp các tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ................. 100
Bảng 3.22: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa .............................................. 101
Bảng 3.23: Thành phần, tính chất nước thải từ quá trình tráng rửa phim X – Quang ...... 102
Bảng 3.24: Thành phần và tính chất nước thải tráng phim X – Quang tại bệnh viện Chợ
Rẫy Tp. HCM ................................................................................................................... 103
Bảng 3.25: Thành phần và tính chất của nước thải bệnh viện chưa xử lý ........................ 104
Bảng 3.26: Tổng hợp các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của bệnh viện ............... 105
Bảng 3.27: Thành phần cơ lý của chất thải rắn sinh hoạt................................................. 107
Bảng 3.28: Tổng hợp các loại chất thải y tế phát sinh ..................................................... 110
Bảng 3.29: Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá .............................. 117
Bảng 3.30: Mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng ................................ 118
Bảng 4.1:

Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu đối với các phòng ban ........... 126

Bảng 4.2:

Số dụng cụ thu gom chất thải như sau ........................................................... 144

Bảng 5.1:


Tổng hợp chương trình quản lý môi trường................................................... 161

Bảng 5.2:

Kinh phí giám sát môi trường không khí ....................................................... 168

vii


Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark - Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh”

Bảng 5.3:

Kinh phí giám sát nước thải .......................................................................... 168

Bảng 5.4:

Kinh phí giám sát chất lượng môi trường ...................................................... 169

Bảng 5.5:

Kinh phí giám sát môi trường không khí xung quanh ................................... 171

Bảng 5.6:

Kinh phí giám sát không khí khu vực khám chữa bệnh ................................. 171

Bảng 5.7:


Kinh phí giám sát nước thải .......................................................................... 172

Bảng 5.8:

Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường định kỳ.......................... 173

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 4.1:

Sơ đồ bố trí hệ thống quạt thông gió theo từng khối dãy tầng ....................... 126

Hình 4.2:

Mô hình bố trí hệ thống hệ thống quạt Jetfan cho tầng hầm .......................... 127

Hình 4.3:

Sơ đồ thu gom và xử lý sơ bộ nước thải y tế ................................................. 132

Hình 4.4:

Quy trình xử lý nước thải bệnh viện, công suất 2.000 m3/ngày ..................... 136

Hình 4.5:

Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn .................................................... 147

viii



TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường
bệnh” do Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark làm chủ đầu tư được thực hiện tại
Thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Dự án thực hiện tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long
Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Chủ sở hữu khu đất hiện nay là Tổng Công ty
Tín Nghĩa và đang làm thủ tục chuyển chủ sở hữu cho Công ty Cổ phần Bệnh viện
Shing Mark.
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án là đất công nghiệp, được nhựa hóa và bê tông
hóa trên 50% diện tích đất, có 6 nhà kho chứa hàng đang trong quá trình tháo dỡ. Việc
tháo dỡ công trình do ICD Biên Hòa thực hiện, đang được tiến hành và phải hoàn thành
trước khi bàn giao đất cho Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark để xây dựng dự án.
Vị trí khu đất dự án tiếp giáp với khu quân đội - sư đoàn 309 (phía Tây Bắc), giáp
khu dân cư (phía Đông Bắc và Tây Nam), giáp đường nhựa (phía Đông Nam). Khu dân
cư gần nhất so với dự án là khu dân cư sống tập trung dọc đường Quốc lộ 51, phường
Long Bình Tân. Trong vòng bán kính 2m từ khu vực dự án và khu vực xung quanh
không có bất kỳ công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử; khu đô thị. Cách khu
đất khoảng 976m có suối Bà Lúa (tại cầu Đen) là điểm tiếp nhận nước thải từ hoạt động
của bệnh viện, sau đó dẫn ra Sông Đồng Nai.
1. Các nội dung chính của Dự án
1.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
Dự án được thực hiện trên diện tích 87.327 m2 (đất thuê của Nhà nước) với các
hạng mục công trình như sau:
STT

Hạng mục công trình

Diện tích (m²)


Tỷ lệ (%)

1

Diện tích xây dựng công trình (chiếm đất)

24.287

27,8

2

Đường giao thông nội bộ, sân bãi

28.688

32,9

3

Cây xanh, thảm cỏ

34.352

39,3

87.327

100


Tổng diện tích

ix


Diện tích các hạng mục công trình (tính theo diện tích sàn xây dựng)
STT

Các hạng mục

Số lượng Diện tích (m2)

I

Xây dựng giai đoạn 1

A

Công trình chính

1

Khối nhà chính khám chữa bệnh (9 tầng)

1

93.435

2


Khối lưu trú bệnh nhân 1 (9 tầng)

1

26.694

3

Khối lưu trú bệnh nhân 2 (7 tầng)

1

20.762

1

4.374

Công trình phụ

B

Khối kỹ thuật (2 tầng):
- Trạm biến áp
- Khu vực máy phát điện
4

- Phòng kỹ thuật khí y tế
- Phòng bơm nước sinh hoạt và PCCC

- Kho lưu trữ chất thải rắn, CTNH
- HTXL nước thải, công suất 2.000 m 3/ngày

5

Khối siêu thị + căn tin (3 tầng)

1

3.982

6

Phụ trợ (nhà bảo vệ + tín ngưỡng)

1

200

7

Bãi đậu xe (thuộc diện tích sàn tầng 1 công trình
chính 9 tầng): 11.397 m2

4

-

C


Các hạng mục khác

1

Hệ thống cấp điện, cấp nước

1

-

2

Hệ thống thoát nước mưa

1

-

3

Hệ thống thoát nước thải

1

-

II

Xây dựng giai đoạn 2


1

Khoa nhiễm (3 tầng)

1

3.360

2

Khu lưu trú nhân viên + thân nhân (5 tầng)

1

7.910

Tổng diện tích sàn xây dựng giai đoạn 1 và 2

x

160.717


Phân khu chức năng và phân bố giường bệnh theo từng chuyên khoa
Phân khu chức năng

STT

Số giường


A

Khối nhà khám chữa bệnh 9 tầng

1

Khoa cấp cứu

30

2

Khoa cấp cứu sản

30

3

Sảnh chính (1 sảnh)

-

4

Khoa chẩn đoán hình ảnh

-

5


Khu kỹ thuật (1 khu)

-

6

Khoa y học dân tộc

30

7

Khu khám bệnh ngoại trú

50

8

Khu khám bệnh VIP

150

9

Khoa dược

10

Khoa lọc máu + chạy thận


30

11

Khoa huyết học, khoa lấy máu, khoa truyền máu

30

12

Khoa nội soi

30

13

Khoa thăm dò chức năng

30

14

Khoa xét nghiệm (hóa sinh, vi sinh)

10

15

Khoa sản


200

16

Khoa vật lý trị liệu

50

17

Khoa hỗ trợ sinh sản

200

18

Mổ Phaco (khoa mắt)

50

19

Khoa tim mạch

200

20

Khoa nha


20

21

Khoa thẩm mỹ

30

22

Khoa phẫu thuật

50

23

ICU ngoại khoa

50

24

ICU nội khoa

50

25

Khoa tai - mũi - họng


20

-

xi


Phân khu chức năng

STT

Số giường

26

Khu hành chính (1 khu)

-

27

Thư viện (1 phòng)

-

28

Hội trường (1 phòng)

-


29

Sảnh riêng (2 sảnh)

-

30

Hội thảo (2 phòng)

-

31

Phòng chuẩn bị (2 phòng)

-

32

Khu nội trú

-

B

Khối nội trú 9 tầng

-


1

Siêu thị

-

2

Căntin

-

D

Khối nội trú 7 tầng (chưa tính tầng hầm)

1

Tầng hầm của khu nội trú 7 tầng: Khoa xạ trị

2

Tầng 1 của khu nội trú 7 tầng gồm các phân khu sau:

2a

Nhà xác (nhà đại thể)

-


2b

Phòng liệm

-

2c

Giải phẫu đại thể

-

2d

Khoa hóa trị

3

Khu nội trú từ tầng 2 đến tầng 7

E

Khoa nhiễm (3 tầng)

F

Khu nội trú nhân viên và thân nhân (5 tầng)

10


50
100

Tổng cộng

1.500

1.2. Mô tả biện pháp thi công
a) Tổ chức thi công trên công trường
- Ban chỉ huy công trường: Gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán
bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình.
- Bộ phận vật tư: Bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công
trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và
nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công.
xii


- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: Gồm 2 kĩ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách
khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng
thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng
mục công việc.
- Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao,
đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ
copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước... Tổng số công nhân làm việc
tại công trường là 200 người.
b) Bố trí tổng mặt bằng thi công
- Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế
kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các
quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an

ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh.
Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy
móc, các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công copha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép,
dụng cụ thi công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi
công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.
- Vị trí đặt máy móc thiết bị: Vị trí đặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy
trộn vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp
nhận vật liệu, dễ di chuyển.
- Bãi để cát đá, sỏi, gạch, trộn bêtông: Vị trí các bãi cát, đá, sỏi, trộn bê tông là cơ
động trong quá trình thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận
chuyển.
1.3. Mục tiêu của dự án
Dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh
được thực hiện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người
dân đang sinh sống và làm việc tại Đồng Nai cùng các khu vực lân cận, mang lại dịch
vụ y tế chất lượng đến nhân dân cũng như góp phần giải quyết tình trạng quá tải cho
các bệnh viện trong khu vực.
1.4. Quy trình hoạt động của bệnh viện
Bệnh viện là nơi tiếp nhận khám và điều trị bệnh cho những bệnh nhân có nhu cầu
trong khu vực. Tùy theo tình trạng hoặc nhu cầu của bệnh nhân mà bệnh viện tiếp nhận
điều trị nội trú hay ngoại trú.
2. Các tác động chính đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1. Trong giai đoạn thi công Dự án
2.1.1. Tác động đến môi trường tự nhiên
Các tác động đến môi trường tự nhiên trong giai đoạn thi công như sau:
xiii


- Bụi, khí thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng phục vụ
cho dự án;

- Tiếng ồn phát sinh do phương tiện phục vụ thi công;
- Ô nhiễm nhiệt trong quá trình thi công;
- Bụi phát sinh do hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng;
- Chất thải rắn phát sinh từ phế phẩm xây dựng, từ sinh hoạt của công nhân.
21.2. Tác động đến kinh tế - xã hội
Các tác động đến kinh tế xã hội trong giai đoạn thi công như sau:
- Tạo việc làm cho công nhân trong khu vực;
- Gây tác động địa chất công trình, làm biến đổi vi khí hậu khu vực;
- Gây xáo trộn đời sống xã hội tại địa phương, an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, tai nạn
giao thông.
2.2. Các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt
động
2.3. Tác động đến môi trường tự nhiên
2.3.1. Tác động đến môi trường không khí
a) Ô nhiễm không khí từ hoạt động khám chữa bệnh
- Các chất hữu cơ bay hơi (cồn alcohol, ete, ethanol, ...) phát sinh từ quá trình
khám chữa bệnh từ các phòng chuyên khoa, xét nghiệm, khử trùng, lưu giữa hóa chất
xét nghiệm;
- Các hơi hóa chất (formadehyde; hơi ethylene oxide) phát sinh trong quá trình
tiệt trùng thiết bị, dụng cụ y khoa, ...;
-

Khí Ethylene oxit (EOG) từ quá trình khử trùng;

- Các vi sinh vật gây bệnh như: trực khuẩn lao, siêu vi khuẩn cúm, siêu vi khuẩn
gây bệnh sởi, ... phát triển bám vào các sol khí, hạt bụi trong không khí có thể là nguồn
lây lan bệnh dịch vào môi trường.
Ngoài ra, còn phát sinh mùi hôi từ quá trình phân hủy rác thải sinh hoạt hàng ngày
và từ hoạt động của HTXLNT cục bộ

b) Ô nhiễm bụi, khí thải từ hoạt động giao thông
Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra, vào khu vực bệnh viện có
chứa bụi, SO2, CO, NO2, THC, …
xiv


c) Ô nhiễm bụi, khí thải từ máy phát điện dự phòng
Bệnh viện có trang bị 3 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu DO (1 máy 2.000
kVA; 1 máy 1.600 kVA và 1 máy 1.000 kVA) với tổng công suất 4.600 kVA. Khi máy
phát điện hoạt động sẽ phát sinh khói thải chứa các thành phần ô nhiễm như bụi, SO 2,
NO2, CO, VOC, …
d) Ô nhiễm nhiệt
- Nhiệt thừa phát sinh từ quá trình hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ
quá trình khám chữa bệnh, máy điều hòa nhiệt độ, máy phát điện dự phòng.
-

Bức xạ nhiệt mặt trời vào những ngày nắng gắt.

-

Nhiệt tỏa ra do thắp sáng.

-

Nhiệt tỏa ra do người.

e) Ô nhiễm tiếng ồn, rung động
Các nguồn gây tiếng ồn điển hình nhất trong bệnh viện có thể kể đến là:
-


Hoạt động của con người trong bệnh viện.

-

Hoạt động của máy phát điện trong những trường hợp điện lưới quốc gia bị cấp.

- Hoạt động của các phương tiện lưu thông được phép lưu hành trong bệnh viện
nhưng chỉ ở những khu vực quy định (xe cứu thương, xe chở hàng hóa vào kho, xe
ô tô…).
- Hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình phụ trợ (các loại
máy bơm, máy thổi khí phục vụ cho HTXL nước thải cục bộ của bệnh viện).
2.3.2. Tác động đến môi trường nước
a) Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua khu vực bệnh viện cuốn theo cát, đất, rác rơi vãi xuống
nguồn nước.
b) Nước thải y tế
- Nước thải từ công đoạn tráng rửa phim X – Quang: khoảng 0,05 m3/tháng, chứa
nhiều hóa chất nguy hại như dung dịch hóa chất định hình ((NH4)2S2O3) và chất hiện
hình ((C6H4(OH)2).
- Nước thải khám chữa bệnh và sinh hoạt: tổng lưu lượng khoảng 1.556 m3/ngày,
có tính chất:
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu sinh hoạt chung, nhà vệ sinh trong bệnh viện
có thành phần ô nhiễm chủ yếu là chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất
dinh dưỡng (N, P), các khuẩn Coliform và các vi khuẩn gây bệnh.
+ Nước thải khám chữa bệnh: chứa các chất tẩy rửa, dư lượng dược phẩm, một số
chất độc tế bào; các chất độc hại đặc trưng từ quá trình chẩn đoán, xét nghiệm; các loại
xv


vi khuẩn gây bệnh; chất thải lỏng truyền nhiễm từ các phòng xét nghiệm, phẫu thuật,

dịch lỏng từ cơ thể người bệnh.
2.3.3. Tác động của chất thải rắn
a) Chất thải thông thường
- Chất thải rắn thông thường: gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải y tế không
nguy hại và các loại chất thải từ hoạt động hành chính và chất thải ngoại cảnh khoảng
1.240 kg/ngày;
b) Chất thải y tế nguy hại: khoảng 10.500,05 kg/ngày. Thành phần như sau:
-

Chất thải lây nhiễm:

+ Chất thải sắc nhọn: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ,
đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ, …;
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học
của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly, …;
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh
phẩm;
+ Chất thải giải phẫu: các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người như rau thai, bào thai
-

Chất thải hóa học nguy hại:

+ Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất
+ Chất gây độc tế bào: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các chất tiết từ người bệnh được
điều trị bằng hóa trị liệu.
+ Chất thải chứa kim loại nặng: thủy ngân, cadimi, chì, …
+ Chất thải hóa học nguy hại dùng trong y tế: formaldehyde, dung môi sử dụng
phẫu bệnh lý và phòng thí nghiệm, …;
+ Dung dịch thuốc hiện ảnh (0,05 kg/tháng)
-


Bình chứa áp suất: bình đựng oxy, CO 2, bình ga.

c) Chất thải nguy hại khác
Trong quá trình hoạt động của bệnh viện còn phát sinh một số chất thải nguy hại
khác như: hộp mực in thải, pin thải, bóng đèn huỳnh quang thải, bùn thải từ hệ thống
xử lý nước thải chứa thành phần nguy hại (11.868 kg/tháng).
2.3.4. Các sự cố
Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của bệnh viện như sự cố rò rỉ tia
bức xạ; sự cố rò rỉ chất phóng xạ; sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu và hóa chất; sự cố cháy
nổ; sự cố hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường ngừng hoạt động (hệ thống xử lý
nước thải công suất 2.000 m3/ngày.đêm).
xvi


2.4. Tác động đến kinh tế - xã hội
Các tác động đến kinh tế - xã hội trong giai đoạn hoạt động:
- Phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, giải tỏa bớt áp lực quá tải tại các bệnh viện
địa phương và khu vực lân cận, góp phần phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong
nhân dân, huy động nguồn lực xã hội, chăm lo sức khỏe cho nhân dân, mang tính an
sinh xã hội và cộng đồng.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế trong khu vực, tạo cơ hội việc làm cho lực
lượng lao động trong khu vực;
- Làm hư hỏng về nền móng, đường giao thông trong khu vực, gây tai nạn giao
thông;
- Gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương và có thể gây ra những vấn đề về xã
hội khác như trộm, cướp, đánh nhau;
- Các sự cố môi trường có thể gây tác hại đến tính mạng và tài sản của chủ Dự án
và trong khu vực.
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn hoạt động

3.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Thiết kế phòng khám chữa bệnh và khu vực lưu trú bệnh nhân thông thoáng,
trang bị hệ thống thông gió để hạn chế hơi hóa chất, dung môi tồn lưu trong môi trường
không khí của phòng khám.
- Đối với các phòng xét nghiệm, các phòng có sử dụng hóa chất, trang bị tủ đựng
hóa chất có hệ thống hút khí độc, hơi hóa chất cưỡng bức và lắp đặt đường ống dẫn khí
thoát ra ngoài bằng.
- Sử dụng thiết bị khử trùng hiện đại hạn chế thất thoát khí EOG độc hại ra môi
trường. Thiết bị tiệt khuẩn lẫn khoang thông khí đều được nối kết với hệ thống ống hút
để hút khí xả ra ngoài sau khi dẫn qua bộ lọc bằng than hoạt tính.
- Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ tại các phòng khám chữa bệnh, các phòng xét
nghiệm để tránh tích tụ khí độc trong môi trường.
- Phun nước đường nội bộ, sân bãi (nơi xe cộ hay hoạt động) trong thời gian mùa
khô kéo dài;
-

Bảo dưỡng phương tiện theo đúng định kỳ;

- Đối với máy phát điện: sử dụng máy mới, dùng dầu có hàm lượng lưu huỳnh
thấp, phát tán khí thải qua ống khói phù hợp.
- Trồng cây xanh, thảm cỏ với tỷ lệ từ 20% trở lên nhằm giảm phát tán bụi, điều
hòa các yếu tố vi khí hậu.
3.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
-

Hệ thống thoát nước mưa, nước thải được xây dựng tách riêng;
xvii


Các nguồn phát sinh nước thải được thu gom theo tuyến thu gom riêng biệt như sau:

- Nước thải rửa ảnh từ các phòng chẩn đoán hình ảnh chứa hóa chất, kim loại
nguy hại sẽ được thu gom vào bể chứa, sau đó hợp đồng xử lý CTNH.
- Nước thải chứa hóa chất từ các phòng xét nghiệm bệnh phẩm chứa hóa chất
nguy hại và có nguy cơ mầm bệnh cao, do đó được thu gom riêng biệt với các loại
nước thải khác, chứa vào bể chứa, sau đó hợp đồng xử lý CTNH.
- Nước thải từ các phòng khám chữa bệnh (trừ khu vực xạ trị) từ quá trình vệ sinh
y cụ, rửa tay được thu gom về HTXLNT của bệnh viện.
- Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi theo đường ống thu gom dẫn về HTXLNT.
- Nước thải từ khu xạ trị chứa chất phóng xạ nguy hiểm, do đó sẽ được cho chảy
vào bể lưu nước để lưu giữ chất thải lỏng nhằm giảm độ phóng xạ đến giới hạn an toàn
trước khi dẫn về xử lý cùng nước thải thường tại bể thu gom của HTXLNT. Bể lưu
nước có thể tích 30 m3, gồm 3 bể không thông nhau (mỗi bể có thể tích 10 m 3 với kích
thước 3m×2,8m×1,2m). Bể 1 nhận nước thải phóng xạ lỏng hàng ngày, sau 10 ngày,
nước thải được chuyển sang bể 2, sau thời gian lưu 10 ngày ở bể 2, nước thải được xả
vào bể 3 để tiếp tục quá trình phân hủy chất phóng xạ. Tại bể 3, khi nước thải đạt định
mức (sau thời gian lưu 10 ngày) sẽ được van tự động bơm xả vào hệ thống thoát nước,
pha loãng với nước thải thông thường từ các nguồn khác và dẫn về bể thu gom của
HTXLNT cục bộ của bệnh viện.
- Nước thải từ khu vực nhà ăn căn tin chứa nhiều dầu mỡ động thực vật sẽ được
xử lý sơ bộ tại hố ga tách dầu. Tại đây, dầu mỡ và các chất nổi được định kỳ vớt thủ
công ra khỏi nước thải trước khi dẫn về HTXLNT.
- Nước thải từ khu vực giặt là chứa chất hoạt động bề mặt và có tính kiềm, do đó
được thu gom tập trung, điều chỉnh pH trung tính trước khi dẫn về HTXLNT.
- Toàn bộ nước thải phát sinh từ khám chữa bệnh và sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ
được dẫn về HTXLNT cụ bộ của bệnh viện, công suất 2.000 m 3/ngày để xử lý đạt
QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1).
- Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ sẽ theo hệ thống thoát nước thải dẫn ra suối
Bà Lúa và nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Đồng Nai.
3.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn

Chất thải rắn gồm chất thải rắn thông thường, chất thải y tế nguy hại và chất thải
nguy hại khác được thu gom, phân loại, lưu giữ và hợp đồng xử lý triệt để theo Nghị
định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông
tư 12/2011 ngày 14/04/2011 về quản lý chất thải nguy hại và Quyết định số
43/2007/QĐ – BYT về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế.
xviii


3.2.3. Phòng ngừa các sự cố môi trường
Có biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó các sự cố môi trường và thực hiện
nghiêm túc các quy tắc an toàn bức xạ, phòng chống rò rỉ, phòng cháy chữa cháy.
4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
4.2. Chương trình quản lý môi trường
Chủ Dự án sẽ xây dựng chương trình quản lý môi trường với mục tiêu nhằm theo
dõi, phòng chống, khắc phục và giảm thiểu đến mức có thể được các tác động bất lợi
đối với môi trường, đặc biệt là phòng chống các sự cố môi trường có thể xảy ra nhằm
bảo vệ cuộc sống của bệnh nhân, nhân viên bệnh viện và cộng đồng dân cư cũng như
bảo đảm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường sinh thái trong khu vực.
4.3. Chương trình giám sát môi trường
4.3.1. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng
a) Giám sát chất lượng không khí
-

Vị trí giám sát: 02 vị trí tại khu vực đang thi công.

-

Các chỉ tiêu giám sát: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, độ ồn, bụi, SO2, NO2, CO.

-


Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần.

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn.
b) Giám sát chất lượng nước
-

Vị trí giám sát: 01 điểm tại cống thoát chung tạm thời của công trường.

- Các chỉ tiêu giám sát: pH, độ màu, BOD 5, COD, TSS, Tổng N, Tổng P,
Coliforms.
-

Tần suất giám sát: 03 tháng/1 lần.

-

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT, cột A.

c) Giám sát chất thải rắn
- Chủ đầu tư hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt và chất thải rắn nguy hại với
công ty có chức năng thu gom và xử lý theo quy định.
- Thông số giám sát: việc phân loại chất thải, khối lượng, chủng loại và hóa đơn
chứng từ, giao nhận chất thải.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại.
-


Văn bản pháp luật thực hiện: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của
xix


Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về Quản lý chất thải nguy
hại.
4.3.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động
a) Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
-

Vị trí giám sát: 02 điểm khu vực xung quanh tại các vị trí sau:
 01 vị trí gần khu vực HTXLNT (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO 2, NO2,
CO, THC, NH3, H2S)
 01 vị trí gần khu vực lưu trữ chất thải rắn và CTNH (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ
ẩm, bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S)

-

Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT và
QCVN 26:2010/BTNMT.
b) Giám sát chất lượng môi trường khu vực khám chữa bệnh
-

Vị trí giám sát: 04 điểm khu vực khám chữa bệnh tại các vị trí sau:
 01 vị trí tại phòng X-Quang và CT-Scaner, MRI (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm,
bụi, SO2, NO2, CO, THC, NH3, H2S, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β)
 01 vị trí tại phòng xét nghiệm (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO2, NO2, CO,

THC, NH3, H2S)
 01 vị trí tại khu vực xạ trị ở tầng hầm (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO 2,
NO2, CO, THC, NH3, H2S, tổng hoạt độ α, tổng hoạt độ β)
 01 vị trí tại khu vực nhà xác (Tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, bụi, SO 2, NO2, CO,
THC, NH3, H2S)

-

Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.

-

Tiêu chuẩn so sánh: TCVSLĐ theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT.

c) Giám sát chất lượng môi trường nước
- Vị trí: 02 mẫu nước thải sau xử lý (01 mẫu sau bể khử trùng và 01 mẫu tại hố ga
cuối trước khi xả thải vào hệ thống thoát nước của khu vực).
- Các chỉ tiêu giám sát: pH, BOD 5, COD, TSS, Sunfua (tính theo H 2S), Amoni
(tính theo N), Nitrat (tính theo N), Phosphat (tính theo P), Dầu mỡ động thực vật, Tổng
hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β, Tổng Coliforms, Salmonella, Shigella,
và Vibrio cholerae.
-

Tần suất: 03 tháng/lần.

-

Quy chuẩn so sánh: QCVN 28:2010/BTNMT, cột A (K = 1).
xx



Ngoài ra, giám sát thường xuyên thiết bị kiểm soát tự động lưu lượng nước thải
(đồng hồ đo lưu lượng) tại vị trí nước thải đầu ra (lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước
thải tại đường ống thoát nước thải ngay sau bể chứa nước sau xử lý), có sổ sách theo
dõi lưu lượng nước thải hàng ngày.
d) Giám sát chất thải rắn
- Kiểm tra giám sát việc thu gom, lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có chức năng để
xử lý chất thải rắn của dự án.
- Thông số giám sát: khối lượng, chủng loại và hóa đơn, sổ sách theo dõi việc
phân loại chất thải y tế, chứng từ giao nhận vận chuyển chất thải.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại.
- Văn bản pháp luật thực hiện: Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của
Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định về Quản lý chất thải nguy
hại; Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 30/11/2007 về việc ban hành
Quy chế Quản lý chất thải y tế.

xxi


MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thành lập tại Việt Nam theo Giấy
chứng nhận đầu tư số 471032000365, chứng nhận lần đầu ngày 18/01/2013 của UBND
tỉnh Đồng Nai cấp. Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thành lập theo sự liên
doanh của Công ty Radiant City Limited (Giấy phép thành lập số 44508 do Nhà nước
Độc lập Samoa cấp ngày 08/03/2010, trụ sở chính tại Offshore Chamber, P.O Box 271,
Apia, Samoa); Công ty TNHH Shing Mark (Giấy chứng nhận đầu tư số 472043000066

chứng nhận lần đầu ngày 05/05/2004, trụ sở chính tại KCN Bàu Xéo, xã Đồi 61, huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai); và Tổng Công ty Tín Nghĩa (Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế số 36000283394, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai
cấp lần đầu ngày 03/11/2004, trụ sở chính tạo 96 Hà Huy Giáp, phường Quyết Thắng,
Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
Bệnh viện Shing Mark là dự án đầu tư xây dựng mới của Công ty Cổ phần Bệnh
viện Shing Mark với mục tiêu đầu tư xây dựng và kinh doanh bệnh viện đa khoa với
quy mô 1.500 giường bệnh, diện tích đất sử dụng khoảng 87.327 m 2 tại thửa đất số 14,
thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai. Việc đầu tư xây dựng và kinh doanh bệnh viện nhằm phục vụ nhu cầu khám chữa
bệnh, giải tỏa bớt áp lực quá tải tại các bệnh viện địa phương và khu vực lân cận, góp
phần phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động nguồn lực xã hội,
chăm lo sức khỏe cho nhân dân. Dự án cũng góp phần tạo công ăn việc làm cho bộ
phận dân cư tại khu vực, đồng bộ hóa quy hoạch và sự phát triển của Tp. Biên Hòa
cũng như tỉnh Đồng Nai. Do đó, xây dựng Bệnh viện Shing Mark là việc làm cần thiết
và cấp bách trong tình hình hiện nay, mang tính an sinh xã hội và có ý nghĩa cộng đồng
cao.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 cùng mục đích đảm bảo
chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững, Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark đã phối hợp với Công ty
Cổ phần Đại Dương Xanh tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án “Đầu tư xây dựng
Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường bệnh” để đánh giá các tác động
môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp
giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động.
1.2. Tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư của dự án do Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án “Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa Shing Mark, quy mô 1.500 giường
bệnh” của Công ty Cổ phần Bệnh viện Shing Mark được thực hiện trong tổng diện tích


1


đất 87.327 m2 tại thửa đất số 14, thuộc tờ bản đồ số 44, Quốc lộ 51, phường Long Bình
Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Toàn bộ diện tích đất sử dụng của dự án nằm trong quy hoạch đất đầu tư bệnh viên
đa khoa, nằm trong vùng thỏa thuận địa điểm do UBND tỉnh Đồng Nai cấp cho dự án
tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo văn bản số 8704/UBNDCNN ngày 05/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thỏa thuận địa điểm dự án
Bệnh viên đa khoa Shing Mark tại phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai (theo sơ đồ vị trí dự án do UBND thành phố Biên Hòa xác lập ngày 04/11/2012).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập
ĐTM
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005 được Quốc hội thông qua ngày
29/11/2005;
-

Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2001;

-

Luật Xây dựng 2003 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

-

Luật Đất đai 2003 được Quốc hội ngày 26/11/2003;

-

Luật Đầu tư 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;


-

Luật Doanh nghiệp 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 được Quốc hội thông qua ngày
29/6/2006;
-

Luật Hóa chất 2007 được Quốc Hội thông qua ngày 21/11/2007;

-

Luật Tài nguyên nước số 17:2012/QH13 ngày 21/06/2012;

- Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/07/1998 của Chính phủ quy định chi tiết
việc thi hành pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về việc thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về việc “Quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước”;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ
về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”;
rắn;

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải


2


- Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô
thị và khu công nghiệp;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/03/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
- Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ quy định về xác
định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/04/2011 của chính phủ “Quy định về Đánh
giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường”;
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 và Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức

xạ trong Y tế;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước”;
- Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thủ tục khai báo, cấp giấy đăng ký và cấp giấy phép cho các hoạt động
liên quan đến bức xạ.
- Thông tư số 31/2007/TT-BKHCN ngày 31/12/2007 của Bộ Khoa học Công nghệ
hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời gian nghỉ ngơi đối với người lao
động làm các công việc bức xạ, hạt nhân;
3


- Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định 147/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn;
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/06/2010 của Bộ Công thương quy định
cụ thể một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011
của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định 54/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 16/10/2001 của Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường về Tiêu chuẩn Việt Nam;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc “Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
- Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu
chuẩn thiết kế;
- Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/07/2006 của Bộ tài chính về việc quy
định mức thu , nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát
bức xạ.
- Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT ngày 24/10/2006 của Bộ Y tế về việc ban hành
danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị;
- Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;
- Quyết định số 17/2007/QĐ-BKHCN ngày 31/08/2007 của Bộ Khoa học Công
nghệ về việc ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an
ninh;
4


×