Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên tỉnh Lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.12 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH LÀO CAI
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN THI: VẬT LÝ (CHUYÊN)

Câu 1. (1,5 điểm).
Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động thẳng đều đến B với v ận t ốc 50 km/h. N ửa
giờ sau xe thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 30 km/h. Bi ết quãng đ ường
AB dài 85km.
1. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xe thứ nhất khởi hành thì hai xe gặp nhau. Tính quãng đ ường
mỗi xe đi được cho đến lúc gặp nhau, vận tốc của xe 1 đối v ới xe 2 t ại th ời đi ểm g ặp
nhau.
2. Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ sOt.
Câu 2. (1,5 điểm)
Một thanh cứng AB có khối lượng m = 60kg, đ ược gi ữ nằm ngang b ằng hai s ợi dây AD
C
D
và BC. Biết dây treo thẳng đứng, không dãn và kh ối l ượng không
đáng kể. Trọng tâm của thanh nằm tại G.
1. Tính lực căng của các sợi dây AD và BC. Cho bi ết: AB =
1,5m; AG = 1,0m.
2. Để hai lực căng dây có độ lớn bằng nhau thì thanh phải
A
có cấu tạo như thế nào? Tại sao?

G

B



Câu 3. (3 điểm)
1. Cho thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm.
a. Vật sáng AB cao 20cm nằm vuông góc với thấu kính và cách thấu kính m ột đo ạn
. Xác định vị trí, tính chất và độ cao ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b. Xác định khoảng cách cực tiểu giữa vật và ảnh thật qua thấu kính trên, kho ảng
cách này có phụ thuộc vào vị trí đặt vật hay không?
Kí hiệu tiêu cự thấu kính là f, khoảng cách t ừ vật đến kính là d, t ừ ảnh đ ến kính
là d’ thì mối liên hệ giữa f, d, d’ là: .
2. Cho S’ là ảnh của S qua thấu kính hội tụ, M là m ột
điểm nằm trên trục chính và N là một điểm thuộc
thấu kính hội tụ nói trên. Biết S’ ở gần thấu kính
hơn vật. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm,
loại thấu kính và vị trí các tiêu điểm chính ( gi ải
thích cách vẽ và cách xác định).

M

S

Câu 4. (2,0 điểm) Cho hai đèn: Đèn .
1. Tìm cường độ dòng điện định mức qua các đèn và đi ện tr ở c ủa
A
các đèn.
2. Mắc hai đèn vào mạch như hình vẽ. . Xác định giá trị của biến trở
để các đèn sáng bình thường.

S’

N


U
B
M

N


3. Điều chỉnh con chạy từ vị trí trên về phía M. So sánh độ sáng c ủa các đèn khi đó v ới
trạng thái sáng bình thường của chúng.
Câu 5. (1,0 điểm)
Tại sao khi có sét, ta thường nhìn thấy tia chớp (ánh sáng) tr ước khi nghe th ấy ti ếng
sấm (âm thanh)?
Câu 6. (1 điểm)
Cho các thiết bị sau: một pin có hiệu điện thế U không đổi ch ưa bi ết, m ột đi ện tr ở
chưa biết giá trị, một ampe kế lý tưởng và một biến trở núm vặn có số ghi các giá tr ị chính xác,
dây nối có điện trở không đáng kể. Nêu phương án thí nghi ệm xác đ ịnh hi ệu đi ện th ế c ủa
nguồn?



×