NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI CHINH PHỤC – ĐỐ VUI
Câu 1: Ta vui chăm bón mùa màng
Thoạt nghe tưởng một tiểu bang Hoa Kì
Đố các bạn, hãy đoán đi
Ta đây nguyên tố tên gì đáp nhanh ?
Đáp án.K* Nguyên tố K là yếu tố dinh dưỡng rất cần thiết cho cây trồng làm tăng khả năng chòu rét,khả
năng tích luỹ đường bột,sức chống chòu sâu bệnh
Câu 2: Muối gì dùng tẩy trắng
Mang nặng mùi clo
Bảo quản nơi khô mát
Mong bạn hãy nhớ cho
. Đáp án. Cloruavôi CaOCl
2
(nếu học sinh trả lời là javen thì điều chỉnh vì NaClO rất kém bền thường chỉ
dùng dạng dung dòch)
Câu 3: Nguyên tố cứng nhất có trong tự nhiên:
Đáp án. Cacbon ở d ạng thù hình kim cương có độ cứng là 10
Câu 4: Tục ngữ có câu:”lúa chiêm lấp ló đầu bờ
hễ nghe tiến sấm phất cờ mà lên”
Câu tục ngữ có thể giải thích theo bản chất hoá học như thế nào ?
Đáp án: Cây muốn phát triển cần nước và đạm. Mưa dông cung cấp cả 2 yếu tố là: nước và đạm do khi có
sét(tia lữa điện) làm cho N
2
+ O
2
→
2 NO sau đó NO bò oxi hóa thành NO
2
được hấp thụ trong nước tạo HNO
3
theo nước mưa xuống đất tao muối nitrat là phân bón tốt cho cây
Câu 5: Năm 1798, Humphry Davy (1778-1892, Anh) tìm thấy chất khí có tác dụng sinh lí là gây cười .Chất
khí đó là:
Đáp án : Khí N
2
O
Nitơ oxit (N
2
O) là chất khí gây mê, giảm đau không màu có vò ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1,5 lần. Nó
được tạo ra từ phân động vật, quá trình xử lý rác thải, phân bón hóa học, động cơ đốt trong và các ngành
công nghiệp. N
2
O không cháy nhưng có tính oxy hóa và kích thích phản ứng cháy. Khí này không duy trì sự
sống và có thể gây ngạt. Giới chuyên gia gây mê nha khoa thường gọi N
2
O là khí gây cười. Nhưng khí N
2
O
đang là kẻ thù đáng sợ nhất của tầng ozone. Hoạt động của con người tạo ra khoảng 1/3 lượng khí N
2
O trên
toàn cầu. Khí này cũng được giải phóng khi vi khuẩn hoạt động trong đất và đại dương phân hủy các hợp
chất chứa nitơ. Tiến só Ravishankara cùng các cộng sự cảnh báo rằng, nếu các chính phủ không ra tay thì
N
2
O sẽ tiếp tục là chất hủy hoại tầng ozone mạnh nhất trong suốt thế kỷ 21. Việc giảm lượng khí N
2
O sẽ giúp
tầng ozone phục hồi, đồng thời góp phần ngăn chặn hiện tượng ấm lên toàn cầu (vì N
2
O cũng là một loại khí
gây hiệu ứng nhà kính).
Câu 6: Khi bò kiến cắn hay ong đốt người ta thường ki vôi vào chỗ vết thương để khỏi bò ngứa Hãy giải
thích việc làm trên ?
Đáp án: Thành phần nọc độc là axit Fomic, dùng vôi sẽ trung hoà axit
Câu 7: Thành phần chính của bột nở là gì? Khi sử dụng bột nở cần chú ý điều gì ? Vì sao ?
Đáp án: NH
4
HCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
Vì là muối amoni nên khi sử dụng cần vừa liều lượng tránh mùi do giải
phóng NH
3
Câu 8: Kim loại mạnh nhất và phi kim mạnh nhất là gì ? Giải thích vì sao ?
Đáp án: Kim loại Cs mạnh nhất vì theo quy luật biến thiên tính chất thi kim loại mạnh nhất ở cuối nhóm
I
A
(Fr là nguyên tố nhân tạo , không tồn tại)
F là phi kim mạnh nhất vì theo quy luật biến thiên tính chất thì phi kim mạnh nhất ở đầu nhóm VII
A
Câu 9: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất ? Nêu ứng dụng của tính chất này ?
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất 3410
o
C : Dùng làm thiết bò chòu nhiệt (dây tóc bóng đèn...)
Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất -39
o
C dùng làm nhiệt kế
Câu 10: Axit gì cùng sắt
Tạo muối sắt hai, ba
Tùy điều kiện dung dòch
Còn làm sắt trơ ra.
Đáp án: axit sunfuric H
2
SO
4
Sunfuric khi mà đặc, nguội
Sắt cho vào cũng mặc trơ ra
Lúc đặc nóng tạo sắt ba
Còn khi pha loãng lại là sắt hai.
Câu 11: Axit gì có tên
Thông thường thì không gọi
Tính chất bạn đừng quên
Là axit rất yếu.
Đáp án: Axit phenic ( Phenol)
Axit có tên ít dùng
Vì chúng rất yếu nên không tủi buồn
Thông thường vẫn gọi phenol
Axit phenic tên cúng cơm xưa rồi.
Câu 12:
Axit gì hai lần
Tan trong nước một ít
Điện li chỉ một phần
Lại là chất khí độc.
Đáp án: H
2
S axit sunfuhiđric
Khí độc axit hai lần
Trong nước tan ít, một phần điện li
Sunfuhiđric chứ gì
Trứng ung mùi thối ta thì không quên.
Câu 13: Bệnh đau dạ dày là do lượng axit HCl trong dạ dày quá cao . Để giảm bớt lượng axit , khi bò đau
người ta thường dùng chất nào sau đây ?
A. Muối ăn ( NaCl ) B. Nabica (NaHCO
3
) C. Giấm ăn D. Vôi ( CaO )
Đáp án: Thuốc muối: Nabica NaHCO
3
Câu 14: Tả lót trẻ em sau khi giặt vẫn còn một lượng nhỏ amoniac ( NH
3
) bám vào . Để khử sạch amoniac
nên dùng chất gì sau đây trong nước xả cuối cùng để giặt ?
A. Muối ăn ( NaCl ) B. Phèn chua C. Giấm ăn D. Gừng tươi
Đáp án: Dùng dấm ăn vì CH
3
COOH trung hòa NH
3
làm mất mùi khai của NH
3
Câu 15: Có 4 ống nghiệm , mỗi ống đựng đầy một loại khí sau : NH
3
, O
2
, H
2
, Cl
2
. Các ống nghiệm được
đánh số 1 , 2 , 3 , 4 . Nhúng miệng cả 4 ống nghiệm vào chậu thủy tinh đựng đầy nước , sau một thời gian hiện
tượng quan sát được là : ống nhiệm (3) có mực nước dâng lên cao nhất , các ống còn lại mực nước dâng lên
không đáng kể . Hỏi ống nghiệm (3) đựng chất khí nào sau đây ?
A. Cl
2
B. NH
3
C. O
2
D. H
2
Đáp án: Ống (3) chứa NH
3
vì NH
3
tan rất tốt trong nước (1 thể tích nước hòa tan 800 thể tích NH
3
) nên mực
nước trong ống dâng cao nhất Đốt cháy hoàn toàn NH
3
hòa tan làm giảm áp suất trong ống làm nước dâng
cao nhất
Câu 16: Từ lâu con người đã biết dùng dung dòch muối ăn như một chất sát trùng hữu hiệu . Chẳng hạn như
hoa quả tươi , rau sống được ngâm trong dung dòch NaCl từ 10 – 15 phút . Khả năng diệt khuẩn của dung dòch
NaCl là do :
A. Dung dòch NaCl có thể tạo ra ion Cl - có tính khử.
B. Vi khuẩn bò mất nước do thẩm thấu
C. Dung dòch NaCl độc
D. Một lí do khác
Đáp án: Khi ngam trong nước muối do hiện tương thẩm thấu nước trong vi khuẩn bò mất làm cho vi khuẩn bi
chết
Câu 17: Người ta dùng cát ( SiO
2
) làm khuôn đúc kim loại . Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên
bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dòch chất nào sau đây ?
A. Dung dòch HCl B. Dung dòch HF
C. Dung dòch NaOH loãng D. Dung dòch H
2
SO
4
Đáp án: Dùng dung dich axit flohiđric HF vì HF hòa tan được cát SiO
2
Câu 18: Nhỏ vài giọt dung dòch I
2
vào mặt mới cắt của quả chuối xanh thấy có màu xanh lam , nguyên nhân
nào sau đây là đúng ?
A. Trong chuối xanh có nhiều gluccôzơ B. Trong chuối xanh có nhiều tinh bột
C. Trong chuối xanh có nhiều fructozo D. Trong vỏ chuối xanh có nhiều tinh bột
Đáp án: Trong chuối xanh có tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n
làm cho I
2
chuyển màu xanh khác với chuối chin chứa
Glucozơ không làm chuyển màu Iod
Câu 19: Teflon là 1 loại polime bền với nhiệt trên 300
0
C nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho
xoong, chảo, thùng chứa. teflon được tổng hợp từ :
A. CH
2
= CH
2
B. CH
2
=CF
2
C. CF
2
=CF
2
D. CHF=CHF
Đáp án: Teflon là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp tetraflo đicacbon gọi tắt là teflon
Câu 20: Khí gì tan trong nước
Ăn mòn được thủy tinh
Dung dòch có ứng dụng
Để khắc chữ thuỷ tinh
Đáp án: Khí hiđroFolrua HF khi tan trong nước tạo dung dòch axit yếu do tao liên kết hiđro mạnh làm giảm
độ phân li cho H
+
nhưng có khả năng hoà tan SiO
2
là thành phần chính của thủy tinh
Câu 21: Hai khí gì khác loại nhau.
Gặp nhau toả khói trắng phau mòt mơ
một a xit, một ba zơ
Hãy mau mau đoán còn chờ hỏi ai
Đáp án: amooniắc NH
3
là bazơ và Hiđroclorua HCl là chất khí khi tan trong nước tạo dung dòch axit mạnh
.
(NH
3
; HCl)
Câu 22: Khí gì hấp thụ được
Tia tử ngoại mặt trời
Là lá chắn hữu hiệu
Cho sự sống sinh sôi
Đáp án: Khí ozon có ở tầng bình lưu hình thành do phản ứng 3O
2
→
As
2 O
3
làm giảm tác dụng của các bức xạ
cực ngắn đến quả đất
Việc sử dụng một số hóa chất làm ô nhiểm không khí gây thủng tầng ozon là một thảm họa đối với hành tinh
xanh chúng ta
Câu 23: Khí gì mà phân tử
Có một liên kết đôi
Chỉ dùng một chút ít
Quả xanh đã chín rồi.
Đáp án: Khí Etilen (C
2
H
4
) là chất kích thích hữu hiệu cho quả xanh mau chín được dùng rộng rãi trong công
nghiệp chế biến nông sản nhằm làm giảm hư hỏng quả khi vận chuyển vừa tạo độ chín đồng đều trong nông
sản
Câu 24: Axit gì nhận biết
Bằng q tím đổi màu
Thêm vào bạc nitrat
Tạo kết tủa trắng phau.
Đáp án: Axit clohiđric HCL là axit mạnh tạo kết tủa có màu trắng với AgNO
3
Câu 25: Theo tính chất vật lí, axit nitric là chất lỏng không màu. Nhưng trong các phòng thí nghiệm, dung dòch
axit nitric dù rất loãng đều có màu vàng nhạt. Em hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình phản ứng
xảy ra (nếu có)
Đáp án: Do axit nitric kém bền,khi có ánh sáng( t
0
) bò phân hũy theo phương trình:
4HNO
3
→
4 NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O Vì NO
2
Có màu nâu đỏ tan trong dung dòch loãng tao cho dung dich axit có
màu vàng
Câu 26: Khi cho từ từ dung dòch NaOH vào dung dòch AlCl
3
thì có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
Đáp án: Khi cho từ từ NaOH vào dung dòch Nhôm clorua AlCl
3
thì đầu tiên có kết tủa Al(OH)
3
sau đó kết tủa
tan dần thành dung dòch không màu Natrialuminat NaAlO
2
Câu 27: Khi cho từ từ dung dòch HCl vào dung dòch Natrialuminat NaAlO
2
thì có hiện tượng gì xảy ra ? Giải
thích ?
Đáp án: Khi cho từ từ HCl vào dung dòch Natrialuminat NaAlO
2
thì đầu tiên có kết tủa Al(OH)
3
sau đó kết tủa
tan dần thành dung dòch không màu AlCl
3
Câu 28: Khi cho từ từ NH
3
vào dung dòch Đồng sufat CuSO
4
thì có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
Đáp án: thì đầu tiên có kết tủa đồng hiđroxit Cu(OH)
2
sau đó kết tủa tan dần thành dung dòch màu xanh
thẫm do Cu(OH)
2
tan trong NH
3
tạo phức chất màu xanh
Câu 29: Vì sao quả cam thì ngọt mà quả chanh lại chua ?
Đáp án: quả cam ngọt vì trong quả cam chứa Glucozơ còn chanh chua vì trong chanh chứa axit xitric (Axít 2-
hydroxypropan-1,2,3-tricacboxylic) gây vò chua
Axít citric hay axít xitric là một axít hữu cơ yếu. Nó là một chất bảo quản tự nhiên và cũng được sử dụng để
bổ sung vò chua cho thực phẩm hay các loại nước ngọt. Trong hóa sinh học, nó là tác nhân trung gian quan
trọng trong chu trình axít citric và vì thế xuất hiện trong trao đổi chất của gần như mọi sinh vật. Nó cũng được
coi là tác nhân làm sạch tốt về mặt môi trường và đóng vai trò của chất chống ôxi hóa.
Axít citric tồn tại trong một loạt các loại rau quả, chủ yếu là các loại quả của chi Citrus. Các loài chanh có
hàm lượng cao axít citric; có thể tới 8% khối lượng khô trong quả của chúng (1,38-1,44 gam trên mỗi aoxơ
nước quả). Hàm lượng của axít citric trong quả cam, chanh nằm trong khoảng từ 0,005 mol/l đối với các loài
cam và bưởi chùm tới 0,030 mol/l trong các loài chanh. Các giá trò này cũng phụ thuộc vào các điều kiện môi
trường gieo trồng.
Câu 30: Tại sao nước sông thì ngọt mà nước biển lại mặn ? Muối trong nước biển do đâu mà có trong hằng
năm người ta lấy rất nhiều muối nhưng nước biển vẫn không giảm mặn ?
Đáp án: Nước biển có chứa NaCl 3,1- 3,8% tùy biển ở sông do nồng độ rất nhỏ nên ta không có cảm giác
mặn còn ở biển do sự bay hơi mạnh làm cho nồng độ muối cao nên cảm giác mặn rõ ràng
Các giả thuyết khoa học về nguồn gốc của muối trong nước biển đã bắt đầu có từ thời Edmond Halley vào năm
1715, người cho rằng muối và các khoáng chất khác đã được đưa ra biển bởi các con sông, do chúng được lọc
qua các lớp đất nhờ mưa. Khi ra tới biển, các muối này có thể được giữ lại và cô đặc hơn nhờ quá trình bay hơi
của nước. Halley cũng lưu ý rằng một lượng nhỏ các hồ trên thế giới mà không có các lối thoát ra đại dương
(như biển Chết và biển Caspi) phần lớn đều có độ chứa muối cao.
CÂU HỎI CHINH PHỤC 2
Câu 1: Khi nào thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cộng hóa trò
Đáp án: Liên kết giữa hai nguyên tử phi kim hay hiệu độ âm điện < 1,75
Câu 2: Khi sục khí Cl
2
vào nước thu được dung dòch có màu vàng nhạt. Hãy cho biết thành phần các chất có
trong dung dòch ?
Đáp án: Trong dung dòch gồm: H
2
O, HCl, HClO và Cl
2
Câu 3: Khi sục khí Cl
2
vào dung dòch NaOH dư . Hãy cho biết thành phần các chất có trong dung dòch ?
Đáp án: Trong dung dòch gồm: H
2
O, NaClO, NaCl và NaOH
Câu 4: Nguyên tố nào nhiều nhất trong vỏ quả đất ? Hàm lượng là bao nhiêu ?
Đáp án: Nguyên tố oxi: Chiếm 20% thể tích không khí, 50% khối lượng vỏ quả đất, 60% khối lượng cơ thể
người, 89% khối lượng nước
Câu 5: Thành phần chính và thành phần quan trọng nhất của muối iot là gì ?
Đáp án: Thành phần chính là NaCl, quan trọng nhất là KI hoặc KIO
3
với 2,5% khối lượng (25 kg muối iot
trong 1 tấn muối ăn)
Câu 6: Loại đường nào ngọt nhất ?
Đáp án: Đường saccarin (Gọi là đường hóa học) ngọt gấp 500 lần đường saccarozơ)
Câu 7: Tôi có khối lượng 18u (đơn vò khối lượng) trong tôi có chứa 26 hạt. Bạn hãy cho tôi biết chính xác tôi
là ai ?
Đáp án: Trong tôi có 26 hạt nên Z < 8,6 và Z < 7,4 Nên Z = 8 và A = 18 Tôi là một đồng vò của oxi
Câu 8: Trong quảng cáo người ta nói:” Dung dòch xà phòng không là đổi màu giấy quỳ…” Theo em điều đó
đúng hay sai? vì sao? Em hiểu ý tưởng quảng cáo dành cho sản phẫm nào ?
Đáp án: Xà phòng là muối của axit yếu và bazơ mạnh nên có pH > 7 nên điều quảng cáo là chưa đúng
Quảng cáo dành cho dầu xả
Câu 9: Kim loại nào nhiều nhất trên quả đất, vỏ quả đất ?
Đáp án: Quả đất chứa Fe, Ni có khối lượng rất lớn tuy nhiên lượng này nằm ở phần bên trong
ở vỏ quả đất thì kim loại nhiều nhất là Al (mặc dù phát hiện ra muộn nhưng hiện nay được sử dụng rất nhiều
cả dạng đơn chất, hợp chất và hợp kim
Câu 10: Thành phần chính của cát là gì ?
Đáp án: Thành phần chính của cát là SiO
2
. Thạch anh là SiO
2
nguyên chất
Câu 11: Thành phần của thủy tinh lỏng là gì ? Cho biết ứng dụng của thủy tinh lỏng
Đáp án: Thủy tinh lỏng là: Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
.Muối silicat của Natri, kali
Dùng làm chất chống cháy cho vải, bảo vệ bề mặt cho các sản phẫm
Câu 12: Để khắc chử lên kính người ta dùng chất nào ? Vì sao ?
Đáp án: Dùng dung dòch HF vì nó ăn mòn thủy tinh
Câu 13: Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do nó có khả năng nào
?
Đáp án: Than hoạt tính(vô đònh hình) có tính hấp phụ mạnh nên dùng làm mặt nạ phòng độc
Câu 14: Mối quan hệ giữa kim cương, than chì, than hoạt tính là gì ?
Đáp án: Tất cả là các dạng thù hình của cacbon
Câu 15: Muối nào vừa có thể làm phân đạm vừa có thể làm thuốc nổ ?
Đáp án: Muối amoninitrat là loại phân đạm tốt vừa là chất nổ vì là muối nitrat
Câu 16: Hãy cho biết khí nào tan nhiều nhất trong nước? Giải thích tại sao?
Đáp án:Là NH
3
, 1lít nước ở 20
0
C hòa tan được 800lít NH
3
. Do tương tác giữa NH
3
và H
2
O là những chất mà
phân tử phân cực mạnh.
Câu 17: Xenlulozo có nhiều nhất trong lọai cây nào?
Đáp án: Bông
Câu 18: Hãy cho biết khỏang pH thích hợp cho cây lúa?
Đáp án: 5.0 – 6.3
Câu 19: Trên lí thuyết dung dòch HNO
3
không màu nhưng thực tế thường thấy nó có màu vàng. Tại sao?
Đáp án: Vì có lẫn NO
2
.
Câu 20: Thành phần chính của đá Rubi (hồng ngọc), saphia (bích ngọc) là gì?
Đáp án: Là Al
2
O
3
có lẫn dấu vết của những kim lọai khác.
Câu 21: Kể tên hai kim lọai cứng nhất không thể dũa được?
Đáp án: Vonfram (W) và Crom (Cr).
Câu 22: Lipit tập trung nhiều nhất ở bộ phận nào của cây?
Đáp án: Trong hạt và quả.
Câu 23: Etylfomiat có mùi táo còn amylpropionat có mùi gì?
Đáp án: Mùi dứa chín.
Câu 24: Cho biết mục đích của việc cho glixerin vào mực in, kem đánh răng?
Đáp án: Nhằm làm cho chúng lâu bò khô cứng.
Câu 25: Muối clorua nào thường được dùng làm chất xúc tác trong công nghiệp chế biến dầu mỏ và tổng hợp
hợp chất hữu cơ?
Đáp án: AlCl
3
Câu 26: Thuốc súng đen là hỗn hợp gồm có những chất nào? Trong đó phần trăm chất nào là nhiều nhất?
Đáp án: 75%KNO
3
, 10%S, 15%C.
Câu 27: Hỗn hợp Al và Fe
3
O
4
được gọi là gì và cho biết ứng dụng của nó?
Đáp án: Là hỗn hợp Tecmit.
Ứng dụng: hàn kim lọai vì khi hỗn hợp cháy sẽ tỏa nhiệt nhiều từ 2300 – 2700
0
C.
Câu 28: Vì sao NH
4
Cl được ứng dụng trong hàn kim loại? Nói rõ vai trò của NH
4
Cl.
Đáp án: Vì NH
4
Cl có tính thăng hoa.
Trên mặt tấm kim loại bao giờ cũng có một lớp gỉ oxit rất mỏng phủ lên, hàn sẽ không ăn nếu lớp gỉ không được
làm sạch. Khi tiếp xúc với mỏ hàn nung nóng, NH
4
Cl phân hủy thành NH
3
và HCl. HCl tác dụng với oxit kim
lọai tạo thành muối clorua và nước bay hơi. Mặt của kim lọai sạch hết gỉ.
Câu 29: Tác hại của việc dùng nước cứng để nấu ăn là gì?
Đáp án: Làm thực phẩm lâu chín và mất mùi vò.
Câu 30: Ưu điểm của bột giặt tổng hợp là gì?
Đáp án: Có thể giặt rửa ngay trong nước cứng. giá thành rẻ
Câu 31: Phương pháp cổ điển để điều chế CH
3
COOH là gì?
Đáp án: Lên men giấm: C
2
H
5
OH + 2O
2
CH
3
COOH + CO
2
+ H
2
O.
Câu 32: Hiện tượng lòng trắng trứng bò đông tụ lại khi luộc, riêu cua nổi lên khi nấu canh cua được gọi là gì?
Đáp án: Sự đông tụ protit
Câu 33: Vì sao có thể nói kim lọai kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim lọai?
Đáp án: Vì kim lọai kiềm có:
* Năng lượng nguyên tử hóa (NL cần dùng để phá mạng tinh thể) nhỏ.
* Năng lượng ion hóa (NL để bứt electron tạo ion dương) nhỏ do kim lọai kiềm thuộc nhóm nguyên tố s và có
bán kính nguyên tử tương đối lớn
Câu 34: Vì sao có thể áp dụng phương pháp chưng cất để tách dầu mỏ ra thành các phân đọan sôi ở những
khoảng nhiệt độ khác nhau?
Đáp án:Vì dầu mỏ là hỗn hợp gồm các hidrocacbon có nhiệt độ sôi khác nhau nên dùng phương pháp chưng
cất pân đoạn để tách dầu.
Câu 35: Với cùng số nguyên tử Cacbon, ankan hay anken chất nào có số đồng phân nhiều hơn và vì sao?
Đáp án: Anken có số đồng phân nhiều hơn vì ngòai đồng phân mạch Cacbon, anken còn có đồng phân vò trí
nối đôi.
Câu 36: Tại sao nói cân bằng hóa học là một cân bằng động?
Đáp án: Vì khi hệ đạt trạng thái cân bằng, các phản ứng thuận và nghòch vẫn xảy ra nhưng vì tốc độ bằng
nhau nên không thấy sự biến đổi trong hệ.
Câu 37: Chất cản đông là dung dòch ancol etylic với chất gì? Ứng dụng.
Đáp án: glyxerin. Hoặc có thể dùng etylen glicol cũng được. Dung dòch này tan được trong nước, đông đặc ở
nhiệt độ rất thấp. Người ta dùng nó thay cho nước để đổ vào các bộ phận toả nhiệt của xe hơi và máy kéo
trong mùa đông ở những vùng có mùa đông giá lạnh.
Câu 38: Tại sao không bảo quản Liti như Na, K được? Người ta phải bảo quản nó bằng cách nào?
Đáp án: Người ta bảo quản Na và K bằng cách cho chúng vào trong dầu hoả. Nhưng với Liti thì không được vì
Liti còn nhẹ hơn cả dầu hoả, nó sẽ nổi lên trên và bò ăn mòn. Phải phủ bằng vadelin hay parafin thật kín thì
mới bảo quản được Liti.
Câu 39: Nước ở 0
0
C sẽ bò đóng băng. Tại sao ở ngoài Bắc Cực, bên dưới lớp băng vẫn là nước?
Đáp án: Nước đóng băng ở 0
o
C chỉ đúng với áp suất khí quyển. Bên dưới lớp băng áp suất không còn là 1 atm
nữa nên nước không bò đông lại.hơn nửa nước có tỷ khối lớn nhất là ở 4
0
C nên băng nổi lên trên
Câu 40: Khi phóng tên lửa vào vũ trụ, nhiệt độ rất cao, có nhiều thiết bò kim loại do không chòu nổi sự quá
nhiệt, lâu ngày sẽ bò dòn. Người ta tránh được bằng cách phủ lên vỏ tàu 1 lớp Zn. Giải thích?
Đáp án: Do Zn có nhiệt độ sôi tương đối thấp, khoảng 906
0
C. Khi tàu phóng lên vũ trụ, nhiệt độ rất cao,
nhưng vừa lúc đó Zn bốc hơi và thu nhiệt rất mạnh của môi trýờng xung quanh và thế là tránh được sự quá
nhiệt.
Câu 41: Tại sao một số tác phẩm nghệ thuật cổ lâu ngày bò hoá đen? Có cách nào phục hồi lại không?
Đáp án: Sơn màu dùng để vẽ tranh thường chứa hợp chất của Pb. Trong không khí có H
2
S. Khí này tác dụng
với hợp chất của Pb
2+
tạo thành PbS màu đen.
Có thể phục hồi bằng dung dòch H
2
O
2
: PbS + H
2
O
2
→
PbSO
4
+ H
2
O
Câu 42: Người ta dùng dung dòch Hidropeoxit 3%(nước oxi già) làm chất sát trùng các vết thương ngoài da.
Giải thích tại sao khi bò rách da, chảy máu, bôi dung dòch lên chỗ bò chảy máu lại có hiện tượng sủi bọt khí?
Đáp án :Trong máu có ion Fe
2+
là chất khử, H
2
O
2
đóng vai trò là chất oxi hóa làm cho qúa trình phân hủy
hidropeoxit: 2H
2
O
2
+ 4Fe
2+
→ 4 Fe
3+
+ 2H
2
O + O
2
Câu 43: Tại sao ở nhiệt độ cao, N
2
rất
có hại cho công nghiệp luyện gang?
Đáp án: Khi nấu gang, gang sẽ biến thành gang lỏng nóng đỏ. Ở nhiệt độ cao, N
2
rất dễ thấm (hòa tan) vào
gang lỏng. Khi gang lỏng nguội, khí N
2
sẽ thoát ra tạo nên các bóng khí trong gang làm cho bề mặt gang lỗ
chỗ.
Câu 44: Băng tan ở 0
o
C, thế còn loại băng nóng tan ở 3,81
o
C là băng gì? Có phải do nước không tinh khiết tạo
thành hay không?
Đáp án: Đó là nước nặng, tức là nước nhưng thay thế nguyên tử Hidro bằng nguyên tử Dơ teri là 1 đồng vò
của Hidro.(Nước Nặng sôi ở 101,42
0
C thay vì 100
0
C và điểm đông đặc của nó là 3,81
0
C thay vì 0
0
C. Nước Nặng
được ứng dụng trong phạm vi phân hạch (fission nucléaire) là đáng kể nhất. Nước Nặng được dùng làm chất
điều hòa (modộrateur) trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân. Chất điều hòa dùng để làm chậm những nơtron
phóng thích do sự phân hạch, thuận lợi cho phản ứng dây chuyền. Người ta có thể dùng nước thường, nhưng
Nước nặng ưu điểm hơn ở chỗ là nó ít bắt nơtron. Ngoài ra cũng có một vài mẫu lò phản ứng dựng graphite để
làm dụng cụ điều hòa.)
Câu 45: Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim so với từng kim loại nguyên chất khác nhau như thế nào ?
Đáp án : Thấp hơn
Câu 46: Khí nào có nhiệt độ sôi thấp nhất
Đáp án: Heli điểm sôi 4,22
0
K tức là gần nhiệt độ tuyệt đối
Câu 47: Một hợp chất của Canxi dùng để tinh chế dầu mỏ đó là chất nào ?
Đáp án: Clorua vôi ( CaOCl
2
là chất oxi hóa mạnh, giá rẻ )
Câu 48: Trong tự nhiên, hợp chất cao phân tử nào bền nhất?
Đáp án: Tơ nhện ( Các kỹ sư sinh học tại đại học Tufts (Mỹ) cho biết họ đã hiểu được cách thức loài nhện
giăng tơ và sản xuất sợi siêu bền. Bí mật này nằm ở cách nhện điều chỉnh hàm lượng protein trong sợi tơ và cấu
tạo khoang tơ của nhện. Nếu cùng kích thước thì tơ nhện bền hơn thép 500 lần)
Câu 49: Một loại polime được sử dụng làm dây cước
Đáp án: Tơ Enan (Poli-7-amino heptanoic) Là vật liệu rất kém bền trong axit, bazơ nhưng rất bền trong nước
biển
Câu 50: Theo em Ngọc trai là hỗn hợp của chất nào?
Đáp án: Protein và CaCO
3
Câu 51: Theo em biết nguyên tố nhân tạo đầu tiên là nguyên tố nào , được tìm ra năm nào ?
Đáp án: Tenecxi tìm thấy 1937
Câu 52: Thuốc nhuộm nhân tạo đầu tiên được làm từ chất nào ?
Đáp án: Anilin (màu đen anilin)
Câu 53: Hợp chất nào của Silic có cấu tạo giống kim cương ?
Đáp án: SiC vì có số e hóa trò như nhau, kiếu liên kết giống nhau
Câu 54: Thành phần chính của mì chính là chất nào ?
Đáp án: Muối Natriglutamat
Câu 55: Đồng thanh là hợp kim của Cu với kim loại nào ?
Đáp án: Zn
Câu 56: Tên một loại axit hữu cơ dùng để diệt mối, nấm mốc
Đáp án: Axit axetic
Câu 57: Kim loại nặng nhất
Đáp án: Os ( Z= 76, d = 22,6g/cm3 - Osmi tên hiđrocacbon lạp có nghóa là mùi)
Câu 58: Kim loại phân nhóm chính nhóm II nào khi cháy tạo ngọn lửa màu lục?
Đáp án: Bari (nhóm V có Z = 56, A = 137)
Câu 59: Nguyên tố được coi là yếu tố của sự sống và tư duy là nguyên tố nào ?
Đáp án: Photpho
Câu 50: Nguyên tố nhóm V còn có tên là phản thầy tu là nguyên tố gì ?
Đáp án: Sb -Stibium(Latinh): Dấu vết để lại. -Antimoine(Pháp): Phản lại,thầy tu.
Câu 10: Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn luôn được bảo toàn. ĐÚNG
Câu 9: Theo Bronsted, axit là những chất khi tan trong nước thì phân li ra cation H
+
. SAI
Câu 7: Cr(OH)
3
là kết tủa màu lục xám ĐÚNG
Câu 6: Ankan lỏng tan được trong nước SAI
Câu 4: Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozo không đổi là 0.1%. ĐÚNG
Câu 2: Benzen có nhiệt độ sôi thấp hơn nước. ĐÚNG
Câu 5: Bạc là kim lọai dẫn điện tốt nhất ĐÚNG
Câu 1: Giấm ăn là dung dòch CH
3
COOH 5-7%. SAI
CÂU HỎI MỨC I
Câu 1: Chất khí nào được nạp vào cho bình chửa cháy ?
A. O
2
B. CO
2
* C. SO
2
Câu 2: Kim loại nào không tác dụng với dung dòch axit HCl ?
A. Cu * B. Zn C. Fe
Câu 3: Kim loại nào không tác dụng với dung dòch axit HNO
3
?
A. Au * B. Cu C. Fe
Câu 4: Chất nào sau có tính chất khác với các chất khác: Fe, Zn, Pb, Mg
A. Al B. Si * C. Ag
Câu 5: Khí O
2
không phản ứng với kim loại nào ?
A. Al B. Cu C. Ag *
Câu 6: Người ta dùng cát ( SiO
2
) làm khuôn đúc kim loại . Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề
mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dòch chất nào sau đây ?
A. Dung dòch HCl B. Dung dòch HF * C. Dung dòch H
2
SO
4
Câu 7: Chất nào khi thieus nó trong cơ thể sẽ gây đần độn và chậm phát triển ?
A. Sắt B. Iot * C. Canxi
Câu 8 : Trong dòch vò có trong dạ dày chứa axit nào sau ?
A. CH
3
COOH(Dấm) B. HCl * D. H
3
PO
4
Câu 9: Chất làm không đục nước vôi trong là ?
A. CO
2
B. SO
2
C. HCl
Câu 10: Kim loại nào dùng làm vỏ máy bay ?
A. Ca B. Fe C. Al *
CÂU HỎI MỨC II
Câu 1: Chất khí gây cười là ?
A. CO
2
B. N
2
O * D. He
Câu 2: Từ lâu con người đã biết dùng dung dòch muối ăn như một chất sát trùng hữu hiệu . Chẳng hạn như hoa
quả tươi , rau sống được ngâm trong dung dòch NaCl từ 10 – 15 phút . Khả năng diệt khuẩn của dung dòch NaCl
là do :
A. Dung dòch NaCl có thể tạo ra ion Cl
-
có tính khử.
B. Vi khuẩn bò mất nước do thẩm thấu *
C. Dung dòch NaCl rất độc
Câu 3: Teflon là 1 loại polime bền với nhiệt trên 300
0
C nên được dùng làm lớp che phủ chống bám dính cho
xoong, chảo, thùng chứa. teflon được tổng hợp từ :