Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Lesson 17-Ship Systems (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.25 KB, 3 trang )


Lesson 17-Ship Systems (2)
The rest of the ship systems are ballast system, water supply system, steam & aux.
boiler system, ventilation & air conditioning system, refrigerating plant and fresh water
production plant.
1. The Ballast System
On the condition of light ship, the stability and propeller propulsion efficiency of
a vessel will be affected if its draft is too shallow. In addition, uneven loading of cargoes
and the consumption of oil, water and provisions will all bring about draft variation as
well as trim and heel.
To make improvement upon the ship performance, the ballast system is to be
employed, which is capable of the adjustment of draft, trim and heel by regulating the
water volume in individual ballast tanks. Ballast tanks can take in or discharge sea water
with the assistance of a ballast pump through the ballast piping, and the sea water among
various ballast tanks can also be transferred from one tank to another.
2. The Water Supply System
The water supply system onboard is more complex than that in a town, for it
concerns sea water and fresh water as well as potable water and sanitary water. As usual,
its branch systems will contain:
A: The potable water system that serves the drinking water.
B: The F. W. system that is for lavatories and engine room equipment.
C: The sanitary water system that is used to flush cabins and toilets.
3. The Steam & Aux. Boiler System
The task of this system is to provide heat energy for heating, hot water and galley
as well as for the heating of fuel oil, lube oil and cargo oil.
4. The Ventilation & Air Conditioning System
The forced ventilation pattern is widely used onboard to pump in fresh air and
draw out stuffy air with the aid of a ventilator. Owing to the limited effect of ventilators,
however, a brandnew system called air conditioning has been developed, the method of
which is to pretreat the ambient air, turn it into the clean air with moderate temperature
and relative humidity, and then transfer the agreeable air into individual cabins so as to


create an artificial microclimate different from the surrounding atmosphere.
For an air-conditioning system, the air processing of heating, cooling and
humidifying is of full automation. Furthermore, the semi-conductor control for the
system has come into being already.
5. The Refrigerating Plant
In general, a number of refrigerating store-rooms are to be provided onboard to
preserve vegetables, meat and fish respectively. The required refrigerating plant works on
the principle that a liquid will absorb a large quantity of heat energy when it vaporizes.
And the coolants, or cooling agents, most often used onboard, are freon and ammonia.
6. The Fresh Water Production Plant
In respect to an ocean-going vessel, a fresh water production plant is to be
equipped with to turn out fresh water out of sea water.
The plant is usually of vacuum vaporization type, the heat source of which comes
from the utilization of the waste heat of diesel engine cooling water.
New Words and Expressions
l. ballast system hệ balát
2. water supply system hệ cấp nước
3. steam &. aux. boiler system hệ nồi hơi phụ
4. ventilation & air-conditioning system hệ thông gió và điều hòa không khí
5. refrigerating plant trang bị ướp lạnh
6. fresh water production plant trang bị sản xuất nước ngọt
7. ballast tank két balát
8. ballast pump bơm balát
9. ballast piping đường ống balát
10. potable water nước ăn
11. sanitary water nước vệ sinh
12. branch system hệ thống nhánh
13. drinking water nước uống
14. heating n.việc sấy nóng
15. galley n .nhà bếp

16. cargo oil dầu hàng
17. forced ventilation thông gió cưỡng bức
18. ventilator n.máy thông gió
19. pretreat v.xử lý
20. relative humidity độ ẩm tương đối
21. microclimate n.vi khí hậu
22. humidify v.làm ẩm
23. semi-conductor n.chất bán dẫn
24. store-room n .kho
25. vaporize v.làm bay hơi
26. coolant (cooling agent) n.tác nhân làm lạnh
27. freon n.frêôn
28. ammonia n .amôníăc
29. vacuum n.chân không
30. waste heat nhiệt thừa
Verb Phrases and Collocations
1. bring about đem lại
2. make improvement upon làm cải thiện
3. with the assistance ( aid) of với sự hỗ trợ của
4. pump in bơm vào
5. draw out rút ra
6. turn A into B chuyển A thành B
7. artificial microclimate vi khí hậu nhân tạo

BÀI 17-HỆ THỐNG TÀU(2)
Những hệ thống tàu còn lại là hệ balát,hệ cấp nước,hệ nồi hơi phụ .hệ thông gió và
điều hòa không khí ,trang bị ướp lạnh và máy sản xuất nước ngọt
1-Hệ balát.Trong điều kiện tàu không tải,tính ổn định và hiệu suất chân vịt sẽ bị ảnh
hưởng nếu mớn của tàu quá thấp.Ngoài tra,việc xếp hàng không đều,việc tiêu thụ
dầu,nước,lương thựcthực phẩm sẽ làm cho thay đổi mớn nước cũng như nghiêng ngang

nghiêng dọc. Để cải thiện tính hàng hải của tàu,hệ thống ba lát được sử dụng,nó có thể
điều chỉnh mớn nước, độ nghiêng ngang nghiêng dọc bằng cách điều chỉnh thể tích nước
trong các két ba lát riêng rẽ.Két ba lát có thể nhận nước biển vào hay xả ra với sự hỗ trợ
của bơm balát thông qua đường ống balát và nước biển trong số các két khác nhau có thể
được chuyển từ két này sang két khác.
2-Hệ cấp nước.Hệ cấp nước trên tàu thì phức tạp hơn trong một thành phố bởi vì nó
có liên quan tới nước biển và nước ngọt cũng như nước ăn và nướcvệ sinh.Thông thường
các hệ thống nhánh của nó gồm có:
A-Hệ thống nước ăn để phụcvụ nước uống
B-Hệ nước ngọt dùng cho các chỗ rửa mặt và trang bị buồng máy
C-Hệ nườc vệ sinh dùng để thổi rửa cabin và toalét.
3-Hệ thống hơi và nồi hơi phụ -Nhiệm vụ của hệ thống này là cung cấp nhiệt để
sưởi ấm,cấp nước nóng .cho nhà bết cũng như để hâm nóng dầu đốt,dầu bôi trơn và dầu
hàng
4-Hệ thông gió và điều hòa không khí-Cách thông gío cưỡng bức được sử dụng
rộng rãi trên tàu để bơm không khí sạch vào và hút khí ngột ngạt ra bằng máy thông
gió.Tuy nhiên các máy thông gió có hiệu quả giới hạn,một hệ thống mới có tên là điều
hòa không khí đã được phát triển với phương pháp của nó là xử lý không khí xung quanh
.biến nó thành không khí sạch với nhiệt độ và độ ẩm tương đối vừa phải,sau đ1o chuyển
không khí dễ chịu đó vào từng cabin để tạo nên một vùng vi khí hậu nhân tạo khác với
khí quyển xung quanh.Với một hệ điều hòa không khí,việc sưởi nóng,làm mát,làm ẩm
hoàn toàn tự động.Ngoài ra còn đã dùng bán dẫn để khống chế hệ thống.
5-Trang bị ướp lạnh-Nói chung,một số kho lạnh trên tàu đượcdùng để bảo quản
rau,thịt và cá.Hệ thống ướp lạnh hoạt động theo nguyên lý một chất lỏng khi bay hơi sẽ
hấp thụ một lượng lớn nhiệt năng.Và tác nhân làm lạnh thường dùng trên tàu là frêơn và
amoniăc
6-Trang bị sản xuất nước ngọt-Trên tàu biển,có trang bị thiết bị sản xuất nước ngọt
để biến nước biển thành nước ngọt.Thiết bị thường dùng là loại bốc hơi chân không
,nguồn nhiệt của nó lấy từ nhiệt dư của nước làm mát động cơ diesel.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×