Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Tiêt 1-29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.13 KB, 85 trang )

Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Học sinh ôn tập cơ sở lí thuyết hóa học về nguyên tử , liên kết hoá học, đinnhj luật tuần
hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng hoá học, Phản ứng hoá học ,
tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
2. Về kĩ năng :
- Học sinh biết lập phương trình hoá của phản ứng oxi hoá- khử theo phương pháp thăng bằng
(e).
- Giải một số bài tập cơ bản nhu xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập
về chất khí.
3. Về thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn có ỷ thức vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập.
2. HS: Xem lại các loại liên kết trong hoá học và ôn lại nôi dung đx học ở lớp 10.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:
Giáo viên nêu vấn đề:
1.So sánh liên kết ion và liên kết
cộng hoá trị .Xác định cách liên kết


trong ccá hợp chất sau : NaCl , HCl,
N
2
, Cl
2
, HNO
3.
2. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng và sự chuyển dịch cân
A- Lí thuyết:
1- Liên kết trong hoá học :
+ Liên kết cộng hoá trị
+ liên kết ion
2- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá
học
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng và sự chuyển dịch cân
bằng
Học sinh thảo luận và trả lời
Hoạt động 2:
Giáo viên cho bài tập
Bài 1:
Hoàn thành PTHH và xác định
chất oxi hoá , chất khử.
A, Fe
x
O
y
+ yCO



B, S + 6HNO
3



C, 3Cu+8HNO
3(l)

D, 4Zn + 10HNO
3(l)

Học sinh làm bài
Hoạt động 3:
Giáo viên cho bài tập
Cho PTHH sau :
2SO
2
+ O
2
2SO
3

H

< 0
Phân tích đặc điểm của phản ứng
điều chế SO
3
và các biện pháp kĩ

thuật nhằm nâng cao qua trình
tổng hợp SO
3
Một hỗn hợp khí gồm O
2
và O
3

tỉ khối hơi so với H
2
là 24. Thành
phần phần trămcủa mỗi khí theo
thể tích .
Học sinh lên bảng trình bày
bằng
B- Bài tập:
Bài 1:
Hoàn thành PTHH và xác định chất oxi
hoá , chất khử.
A, Fe
x
O
y
+ yCO

xFe + yCO
2
B, S + 6HNO
3



H
2
SO
4
+ 6NO
2

+ 2H
2
O
C, 3Cu+8HNO
3(l)

3Cu(NO
3
)
2
+2NO
+ 4H
2
O
D, 4Zn + 10HNO
3(l)

4Zn(NO
3
)
2
+

NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
Bài 2 :
- Phản ứng thuận nghịch ,phản ứng toả
nhiệt
- Biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao hiệu
suất tổng hợp SO
3
+ nhiệt độ cao nhưng dùng dư không
khí nghĩa tăng nồng độ oxi
+ Dùng chất xúc tác.
Bài 3 :
Gọi V
1
và V
2
lần lượt là thể tích của O
2

và SO
2
trong hỗn hợp:
Theo bài ra ta có :
)/(48224
.64.32

21
21
21
2211
molgx
VV
VV
VV
VMVM
M
==
+
+
=
+
+
=

32.V
1
+ 64V
2
= 48 (V
1
+V
2
)

16V
2

= 16V
1


% V
1
= %V
2
= 50%
3 . Củng cố :
- Giáo viên hệ thống kiến thức trọng tâm của bài
- Cho VD về các phản ứng đã học.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập về học ở lớp 10
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Hệ thống hóa tính chất vật lí , hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm halogen, oxi- lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen, oxi- lưu huỳnh
Chuẩn bị ngiên cứu các nguyên tố nitơ- photpho và cacbon- silic.
2. Về kĩ năng :
- Vận dụng các phưong pháp cụ thể để giải nhanh các bài tập hoá học như lập và giải hệ

phương trình đại số , áp dụng định luật bảo toàn khối lưọng, ..
3. Về thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn có ý thức vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập.
2. HS: Xem lại các dạng và ôn lại nôi dung đã học ở lớp 10.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giáo viên cho bài tập
Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg và
Fe tác dụng với dd HCl dư thì thấy
thoát ra 11,2 lít khí (đktc) thoát ra .
Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng .
Học sinh thảo luận và làm
Bài 1:
Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2
(1)
Fe + 2HCl

FeCl
2

+ H
2
(2)
Theo (1) và (2) :
mol
nn
ClH
05,0
4,22
2,11
2
1
2
===

m
muối
= m
kim loại
+ m
clorua

= 20,0 + 2. 0,500. 36,5 = 55,5g
Hoạt động 2 : Bài 2:
Giỏo viờn cho bi tp
Ho tan hon ton 1,12 g kim loi
hoỏ tr II vo dung dch HCl thu
c 0,448 lớt khớ ktc. Xỏc nh
kim loi ó cho.
Hc sinh lm bi.

Hot ng 3:
Giỏo viờn cho bi tp
Nung núng 3,72 g hn hp gm Zn
v Fe trong bt S d . Cht rn thu
c sau phn ng c ho tan
hon ton bng dd H
2
SO
4
loóng ,
nhn thy cú 1,344 lớt khớ (ktc)
thoỏt ra.
A, Vit phng trỡnh hoỏ hc.
B, Xỏc nh khi lng mi kim loi
trong hn hp ban u.
Hc sinh lm bi
Theo nh lut bo ton (e) , ta cú :
n
e cho
= n
e nhn
n
e nhn
= 2.
n
H
2
= 2x
mol0400,0
4,22

448,0
=


n
e cho
= n
e nhn
= 0,0400 mol

n
kim loi
= 0,0200 mol

M
kim loi
=
molg /0,56
0200,0
12,1
=
Kim loi ó cho l Fe.
Bi 3:
Fe + S

0
t
FeS
x mol x mol
Zn + S


0
t
ZnS
y mol y mol
ZnS + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
S
x mol x mol
FeS + H
2
SO
4

FeSO
4
+ H
2
S
y mol y mol
Theo bài ra ta có hệ phơng trình:






==+
=+
06,0
4,22
344,1
72,35665
yx
yx

Giải hệ : x = 0,04 , y = 0,02
Khối lợng của mỗi kim loại có trong
hỗn hợp ban đầu :
m
Zn
= 65. 0,04 = 2,6 g
m
Fe
= 56. 0,02 = 1,12 g
3.Cng c:
- So sỏnh cỏc nhúm halogen, oxi- lu hunh v c im cu to nguyờn t , liờn kt hoỏ hc ,
tớnh oxi hoỏ kh .
4. Hng dn v nh :
- Xem bi tp cũn li v lm hon thin .
- Chun b bi cht in li.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B

1
B
2
B
6
CHƯƠNG 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tiết 3: SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
-Học sinh biết các khái niệm :
+ Sự điện li , chất điện li, chất điện li mạnh , chất điện li yếu.
2. Về kĩ năng :
- Học sinh nhận biết được một dung dịch , một chất có phải là chất có dẫn điện được hay
không.
- Viết đúng phương trình điện li
3. Về thái độ:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập.
2. HS: Xem lại các dạng và ôn lại nôi dung đã học ở lớp 10.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:
Giáo viên mô tả thí nghiệm
Học sinh nhận xét và kết luận.
I- Hiện tượng điện li:
1.Thí nghiệm : SGK
- Dung dịch axit, muối , bazơ đều

dẫn điện .
- Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và
một số dd : Rượu , đường , glixerin
không dẫn điện được .
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, muối , bazơ trong
nước:
Hoạt động 2:
Giáo viên giải thích nguyên nhân
tính dẫn điện của các dung dịch axit,
muối , bazơ trong nước.
Học sinh tìm hiểu SGK và kết luận
Giáo viên hướng dẫn HS viết phương
trình điện li và lấy VD cụ thể để HS
vận dụng.
Hoạt động 3:
Giáo viên mô tả thí ngiệm
Học sinh nhận xét .
Giáo viên thế nào là chất điện li
mạnh và chất điện li yếu?
Học sinh trả lời.
Giáo viên giới thiệu và bổ sung kiến
thức về chất điện li mạnh và chất
điện li yếu.
Các axit, muối , bazơ khi tan trong
nước phân li thành các ion làm cho
dung dịch của chúng dẫn điện được
* Khái niệm:
+ Quá trình phân li các chất trong
nước ra các ion là sự điện li.

+ Những chất khi tan trong nước
phân li ra ion gọi là chất điện li
+ Sự điện li được biểu diễn bằng
phương trình điện li:
VD : HCl

H
+
+ Cl
-

KOH

K
+
+ OH
-
Na
2
SO
4


2Na
+
+ SO
4
2-
II- Phân loại chất điện li:
1. Thí nghiệm : SGK

2. Chất điện li mạnh , chất điện li
yếu:
a, Chất điện li mạnh :
+ Định nghĩa : SGK
+ Chất điện li mạnh là những chất
axit mạnh , bazơ mạnh , và hầu hết
các muối.
b, Chất điện li yếu:
+ Định nghĩa : SGK
+ Các axit yếu : CH
3
COOH , H
2
S,
H
2
CO
3
, các bazơ yếu : Fe(OH)
3
,
Mg(OH)
2
+ Sự chuyển dịch cân bằng điện li
cũng tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-
e
3. Củng cố:
- Bài 3, 4 SGK-TR 7
- Vì sao một số chất tan trong nước nhưng không gọi là chất điện li.
4. Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập trong sách bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6
Tiªt 4: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
-Học sinh biết khái niệm axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết và A-rê-ni-ut .
- Biết được axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà , muối axit.
2. Về kĩ năng :
- Phân tích một .
- Biết viết phương trình điện li của muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dd
3. Về thái độ :
- Học sinh rèn luyện ý thức trong học tập , tính cần cù, chịu khó.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Dụng cụ : ống nghiệm, giá để ống nghiệm .
Hoá chất : Dung dịch NaOH, Zn(OH)
2
, dd HCl, NH
3

, quỳ tím.
2. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
1. Kiểm tra bài cũ : Trong các chất sau chất nào là chất điện ly yếu, điện ly mạnh: HNO
3
, HCl,
H
2
SO
4
, H
2
S, H
2
CO
3
, KOH, Ba(OH)
2
, NaOH, Fe(OH)
2
... Viết phương trình điện ly của chúng
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1 : I. Axit :
GV cho HS nhắc lại các khái niệm về
axit đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
1. Định nghĩa (theo A rê ni ut)
- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra
ion H
+
+Hãy viết phương trình điện li của các

axit: HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
VD: HCl → H
+
+ Cl
-
Học sinh nhận xét và viết phương trình
điện li.
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
GV yêu cầu nhận xét về các ion do axit
phân li ra.
Học sinh kết luận : Axit là chất khi tan
trong nước phân li ra ion H
+

Hoạt động 2 2. Axit nhiều nấc
Giaó viên dựa vào phương trình điện li
viết trên bảng, cho HS nhận xét về số ion
H
+
được phân li từ mỗi phân tử axít.
Học sinh nhận xét và tự rút ra kết luận.
Giáo viên yêu cầu HS viết phương trình
điện li theo từng nấc đối với axit nhiều
nấc.
Hoạt động 3:
GV cho HS nhắc lại các khái niệm về
bazơ đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
+ Hãy viết phương trình điện li
củaNaOH, Ba(OH)
2
. Nhận xét về các ion
bazơ phân li ra.
Học sinh viết phương trình điện li
Hoạt động 4:
Giáo viên làm thí nghiệm.
Học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giải thích: Theo A-re-ni-ut thì
Zn(OH)
2
vừa phân li theo kiểu axit vừa
phân li theo kiểu bazơ:
+ Phân li theo kiểu bazơ:
Zn(OH)
2

Zn
2+
+ OH
-
+ Phân li theo kiểu axit
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
-
- Axít là một phân tử chỉ phân li một nấc ra
ion H
+
là axit một nấc.
VD: HCl, HNO
3
, CH
3
COOH...
- Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra
ion H
+
là axit nhiều nấc.
VD: H
2
SO
4
, H

3
PO
4
, H
2
S ...
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-
H
+
+ SO
4
2-
H
3
PO
4
 H
+
+ H

2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-
II. Bazơ
1. Định nghĩa (theo Arêniut)
- bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
ion OH
-
2. bazơ nhiều nấc :
- bazơ là một phân tử chỉ phân li một nấc ra
ion OH

-
là bazơ một nấc
- bazơ mà một phân tử phân li nhiêu nấc ra
ion OH
-
là bazơ nhiều nấc
VD: Ba(OH)
2
, Ca(OH)
2
III. Hiđroxit lưỡng tính
1. Định nghĩa: SGK
VD: Zn(OH)
2
là hiđroxit lưỡng tính:
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
2-
(hay: H
2

ZnO
2
2H
+
+ ZnO
2
-
)
Hc sinh kt lun.
Hot ng 5:
Giỏo viờn yờu cu hc sinh cho vớ d v
mui, vit phng trỡnh in li ca
chỳng? T ú cho bit mui l gỡ?
Hc sinh vit phng trỡnh in li
Giỏo viờn cho bit mui c chia thnh
my loi? Cho vớ d
Hc sinh tr li.
Giỏo viờn lu ý hc sinh: nhng
mui c coi l khụng tan thỡ thc t
vn tan mt lng rt nh, phn nh ú
s in li
2. c tớnh ca hiroxit lng tớnh
Mt s hiroxit lng tớnh thng gp l:
Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
Sn(OH)

2
- ớt tan trong nc
- Lc axit v baz ca chỳng u yu
IV. Mui:
1. nh ngha: SGK
2. Phõn loi
- Mui trung ho: trong phõn t khụng cũn
phõn li cho ion H
+
VD: NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
- Mui axit: trong phõn t vn cũn cú kh
nng phõn li ra ion H
+
VD: NaHCO
3
, NaH
2
PO
4
3. S in li ca mui trong nc:
- Hu ht mui tan u phõnli mnh
- Nu gc axit cũn cha H cú tớnh axit thỡ
gc ny phõn li yu ra H

+
VD: NaHSO
3
Na
+
+ HSO
3
-
HSO
3
-
H
+
+ SO
3
2-
3. Củng cố :
-GV:Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Câu1: Các chất điện li sau, chất nào là chất điện li mạnh:
A. NaCl, Al(NO
3
)
3
, Ca(OH)
2
B. NaCl, Al(NO
3
)
3
, AgCl

C.NaCl, Al(NO
3
)
3
, CaCO
3
D. Ca(OH)
2
, CaCO
3
, AgCl
Câu2: Hiđôxit nào sau đây không phảI là hiđôxit lỡng tính?
A. Zn(OH)
2
B. Al(OH)
3
C. Ca(OH)
2
D. Ba(OH)
2
4. Hng dn v
nh:
- V nh lm bi tp 4,5,7,8 SGK- TR 10
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6

TiÕt 5 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT- BAZƠ
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
-Biết được :
+ Tích số ion của nước và ý nghĩa tích số ion của nước
+ Khái niệm về pH , định nghĩa môi trường axit, môi trường kiềm và môi trường trung tính.
+ Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím , phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
2. Về kĩ năng :
- Tính pH của dung dịch axit mạnh , bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng quỳ tím , giấy chỉ thị vạn năng
hoặc dung dịch phenolphtalein.
3. Về thái độ :
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải thích hiện tượng xảy ra trong cuộc
sống.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập .
2. HS : Đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1: I. Nước là chất điện li rất yếu:
Giáo viên nêu vấn đề: Thực nghiệm đã
xác nhận được rằng, nước là chất điện li
rất yếu. Hãy biểu diễn quá trình điện li
của nước theo thuyết A-rê-ni-ut.
1. Sự điện li của nước:
Nước là chất điện li rất yếu:
H
2

O H
+
+ OH
-
(Thuyết A-rê-ni-ut)
Học sinh viết phương trình điện li
Hoạt động 2: 2. Tích số ion của nước
Giáo viên trình bày để học sinh hiểu
được do độ điện li rất yếu .
OH
K
2
=[H
+
].
[OH
-
]
OH
K
2
là một hằng số ở nhiệt độ xác định,
gọi là tích số ion của nước, hãy tìm nồng
độ ion H
+
và OH
-
ở 25
0
C hằng số gọi là tích số ion của

nước
OH
K
2
= [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
=> [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
M. Vậy môi
trường trung tính là môi trường trong đó:
[H
+
]=[OH
-
] = 10
-7
M
- Học sinh đưa ra biểu thức:
[H
+
]=[OH
-

] =
14
10

= 10
-7
M
Vậy:
OH
K
2
=[H
+
].[OH
-
] gọi là tích số ion của
nước
- Giáo viên kết luận: Nước là môi trường
trung tính, nên môi trường trung tính là
môi trường là môi trường có:
[H
+
]=[OH
-
] =
14
10

= 10
-7

M
Hoạt động 3: 3. Ý nghĩa tích số ion của nước
Giáo viên thông báo:
OH
K
2
là một hằng
số đối với tất cả dung dịch các chất. Vì
vậy, nếu biết [H
+
] trong dung dịch sẽ
biết được [OH
-
] trong dung dịch và
ngược lại.
VD: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
HCl 0,001M
a) Môi trường axit
Biết [H
+
] -> [OH
-
] = ?
VD: Tính [H
+
] và [OH

-
] của dung dịch
HCl 0,001M
Học sinh tính toán cho kết quả.
So sánh thấy trong môi trường axit:
[H
+
] > [OH
-
] hay [H
+
] > 10
-7
M
HCl

H
+
+ Cl
-
[H
+
] = [HCl] = 10
-3
M

[OH
-
] =
M

11
3
14
10.0,1
10.0,1
10.0,1



=

[H
+
] > [OH
-
]
hay [H
+
] > 10
-7
M
Giáo viên: Hãy tính [H
+
] và [OH
-
] của
dung dịch NaOH 10
-5
M.
Học sinh tính toán cho kết quả:

[H
+
] = 10
-9
M, [OH
-
] = 10
-5
M
So sánh thấy trong môi trường bazơ
[H
+
] <[OH
-
] hay [H
+
] < 10
-7
M
b) Trong môi trường kiềm
Biết [OH
-
]

[H
+
] =?
VD: Tính [H
+
] và [OH

-
] của dung dịch
NaOH 10
-5
M
NaOH

Na
+
+ OH
-
[OH
-
] = [NaOH] = 10
-5
M

[H
+
] =
M
9
5
14
10.0,1
10.0,1
10.0,1




=
nên [OH
-
] > [H
+
]
Giáo viên: Độ axit, độ kiềm của dung
dịch được đánh giá bằng [H
+
]
+ Môi trường axit: [H
+
] > 10
-7
M
+ Môi trường bazơ; [H
+
] < 10
-7
M
+ Môi trường trung tính: [H
+
] =10
-7
M
Vậy: [H
+
] là đại lượng đánh giá độ axit,
độ kiềm của dung dịch:
- Môi trường axit: [H

+
] > 10
-7
M
- Môi trường bazơ: [H
+
] < 10
-7
M
- Môi trường trung tính: [H
+
] = 10
-7
M
Hoạt động 4: II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit
- bazơ
Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết pH
là gì? Cho biết dung dịch axit, kiềm,
trung tính có pH bằng mấy?
Học sinh tự rút ra kết luận.
1. Khái niệm về pH :
[H
+
] = 10
-pH
M .Nếu [H
+
] =10
-a
thì pH=a

Hay pH = -lg[H
+
]
- Thang pH: SGK
Giáo viên giúp học sinh nhận xét về
mối liên hệ giữa pH và [H
+
] .
Học sinh vận dụng để xác định môi
trường bằng các VD cụ thể.
Giáo viên bổ sung: Để xác định môi
trường của dung dịch người ta dùng chất
chỉ thị như quỳ tím, phenolphtalein
VD: [H
+
] = 10
-3
M

pH = 3: môi
trường axit
[H
+
] = 10
-11
M

pH = 11: môi trường
bazơ
[H

+
] = 10
-7
M

pH = 7: môi trường
trung tính
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng chất
chỉ thị đã học để nhận biết các chất gồm
nước, axit, bazơ
2. Chất chỉ thị axit - bazơ:
- Là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc
vào giá trị pH của dung dịch
Giáo viên bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho
phép xác định giá trị pH một cách gần
đúng. Muốn xác định chính xác pH phải
dùng máy đo pH.
VD:
- Quỳ tím, phenolphtalein
- Chỉ thị vạn năng
3. Củng cố:
- Bài tập 4,5 SGK TR 14 để củng cố bài
4. H ướng dẫn về nhà:
Về nhà làm bài tập 6- SGK Tr-14 và xem bài phảnứng trao đổi ion
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B

6
TiÕt 6,7 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI .
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Hiểu được :
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion .
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện :
+ Tạo thành chất kết tủa
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2. Về kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm để biết có phản ứng hoá học xảy ra .
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Viết phương trình ion đầy đủ và thu gọn của phản ứng.
3. Về thái độ :
- Khuyến khích các em chăm học để thành người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Dụng cụ hoá chất thí nghiệm: NaCl, AgNO
3
, NH
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, KI, hồ tinh bột, ống

nghiệm , giá để ống nghiệm.
2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Cho [H
+
] = 10
-3
M .Xác định pH và môi trường của dung dịch
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:
Giáo viên: Khi trộn dung dịch
Na
2
SO
4
với dung dịch BaCl
2
sẽ có
hiện tượng gì xảy ra? Viết phương
trình?
Häc sinh tr¶ lêi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
phản ứng dạng ion và kết luận bản
chất của phản ứng.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết
phương trình phân tử, ion thu gọn
của phản ứng giữa CuSO
4
và NaOH.

Häc sinh viÕt PTHH và nhận xét bản
chất của phản ứng .
Hoạt động 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh viết
phương trình phân tử, phương trình
ion rút gọn của phản ứng giữa hai
dung dịch NaOH và HCl, Mg(OH)
2
và HCl và rút ra bản chất của các
phản ứng này.
Häc sinh viÕt PTHH.
Giáo viên tổng kết lại các bước viết
đúng phảnứng trao đổi ion.
Giáo viên làm thí nghiệm: Đổ dung
dịch HCl vào cốc đựng dung dịch
CH
3
COONa, thấy có mùi giấm chua.
Hãy giải thích hiện tượng và viết
phương trình phản ứng dưới dạng
phân tử và ion rút gọn.
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch các chất điện li:
1. Phản ứng tạo thành kết tủa:
VD 1: Phương trình phân tử:
Na
2
SO
4
+ BaCl

2

BaSO
4
↓+ 2NaCl
Do: Ba
2+
+ SO
4
2-


BaSO
4

(PT ion thu gọn)
VD 2: Phương trình phân tử:
CuSO
4
+ 2NaOH

Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

Do: Cu
2+

+ 2OH
-


Cu(OH)
2

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
a. Tạo thành nước:
VD : Phương trình phân tử:
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
Do: H
+
+ OH
-


H
2
O (điện li yếu)
VD :
Mg(OH)
2
+ 2HCl

MgCl

2
+ 2H
2
O
Do : Mg(OH)
2
+ 2H
+


Mg
2+
+ 2H
2
O
b) Tạo thành axit yếu:
VD: dung dịch CH
3
COONa phản ứng
được với dung dịch HCl
PTPT:
CH
3
COONa + HCl

CH
3
COOH + HCl
Do: CH
3

COO
-
+ H
+


CH
3
COOH
Học sinh: Quan sát, viết PT phản ứng,
kết luận.
(in li yu)
3. Cng c :
- GV: Hệ thống nội dung bài giảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1- 4 (20).
- Viết PTHH dới dạng phân tử, ion rút gọn của các phản ứng sau:
a. Tạo thành chất kết tủa
b. Tạo thành chất điện li yếu.
4. H ng dn v nh :
- Xem phn tip ca bi v lm bi tp.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6
TiÕt 7 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI .
I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :
Hiểu được :
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion .
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện :
+ Tạo thành chất kết tủa
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2. Về kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm để biết có phản ứng hoá học xảy ra .
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Viết phương trình ion đầy đủ và thu gọn của phản ứng.
3. Về thái độ :
- Khuyến khích các em chăm học để thành người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập .
2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ :
ViÕt PTPT, ion rót gän cña c¸c ph¶n øng sau:
a. Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
b. NH
4
Cl + AgNO

3
2. Bi mi :
Hot ng ca thy v trũ Ni dung bi
Hot ng 1: I. iu kin xy ra phn ng trao i
ion trong dung dch cỏc cht in li
Giỏo viờn yờu cu hc sinh vit phng
trỡnh phõn t, ion thu gn ca phn ng
gia dung dch HCl v CaCO
3
Học sinh viết PTHH v nhn xột bn
cht ca phn ng
3. Phn ng to thnh cht khớ:
VD: dung dch HCl phn ng c vi
CaCO
3
PTPT:
CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2 +
CO
2
+ H
2
O
Do:
CaCO
3

+ 2H
+


Ca
2+
+ CO
2
+ H
2
O
Hot ng 2: II. Kt lun:
Giỏo viờn yờu cu hc sinh nhc li bn
cht ca phn ng trong dung dch cht
in li
iu kin phn ng trao i xy ra
Hoạt động 3:
Giỏo viờn mô tả thí nghiệm trộn dd
Na
2
SO
4
với dd KCl , hiện tợng phản ứng?
Hcsinh: Giải thích, viết phản ứng.
Phn ng xy ra trong dung dch cỏc
cht in li l phn ng cỏc ion
iu kin phn ng trao i xy ra l
cú:Kt ta, Cht in li , Cht khớ
III. Phản ứng không xảy ra trao đổi
ion.

VD: Trộn dd Na
2
SO
4
với dd KCL, không
có hiện tợng gì.
PTHH:
Na
2
SO
4
+ 2KCl K
2
SO
4
+ 2NaCl
2Na
+
+ SO
4
2-
+ 2K
+
+ 2Cl
-
2K
+
+ SO
4
2-


+ 2Na
+
+ SO
4
2-
KL: Phản ứng trao đổi ion không xảy ra
khi không có sự tạo thành chất không tan(
tan ít), chất dễ bay hơi, chất điện li yếu.
Bi tp :
Bi 5 SGK TR20 :
a. NaF + HCl NaCl + HF
Na
+
+ F
-
+ H
+
+ Cl
-
Na
+
+ Cl
-
+ HF
F
-
+ H
+
HF

b. MgCl
2
+ 2KNO
3
Mg(NO
3
)
2
+ 2KCl
Mg
2+
+ 2Cl
-
+ 2K
+
+ 2NO
3
-
Mg
2+
+ 2NO
3
-
+ 2K
+
+ 2Cl
3.Cng c:
GV: Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập sau:
Viết các phơng trình phân tử, ion rút gọn của các phản
1. FeS + 2HCl FeCl

2
+ H
2
S.
2. HClO + KOH KClO + H
2
O.
4. H ng dn v nh :
--V nh lm bi tp 6,7
- Tit sau luyn tp, v nh ụn li kin thc theo ni dung mc kin thc cn nh SGK v
chun b nhng bi tp trong mc bi tp SGK
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6
TiÕt 8 :LUYỆN TÂP: AXIT- BAZƠ VÀ MUỐI .PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI .
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
-Củng cố các kiến thức về axit, bazơ và muối , hiđroxit lưỡng tính trên cơ sở thuyết A-rê - ni-
ut
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện :
+ Tạo thành chất kết tủa
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
2. Về kĩ năng :

- Kĩ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dịch chất điện li .
- Viết phương trình ion đầy đủ và thu gọn của phản ứng.
- Giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường trung tính , axit, hay kiềm.
3. Về thái độ :
- Rèn luyện tư duy, tính cần cù chụi khó trong học tập .
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập và cho HS chuẩn bị nội dung ôn tập .
2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ luyện tập
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1: I- Kiến thức cần nắm vững:
Giáo viên nêu câu hỏi định nghĩa về
axit, bazơ và muối , hiđroxit lưỡng
tính ,tích số ion của nước, các giá trị
[H
+
] và pH đặc trưng cho các môi
trường. Phản ứng trao đổi ion.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
Hoạt động 2:
Giáo viên cho HS làm bài tập1-SGK
TR22.
Học sinh viết phương trình điện li
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3:
Giáo viên cho HS làm bài tập 2,3-
SGK TR22.
Học sinh lên bảng làm

* Các khái niệm :
+ Axit
+ Bazơ
+ Hiđroxit lưỡng tính
+ Muối
+ Tích số ion của nước
+Các giá trị [H
+
] và pH đặc trưng cho các môi
trường.
+ Phản ứng trao đổi ion
II- Bài tập:
Bài 1: Phương trình điện li
a,K
2
S

2K
+
+ S
2-
b, Na
2
HPO
4


2Na
+
+ HPO

4
2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-
c,NaH
2
PO
4


Na
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
 H
+

+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
 H
+
+ PO
4
3-
d, Pb(OH)
2
 Pb
2+
+ 2OH
-
H
2
PbO
2
 2H
+
+ PbO
2
2-
Bài 2 :
Theo bài ra : [H
+
] = 1,0.10

-2
M

pH = 2

[OH] =
12
2
14
10.0,1
10.0,1
10.0,1



=
M
Do pH = 2 nên là môi trường axit và quỳ tím chuyển
màu đỏ
Bài 3 :
Giáo viên đưa phương pháp giải bài
tập .
Hoạt động 3:
Giáo viên cho HS làm bài tập 4-SGK
TR22.
Học sinh lên bảng làm và nhận xét
điều kiện xảy ra phản ứng.
Giáo viên bổ sung và sửa sai nếu có.
Do pH = 9


[H
+
] = 1,0.10
-9
M

[OH] =
5
9
14
10.0,1
10.0,1
10.0,1



=
M
Do pH = 9 nên môi trường bazơ và màu
phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu
hồng.
Bài 4:
Các phương trình phân tử và phương trình ion rút
gọn của các phản ứng;
a, Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3

)
2


CaCO
3


+ NaNO
3
Ca
2+
+ CO
3
2-


CaCO
3


c, NaHCO
3
+ HCl

NaCl + CO
2


+ H

2
O
HCO
3
-
+ H
+


CO
2


+ H
2
O
d,NaHCO
3
+ NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
HCO
3
-

+ OH
-


CO
3
2-

+ H
2
O
e, K
2
CO
3
+2NaCl

2KCl + Na
2
CO
3
2K
+
+CO
3
2-
+2Na
+
+2Cl
-


2K
+
+2Cl
-

+ 2Na
+
+ CO
3
2-
3. Củng cố :
- Dung dịch KOH 0,001M, nếu pha loãng với nước để được dung dịch có
pH = 9 thì tỉ lệ thể tích dung dịch KOH cần pha loãng là bao nhiêu?
- Bài 7 – SGK TR 23.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài thực hành trước ở nhà để nắm được nội dung.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6
TiÕt 9 :BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: TÍNH AXIT,BAZƠ,MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI .
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Biết được : Mục đích , cách tiến hành và kĩ thuật thực hiên các thí nghiệm:
- Tác dụng của các dung dịch HCl, CH

3
COOH, NaOH, NH
3
với chất chỉ thị màu.
- Phản ứng traođổi ion trong dung dịch các chất điện li : CaCl
2
với Na
2
CO
3
, HCl với CaCO
3
, NaOH với HCl
2. Về kĩ năng :
- Sử dụng dụng cụ , hoa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên .
- Quan sát hiên tượng thí nghiệm , giaỉ thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn và tư duy kiến thức bằng thực tế .
II. Chuẩn bị :
1.GV: a, Dụng cụ thí nghiệm : mặt kính đòng hồ , ống nhỏ giọt , đũa thuỷ tinh , bộ giá thí
nghiệm, thìa xúc hóa chất bằng thuỷ tinh .
b, Các dung dịch HCl, CH
3
COOH , NH
3
, NaOH, CaCl
2
đặc ,Na
2

CO
3
phenolphtalein ,
giấy chỉ pH
2. HS : Ôn tập những kiến thức có liên quan đến thí nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hot ng 1:
Giỏo viờn hng dn hc sinh cỏc thao tỏc
thớ nghim v lu ý khi lm vic vi hoỏ
cht
Hot ng 2:
Giỏo viờn cho hc sinh lm thớ
nghim
Học sinh làmTN , quan sát hiện t-
ợng xảy ra và giải thích.
Giỏo viờn lu ý cho HS khi lm thớ
nghim lng hoa cht va ,
khụng hoỏ cht bn vo ngi.

Hoạt động 3:
Giáo viên hớng dẫn HS cách làmTN
và quan sát hiện tợng xảy ra.
Học sinh làmTN , quan sát
hiện tợng xảy ra và giải thích.
Giỏo viờn lu ý cho HS khi lm thớ
nghim ng nh git khụng c
tip xỳc vi thnh ng nghim v dd

I- Thớ nghim 1: Tớnh axit- baz
1,Cỏch tin hnh:
a,t mt mu giy ch th pH lờn mt kớnh ng
h . Nh lờn mu giy ú mt git dung dch HCl
0,1M.So sỏnh mu ca mu giy vi mu chun
bit giỏ tr pH .
b, Lm thớ nghim tng t nh trờn vi dung dch
CH
3
COOH 0,1M , NaOH 0,10M, NH
3
0,10M
2,Hin tng v gii thớch:
Mu ca giy ch th chuyn thnh mu hng l
dung dch HCl, CH
3
COOH nhng mu hng ca dd
HCl m mu hn so vi dd CH
3
COOH . Do tớnh
axit ca HCl mnh hn so vi axit CH
3
COOH.
Mu ca giy ch th chuyn thnh mu xanh l
dung dch NaOH, NH
3
nhng mu xanh ca dd
NaOH m mu hn so vi dd NH
3
. Do tớnh baz

ca NaOH mnh hn so vi dd NH
3
.
I- Thớ nghim 2: Phn ng trao i ion.
1,Cỏch tin hnh:
a,Cho khong 2ml dung dch Na
2
CO
3
c vo ng
nghim ng khong 2 ml dd CaCl
2
c .
b, Ho tan kt ta thu c thớnghim a bng dd
HCl loóng
c, Mt ng nghim ng khong 2 ml dd NaOH
nh vi git ddphenolphtalein.Nhn xột mu dung
dch, sau ú nh t t dd HCl loóng vo ng
NaOH c mu hng cú th bin mt
.
nghim trờn , va nh va lcn khi mt mu .
2,Hin tng v gii thớch:
a, Xut hin kt ta trng
Phng trỡnh hoỏ hc :
Na
2
CO
3
+ CaCl
2



CaCO
3


+ 2NaCl
Ca
2+
+ CO
3
2-


CaCO
3



b, Thy bt khớ bay lờn , kt ta tan
Phng trỡnh hoỏ hc :
CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
CaCO
3
+ 2H
+


CO
2

+ H
2
O
c, Dung dch cú mu hng , sau ú mu hng khụng
cũn na dung dc chuyn thnh khụng mu
HCl + NaOH

NaCl + H
2
O
H
+
+ OH
-


H
2

O
3. Củng cố:
Công việc sau buổi thực hành:
Giáo viên: + Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành, yêu cầu HS viết tờng trình TN
+ HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, làm vệ sinh dụng cụ TN, sắp xếp lại và vệ sinh phòng
4.H ớng dẫn về nhà : - Viết tờng trình theo mẫu và xem bài học tiết sau.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
B
2
B
6

Chương II : NI TƠ - PHOT PHO
Tiết 11: NITƠ
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
-Biết được:
+ Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
+ Cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái , màu , mùi ,tỉ khối , tính tan) ứng dụng , trạng
thái tự nhiên , điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Hiểu được :
+ Phân tử nitơ có liên kết ba , nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường , nhưng hoạt động ở nhiệt độ
cao.
+ Tính chất đặc trưng của nitơ : tính oxi hóa (tác dụng với kim loại mạnh , với hiđro) , ngoài
ra nitơ có tính khử ( tác dụng với oxi)
2. Về kĩ năng :
- Dự đoán tính chất , kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chát hoá học của nitơ.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.

- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học, tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp
khí.
3.Về thái độ :
- Tự giác , tích cực nghiên cứu tính chất của nitơ
II. Chuẩn bị :
GV: Câu hỏi và bài tập
HS: Xem lại cấu tạo phân tử nitơ (Phần LKHH SGK hoá học 10)
III. Tiến trình lên lớp:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×