Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH COM/COM+/DCOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.64 KB, 19 trang )

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT LẬP
TRÌNH COM / COM+ /DCOM
COM (Component Object Model).

Khái niệm.

COM là công nghệ của Microsoft, nó tạo nên các thành phần
giao tiếp với nhau trong ứng dụng phần mềm. COM tạo ra
những thành phần có thể tái sử dụng, và liên kết các thành
phần với nhau để tạo nên ứng dụng. Công nghệ COM bao
gồm : COM+, DCOM (Distributed COM), và ActiveX Control.
(Nguồn: ).

COM là một mô hình chuẩn , nó xác định cách thức để các
thành phần hoạt động và kết hợp với nhau. COM được dùng
như là nền tảng của ActiceX và OLE.
(Nguồn: )
COM (Component Object Model).

Đặc điểm.

Độc lập với ngôn ngữ lập trình.

Được hổ trợ trên nhiều nền (Window, Window NT, Apple
Macintosh, UNIX).

Có tính chất mở rộng.

Sự giao tiếp giữa các thành phần, thậm chí xử lý qua mạng cục
bộ.


Chia sẽ việc quản lý bộ nhớ giữa các thành phần.
COM (Component Object Model).

Kiến trúc.

Các Client trong COM truy cập vào đối tượng thông qua các
giao diện thực thi trên đối tượng đó.

Client / Server là kiến trúc của COM.

Các thành phần giao tiếp với nhau được xử lý bởi COM run-
time.
COM (Component Object Model).

Kiến trúc.
Kiến trúc COM chia thành 3 loại:
1. Trong cùng chu trình. (In-Process Server).
2. Khác chu trình.(Out-Of-Process Server).

3. Phương thức từ xa (Remote Server).
COM (Component Object Model).

Kiến trúc.

Trong cùng chu trình. (In-Process Server).
Client và Server cùng thực hiện trong một chu trình đơn và chia
sẻ không gian địa chỉ tương tự trên một máy.
COM (Component Object Model).

Kiến trúc.


Khác chu trình.(Out-Of-Process Server).
Client và server thực thi các chu trình riêng biệt trên cùng
một máy tính.

×