Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Phân loại đồ án quy hoạch đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.35 KB, 7 trang )

BÀI TẬP
Môn: Quản lí nhà nước về đô thị
Đề bài: Phân loại các loại đồ án quy hoạch đô thị: quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành. Lấy ví dụ cho từng loại đồ
án.
Bài làm:
Theo Điều 3, Luật Quy hoạch đô thị (số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009), Đô thị
được hiểu là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính,
kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã
hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành,
ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi
trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ
án quy hoạch đô thị.
Bản chất và sự khác biệt giữa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết, quy hoạch chuyên ngành đô thị nằm ở mức độ yêu cầu của nội dung nghiên
cứu, cách thức thể hiện (Tỉ lệ bản đồ), thời gian quy hoạch, cấp phê duyệt của từng
loại đồ án và tính quan hệ, phụ thuộc giữa chúng (Quy hoạch chung/quy hoạch cấp
trên; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết / quy hoạch cấp dưới).
Quy hoạch chung
Quy hoạch phân khu Quy hoạch chi tiết Quy
hoạch
chuyên ngành
Khái Quy hoạch chung là Quy hoạch phân khu Quy hoạch chi tiết Quy hoạch có
niệm việc tổ chức không là việc phân chia và là việc phân chia tính chất kỹ
gian, hệ thống các xác định chức năng, và xác định chỉ thuật, chuyên
công trình hạ tầng kỹ chỉ tiêu sử dụng đất tiêu sử dụng đất ngành là quy
thuật, công trình hạ quy hoạch đô thị của quy hoạch đô thị, hoạch cụ thể
tầng xã hội và nhà ở các khu đất, mạng yêu cầu quản lý hóa quy hoạch


cho một đô thị phù lưới công trình hạ kiến trúc, cảnh cấp quốc gia,
hợp với sự phát triển tầng kỹ thuật, công quan của từng lô quy
hoạch
kinh tế – xã hội của trình hạ tầng xã hội đất; bố trí công vùng,
quy
đô thị, bảo đảm quốc trong một khu vực trình hạ tầng kỹ hoạch tỉnh
phòng, an ninh và đô thị nhằm cụ thể thuật, công trình
phát triển bền vững hóa nội dung quy hạ tầng xã hội
hoạch chung
nhằm cụ thể hóa
nội dung của quy
hoạch phân khu
hoặc quy hoạch


Phạm Được lập cho cả đô
vi
thị (thành phố trực
thuộc trung ương,
thành phố thuộc tỉnh,
thị xã, thị trấn và đô
thị mới)
Nội
- Đồ án quy hoạch
dung chung thành phố trực
thuộc trung ương:
xác định mục tiêu,
động lực phát triển,
quy mô dân số, đất
đai, chỉ tiêu cơ bản

về hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật của đô
thị; Mô hình phát
triển, cấu trúc phát
triển không gian nội
thị và khu vực ngoại
thị, kể cả không gian
ngầm; Định hướng
hệ thống các công
trình hạ tầng kỹ thuật
khung; Đánh giá môi
trường chiến lược;
Chương trình ưu tiên
đầu tư và nguồn lực
thực hiện.
- Đồ án quy hoạch
chung thành phố
thuộc tỉnh, thị xã:
xác định mục tiêu,
động lực phát triển,
quy mô dân số, đất
đai, chỉ tiêu về hạ
tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật; Mô hình
phát triển,
định
hướng phát triển
không gian nội thị và

chung

Được lập cho một số Được lập cho một Được lập cho
khu vực trong đô thị bộ phận – tiểu đô từng đối tượng
(quận, huyện, xã, thị (khu dân cư)
hạ tầng kỹ
phường)
thuật
trên
phạm vi toàn
đô thị
Xác định chức năng Xác định chỉ tiêu Đồ án quy
sử dụng cho từng về dân số, hạ tầng hoạch chuyên
khu đất; Nguyên tắc xã hội, hạ tầng kỹ ngành hạ tầng
tổ chức không gian, thuật và yêu cầu tổ kỹ thuật được
kiến trúc cảnh quan chức không gian, lập cho thành
cho toàn khu vực lập kiến trúc cho toàn phố trực thuộc
quy hoạch; Chỉ tiêu khu
vực
quy Trung
ương
về dân số, sử dụng hoạch; Bố trí công nhằm cụ thể
đất, hạ tầng kỹ thuật trình hạ tầng xã hóa nội dung
đối với từng ô phố; hội phù hợp với định
hướng
Bố trí công trình hạ nhu cầu sử dụng; quy hoạch hạ
tầng xã hội phù hợp Chỉ tiêu sử dụng tầng kỹ thuật
với nhu cầu sử dụng; đất và yêu cầu về trong đồ án
Bố trí mạng lưới các kiến trúc công quy
hoạch
công trình hạ tầng kỹ trình đối với từng chung thành
thuật đến các trục lô đất; Bố trí mạng phố để đảm

đường phố phù hợp lưới các công trình bảo đủ cơ sở
với các giai đoạn hạ tầng kỹ thuật lập dự án đầu
phát triển của toàn đến ranh giới lô tư xây dựng hệ
đô thị; Đánh giá môi đất; đánh giá môi thống hạ tầng
trường chiến lược.
trường chiến lược. kỹ thuật đô
thị.


Thời
hạn
quy
hoạc
h

khu vực ngoại thị,
trung tâm chính trị –
hành chính, dịch vụ,
thương mại, văn hoá,
giáo dục, đào tạo, y
tế, công viên cây
xanh, thể dục, thể
thao cấp đô thị; Quy
hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật
khung trên mặt đất,
trên cao và ngầm
dưới đất; đánh giá
môi trường chiến
lược; Kế hoạch ưu

tiên đầu tư và nguồn
lực thực hiện.
- Đồ án quy hoạch
chung thị trấn: xác
định mục tiêu, động
lực phát triển, quy
mô dân số, đất đai,
chỉ tiêu về hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật
của đô thị; Tổ chức
không gian đô thị,
quy hoạch công trình
hạ tầng xã hội, hệ
thống công trình hạ
tầng kỹ thuật, đánh
giá môi trường chiến
lược; Kế hoạch ưu
tiên đầu tư và nguồn
lực thực hiện.
- Thành phố trực
thuộc trung ương: từ
20-25 năm, tầm nhìn
đến 50 năm
- Thành phố thuộc
tỉnh, thị xã: từ 20-25

Thời hạn quy hoạch
đối với quy hoạch
phân khu được xác
định trên cơ sở thời

hạn quy hoạch chung
và yêu cầu quản lí,

Thời hạn quy
hoạch đối với các
quy hoạch chi tiết
được xác định trên
cơ sở thời hạn quy
hoạch phân khu và

Thời hạn quy
hoạch đối với
quy
hoạch
chuyên ngành
được xác định
trên cơ sở thời


năm
phát triển đô thị
- Thị trấn: từ 10-15
năm
- Đô thị mới: từ 2025 năm

theo yêu cầu quản hạn quy hoạch
lý, nhu cầu đầu tư. chung
hoặc
quy
hoạch

phân khu

Tỉ lệ - Thành phố trực 1/5.000 hoặc 1/2.000
bản
thuộc trung ương:
vẽ
1/25.000
hoặc
1/50.000. Đồ án quy
hoạch phải thể hiện
rõ khu vực nội thị và
các khu vực dự kiến
phát triển.
- Thành phố thuộc
tỉnh, thị xã: 1/10.000
hoặc 1/25.000. Đồ
án quy hoạch phải
thể hiện rõ khu vực
nội thị và các khu
vực dự kiến phát
triển.
- Thị trấn: 1/5.000
hoặc 1/10.000
- Đô thị mới:
1/10.000
hoặc
1/25.000

1/500


Tính
chất

Quản lí đến từng Quản lí đến
lô đất và trục từng ngành, hạ
đường
tầng kĩ thuật

Vai
trò

Định hướng phát Quản lí bộ khung
triển không gian
không gian, mạng
lưới hạ tầng, đất
công… đến từng ô
phố
- Đồ án quy hoạch Nhằm cụ thể hóa nội
chung thành phố trực dung quy hoạch
thuộc Trung ương đã chung.
được phê duyệt là cơ Đồ án quy hoạch
sở để lập quy hoạch phân khu đã được
chuyên ngành hạ phê duyệt là cơ sở để
tầng kỹ thuật đô thị xác định các dự án
và quy hoạch phân đầu tư xây dựng

Nhằm cụ thể hóa
nội dung quy
hoạch phân khu
hoặc quy hoạch

chung.
Đồ án quy hoạch
chi tiết đã được
phê duyệt là cơ sở

Đánh giá thực
trạng, đánh giá
môi
trường
chiến lược, là
cơ sở xác định
chi tiết từng
ngành


khu trong đô thị.
trong đô thị và lập
- Đồ án quy hoạch quy hoạch chi tiết.
chung thành phố
thuộc tỉnh, thị xã đã
được phê duyệt là cơ
sở để lập quy hoạch
phân khu, quy hoạch
chi tiết các khu vực
và lập dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khung trong đô
thị.
- Đồ án quy hoạch
chung thị trấn đã

được phê duyệt là cơ
sở để lập quy hoạch
chi tiết các khu vực
và lập dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ
thuật trong đô thị.

để cấp giấy phép
xây dựng và lập
dự án đầu tư xây
dựng.


phòng cho thuê, vui
Ví dụ:
chơi giải trí,.v.v... để
hình thành đầu mối sầm
uất, gắn kết với các
khu vực dân cư đô thị
hiện có.
3. Quy
hoạch
đường sắt đô thị
Hà Nội
Các quy hoạch các
tuyến đường sắt đô thị
Hà Nội đến năm 2030 quy
hoạch 8 tuyến đường sắt
đô thị Hà Nội với tổng
chiều dài là 410km trong

đó có 342km cầu cạn, mặt
đất và 68,6km còn lại là
đường hầm. Trong đó có
tuyến 2, 2A nên có thể
xem là có 9 tuyến đường
sắt Hà Nội trên cao và
ngầm bao gồm:
- Tuyến 1: gồm 2 nhánh
kết hợp đường sắt đô thị
Hà Nội với đường sắt
quốc gia (dài 36km)
Ngọc Hồi - Ga trung tâm Hà Nội Gia Lâm - Yên Viên
Gia Lâm - Dương Xá (Phú Thụy);
- Tuyến 2: Nội Bài - Nam Thăng
Long - Hoàng Hoa Thám - Bờ Hồ Hàng Bài - Đại Cồ Việt - Thượng
Đình - vành đai 2,5 - Hoàng Quốc
Việt (dài 42km bao gồm tuyến đi
trên cao và đi ngầm theo hướng
chạy vành đai kết hợp trung tâm)
- Tuyến 2A: Cát Linh - Hà Đông
(14 km): sắp khai thác


- Tuyến 3: Trôi - Nhổn - ga Hà Nội - Hoàng Mai (26 km chia thành 26 ga): đang thi
công dự kiến khai thác 2023 bao gồm đi trên cao đoạn Trôi - Cầu Giấy và còn lại đi
ngầm.
- Tuyến 4: Mê Linh - Đông Anh - Sài Đồng - Vĩnh Tuy - Thượng Đình - đường
vành đai 2,5 - Cổ Nhuế - Liên Hà (chiều dài 54 km) đi ngầm hiện chưa thi công
- Tuyến 5: Đường Văn Cao - Ngọc Khánh - Đại lộ Thăng Long - Vành đai 4 - Hòa
Lạc (dài 39km). Chưa thi công.

- Tuyến số 6: Nội Bài - Phú Diễn - Hà Đông - Ngọc Hồi (dài 43km). Chưa thi công.
- Tuyến số 7: Mê Linh - Đô thị mới Nhổn - Vân Canh - Dương Nội (dài 28km).
Chưa thi công.
- Tuyến số 8: Sơn Đồng - Mai Dịch (trung chuyển tuyến số 2) - vành đai 3 - Lĩnh
Nam - Dương Xá (dài 37km).
Trong đó dự kiến vận hành một số tuyến thuộc từ năm 2020 - 2030 như:
Tuyến 1- đoạn 1.IIA: Ngọc Hồi - Yên Viên;
Tuyến 2: đoạn 2.1: Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo; đoạn 2.2: Trần Hưng Đạo Thượng Đình, đoạn 2.3: Nam Thăng Long - Nội Bài;
Tuyến 3 - đoạn 3.1: Nhổn - ga Hà Nội (2023), đoạn 3.2: Ga Hà Nội - Hoàng Mai,
đoạn 3.3: Nhổn - Trôi – Phùng ;
Tuyến 5: đoạn 5.1: Văn Cao - Vành đai 4;
Tuyến 8: đoạn 8.1: Sơn Đồng - Mai Dịch.
Những tuyến thuộc quy hoạch mạng lưới đường sắt đô thị Hà Nội còn lại sẽ vận
hành sau năm 2030.



×