Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

KHGD MON SINH 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.68 KB, 33 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐT HUYỆN VÂN ĐỒN
TRƯỜNG PTCS MINH CHÂU
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021.
MÔN SINH HỌC 7
Cả năm: 35 tuần (70 tiết); Học kì I: 18 tuần (36 tiết); Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
2. Lớp 7:
Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT
- Tranh đại diện của
một số động vật

STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

1

1

Bài 1: Thế giới động vật đa
dạng và phong phú

- Trình bày khái quát về giới
Động vật: (đa dạng phong phú
về loài, số lượng các thể, môi
trường sống).


2

2

Bài 2: Phân biệt động
- So sánh những đặc điểm Tranh các biểu hiện
vật với thực vật. Đặc
giống nhau và khác nhau giữa đặc trưng của giới
điểm chung của động vật cơ thể động vật và cơ thể thực động vật và thực vật
vật-> Rút ra đặc điểm chung
của động vật.
- Kể tên các ngành động vật.
- Nêu khái quát vai trò của
động vật đối với tự nhiên và
con người.

1

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
GDĐĐ: + Để thế
giới động vật mãi
đa dạng phong
phú, chúng ta phải
biết bảo vệ ngôi
nhà của chúng ta,
biết sống hòa bình
với thiên nhiên.

BĐKH: Động vật
có vai trò quan
trọng đối với tự
nhiên và con
người (cung cấp
nguyên liệu, thực
phẩm, dùng làm
thí nghiệm, hỗ trợ
con người trong
giải trí, thể thao...).

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

3

3,4,5
6,7


Chủ đề: Ngành Động
vật nguyên sinh (5 tiết)
Bài 3, Bài 4, Bài 5, Bài 6
và Bài 7

- Trình bày được khái niệm của
động vật nguyên sinh. Thông
qua quan sát nhận biết được
các đặc điểm chung nhất của
các động vật nguyên sinh.
- Mô tả được hình dạng, cấu
tạo và hoạt động sống của một
số động vật nguyên sinh điển
hình ( có hình vẽ ).
- Trình bày tính đa dạng về
hình thái, cấu tạo, hoạt động
sống và đa dạng về môi trường

- Tranh động vật
nguyên sinh, kính hiển
vi
- la men, lam kính,
ống hút
- Tranh trùng biến
hình
- Tranh vòng đời của
trùng sốt rét
- Tranh trùng roi,
trùng biến hình , trùng

giày

2

Nội dung GD
tích hợp
Tuy nhiên, một số
loài có hại (động
vật truyền bệnh:
trùng sốt rét, lị,
amíp, ruồi, muỗi,
rận, rệp....) 
Giúp học sinh hiểu
được mối liên
quan giữa môi
trường và chất
lượng cuộc sống
của con người và
có ý thức bảo vệ
đa dạng sinh học.
GDBĐKH: Bệnh
sốt rét gây phá hủy
hồng cầu rất mạnh,
gây bệnh nguy
hiểm. BĐKH hiện
nay đang làm nhiệt
độ trái đất tăng lên
khiến muỗi sốt rét
phát triển mạnh,
phân bố rộng 

Giáo dục học sinh
ý thức phòng bệnh

Hướng dẫn
thực hiện

Tích hợp thành
chủ đề, dạy trong
5 tiết
- Bài 4. Mục I.1.
Cấu tạo và di
chuyển Không dạy
chi tiết, chỉ dạy
phần chữ đóng
khung ở cuối bài.
Mục 4. Tính
hướng sáng
Không dạy.

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

sống của động vật nguyên sinh.
- Nêu được vai trò của động
vật nguyên sinh với đời sống
con người và vai trò của động
vật nguyên sinh đối với tự
nhiên.
- KN: Quan sát dưới kính hiển
vi một số đại diện của động vật
nguyên sinh.

4

3

8,9,10

Chủ đề: Ngành Ruột
khoang (3 tiết)
Bài 8, Bài 9, Bài 10

- Trình bày được khái niệm về
ngành Ruột khoang. Nêu được
những đặc điểm chung của
Ruột khoang (đối trứng toả

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp

bằng cách giữ gìn
vệ sinh môi
trường, vệ sinh cá
nhân, diệt muỗi và
ấu trùng của muỗi.
GDĐĐ : + Tôn
trọng mối quan hệ
giữa sinh vật với
môi trường.
+ Trách nhiệm bảo
vệ môi trường
sống, vệ sinh cá
nhân
+ Tôn trọng mối
quan hệ giữa sinh
vật với môi
trường.
+ Tinh thần hợp
tác, đoàn kết, trung
thực trong các hoạt
động nhóm, tự tìm
hiểu kiến thức…
Tranh cấu tạo trong , - Bài 10:
cách di chuyển của
GDĐĐ: + Trách
thủy tức
nhiệm khi đánh giá
Tranh tập đoàn san hô về tầm quan trọng
Tranh sơ đồ cấu tạo cơ của mỗi loài động


Hướng dẫn
Ghi
thực hiện
chú
Mục Câu hỏi: Câu
3 Không thực
hiện
- Bài 5 Mục II.1.
Cấu tạo và di
chuyển Không dạy
chi tiết, chỉ dạy
phần chữ đóng
khung ở cuối bài.
Mục II.2. Lệnh ▼
trang 22 và Mục
Câu hỏi: Câu 3
trang 22 Không
thực hiện
- Bài 6. Mục I.
Lệnh ▼ trang 23
và Mục II.2. Lệnh
▼ trang 24 không
thực hiện
- Bài 7 Nội dung
về Trùng lỗ trang
27 không dạy
Tích hợp thành
chủ đề, dạy trong
3 tiết.
- Bài 8. Mục II.

Bảng trang 30


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT
tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột thể đại diện ruột
khoang (thủy tức)
dạng túi ).
- Mô tả được hình dạng, cấu
tạo và các đặc điểm sinh lý của
mộtđại diện trong ngành ruột
khoang (ví dụ thủy tức nước
ngọt ).
- Mô tả được tính đa dạng và
phong phú của ruột khoang
( số lượng loài, hình thái, cấu
tạo, hoạt động sống và môi
trường sống ).
- Nêu được vai trò của ngành
ruột khoang đối với con người
và sinh vật.
- Quan sát một số đại diện của

ngành ruột khoang.

Nội dung GD
tích hợp
vật, yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương
+ Có trách nhiệm
trong bảo tồn các
loài động vật quý
hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng.

Hướng dẫn
Ghi
thực hiện
chú
Không dạy chi
tiết, chỉ dạy phần
chữ đóng khung ở
cuối bài. Mục II.
Lệnh ▼ trang 30
Không thực hiện
- Bài 9; Mục I.
Lệnh ▼ trang 33
và Mục III. Lệnh
▼ trang 35 Không
thực hiện
- Bài 10: Mục I.

Bảng trang 37
Không thực hiện
nội dung ở các số
thứ tự 4, 5 và 6.

5

11,12

Chương 3 Các ngành
giun
1. Chủ đề: Ngành giun
dẹp (2 tiết)
Bài 11 và bài 12

- Trình bày được khái niệm về
ngành giun dẹp. Nêu được đặc
điểm nổi bật của ngành giun
dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo
và các đặc điểm sinh lí của một
đại diện trong ngành giun dẹp
(sán lá gan).

GD BĐKH: Hiểu
được vòng đời và
các yêu cầu sinh
thái đối với từng
giai đoạn sống của
sán lá gan, học

sinh sẽ biết cách
phòng chống sán

Tích hợp thành
chủ đề, dạy trong
2 tiết.
- Bài 11: Mục
III.1. Lệnh ▼
trang 41- 42
Không thực hiện
- Bài 12 Mục II.

4

CNTT.
- Bài soạn có sử dụng
phần mềm trình chiếu
Tranh sán dây

(Kiểm
tra 15
phút)


STT

Tiết

Chương/Bài học


Yêu cầu cần đạt
- Phân biệt được hình dạng,
cấu tạo, các phương thức sống
của một số đại diện ngành giun
dẹp như sán dây, sán bã trầu..v
- Nêu được những nét cơ bản
về tác hại và cách phồng chống
một số loài giun dẹp kí sinh.

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp
lá gan kí sinh ở vật
nuôi. Học sinh
tránh ăn rau sống
(đặc biệt là các rau
sống dưới nước),
gỏi cá tôm, tránh
lội nước, diệt ốc là
vật chủ trung gian
của sán lá gan để
tránh bị sán lá gan
xâm nhập vào cơ
thể.
GDĐĐ: + Tôn
trọng mối quan hệ
giữa sinh vật với
môi trường. +

Trách nhiệm trong
việc vệ sinh cá
nhân và bảo vệ
môi trường sống
xung quanh
KNS, BĐKH: Trên
cơ sở vòng đời của
giun sán kí sinh,
giáo dục cho học
sinh nên ăn chín,

5

Hướng dẫn
thực hiện
Đặc điểm chung
không dạy.

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt


6

13,14

2.Chủ đề: Ngành giun
tròn (2 tiết)
Bài 13 và Bài 14

- Nêu được đặc điểm nổi bật
của ngành giun tròn khác với
giun dẹp.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo
và các đặc điểm sinh lí của một
đại diện trong ngành giun tròn
( giun đũa ).
- Nắm được đa số giun tròn kí
sinh trên người, động vật, thực
vật và gây nhiều tác hại cho
người.

6

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

CNTT.
- Bài soạn có sử dụng
phần mềm trình chiếu
- Tranh giun đũa
- Tranh vòng đời của

giun đũa

Nội dung GD
tích hợp
uống sôi, không ăn
rau sống không
rửa sạch để hạn
chế con đường lây
lan của giun sán kí
sinh qua gia súc và
thức ăn của con
người. Giáo dục
học sinh ý thức vệ
sinh cơ thể và môi
trường.
Bài13. GD BĐKH:
Giun đũa kí sinh
trong ruột non
người. Trứng giun
đi vào cơ thể qua
con đường ăn uống
 Giáo dục học
sinh giữ gìn vệ
sinh khi ăn uống.
Mặt khác, giáo dục
học sinh ý thức
tuyên truyền cho
người thân bảo vệ
môi trường. Riêng
học sinh nông thôn


Hướng dẫn
thực hiện

Tích hợp thành
chủ đề, dạy trong
2 tiết.
- Bài 13 Mục III.
Lệnh ▼ trang 48
không thực hiện
- Bài 14. Mục II.
Đặc điểm chung
không dạy.

Ghi
chú


STT

7

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT


Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
có hành vi ủ phân
trước khi bón rau,
lúa để diệt trứng
giun.
GDĐĐ: + Tôn
trọng mối quan hệ
giữa sinh vật với
môi trường.
+ Giáo dục các
em có ý thức vệ
sinh cá nhân và vệ
sinh môi trường
Bài 14. GD
BĐKH: Đa số giun
tròn kí sinh trên
người, động vật,
thực vật và gây
nhiều tác hại cho
con người -> Giáo
dục học sinh có ý
thức giữ gìn vệ
sinh môi truờng,
vệ sinh cá nhân và
vệ sinh ăn uống.
Tuy nhiên, hiện

nay một số loài
giun tròn kí sinh

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

7

15,16
17

3. Chủ đề: Ngành giun - Nêu được đặc điểm nổi bật
đốt (3 tiết)
của ngành giun đốt khác với
Bài 15, Bài 16 và Bài 17 giun tròn.
- Quan sát và mô tả được hình
thái, cấu tạo ngoài và di

8

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;

Ứng dụng CNTT

- Bộ đồ mổ mổ , khay
nhựa , đinh gim
- Mẫu vật Giun đất
- Tranh giun đỏ , đỉa
rươi

Nội dung GD
tích hợp
trên sâu bọ hại cây
trồng đang được
sản xuất với số
lượng lớn để phun
thay cho thuốc trừ
sâu hoá học ->bảo
vệ thực vật và môi
trường sống của
con người -> Học
sinh có ý thức
tuyên truyền cho
người thân biết
được giá trị của
giun tròn.
GDĐĐ: Tôn trọng
mối quan hệ giữa
sinh vật với môi
trường.
+ Giáo dục các
em có ý thức vệ

sinh cá nhân và vệ
sinh môi trường
GDBĐKH: Giáo
dục ý thức bảo vệ
động vật có ích,
đặc biệt là giun đất
đã làm tăng độ phì

Hướng dẫn
thực hiện

Ghi
chú

Tích hợp thành
chủ đề, dạy trong
3 tiết.
- Bài 15. Mục III.
Cấu tạo trong

(dành 2
tiết
thực
hành
bài


STT

Tiết


Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

chuyển của một đại diện trong
ngành giun đốt ( giun đất ).
- Tìm hiểu về các giun đốt như
giun đỏ, đỉa, rươi, vắt..v từ đó
thấy được tính đa dạng của
ngành.
- Trình bày được các vai trò
của giun đốt: Làm thức ăn cho
người và động vật, làm cho đất
tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ,
trong việc cải tạo đất nông
nghiệp và làm thuốc chữa
bệnh. Qua đó thấy vai trò thực
tiễn của giun đốt.

8

18

Ôn tập

9


19

Kiểm tra giữa kì 1

9

Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
trong các chương và chủ đề đã
học
- HS Trình bày được kiến thức
đã học
- Tự đánh giá mức độ nắm bắt

Nội dung GD
tích hợp
cho đất thông qua
hoạt động sống
của mình. Mặt
khác, hiện nay
giun đất đang được
sử dụng rộng rãi
làm thức ăn cho
gia súc và xử lí rác
thải hữu cơ ->
giảm ô nhiễm môi
trường  Giáo
dục học sinh ý
thức phòng chống
ô nhiễm môi

trường đất, tăng
cường độ che phủ
của đất bằng thực
vật để giữ ẩm và
tạo mùn cho giun
đất

CNTT.
- Bài soạn có sử dụng
phần mềm trình chiếu
Giáo dục: Ý thức
trách nhiệm trung
thực, độc lập, tự

Hướng dẫn
thực hiện
không dạy
- Bài 16. Mục
III.2. Cấu tạo
trong Không thực
hiện
- Bài 17. Không
dạy

Ghi
chú
15,16)


STT


10

10

Tiết

20,21
22,23

Chương/Bài học

Chủ đề: Ngành thân
mềm (4 tiết)
Bài 18, Bài 19, Bài 20
và Bài 21

Yêu cầu cần đạt
kiến thức của bản thân
- GV đánh giá điều chỉnh
phương pháp dạy học
Nêu được khái niệm ngành
thân mềm. Trình bày được các
đặc điểm đặc trưng của ngành.
- Mô tả được các chi tiết cấu
tạo, đặc điểm sinh lí của đại
diện ngành thân mềm ( trai
sông). Trình bày được tập tính
của thân mềm.
- Nêu được tính đa dạng của

thân mềm qua các đại diện của
ngành như: ốc sên, hến, vẹm,
hàu...vv
- Nêu được vai trò cơ bản của
ngành thân mềm đối với con
người.
- Quan sát các bộ phận của cơ
thể bằng mắt thường hoặc kính
lúp.
- Quan sát mẫu ngâm..v

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp
tin, tôn trọng các
qui định kiểm tra

Tranh Trai sông
- Mẫu vật Trai sông
Tranh mực , ốc, bạch
tuộc
- Bộ đồ mổ mổ , khay
mổ
- Mẫu vật : Trai sông ,
ốc , mực ...

Bài 21: BĐKH:
Thân mềm có vai

trò quan trọng đối
với tự nhiên (phân
hủy thức ăn, là mắt
xích trong chuỗi
thức ăn, cân bằng
hệ sinh thái) và
đời sống con
người (làm thực
phẩm, sản xuất
vôi, làm mỹ nghệ,
làm sạch môi
trường nước) 
Giáo dục học sinh
ý thức sử dụng
hợp lí nguồn lợi
thân mềm đồng
thời giáo dục học
sinh ý thức bảo vệ
chúng.
GDĐĐ: + Trách
nhiệm khi đánh giá

Hướng dẫn
thực hiện

Cả 4 bài Tích
hợp thành chủ đề,
dạy trong 4 tiết.
- Bài 18. Mục II.
Di chuyển Không

dạy; Mục III.
Lệnh ▼ trang 64
Không thực hiện
- Bài 20: Mục
III.3. Cấu tạo
trong Không thực
hiện

Ghi
chú

(dành 2
tiết
thực
hành
bài
19,20)
KT15
phút
thực
hành


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt


11

24,25
26

Chương V.
Ngành chân khớp
1. Chủ đề: Lớp Giáp
Xác (3 tiết)
Bài 22 và bài 24

- Nêu được đặc điểm chung
của ngành chân khớp: (bộ
xương ngoài bằng ki tin, có
chân phân đốt khớp động, sinh
trưởng qua lột xác)
- Nêu rõ các đặc điểm đặc
trưng cho mỗi lớp
- Nêu được khái niệm về lớp
giáp xác.
- Mô tả được cấu tạo ngoài và
hoạt động sống của tôm sông.
- Nêu được một số đặc điểm

11

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT


UDCNTT: máy chiếu
- Tranh tôm sông
-Tranh đại diện của
giáp xác

Nội dung GD
tích hợp
về tầm quan trọng
của giun đốt
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương ,
+ Có trách nhiệm
trong bảo tồn các
loài động vật quý
hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng.
+ Trách nhiệm bảo
vệ nguồn lợi của
thân mềm.
Bài 24: BĐKH:
Giáp xác có số
lượng loài lớn có
vai trò quan trọng
đối với đời sống
con người: làm
thực phẩm, cải tạo
nền đáy, làm sạch
môi trường nước,

giúp cân bằng sinh
học Giáo dục
học sinh ý thức

Hướng dẫn
thực hiện

Cả 2 bài Tích hợp
thành chủ đề, dạy
trong 3 tiết.
- Bài 22. Mục I.2.
Các phần phụ tôm
và chức năng và
Mục I.3. Di
chuyển
Khuyến khích học
sinh tự đọc

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt


Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
bảo vệ môi trường
nước -> bảo vệ,
gây nuôi các loài
giáp xác.
GDĐĐ: Trách
nhiệm khi đánh giá
về tầm quan trọng
giáp xác
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương ,
+ Có trách nhiệm
trong bảo tồn các
loài động vật quý
hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng.
+ Trách nhiệm bảo
vệ nguồn lợi của
giáp xác

- Tranh cấu tạo ngoài
của nhện

- Tranh nhện giăng tơ

GDBĐKH: Giáo
dục học sinh có ý
thức bảo vệ đa
dạng của lớp hình
nhện trong tự
nhiên.

riêng của một số loài giáp xác
điển hình, sự phân bố rộng của
chúng trong nhiều môi trường
sống khác nhau
- Nêu được vai trò của giáp xác
trong tự nhiên và đối với việc
cung cấp thực phẩm cho con
người

12

12

27

2. Lớp hình nhện
Bài 25. Nhện và sự đa
dạng của lớp hình nhện

- Nêu được khái niệm, các đặc
tính về hình thái (cơ thể phân

thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi
chân) và hoạt động sống của
lớp Hình nhện.

Mục I.1. Bảng 1.
Không thực hiện

Ghi
chú


STT

13

13

Tiết

28,29,
30

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

- Mô tả được hình thái cấu tạo
và hoạt động của đại diện lớp
Hình nhện (nhện).
- Trình bày được sự đa dạng

của lớp hình nhện, nhận biết
thêm một số đại diện khác của
lớp hình nhện như: bọ cạp, cái
ghẻ, ve bò.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn
của lớp Hình nhện đối với tự
nhiên và đối với đời sống con
người. Một số bệnh do hình
nhện gây ra ở người
3. Chủ đề: Lớp sâu bọ - Mô tả được hình thái cấu tạo
(3 tiết)
và hoạt động của đại diện lớp
Bài 26, Bài 27 và Bài 28 sâu bọ.
- Trình bày các đặc điểm cấu
tạo ngoài của đại diện lớp sâu
bọ (châu chấu) nêu được các
hoạt động sống của chúng.
- Nêu được sự đa dạng về
chủng loại và môi trường sống
của lớp sâu bọ, tính đa dạng và
phong phú của sâu bọ. Tìm
hiểu một số đại diện khác như:
dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn,

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp


Hướng dẫn
thực hiện

UDCNTT: Máy chiếu
B26- Tranh hoặc mô
hình Cấu tạo ngoài
của châu chấu
B28: Băng hình, máy
chiếu

- Bài 27:
GDBĐKH: Sâu
bọ có lợi có vai
trò: làm thuốc
chữa bệnh, làm
thực phẩm, làm
sạch môi trường,
thụ phấn cho cây
trồng. Đặc biệt,
một số loài được
dùng làm thiên
địch của sâu bọ hại
cây trồng (ong mắt

Cả 3 bài Tích hợp
thành chủ đề, dạy
trong 3 tiết.
- Bài 26: Mục II.
Cấu tạo trong
không dạy

- Bài 27 Mục II.1.
Đặc điểm chung
Không dạy chi
tiết, chỉ dạy phần
chữ đóng khung ở
cuối bài.
- Bài 28. Mục

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt
bướm, chấy, rận..v
- Nêu vai trò của sâu bọ trong
tự nhiên và vai trò thực tiễn
của sâu bọ đối với con người

14

14

31


Bài 29. Đặc điểm chung
và vai trò của chân khớp

- Nhận biết được đặc điểm
chung của ngành chân khớp
cùng sự đa dạng về cấu tạo,
môi trường sống và tập tính

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp
đỏ, bọ đuôi kìm,
bọ rùa, ...) -> giảm
phun thuốc sâu ->
giảm ô nhiễm môi
trường  Giáo
dục ý thức bảo vệ
những loài sâu bọ
có lợi.
GDĐĐ: Trách
nhiệm khi đánh giá
về tầm quan trọng
giáp xác
+ Có trách nhiệm
trong bảo tồn các
loài động vật quý
hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng.

+ Giáo dục các em
biết cách bảo vệ
các loài sâu bọ có
ích và tiêu diệt sâu
bọ gây hại
CNTT.
BĐKH: Chân
- Bài soạn có sử dụng khớp làm thuốc
phần mềm trình chiếu chữa bệnh, làm
Tranh Cấu tạo mắt kép thực phẩm, làm

Hướng dẫn
thực hiện
III.1. Về giác
quan và
Mục III.2. Về
thần kinh
Khuyến khích
học sinh tự tìm
hiểu

Mục I. Đặc điểm
chung: Không dạy
chi tiết, chỉ dạy
phần chữ đóng

Ghi
chú



STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt
của chúng.
- Xác định được vai trò thực
tiễn của ngành chân khớp đối
với tự nhiên và đối với đời
sống con người.

15

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
sạch môi trường,
khung ở cuối bài.
thụ phấn cho cây
trồng, có vai trò
trong chuỗi thức
ăn của hệ sinh
thái... Tuy nhiên,
một số ít loài là vật

chủ trung gian
truyền bệnh cho
người và gia súc
 Giáo dục ý thức
bảo vệ những loài
chân khớp và biết
cách phòng chống
các chân khớp có
hại.
GDĐĐ: + Trách
nhiệm khi đánh giá
về tầm quan trọng
ngành chân khớp
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương.
+ Có trách nhiệm
trong bảo tồn các

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học


Yêu cầu cần đạt

15

32

Bài 30. Ôn tập phần I.
Động vật không xương
sống

- Hiểu được tính đa dạng của
ĐV không xương sống
- Hiểu rõ tầm quan trọng thực
tiễn của ĐVKXS

16

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

UDCNTT: Máy chiếu

Nội dung GD
tích hợp
loài động vật quý
hiếm, có nguy cơ
tuyệt chủng.
+ Trách nhiệm bảo
vệ nguồn lợi của
ngành chân khớp

BĐKH: ĐV không
xương sống cung
cấp nhu cầu thực
phẩm và sinh hoạt
của con người.
Mỗi ngành ĐV là
1 thành phần
không thể thiếu
của hệ sinh thái.
Chúng giúp cho hệ
sinh thái tự nhiên
giữ được trạng thái
cân bằng động 
Học sinh hiểu
được mối liên
quan giữa môi
trường với chất
lượng cuộc sống
của con người và
có ý thức bảo vệ

Hướng dẫn
thực hiện

Mục II. Sự thích
nghi của động vật
không xương sống
Khuyến khích học
sinh tự đọc


Ghi
chú


STT

Tiết

16

33

Kiểm tra cuối kì I

17

34,35
36

Chương 6. Ngành
Động
vật

xương sống
1. Chủ đề: Các lớp cá
(3 tiết)
Bài 31, Bài 32 và Bài
34

17


Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

- HS Trình bày được kiến thức
đã học
- Tự đánh giá mức độ nắm bắt
kiến thức của bản thân
- GV đánh giá điều chỉnh
phương pháp dạy học
- Quan sát và mô tả được cấu
tạo ngoài và hoạt động của cá
chép.
Nhận dạng được một số nội
quan của cá trên mẫu mổ và
quan sát bộ xương cá phân tích
được vai trò của các cơ quan
trong đời sống của cá.
Nêu các đặc tính đa dạng của
lớp cá qua các đại diện khác
như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá
bơi...v-> đặc điểm chung của
cá:
- Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá
trong tự nhiên và đối với con
người.

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT


Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
các ngành động
vật không xương
sống
Giáo dục tính
trung thực, độc lập
khi làm bài, tự tin
chấp hành tốt các
qui định kiểm tra

Ghi
chú

- Tranh Sơ đồ cá chép
- Mô hình con cá chép
- Bộ đồ mổ, khay mổ
- Mẫu vật cá chép
- Tranh những loài cá
sống ở mt khác nhau

Bài 34: BĐKH:
Giáo dục cho học
sinh ý thức bảo vệ
môi trường nói
chung và bảo vệ
các loài cá trong tự

nhiên và gây nuôi
phát triển các loài
cá có giá trị kinh tế
cao.
GDĐĐ: Học sinh
có trách nhiệm khi
đánh giá về tầm
quan trọng của
mỗi loài động vật.
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu

(dạy
thực
hành 2
tiết bài
31,32)
KT
thực
hành 15
p

Cả 3 bài: Tích hợp
thành chủ đề, dạy
trong 3 tiết.
- Bài 34. Mục II.
Đặc điểm chung
của Cá: Không
dạy các đặc điểm

chung về cấu tạo
trong.


STT

Tiết

HỌC KÌ II
18
37,38
39

18

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

2. Chủ đề: Lớp Lưỡng
cư: (3 tiết)
Bài 35 và Bài 37

- Nêu được đặc điểm cấu tạo
UDCNTT: máy chiếu
ngoài, di chuyển và hoạt động - Tranh H35,3,4
sống của lưỡng cư thích nghi

37.1
với đời sống vừa ở nước vừa ở
trên cạn.
- Phân biệt được quá trình sinh
sản và phát triển qua biến thái
của ếch đồng.
Mô tả được tính đa dạng của
lớp lưỡng cư. Nêu được những
đặc điểm để phân biệt ba bộ
trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.
- Nêu đặc điểm chung của
lưỡng cư.
- Nêu vai trò của lưỡng cư
trong tự nhiên và đối với con
người, đặc biệt là những loài

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
thương.
+ Có trách nhiệm
bảo vệ môi trường
nói chung và bảo
vệ các loài cá
trong tự nhiên và
gây nuôi phát triển
các loài cá có giá
trị kinh tế cao.
B35: GDĐĐ: Tôn

trọng mối quan hệ
giữa sinh vật với
môi trường.
+Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương
B37: GDBĐKH:
lưỡng cư là nhóm
động vật rất có ích
cho nông nghiệp
(là thiên địch của
sâu bọ gây hại
thực vật). Cần gây
nuôi những loài
lưỡng cư có ích

Cả 2 bài Tích hợp
thành chủ đề, dạy
trong 3 tiết.
- Bài 37: Mục III.
Đặc điểm chung
của Lưỡng cư
Không dạy các
đặc điểm chung về
cấu tạo trong.

Ghi
chú



STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt
quý hiếm.

19

19

40,41
42

3. Chủ đề: Lớp bò sát
(3 tiết)
Bài 38 và bài 40

- Nêu được đặc điểm cấu tạo
ngoài phù hợp với sự di
chuyển của bò sát qua một đại
diện (thằn lằn bóng đuôi dài)
trong môi trường sống trên
cạn, so sánh với ếch đồng ->
thấy được điểm tiến hoá.
- Biết được tập tính bắt mồi
của thằn lằn.

- Trình bày được tính đa dạng
và thống nhất của lớp bò sát.
Nêu được những đặc điểm để
phân biệt ba bộ bò sát thường
gặp (có vảy, rùa, cá sấu), tổ
tiên của bò sát-> đặc điểm
chung của bò sát.
- Nêu vai trò của bò sát trong
tự nhiên và đối với con người
(làm thuốc, đồ mĩ nghệ, thực
phẩm)

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp
sống gần con
người và ở địa
phương.
CNTT.
Bài 38: GDĐĐ:
- Bài soạn có sử dụng Tôn trọng mối
các phần mềm trình
quan hệ giữa sinh
chiếu
vật với môi
- Tranh sơ đồ cấu tạo trường.
thằn lằn
+ Tôn trọng tính

- Mô hình con thằn lằn thống nhất giữa
Tranh một số loài
cấu tạo và chức
khủng long điển hình. năng của các cơ
quan trong cơ thể
sinh vật
Bài 40: BĐKH: Đa
số bò sát có giá trị
kinh tế cao (làm
thuốc, thực phẩm,
làm cảnh). Trong
lớp bò sát ở Việt
Nam chỉ những
loài thuộc phân bộ
Rắn là có độc với
con người -> Giáo
dục học sinh biết
bảo vệ những loài
bò sát có ích, có ý

Hướng dẫn
thực hiện

Cả 2 bài Tích hợp
thành chủ đề, dạy
trong 3 tiết.
- bài 40: Mục III.
Đặc điểm chung
Không dạy các
đặc điểm chung về

cấu tạo trong.

Ghi
chú


STT

20

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
thức phòng tránh
những loài rắn độc
và tuyên truyền
mọi người nuôi
đúng cách các loài
rắn độc có giá trị
kinh tế cao; có ý

thức bảo vệ các
loài bò sát có ích
GDĐĐ: + Học
sinh có trách
nhiệm khi đánh giá
về tầm quan trọng
của mỗi loài động
vật.
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương.
+ Tôn trọng mối
quan hệ giữa sinh
vật với môi
trường.
+ Tôn trọng tính
thống nhất giữa
cấu tạo và chức
năng của các cơ

Ghi
chú


STT

Tiết

21


43,44
45,46

21

Nội dung GD
tích hợp
quan trong cơ thể
sinh vật
+ Giáo dục học
sinh biết bảo vệ
những loài bò sát
có ích, có ý thức
phòng tránh những
loài rắn độc và
tuyên truyền mọi
người nuôi đúng
cách các loài rắn
độc có giá trị kinh
tế cao; có ý thức
bảo vệ các loài bò
sát có ích.
4. Chủ đề: Lớp chim (4 - Trình bày được cấu tạo phù CNTT.
Bài 41: GDĐĐ: +
tiết)
hợp với sự di chuyển trong - Bài soạn có sử dụng Tôn trọng mối
Bài 41, Bài 44 và Bài 45 không khí của chim qua một phần mềm trình chiếu quan hệ giữa sinh
đại diện (chim bồ câu)
. Tranh chim bồ câu

vật với môi
- Giải thích được các đặc điểm - Mô hình chim bồ câu trường.
+ Tôn trọng tính
cấu tạo của chim phù hợp với - Tranh đại diện của
thống nhất giữa
chức năng bay lượn.
một số chim
cấu tạo và chức
- Mô tả được hình thái và hoạt Băng hình tập tính của năng của các cơ
quan trong cơ thể
động của đại diện lớp chim chim, máy chiếu
sinh vật
(chim bồ câu) thích nghi với sự
- Bài 44: BĐKH:
bay.
Chim cung cấp
- Nêu được tập tính của chim
thực phẩm, giúp
Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Hướng dẫn
thực hiện

Ghi
chú


Cả 3 bài Tích hợp
thành chủ đề, dạy
trong 4 tiết.
- Bài 44: Mục II.
Đặc điểm chung
của Chim Không
dạy các đặc điểm
chung về cấu tạo
trong.

Kiểm
tra 15
phút


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt
bồ câu.
- Mô tả được tính đa dạng của
lớp chim.
- Trình bày được đặc điểm cấu
tạo ngoài của đại diện những
bộ chim khác nhau-> Đặc điểm
chung của lớp chim

- Nêu được vai trò của lớp
chim trong tự nhiên và đối với
con người:
- Biết quan sát băng hình về
đời sống và tập tính của chim ý
thức bảo vệ các loài chim.

22

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
phát tán cây
rừngvà bắt sâu
hại...  Giáo dục
cho học sinh ý
thức bảo vệ các
loài chim có ích.
GDĐĐ: Học sinh
có trách nhiệm khi
đánh giá về tầm
quan trọng của
mỗi loài động vật.
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu

thương.
+ Tôn trọng mối
quan hệ giữa sinh
vật với môi trường
+ Tôn trọng tính
thống nhất giữa
cấu tạo và chức
năng của các cơ
quan trong cơ thể
sinh vật
+ Giáo dục cho
học sinh ý thức
bảo vệ các loài
chim có ích

Ghi
chú


STT

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

22

47


5. Lớp thú
Bài 46: Thỏ

- Biết Tìm hiểu đời sống và
giải thích được sự sinh sản của
thỏ tiến bộ hơn chim bồ câu.
- Thấy được đặc điểm cấu tạo
ngoài của thỏ thích nghi với
đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ
thù

23

48,49
50

Chủ đề: Đa dạng của
lớp thú (7 tiết)
Bài 48, Bài 49, Bài 50,
Bài 51 và Bài 52

- Trình bày được tính đa dạng
và thống nhất của lớp thú thể
hiện qua quan sát các bộ khác
nhau (bộ thú huyệt, bộ thú
túi..v).
- Giải thích được sự thích nghi
về hình thái cấu tạo với những
điều kiện sống khác nhau và sự

sinh sản của thú

23

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT
Tranh Cấu tạo ngòai
của thỏ
- Mô hình con thỏ

CNTT.
- Bài soạn có sử dụng
phần mềm trình chiếu
- Tranh bộ thú huyệt
và bộ thú túi
Tranh cấu tạo dơi
Tranh một số đại diện
của thú ăn thịt

Nội dung GD
tích hợp
GDĐĐ: + Tôn
trọng mối quan hệ
giữa sinh vật với
môi trường.
+ Tôn trọng tính
thống nhất giữa
cấu tạo và chức
năng của các cơ
quan trong cơ thể

sinh vật.
GDBĐKH: Qua
hiểu biết về vai trò
của thú, học sinh
có ý thức bảo vệ
thú:
+ Bảo vệ các loài
thú hoang dã bằng
cách không sử
dụng các sản phẩm
từ thú hoang dã, có
ý thức cùng cộng
đồng ngăn chặn
những hành vi săn
bắn, buôn bán thú
hoang dã.
+ Tuyên truyền
mọi người tổ chức

Hướng dẫn
thực hiện

Tích hợp thành
chủ đề, dạy trong
7 tiết.
- bài 48: Mục II.
Lệnh ▼ trang 157
không thực hiện
- bài 49: Mục II.
Lệnh ▼ trang

160-161 không
thực hiện
- Bài 50: Mục III.
Lệnh ▼ trang 164
không thực hiện

Ghi
chú


STT

24

Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
Hướng dẫn
tích hợp
thực hiện
chăn nuôi những
loài có giá trị kinh
tế

GDĐĐ: Học sinh
có trách nhiệm khi
đánh giá về tầm
quan trọng của
mỗi loài động vật.
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương.
+ Tôn trọng mối
quan hệ giữa sinh
vật với môi
trường.
+ Tôn trọng tính
thống nhất giữa
cấu tạo và chức
năng của các cơ
quan trong cơ thể
sinh vật
+ Trách nhiệm bảo
vệ rừng. Trách
nhiệm bản thân
trong việc tuyên
truyền mọi người

Ghi
chú


STT


Tiết

Chương/Bài học

Yêu cầu cần đạt

24

51

Ôn tập

25

52

Củng cố khắc sâu những kiến
thức đã học ở Ngành Động
vật có xương sống
- HS Trình bày được kiến thức
đã học
- Tự đánh giá mức độ nắm bắt
kiến thức của bản thân
- GV đánh giá điều chỉnh
phương pháp dạy học
- Tìm hiểu tính đa dạng của lớp
thú thể hiện qua quan sát các
bộ khác nhau
- Nêu được vai trò của thú đối

với tự nhiên và đối với đời
sống con người, nhất là những
thú nuôi
- Biết quan sát băng hình về
tập tính của thú

Kiểm tra giữa kì II

26

25

53,54,
55,56

Chủ đề: Đa dạng của
lớp thú (tiếp theo)
Bài 48, Bài 49, Bài 50,
Bài 51 và Bài 52

Sử dụng TBDH;
Ứng dụng CNTT

Nội dung GD
tích hợp
tổ chức chăn nuôi
những loài có giá
trị kinh tế

Hướng dẫn

thực hiện

GDĐĐ: Học sinh
có trách nhiệm khi
đánh giá về tầm
quan trọng của
mỗi loài động vật.
+ Yêu quý thiên
nhiên, sống hạnh
phúc, sống yêu
thương.
+ Tôn trọng mối
quan hệ giữa sinh
vật với môi
trường.
+ Tôn trọng tính

- Bài 51: Mục II.
Lệnh ▼ trang 168
không thực hiện,
Mục IV. Đặc điểm
chung của Thú
Không dạy các
đặc điểm chung về
cấu tạo trong.

CNTT.
- Bài soạn có sử dụng
phần mềm trình chiếu


CNTT.
- Bài soạn có sử dụng
phần mềm trình chiếu
Tranh bộ móng guốc ,
một số đại diện của
móng guốc
Tranh bộ móng guốc ,
một số đại diện của
móng guốc
Băng hình tập tính của
thú

Ghi
chú


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×