Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

BÀI GIẢNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG

SỬ
SỬ DỤNG
DỤNG THUỐC
THUỐC TRONG
TRONG ĐIỀU
ĐIỀU TRỊ
TRỊ
ĐÁI
ĐÁI THÁO
THÁO ĐƯỜNG
ĐƯỜNG

Ds. Trần Vân Anh

www.themegallery.com


Mục tiêu

Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán,
1

mục tiêu điều trị ĐTĐ typ 1 và 2

Trình bày được phác đồ điều trị
2

ĐTĐ typ 1 và 2


Trình bày được các vấn đề cần lưu ý khi
3

lựa chọn thuốc trong điều trị ĐTĐ typ 1 và 2

www.themegallery.com


Tài liệu tham khảo

1. ADA, Standards of Medical Care in Diabetes 2016.
2. Pharmacotherapy 9th
3. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh ĐTĐ typ 2 của BYT 2011 (BYT
2011)

www.themegallery.com


Phân loại ĐTĐ



ĐTĐ typ 1: Do sự phá hủy tế bào beta đảo tụy, thường dẫn đến thiếu hụt insulin tuyệt
đối.




ĐTĐ typ 2: Do khiếm khuyết trong việc tiết insulin trên nền kháng insulin.
ĐTĐ do các nguyên nhân khác: khiếm khuyết gen trong điều hòa chức năng tế bào

beta và insulin, các bệnh lý suy giảm tiết dịch tụy (như bệnh xơ nang), hoặc ĐTĐ do
thuốc (thuốc điều trị HIV hoặc sau ghép tạng).



ĐTĐ thai kỳ.

4

www.themegallery.com


Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ
 

BYT 2011

ADA 2015

HbA1C*

 

≥ 6,5%

ĐH lúc đói (ĐH sau ít nhất 8h không dung nạp thêm calo)*

≥ 7,0 mmol/L

≥ 7,0 mmol/L


(126 mg/dL)

(126 mg/dL)

ĐH 2h sau nghiệm pháp dung nạp đường huyết (uống 75 gram glucose khan hòa tan trong

≥ 11,1 mmol/L

≥ 11,1 mmol/L

nước)*

(200 mg/dL)

(200 mg/dL)

ĐH bất kỳ (kèm theo các triệu chứng điển hình của tăng ĐH hoặc có tăng ĐH cấp tính)

≥ 11,1 mmol/L

≥ 11,1 mmol/L

(200 mg/dL)

(200 mg/dL)

*: Nếu không có biểu hiện

rõ ràng của tăng đường huyết


=> lặp lại xét nghiệm đó để khẳng định.

5

www.themegallery.com


Ưu
Ưu nhược
nhược điểm
điểm của
của chỉ
chỉ số
số HbA1C
HbA1C dùng
dùng để
để chẩn
chẩn đoán.
đoán.



Ưu điểm

Không phải nhịn ăn trước khi xét nghiệm
Tính ổn định trước khi phân tích cao
Không bị dao động giữa các ngày khi ốm và stress




Nhược điểm

Giá thành cao
Không có sẵn ở mọi cơ sở y tế.
Không có tương quan với mức đường huyết trung bình ở một số bệnh nhân
Không phản ánh được sự dao động đường huyết trong ngày hoặc giữa các ngày.
Chưa được chẩn hóa tại Việt Nam

6

www.themegallery.com


Lưu ý khi phiên giải chỉ số HbA1C trong chẩn đoán ĐTĐ



Bệnh nhân bất thường về chu chuyển hồng cầu: phụ nữ có thai, mới truyền
máu hoặc mất máu hoặc một vài bệnh lý thiếu máu => chỉ sử dụng giá trị
đường huyết để chẩn đoán ĐTĐ.

7

www.themegallery.com


Mục tiêu chính trong điều trị ĐTĐ




Giảm các nguy cơ mắc các biến chứng mạch máu nhỏ và mạch máu lớn, điều trị các
triệu chứng, giảm nguy cơ tử vong và tăng cường chất lượng cuộc sống.



Điều trị sớm và đạt được mức đường huyết gần bình thường sẽ giảm nguy cơ gặp biến
chứng mạch máu nhỏ



Cần thiết phải điều trị tích cực các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống (cai thuốc, điều
trị rối loạn lipid huyết, kiểm soát huyết áp tích cực và liệu pháp chống kết tập tiểu cầu) để
giảm nguy cơ gặp biến chứng mạch máu lớn.

8

www.themegallery.com


Đường huyết mục tiêu chung cho bệnh nhân ĐTĐ người lớn, không mang
thai
HbA1C

< 7,0%*

Đường huyết mao mạch trước ăn

80-130 mg/dL* (4,4-7,2 mmol/L


Đường huyết mao mạch đỉnh sau ăn

< 180 mg/dL* (10,0 mmol/L)

*: ĐH mục tiêu phải được cá thể hóa dựa vào: thời gian mắc bệnh, tuổi/ tuổi thọ, các bệnh lý mắc kèm, đang mắc bệnh tim mạch hoặc đang có
các biến chứng mạch máu nhỏ tiến triển, không ý thức được cơn hạ đường huyết, ý kiến của bệnh nhân.
Đường huyết mao mạch đỉnh sau ăn phải được đo lường từ 1-2 giờ sau ăn, đây thường là đỉnh ĐH trên các bn ĐTĐ.

9

www.themegallery.com


Khuyến cáo về đích HbA1C cho người lớn




Phần lớn bn ĐTĐ người lớn, không mang thai: < 7%. B
Với bn mới phát hiện ĐTĐ, tuổi thọ còn dài, không có bệnh lý tim mạch rõ rệt + có thể đạt mức
HbA1C thấp hơn mà không bị tụt ĐH rõ rệt + có thể đạt mức HbA1C thấp hơn mà không bị tụt ĐH
rõ rệt hoặc gặp các TDKMMM khác trong điều trị: <6,5%. C



Với bn có tiền sử tụt ĐH nặng, tuổi thọ ngắn, có biến chứng mạch máu lớn hoặc nhỏ đang tiến
triển, hoặc các bệnh mắc kèm nặng + những bn đã được giáo dục, đã được theo dõi phù hợp, đã
được dùng thuốc điều trị ĐTĐ phù hợp (kể cả insulin) nhưng vẫn không đạt mục tiêu đề ra: <
8,0%


10

www.themegallery.com


11

www.themegallery.com


Sử dụng thuốc trong điều trị ĐTĐ typ 1



Sử dụng phác đồ insulin nhiều mũi ( 3-4 mũi insulin nền (basal insulin) và insulin
trước bữa ăn) hoặc truyền dưới da insulin liên tục (CSII).




Hầu hết các bn ĐTĐ typ 1 nên sử dụng insulin analog để giảm nguy cơ hạ ĐH
Hầu hết các bn ĐTĐ typ 1 cần phải được giáo dục để tính liều insulin trước bữa ăn
phù hợp với lượng carbohydrat ăn vào, đường huyết trước ăn và các hoạt động thể
lực.

12

www.themegallery.com



Một số loại Insulin



Human insulin

Short-acting: Insulin Regular
Intermediate: Insulin NPH

13

www.themegallery.com


Một số loại insulin



Insulin analog

Rapid- acting: Insulin Aspart, Lispro, Glulisine
Basal insulin: Insulin detemir, glargin

14

www.themegallery.com


Đặc tính dược động học của một số loại Insulin
Loại insulin


Thời gian khởi

Đỉnh

phát

(giờ)

Thời gian tác dụng

t tác dụng tối đa

Cảm quan

Insulin rất nhanh (rapid-acting)
Aspart

15-30 ph

1-2

3-5

5-6

Trong

Lispro


15-30 ph

1-2

3-4

4-6

Trong

Glulisin

15-30 ph

1-2

3-4

5-6

Trong

2-3

4-6

 

Đục


4-8

8-12

 

Trong

---

14-24

www.themegallery.com
24

Insulin td nhanh (short-acting)
regular

0,5-1 giờ

Td trung bình (intermediate-acting)
NPH

2-4 giờ

Td kéo dài (long-acting)
detemir

2 giờ


15

Trong


Một số phác đồ Insulin
Mô tả

2 lần tiêm, R hoặc rapid-acting

7h (bữa ăn)

11h (bữa ăn)

17h (bữa ăn)

Trước ngủ

R, L, A, GLU + N

 

R, L, A, GLU + N

 

R, L, A, GLU + N

R, L, A, GLU + N


R, L, A, GLU + N

 

R, L, A, GLU + N

R, L, A, GLU + N

R, L, A, GLU + N

N

R, L, A, GLU

R, L, A, GLU

R, L, A, GLU

G hoặc D

+N

3 lần tiêm, R hoặc rapid-acting
+N

4 lần tiêm, R hoặc rapid-acting
+N

2 lần tiêm, R hoặc rapid-acting
+ long-acting


16

www.themegallery.com


17

www.themegallery.com


18

www.themegallery.com


19

www.themegallery.com


20

www.themegallery.com


Liều lượng Insulin cho BN ĐTĐ typ 1




Liều lượng Insulin cho bn ĐTĐ cần được cá thể hóa và chỉnh liều theo khẩu phần ăn
và giá trị glucose đo được trước ăn



Tổng liều insulin cho phần lớn các bn ĐTĐ là 0,5-0,6 UI/ kg/ ngày. Trong trường hợp
cấp tính hoặc nhiễm toan ceton, sử dụng liều cao hơn 0,5-1 UI/kg/ngày



Trong đó basal insulin 50%, insulin bolus 50% chia đều cho các bữa ăn

21

www.themegallery.com


Sử dụng thuốc trong điều trị ĐTĐ typ 2

22

www.themegallery.com


23

www.themegallery.com


Nhắc lại cơ chế một số nhóm thuốc


24

www.themegallery.com


25

www.themegallery.com


×