Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài tập chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.73 KB, 15 trang )

Bài tập chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Bài 1: Công ty cổ phần X dự định huy động vốn có giá trị là 5 tỷ. Nguồn huy động 3 tỷ 
là vay NH, 2 tỷ là phát hành cổ phiếu. Cách huy động như sau:
­ Công ty vay của NH A 2 năm với số tiền 500 triệu, lãi suất 10%/năm
­ Công ty vay của NH B 800 triệu trong vòng 1 năm với lãi suất 8%/năm
­ Công ty vay của NH C 2 năm với số tiền 300 triệu, lãi suất 5%/quý
­ Số còn lại vay NH D 2 năm với lãi suất 3%/6 tháng
­ Phát hành cổ phiếu thường với số lượng 50.000 CP
Tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế biết thuế suất thuế TNDN  
là 22%.
Bài  2: Doanh nghiệp A trong năm N cần huy động 5 tỷ  tiền vốn. DN dự định đi vay 
ngân hàng và phải trả trong vòng 5 năm.
­ Năm 1 trả 1200 triệu
­ Năm 2 trả 1800 triệu
­ Năm 3 trả 1000 triệu
­ Năm 4 trả 500 triệu
­ Năm 5 trả 500 triệu
Số tiền lãi phải trả : 

Năm 1 : 300 triệu
Năm 2 : 500 triệu
Ba năm sau mỗi năm 100 triệu

Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay cho DN A trong năm N
Bài 3: Công ty X vay của ngân hàng 1 tỷ trong vòng 5 năm theo lãi suất trả góp
­ Năm 1 trả lãi 250 triệu
­ Năm 2 trả lãi 150 triệu
1



­ Năm 3 trả lãi 100 triệu
­ Năm 4 trả lãi 50 triệu
­ Năm 5 trả lãi 25 triệu
Số vốn gốc phải trả được chia đều cho 5 năm. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay  
sau thuế. Biết thuế suất thuế TNDN là 22%.
Bài 4: Công ty cổ phần Hải An có thể phát hành vô hạn cổ phiếu đại chúng với chi phí 
phát hành là 10% trên giá bán. Giá bán của cổ phiếu đại chúng hiện nay là 20 000/ CP.  
Cổ tức năm nay của công ty là 3000/CP. Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là 5%.  
Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu đại chúng từ lợi nhuận giữ lại?
Bài 5: Công ty cổ  phần X dự định phát hành 200.000 cổ phiếu với giá bán 1 cổ  phiếu  
hiện nay là 200.000đ. Lợi tức của mỗi cổ  phiếu năm ngoái là là 20.000đ và tỷ  lệ  gia  
tăng lợi tức cổ phần không đổi là 5% .Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường từ 
lợi nhuận giữ lại?
Bài 6: Công ty cổ phần dự định phát hành một số lượng cổ phiếu mới có số  lượng là  
50000 cổ phiếu với giá bán của một cổ phiếu hiện nay là 35000/cổ phiếu. Chi phí phát 
hành tính theo tỷ  lệ  % với giá bán là 5%/cổ  phiếu. Cổ  tức năm ngoái của công ty là  
2000đ/cổ  phiếu. Tốc độ  tăng trưởng kỳ  vọng của cổ  tức là 8%. Hãy tính chi phí sử 
dụng vốn cổ phiếu thường mới?   
Bài 7: Công ty cổ phần B phát hành cổ phiếu đại chúng với số lượng là 10000 CP. Hệ 
số rủi ro đối với cổ phiếu này là 1,2. Lãi suất TP chính phủ là 8%. Tỷ suất sinh lời của  
thị trường kỳ vọng của thị trường là 11%. Hãy tính

a.

Phần bù rủi ro cổ phần

b.

Chi phí sử  dụng vốn cổ  phần thường từ lợi nhuận giữ lại theo phương  


pháp CAPM.
Bài 8: Công ty cổ phần Y phát hành 1 loại trái phiếu có lãi suất cố định 10%/năm, mỗi  
năm trả lãi 1 lần vào cuối năm trong thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được 
xác định là 3%/ năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường từ LN giữ lại.
2


Bài 9: Một doanh nghiệp đang sử dụng 2 tỷ tiền vốn được hình thành từ 3 nguồn vốn  
sau:
­ Phát hành cổ  phiếu thường với số lượng là 50 000 cổ  phiếu, giá phát hành là 
20.000 đ/ cố  phiếu. Các cổ  đông đòi hỏi mức lợi tức  ở  cuối năm nay là 1200 đ/ cổ 
phiếu. Trong khi đó tỷ lệ tăng hàng năm ước tính là 8 %.
­ Cổ phiếu ưu đãi có giá phát hành là 25000 đ với số lượng là 4000 cổ phiếu và  
phải trả cổ tức là 2500 đ/cổ phiếu.
­ Trái phiếu có giá phát hành là 30000 đ/trái phiếu với số  lượng là 30000 trái 
phiếu. Lãi suất trả là 2400đ/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.
2. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay là 288 triệu đồng. DN dùng toàn bộ lợi nhuận 
giữ lại sau khi đã trả cổ tức để tái đầu tư. Nếu doanh nghiệp muốn giữ nguyên chi phí  
sử dụng vốn thì quy mô đầu tư là bao nhiêu?
3. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên  và chi phí sử dụng vốn bình quân khi  
quy mô đầu tư đạt tới 200 triệu đồng. Biết chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 2  
000 đ/ cổ phiếu còn chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu có thể bỏ qua.
Bài  10: Công ty Nam Hải có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
­

Vốn vay: 30%

­


Cổ phiếu ưu đãi : 20%.

­

Cổ phiếu thường : 50%.

Trong năm tới dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.750 trđ. Hệ 
số  chi trả  cổ  tức là 0,4. Năm trước công ty trả  cổ tức 3.500đ/CP. Giá thị  trường hiện  
hành là 70.000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 8%/năm.
Ngoài số giữ lại tái đầu tư, công ty có thể huy động vốn mới bằng cách sau:
­

3

Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành  là 10%/năm.


­

Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 100.000 đ/ CP và cổ tức là 10.000đ/CP, 

chi phí phát hành là 5.000 đ/CP cho số  cổ  phiếu  ưu đãi mới có tổng giá trị  huy động  
đến 400 trđ và chi phí phát hành là 10.000 đ/CP cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá  
trị huy động trên 400trđ.
­

Công ty vay nợ  trong 300 trđ phải trả  lãi suất 10%/năm. Số  vốn vay từ 

trên 300 trđ phải trả lãi suất 12%/năm ( mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm )

Yêu cầu:
1.

Hãy tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt.

2.

Hãy xác định các điểm gãy.

3.

Tính chi phí sử dụng vốn cận biên tại các điểm gãy.

Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 22%.
Bài 11:
Trong năm N hãng A có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất. Có 3 phương án đưa 
ra với nhu cầu vốn lần lượt là 50trđ, 80trđ, 100trđ.
1.

Kết cấu vốn sau đây được gọi là kết cấu vốn tối ưu.

-

Vay nợ 30% (trái phiếu)

-

cổ phiếu ưu đãi 20%.

-


Cổ phiếu thường 50%.

2.

Về vay nợ có chi phí sử dụng trước thuế là 10%, cổ phiếu ưu đãi có chi 

phí sử dụng là 8%.
3.

Cổ phiếu thường có cổ tức năm trước và suất tăng trưởng trung bình và 

ổn định qua nhiều năm và tương ứng là 5.000 đ và 6%. Trị giá cổ phiếu thường là 
100.000 đ.
4.

Năm N hãng A đạt doanh thu là 800trd và đạt tỷ suất lợi nhuận trước 

thuế doanh thu (LNDT) là 20%, Hãng A vẫn theo đuổi chính sách dùng 70% LNST để 
trả cổ tức.

4


Yêu cầu:
1.

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của hãng A năm N.

2.


Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu đầu tư là 50trđ, 80trđ, 

100trđ.
Biết rằng:
-

Thuế suất thuế TNDN : 22%

-

Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 6% giá bán cổ phiếu.

Bài 12:
Công ty cổ phần H đang có dự án đầu tư để mở rộng sản xuất với tổng vốn đầu tư 
là 2.500 triệu đồng, dự tính huy động từ các nguồn vốn sau: 
1. Lợi nhuận để lại: 1000 triệu đồng
2.  Huy động nguồn vốn vay: 1.500 triệu đồng

Trong đó: 
-

Vay ngân hàng ngoại thương A : 800 triệu đồng, thời gian vay 5 năm , mỗi năm 
phải trả số tiền cả gốc và lãi là 200 triệu đồng vào cuối năm.

-

Vay của ngân hàng thương mại cổ phần B: 500 triệu với lãi suất 4,5 %/6 tháng

-


Vay của ngân hàng thương C: 200 triệu đồng với lãi suất 2%/quý 

Hãy cho biết dự  án này phải đạt tỷ  suất sinh lời tối thiểu là bao nhiêu thì mới có 
thể đươc chấp nhận đầu tư?
Biết rằng: 
-

Năm trước công ty trả lợi tức cổ phần thường là 24.000 đ/cp, giá bán cổ phiếu 
trên thị trường là 300.000 đồng. tỷ lệ tăng trưởng lợi tức cổ phần ổn định ở 
mức5%/ năm.

-

Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 22% 

Bài 13:
Công ty cổ phần Hoàng Anh có cho biết kết cấu vốn sau đây là kết cấu vốn tối 
ưu:
5


­

Cổ phiếu thường: 50%

­

Cổ phiếu ưu đãi : 20%


­

Trái phiếu: 10%

­

Vay ngân hàng: 20%

a.

Cổ phiếu thường có giá là 800.000 đ/cổ phiếu. Lợi tức cổ phần và suất 

tăng trưởng hàng năm trung bình đã ổn định qua nhiều năm và tương ứng là 60.000đ và 
3%.
b.

Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 7,5%

c.

Về vay nợ: Công ty có đi vay 2 khoản :

Vay của ngân hàng A với tổng vốn vay là 3600  triệu đ. phải hoàn trả trong vòng  
5 năm. Mỗi năm phải trả (gốc và lãi) bằng nhau là 1000 triệu đ
Vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất đã quy định là 3%/ 6 tháng
Yêu cầu:
1.

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty


2.

Năm N công ty dự kiến đầu tư mới 1200 triệu đ. Hãy tìm nguồn vốn cho 

dự kiến đầu tư này  sao cho công ty không tăng chi phí sử dụng vốn bình quân 
Biết tổng lợi nhuận không chia công ty có thể làm nguồn vốn đầu tư là 640 tr.đ
3.

Nếu quy mô đầu tư yêu cầu mức vốn lên tới 1600 triệu đ thì chi phí dử 

dụng vốn bình quân thay đổi như thế nào? Tính chi phí sử dụng vốn cận biên (nếu có). 
Biết chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 5% so với giá phát hành (giá phát hành 
800.000đ/ cổ phiếu) và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.
Bài 14:
Công ty ABC hiện đang có dự  án đàu tư  thời gian 4 năm với tổng số  vốn đầu tư  ban 
đầu là 1500 triệu đồng. Dòng tiền thuần của dự án như sau: 
Năm 1: 100 triệu;

 Năm 2: 500 triệu 

Năm 3: 550 triệu 

Năm 4 : 600 triệu

Hãy cho biết công ty có nên đầu tư vào dự án này hay không?
6


Biết rằng: 
1. Vốn vay 1000 triệu đồng. Thời gian vay là 4 năm, mỗi năm phải trả  gốc và lãi 


như sau:
Năm 1: 100 triệu;

 Năm 2: 300 triệu 

Năm 3: 300 triệu 

Năm 4 : 500 triệu

2. Phát hành cổ phiếu thường:
­

Số lượng: 300 cổ phiếu

­

Giá bán: 1.000.000 đ/CP

­

Dự tính chi phí phát hành chiếm 10% giá bán và các cổ đông đòi hỏi lợi tức cổ 
phần là 100.000đ trong khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn hàng năm  
là 3%

3. Phát hành cổ phiếu ưu đãi với số lượng 200 cổ phiếu. g
­

Giá bán 1.000.000 đ/ CP


­

Cổ tức phải trả 90.000đ/CP

­

Tỷ lệ chi phí phát hành 5% giá bán.

Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 22%.
Bài 15:
Trong năm N hãng A có nhu cầu đầu tư  mở  rộng sản xuất kinh doanh. Có 3  
phương án được đưa ra với nhu cầu vốn lần lượt là 300 triệu, 480 triệu, 600 triệu.  
Kết cấu vốn sau đây được coi là kết cấu vốn tối  ưu: vay nợ  20% ( Trái phiếu), Cổ 
phiếu ưu đãi: 20%; Cổ phiếu thường 60%.
­

Về vay nợ chịu mức lãi suất 10%/năm, cổ phiếu ưu đãi có chi phí sử dụng vốn 
là 8%

­

Riêng cổ phiếu thường có cổ tức năm trước là 30000đ và suất tăng trưởng hàng  
năm là 6%. Trị giá cổ phiếu thường là 600.000đ

­

Năm N hãng A đã đạt doanh thu là 4800 triệu và đạt tỷ suất lợi nhuận doanh thu  
( LNTT thu nhập doanh nghiệp) là 20%. Hãng A vẫn theo đuổi chính sách dung  
70% LNST để trả cổ tức. 
Yêu cầu:


7


1.

Tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của hãng A ở năm N ? biết  

thuế suất thuế TNDN là 22%.
2.

Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên khi nhu cầu vốn là 300 triệu đồng; 

480 triệu đồng; 600 triệu đồng. Biết chi phí phát hành cổ  phiếu thường mới là 6% so 
với giá phát hành ( giá phát hành 600.000 đồng)
3.

Xác định chi phí sử  dụng vốn bình quân (WACC) khi nhu cầu đầu tư  là  

300 triệu đồng; 480 triệu đồng; 600 triệu đồng.
Bài 16:
 Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn đươc coi là tối ưu như sau:
-

Vốn vay 25%

-

Cổ phiếu ưu đãi 20%


-

Vốn cổ phiếu thường 55% 
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.750 triệu 

đồng. Hệ số chi trẩ cổ tức là 0,4. Năm trước công ty trả  cổ tức 3.500 đ/cp. Giá trị 
trường hiện hành một cổ  phần là 70.000 đồng, tỷ  lệ  tăng trưởng cổ  tức  ổn định 
hàng năm là 8%.
Trong năm tới, công ty dự kiến có các cở hội đầu tư có cùng mức độ rủi ro như sau:
Dự án

Vốn đầu tư ( tr đ)

IRR (%)

A

1500

15

B

2000

12

C

2500


14

D

1000

10

Ngoài số  lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể  huy động vốn mới bằng các  
cách sau:
-

Cổ phiếu thường: phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 10% 
giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng, và chi phí 

8


phát hành bằng 20% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng số giá 
trị huy động trên 1.100 tr đ
-

Cổ phiếu ưu đãi: phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 9500 đ/cp và cổ tức là 
10.350 đ, chi phí phát hành là 5.000 đ/cp cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá 
trị huy động đến 400 tr đ, và chi phí phát hành là 7.000 đ/cp cho số cổ phiếu ưu 
đãi mới có tổng giá trị huy động trên 400 triệu đồng

-


Vay nợ : Công ty vay nợ trong 250 tr đ phải trả lãi suất 10%/ năm. Số vốn vay 
từ trên 250 triệu phải trả lãi suất 15%/ năm ( mỗi năm trả lãi một làn vào cuối 
năm)

Yêu cầu: 
1. Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt?
2. Tìm điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn?
3.  Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên và cho biết công ty có thể chấp nhận 

những dự án nào? quy  mô vốn huy động tối ưu là bao nhiêu?
Biết rằng : Thuế suất thuế TNDN là 22%
Bài 17:
 Công ty cổ phần Z có tổng vốn kinh doanh là 5.000trđ, trong đó:
­

Vốn chủ sở hữu là 3.000trđ ( không có cổ phần ưu đãi )

­

Vốn vay là: 2.000trđ với lãi suất 10%/năm.

­

Cơ cấu vốn trên được coi là cơ cấu vốn tối ưu.

Tình hình hoạt động kinh doanh trong năm như sau:
­

Tổng lợi nhuận trước thuế  là : 1.500trđ. Thuế  suất thuế  TNDN là 22%. 


Hệ số chi trả cổ tức là 0,4.
­

Giá hiện hành của một cổ  phiếu thường là 60.000đ/CP. Năm trước công  

ty trả cổ tức 6.000đ/CP. Mức tăng trưởng cổ tức ổn định là 10%/năm.
9


Công ty hiện có các dự án đầu tư có mức độ rủi ro tương đương như sau:
Dự án

Vốn (triệu đồng)

IRR(%)

A

2.500

18%

B

1.500

16%

C


1.000

15%

Công ty dự kiến có thể huy động vốn để thực hiện các dự án như sau:
­

Sử dụng lợi nhuận để lại.

­

Vay không hạn chế với mức lãi suất 10%/năm.

­

Phát hành cổ phiếu thường mới với tỷ lệ chi phí phát hành là 10% giá bán  

cho số cổ phiếu mới có tổng giá trị  huy động đến 1.200trđ, và 20% cho toàn bộ  số  cổ 
phiếu thường có tổng giá trị huy động trên 1.200trđ.
Yêu cầu:
1.

Xác định điểm gãy và chi phí sử dụng vốn cận biên.

2.

Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty trước khi có các dự 

án đầu tư.
3.


Cho biết công ty có thể lựa chọn dự án nào.

Bài 18: Một doanh nghiệp đang sử dụng 2.000trd tiền vốn được hình thành từ 3  
nguồn.
1.

Phát hành cổ phiếu thường mới 50.000CP, mệnh giá 20.000d/CP, ( giả 

thiết giá phát hành bằng mệnh giá). Cổ tức năm trước là 1.200 đ/cp, tỷ lệ tăng trưởng 
hàng năm là 12%.
2.

Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá là 25.000 đ/cp, với số lượng 4.000 cổ phiết 

và phải trả cổ tức 2.500 đ/cp.
3.

Trái phiếu có mệnh giá 30.000 đ/tp với số lượng 30.000 trái phiếu. Và lãi 

phải trả 2.400 đ/tp.
4.

10

Thuế suất thuế TNDN là 22%


Yêu cầu:
1.


Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.

2.

Với kết cấu vốn như trên doanh nghiệp coi đó là một kết cấu hợp lý. Hệ 

số thanh toán lãi vay là 4, doanh nghiệp dùng toàn bộ lợi nhuận còn lại (sau khi trả cổ 
tức để tái đầu tư. Nếu doanh nghiệp muốn giữ nguyên chi phí sử dụng vốn thì quy mô 
đầu tư là bao nhiêu?
3.

Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi quy mô đầu tư đạt tới 300 tr. 

biết chi phí phát hành cổ phiếu mới là 2.000 đ/cp.
Bài 19 :
Công ty A có nguồn vốn sau đây được coi là tối ưu: Vốn vay: 20%, Cổ phiếu ưu  
đãi: 20%, Cổ phiếu thường: 60%.
Trong năm tới dự  kiến LN sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.000 trđ. Hệ  số 
chi trả cổ tức là 0,4. LN sau thuế sau khi trả cổ tức doanh nghiệp dùng để  tái đầu tư.  
Ngoài số lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư  công ty có thể  huy động vốn mới bằng cách  
sau:
­

Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 10% cho số vốn  

huy động từ  600 trđ trở  xuống và chi phí phát hành là 15% cho số  vốn huy động trên  
600 trđ. Năm trước công ty trả  cổ  tức 3.500 đ/CP, giá thị  trường hiện hành là 70.000 
đ/CP. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 8%.
­


Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 100.000đ/CP, cổ tức là 10.000 đ/CP. Tỷ 

lệ chi phí phát hành là 10%.
­

Công ty vay nợ trong 200 trđ phải trả lãi suất là 10%/năm. Số vốn vay từ 

trên 200 trđ phải trả lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu:

11

1.

Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt.

2.

Hãy xác định các điểm gãy.

3.

Tính chi phí sử dụng vốn cận biên.


Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN: 22%.
Bài 20: 
Công ty A dự định xây một dây chuyền sản xuất, có tài liệu sau:
1. Tổng vốn đầu tư là 2.000 trđ, trong đó vốn đầu tư cho TSCĐ là 1.500 trđ, vốn  

lưu động thường xuyên là 500 trđ. Toàn bộ vốn đầu tư  bỏ ngay một lần vào đầu năm 
và được hình thành từ những nguồn sau:
­ Phát hành cổ phiếu thường mới : 500trđ, với chi phí phát hành là 5.000 đ/CP.
­ Vay ngân hàng thương mại cổ  phần B: 1.000 trđ, thời gian vay là 4 năm, mỗi năm 
phải trả cả gốc và lãi như sau:
Năm 1: 200 trđ

Năm 2: 300 trđ

Năm 3: 300 trđ

Năm 4: 500 trđ.

­ Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư là : 500 trđ.
 Năm trước công ty trả cổ tức là 2.500 đ/CP. Công ty vẫn duy trì mức tăng cổ tức đều  
đặn là 5%/năm. Giá một cổ phiếu hiện hành là 55.000 đ.
1.Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm, công ty sử dụng phương pháp khấu hao  
đường thẳng, giá trị  thanh lý của dự  án là không đáng kể. Số  vốn lưu động được  
thu hồi toàn bộ một lần khi kết thúc dự án.
2.Dự kiến lợi nhuận sau thuế từ dự án mang lại hàng năm như sau (Triệu đồng):  
Năm 1
250
1.

Năm 2

Năm 3

Năm 4


Năm 5

200

150

150

150

Thuế suất thuế TNDN là 22%.

Yêu cầu:
1.

Theo bạn dự án này cần phải đạt tỷ suất sinh lời là bao nhiêu mới có thể 

được lựa chọn.
2.

ròng (NPV).

12

Hãy đánh giá hiệu quả  của dự án đầu tư  theo tiêu chuẩn giá trị  hiện tại  


Bài 21: 
Một công ty sản xuất sơn đang xem xét kế  hoạch sản xuất một loại sơn đặc 
biệt. Chi phí hoạt động cố  định cho sản xuất loại sơn này là 3 tỷ  đồng một năm. Chi  

phí biến đổi trên mỗi hộp sơn là 175.000 đồng và giá bán trung bình là 200.000 đồng  
một hộp.
a.
Số lượng tiêu thụ hòa vốn là bao nhiêu?
b.
Tính độ bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ 160.000 hộp.
c. Nếu sản lượng tiêu thụ  tăng 15% từ  mức 160.000 hộp thì EBIT thay đổi bao 

nhiêu phần trăm?
Bài 22: 

Công ty X là công ty hoạt động hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu (không có nợ).  
Hàng tháng lợi nhuận sau thuế của công ty là 24.000$ trên doanh thu 880.000$. Thuế 
suất thuế thu nhập công ty là 40%. Sản phẩm duy nhất của công ty là máy in được bán  
với giá 200$, trong đó biến phí là 150$.
Chi phí hoạt động cố định hàng tháng của công ty là bao nhiêu? Sản lượng hòa  
vốn hang tháng của công ty là bao nhiêu?
Bài 23:
Công ty trách nhiệm hữu hạn “ Mai Hoa” chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm  
A, có tài liệu sau:
1.

Công suất thiết kế: 50.000 sản phẩm

2.

Mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm N là: 25.000 sản phẩm.

3.


Chi phí kinh doanh: 

a, Tổng chi phí cố định ( không kể lãi vay): 800 triệu đồng
b, Chi phí biến đổi 0,15 triệu đồng/ sản phẩm.
  4. Giá bán sản phẩm A chưa có thuế giá trị gia tăng là 0,2 triệu đồng/ sản phẩm.
  5. Tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty là 2.000 triệu đồng. Trong đó, vốn vay 
chiếm 70% tổng nguồn vốn kinh doanh. Doanh nghiệp phải trả lãi tiền vay với lãi suất  
bình quân là 7,5%/ năm.
     6. Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN với thuế suất 22%.
          Yêu cầu:
13


1.

Tính sản lượng hòa vốn trước và sau lãi vay của công ty.

2.

Tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn 

bẩy tổng hợp ở sản lượng năm N của công ty.
Năm N+1, cơ cấu nguồn vốn kinh doanh và các điều kiện kinh doanh không 

3.

đổi, công ty dự kiến huy động hết công suất sản xuất theo thiết kế và phấn đấu giảm 
giá sản phẩm A xuống 0,18 triệu đồng/ sản phẩm. Nếu thực hiện được dự kiến này thì 
công ty sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế?
Bài 24:

        Công ty TNHH Hà Hải chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có tài  
liệu năm kế hoạch như sau:
Chi phí kinh doanh:

1.
­

Tổng chi phí cố định ( không kể lãi vay): 3.500 triệu đồng.

­

Chi phí biến đổi: 1.000.000 đồng/ sản phẩm.
Tổng vốn kinh doanh: 4.000 triệu đồng, với kết cấu vốn như sau:

2.
­

Vốn vay 40%, với lãi suất vay vốn 10%/ năm

­

Vốn chủ sở hữu 60%

3.

Giá bán hiện hành: 1.300.000 đồng/ sản phẩm.

4.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.


5.

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là 11,9%

     Có các kết luận như sau:
     a, Để đạt tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu như trên thì cần phải sản xuất và tiêu  
thụ 13.600 sản phẩm.
     b, Nếu hệ số nợ trung bình của ngành là 60% thì Công ty Hà Hải nên tiếp tục đi vay  
để số nợ lên bằng với mức trung bình của ngành.
     c, Nếu công ty tiếp tục vay để đạt hệ số nợ ở mức là 60% thì tỷ suất lợi nhuận vốn  
chủ sở hữu sẽ giảm xuống ( các điều kiện khác không thay đổi).
     d, Độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức sản lượng 13.600 là 6,0.
     e, Độ lớn đòn bẩy tổng hợp tại mức sản lượng 13.600 là 8.0. Do đó khi sản lượng 
tăng thêm 5% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ đạt là 16,7%
14


       Hãy cho biết các kết luận trên đúng hay sai? Vì sao?

15



×