Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tuân 3 thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.71 KB, 66 trang )

Tuân 3

Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP

I Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ vượt khó trong học tập.
- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
(HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó
trong học tập)
* Kỹ năng sống: -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
-Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn
trong học tập
II Chuẩn bị - SGK

- Thẻ bày tỏ thái độ.

III Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
-.Ổn định: - Cho hs

HỌC SINH
Hát

-.Kiểm tra bài cũ:
- Trung thực trong học tập.


2 hs trả bài

-.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Trực tiếp

Lắng nghe

2. Phát triển bài:
*Hoạt động :1Kể chuyện 1 hs
nghèo vượt khó học giỏi:
- Kể chuyện

Lắng nghe.

- Gọi 1 hs

1 hs kể tóm tắt lại câu chuyện.

Chốt ý : Bạn Thảo gặp nhiều khó
Thảo luận cặp câu hỏi 1,2,3 SGK (6).
khăn trong học tập& cuộc sống, song


thảo đã biết khắc phục, vượt qua vươn Đại diện nhóm trình bày.
lên học giỏi. chúng ta cần cần học tập Nhận xét.
tinh thần vượt khó của bạn Thảo, vượt Bổ sung.
khó trong học tập giúp em HT tiến bộ
*Hoạt động 2BT 1:
+Bài tập 1


Vài hs nêu lại ghi nhớ trang 6 (SGK)

- Gọi 1 hs
- Cho hs
-Chốt ý

1 hs đọc ND bài tập 1.

- Nhận xét, Chốt ý.

Thảo luận theo bàn

3. Kết luận :
- Qua bài học hôm nay, chúng ta có
thể rút ra điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước các yêu cầu bài tập còn
lại, học ghi nhớ SGK.

Trình bày:
ý a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
Nhận xét.
1 hs nêu .( ghi nhớ)
Lắng nghe.Bổ sung.

TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I Mục tiêu :
- Đọc rành mạch trôi trảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn

thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư; thương bạn, muốn chia sẻ
đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi SGK; nắm được tác dụng của
phần mở đầu, phần kết của bức thư).
* Kỹ năng sống: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với
ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT:
Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt,
con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên
nhiên.


II Chuẩn bị :- Tranh minh hoạ SGK.
- SGK.
III Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
-.Ổn định: - Cho hs

HỌC SINH
Hát

-.Kiểm tra bài cũ: Truyện cổ nước mình.
1.Giới thiệu bài :- Trực tiếp

hs trả bài.

2. Phát triển bài:


Lắng nghe

*Hoạt động :1:
+ Luyện đọc
- Gọi 3 hs.
- Nhận xét giọng đọc : giọng trầm
buồn, chân thành, thấp giọng hơn những
câu văn nói về sự mất mát, cao gịong
những câu động viên

Đọc nối tiếp 2 lượt ( lượt 2 nêu từ khó
đọc, khó hiểu).xả thân, quyên góp, khắc
phục, tự hào........

- Cho hs

- Luyện đọc cặp.

- Theo dõi, giúp đỡ....

- 1,2 em đọc cả bài.

- Đọc mẩu bài Giọng chậm rãi, phù
hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ
tính cách nhân vật.

- Lắng nghe

*Hoạt động 2Tìm hiểu bài:
- Cho hs

- Nhận xét, chốt ý.
*Hoạt động 3 Đọc diễn cảm:

- Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
SGK kết hợp nêu nội dung bài.. Trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.

- Gọi 3 hs

- Đọc nối tiếp cả bài.Nhận xét

- Hd giọng đọc như trên.

- Lắng nghe

- Đọc mẫu
- Gọi vài hs
3. Kết luận :
-Liên hệ thực tế( Em học được gì ở

- Luyện đọc cặp
- Đọc cả bài


bạn). Chốt ý.

- Nhận xét

- Nhận xét tiết học


- Trả lời, thương yêu con người.
bổ sung

- Dặn dò : Người ăn xin.
TOÁN

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU TT
I Mục tiêu:
- Đọc, viết được 1 số số đến lớp triệu
- Củng cố về hàng và lớp
(Bài 1,2, 3).
II Chuẩn bị :
- Phiếu bài tập 1, 2, 3.

SGK.

III Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
-.Ổn định: - Cho hs

HỌC SINH
Hát

-.Kiểm tra bài cũ:
Triệu và lớp triệu.

2 hs trả bài.


-.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : - Trực tiếp

Lắng nghe

2. Phát triển bài:
*HĐ1:HD hs đọc & viết số
- Treo bảng phụ như SGK (14).

Quan sát

- Cho hs

1 hs lên bảng viết, đọc số .157.413.Cả lớp
quan sát sách giáo khoa.Nhận xét.

- Chốt ý: Tách ra từ lớp: Lớp ĐV,
lớp nghìn, lớp triệu, đọc từ trái
Vài hs nêu lại cách đọc.
sang phải và kèm theo tên của lóp Nhận xét.
đó.


*Hoạt động 2 Bài tập:
+Bài tập 1

Đọc nội dung bài tập 1.

- Treo bảng phụ như SGK trang
15.


Làm việc cá nhân bằng bút chì vào vở

- Cho hs

Nhận xét. Bổ sung.

- Gọi hs

Điền đúng sai, sửa

- Nhận xét

Quan sát

+Bài tập 2

Đọc nội dung bài tập 2.

- Treo bảng phụ BT 2 SGK trang
15

Làm việc cá nhân bằng bút chì vào vở

- Gọi 1 hs

Nhận xét. Bổ sung.

1 hs nêu kết quả


Lên bảng làm bài tập

- Cho hs.
- Gọi từng hs ( 5 em)

Đọc nội dung bài tập 3.

- Nhận xét
+Bài tập 3

1 hs lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm
việc cá nhân ( SGK).

- Gọi 1 hs

1 hs sửa bài.

- Cho

Nhận xét. Bổ sung.

- Gọi hs
- Nhận xét
3. Kết luận :

Nêu lại các lớp đã học và cách đọc các số
có đến lớp triệu.

- Gọi vài hs


Lắng nghe.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- Xem trước bài luyện tập.
LỊCH SỬ
NƯỚC VĂN LANG.
I Mục tiêu :


- Nắm được 1 số sự kiện về nhà nước Văn Lang; Thời gian ra
đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng 700 năm trước công nguyên, nhà nước đầu tiên trong
lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm, dệt lụa, đúc
đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn
trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật...
- HTT Biết các tầng lớp XH Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng,
Lạc hầu....Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay:
đua thuyền đấu vật. xác định trên bản đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã
từng sinh sống.
II Chuẩn bị :- Phiếu học tập, Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. – SGK.
III Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

-.Ổn định: - Cho hs

Hát


-.KT bài cũ: Làm quen với bản đồ.

2 hs trả bài.

-.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :- Trực tiếp

Lắng nghe.

2. Phát triển bài:
*Hoạt động: 1 Thời điểm ra đời và
địa phận nước Văn Lăng
- Treo lược Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
ngày nay. Kết hợp giới thiệu về trục
thời gian
700 Năm

TCN

CN

Quan sát

Đọc thầm mục 1 và quan sát hình SGK xác
định địa phận nước Văn Lang và kinh đô Văn
Lăng trên bản đồ xác định thời điểm ra đời
Năm 500 của nước Văn Lang.Nhận xét.

- Chốt ý

*Hoạt động 2 : Các tầng lớp người
lạc Việt HS (HTT).
- Nêu câu hỏi 2 trang 12 SGK.

Lắng nghe,


- Cho hs

Trình bày ( Vua Hùng Vương, lạc hầu, Lạc
tướng, lạc dân, nô tì) Nêu những tục lệ của
- Chốt ý : 3 tầng lớp đầu là tầng lớp
giàu có trong XH. Nô tì Tầng lớp thân người Lạc Việt còn
phận nghèo hèn trong XH.
giữ ở địa phương. Nhận xét.
* HĐ 3: Hoạt động sản xuất, đời
sống XH của người dân Lạc Việt
- Treo bảng phụ, cho hs thảo luận
nhóm 5 điền vào chỗ trống phản ánh
đời sống vật chất tinh thần của người
Lạc Việt - Chốt ý

3. Kết luận :
- Cho hs
- Nhận xét tiết học.- Nước Âu Lạc

Lập nhóm, thảo luận, trình bày
Sản xuất

Ăn uống


mặc,
trang
điểm



lễ hội

Lúa,
tên,rìu, lễ trang Nhà
Vui
khoai,cây ăn cày , nặn sức, sàn,
chơi,
quả, ươm tơ, đồ đất,
búi quây nhảy
dệt vải, đúc
đóng
tóc, quần múa,
đồng, giáo
thuyền
cạo thành
đua
mác, mũi Cơm, xôi , trọc làng thuyền,
đấu vật
bánhchưng, đầu
bánh giày,
uống
rượu,mắn


Nhận xét.
Vài học sinh nêu nhận xét


Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Đọc và viết các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong
mỗi số.
(Bài 1 bài 2, bài 3 (a,b,c), bài 4 (a,b)
II Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
- SGK
III Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

-.Ổn định:
- Cho hs

Hát

-.Kiểm tra bài cũ:
Triệu và lớp triệu TT.


2 hs trả bài.

-.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Trực tiếp

Lắng nghe

2. Phát triển bài:
*Hoạt động:1Bài tập:
+Bài 1
- Gọi hs

1 hs nêu yêu cầu BT 1.

- Cho hs

1 hs nêu kết quả.

- Chốt ý.

Nhận xét. Bổ sung .


+Bài 2
Gọi hs

1 hs đọc nêu yêu cầu BT 2.

- Cho hs.


Cả lớp làm việc cá nhân bài làm.
1 hs nêu kết quả.

- Chốt ý .

Nhận xét. Sửa.

+Bài 3a,b,c
- Gọi hs

1 hs đọc nêu yêu cầu BT .

- Cho hs.

Cả lớp làm việc cá nhân làm bài làm.

- Chốt ý .

1 hs nêu kết quả. Nhận xét. Sửa.

+Bài 4a,b
- Gọi hs

1 hs đọc nêu yêu cầu BT 4 .

- Cho hs.

Cả lớp làm việc cá nhân làm bài làm.


- Chốt ý .

1 hs nêu kết quả.
Nhận xét. Sửa.

3. Kết luận:
- Cho hs
- Nhận xét tiết học.

Vài hs nêu lại cách đọc viết các số tự nhiên
có đến lớp triệu.

- Dặn dò :
Luyện tập.
CHÍNH TA
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I Mục tiêu :
- Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày
dúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ, không mắc quá 5 lỗi chính tả
trong bài.
- Làm đúng Bài tập chính tả BT2a .
II Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ SGK.
III Phương pháp:

- Vở bài tập.


- Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

-.Ổn định:
- Cho hs

Hát

-.Kiểm tra bài cũ:
Mười năm cõng bạn đi học.

2 hs viết lại những từ sai.

-.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Trực tiếp

Lắng nghe

2. Phát triển bài:
*Hoạt động:1Hướng dẫn hs
nghe viết:
- Đọc bài thơ

Lắng nghe.

- Cho 2 hs

1, 2 hs đọc bài. Cả lớp đọc thầm.


- Chốt ý.

Nêu nội dung bài thơ( Nói về tình thương
yêu của 2 bà cháu dành cho cụ già bị lẫn
đến mức không biết đường về nhà)

- Nhắc nhở cách trình bày, tư thế Lên bảng viết từ khó viết.Cả lớp lần lượt
viết, dấu hiệu chính tả trong bài. nêu: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,
( Câu 6 lùi 1ô, câu 8 viết sát lề ). mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.... Nhận xét.
Bổ sung.
- Đọc
- Treo bảng phụ. Chấm 1 số bài.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2:Bài tập
- Treo bảng phụ bài 2a

1,2 hs nhắc lại các dấu hiệu chính tả trong
bài.
Viết
Đổi vở, sửa lỗi.

- Cho hs
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét.

Quan sát.
Đọc bài tập 2a.



- Chốt ý.

Thảo luận cặp & làm vở bài tập.

3. Kết luận :

Đại diện nhóm trình bày.

- Cho vài hs

Nhận xét. Bổ sung. Sửa.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò :

Vài hs nêu lại dấu hiệu chính tả trong bài.

Mười năm cõng bạn đi học

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I Mục tiêu :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn, từ
phức( Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1mục III); bước đầu
làm quen với từ điển hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, 3).
II Chuẩn bị :Bảng phụ bài tập 1,2,3.

- SGK.


III Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định: - Cho hs

Hát

- Kiểm tra bài cũ:- Dấu hai
chấm.

2 hs trả bài.

- .Bài mới:

Lắng nghe.

1.Giới thiệu bài: - Trực tiếp
2 Phát triển bài:
*Hoạt động1:3 phần nhận xét
–ND ghi nhớ.
+ Bài 2

Nêu yêu cầu bài tập 1& mẫu.

- Cho hs

Thảo luận nhóm 2



- Theo dõi, giúp đỡ.

Cả lớp ghi vào vở BT TV.

- Cho hs

Đại diện nhóm trình bày.(từ đơn: nhờ, bạn,
lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. Tử
phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên
tiến)

- Cho 1 hs - Ghi kết quả lên
bảng.
+ bài 2
- Cho hs
- Nhận xét.
- Cho hs
*Hoạt động 2 bài tập1
- Cho hs

Nhận xét.Bổ sung.
Nêu khái niệm về từ đơn, từ phức.Nhận
xét.
1 hs nêu yêu cầu bài 2. Thảo luận cặp.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
1 hs nêu kết quả.( Tiếng dùng để tạo từ; từ
dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc
điểm tức là biểu thị ý nghĩa, cấu tạo câu).


- Chấm 1 số bài.

Nhận xét.bổ sung. Vài hs nêu lại ND bài
học.

- Gọi hs

1 hs nêu yêu cầu.

Nhận xét. Chốt ý.

Làm vở bài tập.1 hs lên bảng làm bảng phụ

+ Bài tập 2

(Rất/ công bằng/ rất/ công minh/ Vừa/ độ
lượng/ lại/ đa tình/ đa mang/).Nhận xét.

- Cho hs
- Chốt ý
+ Bài tập 3:

Nêu yêu cầu bài tập 2.

- Cho hs

Tự làm vở BT. 1 hs nêu kết quả. Nhận xét.

3 .Kết luận :

- Cho hs

Nêu yêu cầu & làm mẩu.

- Nhận xét tiết học.

nối tiếp nhau đặt câu. Nhận xét.Bổ sung.

- Dặn dò

Vài hs nêu lại ghi nhớ.

MRVT Nhân hậu, Đoàn kết.


KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM, CHẤT BÉO.
I Mục tiêu :
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm( thịt, cá, trứng,
tôm, cua... Chất béo ( dầu, mỡ, bơ...).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các Vi-tamin A,D,E,K
* GD BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ SGK.
III Phương pháp:


- SGK.
- Trực quan, đàm thoại, thảo luận

nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định:
- Cho hs

Hát

- Kiểm tra bài cũ:
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. 2 hs trả bài
Vai trò của chất bột đường.
- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Trực tiếp

Lắng nghe

2 Phát triển bài:
*Hoạt động1 những thức ăn chứa
nhiều chất đạm. Chất béo.
- Cho hs

Quan sát tranh 1,2 SGK.



- Nhận xét.

Nêu tên các thức ăn có nhiều chất đạm&
chất béo có trong hình 12, 13 SGK
Nhận xét.

*Hoạt động 2 vai trò của chất đạm
và chất béo đối với cơ thể:

Bổ sung.

- Cho hs
- Theo dõi, giúp đỡ.

Nêu câu hỏi 2 trang 13 & câu hỏi 2 trang 13

- Chốt ý: Chất đạm xây dựng và đổi
mới cơ thể. Chất béo giàu năng lượng
và giúp cơ thể hấp thu các Vi-ta-min
A,D,E,K

Thảo luận nhóm 2 nêu vai trò của chất đạm,
chất béo ở mục bạn cần biết.Đại diện nhóm
trình bày:

3. Kết luận :

Bổ sung.


Nhận xét.

- Cho hs
- Nhận xét tiết học.

Vài học sinh nêu lại ghi nhớ.

- Dặn dò :
Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và
chất sơ.

Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020


TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I Mục tiêu :
- Đọc rành mạch trôi trảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể
hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng
cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Trả lời
được CH 1,2,3
HTT CH 4.
* Kỹ năng sống: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm.
-Xác định giá trị..
II Chuẩn bị :- Tranh minh hoạ SGK.
- SGK.
III Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.

IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
- Ổn định:- Cho hs

HỌC SINH
Hát

- Kiểm tra bài cũ:
- Thư thăm bạn.

2 hs trả bài.

- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Trực tiếp

Lắng nghe. Quan sát tranh.

2 Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi hs

3 hs đọc nối tiếp lần 1

- Kết hợp sửa lỗi phát âm, cách
đọc.

Lần lượt cho hs đọc từng đoạn phát hiện
từ khó đọc, khó hiểu. ( Lọm khọm, đỏ
đọc,giàn giụa, thảm hại, chắm chằm, tài

sản, lẩy bẩy, khản đặc...).

- Cho hs
- Nhận xét.

Hs giải nghĩa từ. Nhận xét. Bổ sung.


- Cho hs

Luyện đọc cặp.1, 2 hs đọc cả bài.

- Đọc mẫu giọng nhẹ nhàng,
thương cảm, trầm buồn .

Lắng nghe.

*Hoạt động 2Tìm hiểu bài
- Cho hs

Đọc thầm và trả lời câu hỏi, ND (SGK).

- Nhận xét.

Nhận xét.

- Chốt ý.

Bổ sung.


*Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn
cảm

Nêu cách đọc.

- Gọi hs

Quan sát.

- Treo bảng phụ đoạn 3. Đọc mẫu.

Luyện đọc cặp theo cách phân vai.

- Cho hs

Vài hs đọc đoạn 3.Nhận xét.

- Nhận xét.
3. Kết luận :

vài hs nêu lại ý chính của bài.

- Cho hs Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
Một người chính trực.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Đọc và viết thành thạo các số đến lớp triệu.

- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong
mỗi số.
(Bài 1 chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2( a, b), bài 3
(a), bài 4
II Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ SGK.
III Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.


IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định:
- Cho hs

Hát

- Kiểm tra bài cũ:
- Luyện tập.

2 hs trả bài.

- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Trực tiếp

Lắng nghe


2 Phát triển bài:
*Hoạt động1Bài tập:
+Bài 1 nêu giá trị chữ số 3
trong mỗi số
- Gọi hs

1 hs đọc nêu yêu cầu BT.

- Cho hs.

Cả lớp làm việc cá nhân SGK ( bút chì)

- Chốt ý nêu giá trị chữ số 3
trong mỗi số.

2 hs nêu kết quả. Nhận xét. Sửa .
Vài hs nêu lại giá tri chữ số 3 trong mỗi số.

+Bài 2a b
- Gọi hs nêu yêu cầu BT 2a b.

1 hs đọc.

- Cho hs làm việc cá nhân.

Cả lớp làm bút chì SGK.

- Chốt ý .


1 hs nêu kết quả. Nhận xét. Sửa.

+Bài3 a
- Gọi hs

1 hs nêu yêu cầu BT 3a .

- Chốt ý .

Vài hs nêu kết quả.

+bài 4

Nhận xét. Bổ sung.

- Gọi hs
- Treo bảng phụ

Nêu yêu cầu BT 4.

- Cho hs.

1 hs nêu bài mẫu.

- Chốt ý .

Làm việc cá nhân bằng bút chì vào SGK.


3. Kết luận :


Nêu kết quà.

- Cho hs

Nhận xét. Bổ sung.

- Nhận xét tiết học.

Nêu lại cách đọc các số đến lớp triệu.

- Dặn dò
Dãy số tự nhiên.
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN.
I Mục tiêu :
- Nêu được tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao,
Mông....
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của 1 số dân
tộc ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các
dân tộc được may, thêu trang trí rất cộng phu và thường có màu sắc sặc sở...
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
+ Khá, giỏi Giải thích được tại sao người dân ở Hoàng liên Sơn
thường làm nhà sàn để ở, để tránh ẩm thấp và thú dữ.
*GD BVMT:- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở
miền núi và trung du. + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
+Trồng trọt trên đất dốc. + Khai thác khoáng sản, rừng, sức
nước+Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan

II Chuẩn bị :- Phiếu học tập, Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- SGK.
III Phương pháp:

- Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định: Cho hs

Hát

- KTBC: Dãy Hoàng liên Sơn.

2 hs trả bài

- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

Lắng nghe


2 Phát triển bài:
*Hoạt động1 HLS – nơi cư
trú của 1 số dân tộc ít người:
- Cho hs

Đọc thầm mục 1và trả lời câu hỏi 1 trang 73.


- Chốt ý: HLS có dân cư thưa
thớt như Thái, Dao, H’
mông....

Nhận xét.

*HĐ 2 Bản làng, nhà sàn

Bổ sung.

- Cho hs

Đọc thầm mục 2& trả lời :- Bản làng thường
mằn ở đâu? Nhà sàn làm bằng vật liệu gì?

- Chốt ý : Tránh thú giữ, Nhà
sàn ngày nay nhiều nơi đã lợp
ngói đỏ

Vì sao dân tộc ở HLS hay ở nhà sàn? (khá,
giỏi)

* HĐ 3: Chợ phiên, lễ hội,
trang phục
- Cho hs

Đọc thầm mục 3,quan sát các hình trong
SGK thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi 2, mục
- Chốt ý:Các dân tộc thường tự 3 .

may trang phụcvà có cách ăn
Đại diện nhóm trình bày. (Hội chơi núi mùa
mặc riêng.
xuân, hội xuống đồng,..tổ chức vào mùa
3. Kết luận :
xuân với các hoạt động thi hát, múa sạp, mén
- Cho hs
còn, trang phục thêu trang trí rất công phu,
- Nhận xét tiết học.
có màu sắc sặc sở ....Nhận xét.
- Theo dõi, giúp đỡ.

- Dặn dò: Hoạt động sản xuất
của người dân ở H Liên Sơn.

Vài hs nêu lại ghi nhớ.

TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I Mục tiêu :


- Biết được 2 cách kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật và tác
dụng của nó; nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn
kể chuyện theo 2 cách: trực, gián tiếp.BT (mục III).
II Chuẩn bị :- Tranh minh hoạ.

- SGK.


III Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định: - Cho hs

Hát

- KTBC - Tả ngoại hình.

2 hs trả bài.

- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài - Trực tiếp

Lắng nghe

2 Phát triển bài:
*Hoạt động1:Phần nhận xét.
+ Bài Tập 1,2:
- Gọi hs

2 hs nêu nối tiếp yêu cầu 2 bài tập.

- Phát bảng phụ,

Thảo luận theo tổ. Trình bày. a/. Lời nói :
+Chao ối! Cảnh .. nhường nào.+ Cả tôi nữa,

tôi vừa nhận ... của ông lão +Lời nói: Ông.... cháu, cháu ...... cho ông cả.b/cậu bé
là 1 người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn,
thương người. Nhận xét.

- Cho hs

- Nhận xét. Chốt ý.
+Bài tập 3:
- Gọi hs
- Treo bảng phụ BT3
- Nhận xét.
*Hoạt động 2:Luyện tập
+Bài tập 1:
- Gọi hs

Nêu yêu cầu bài tập.
Quan sát.
Thảo luận cặp. Đại diện nhóm trình bày.
( Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn
lời của ông lão. Từ xưng hô: cháu – lão.
Cách 2: Thuật gián tiếp lời ông lão. Người
kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
Nhận xét. Vài hs nêu ghi nhớ.


- Nhận xét. Chốt ý.Lời dẫn trực
tiếp thường dùng trong dấu
ngoặc kép hoặc kèm dấu 2 chấm
& dấu gạch ngang đầu dòng.
Lời dẫn gián tiếp trước nó

thường có thêm các từ rằng, là
và dấu hai chấm
+Bài tập 2
- Cho hs
+Bài tập 3
- Cho hs
3. Kết luận :
- Cho hs
- Nhận xét tiết học.

1 hs nêu yêu cầu
Thảo luận cặp. Vài nhóm trình bày.
(Lời dẫn gián tiếp : Cậu bé thứ nhất. Lời dẫn
trực tiếp Cậu 2, Cậu 3).

Nhận xét. Bổ sung.
1 hs nêu yêu cầu. cả lớp làm VBT. 1vài hs
nêu kết quả. Nhận xét. Bổ sung.
Tương tự bài tập 2
Vài hs nêu lại ghi nhớ.

- Dặn dò:Viết thư.

Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
TOÁN
DÃY SỐ TỰ NHIÊN.


I Mục tiêu :
- Bước dầu nhận biết về số tư nhiên, dãy số tự nhiên và 1 số đặc

điểm của dãy số tự nhiên. (Bài 1, bài 2, 3, 4 (a).)
II Chuẩn bị :- Bảng phụ.

- SGK.

III Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định: - Cho hs

Hát

- Kiểm tra bài cũ: - Luyện tập TT.

2 hs trả bài

- .Bài mới: 1.Giới thiệu bài - Trực tiếp

Lắng nghe.

2 Phát triển bài:
*Hoạt động1 nhận biết số tự nhiên và
dãy số tự nhiên.
- Cho hs

Nêu 1 số số tự nhiên đã học.


- Chốt ý: 0, 1,2... là các số tự nhiên.

Nhận xét.

- Treo bảng phụ tia số như SGK.- Cho hs Quan sát. Lên bảng viết các số tự
- Chốt ý :Tất cả các số tự nhiên sắp xếp
nhiên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số bắt đầu bằng chữ số 0.Nhận xét.
tự nhiên.
Vài hs nhắc lại.
- Nêu 1 vài dãy số tự nhiên 0,1,2,3;..

Quan sát.

và ko phải là dãy số tự nhiên 1,2,3;..
(thiếu chữ số 0); 10,1,2,3;( thiếu 3 dấu
chấm).

Nhắc lại.

- Giới thiệu đặc điểm của dãy số tự
nhiên.( ko có số tự nhiên lớn nhất, 0 là số
tự nhiên nhỏ nhất, 2 số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau 1 đơn vị,, số tự nhiên liền
trước, số tự nhiên liền sau).
*Hoạt động 2Bài tập: + Bài Tập 1
- Cho hs

1 hs nêu yêu cầu



- Nhận xét.

Cả lớp làm SGK.

+ Bài Tập 2
- Cho hs

1 hs nêu kết quả.Nhận xét. Bổ
sung.

- Chấm 1 số bài.

hs nêu yêu cầu

- Nhận xét.

Cả lớp làm SGK.

+ Bài Tập 3:

1 hs nêu kết quả.Nhận xét.Bổ sung.

- Cho hs
- Chấm 1 số bài.

1 hs nêu yêu cầu

- Nhận xét.


Cả lớp làm SGK.

+ Bài Tập 4a

1 hs nêu kết quả.Nhận xét.Bổ
sung

- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét.
3. Kết luận :

1 hs nêu yêu cầu

- Cho hs

Cả lớp làm SGK.

- Dặn dò:Viết số tự nhiên trong hệ TP.

1 hs nêu kết quả.Nhận xét.Bổ
sung
Vài học sinh nêu lại khái niệm,
đặc điểm về số, dãy số tự nhiên.

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe,
đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) .
*HCM: Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu

thương cũa Bác Hồ ( VD Chiếc rễ đa tròn TV2/2 HĐ 2).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua
giọng kể.
- HTT kể chuyện ngoài sách giáo khoa.
II Chuẩn bị :


- Bảng phụ.

- SGK.

III Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

- Ổn định:
- Cho hs

Hát

- Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện đã nghe , đã đọc.

2 hs làm bài tập 2

- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài

- Trực tiếp

Lắng nghe.

2 Phát triển bài:
*Hoạt động1; Tìm hiểu đề:
+ Bài tập 1,2
- Cho hs

Đọc yêu cầu đề bài.Cả lớp đọc thầm bài
xác định từ trọng tâm.(Kể, được nghe,
được đọc, lòng nhân hậu). Nhận xét. Bổ
sung.
4 hs nối tiếp đọc 4 gợi ý trang 9 SGK.

- Chốt ý: hs khá giỏi có thể chọn
những câu chuyện ngoài SGK.
- Cho hs nêu gợi ý 3.
Chốt ý:Kể chuyện phải có mở,
diễn biến, kết thúc.
*Hoạt động 2.
- Kể chuyện :
- Cho hs kể nhóm
- Theo dõi, giúp đỡ.

Cả lớp đọc thầm. Hs nêu 1 số câu chuyện
đã học có tấm lòng nhân hậu.
Vài hs nêu cách giới thiệu câu chuyện:
( Tên câu chuyện, xuất xứ câu chuyện...)
Xác định sự việc các câu chuyện mình sẽ

kể.
Lắng nghe và quan sát tranh.
Kể theo nhóm, trao đổi nội dung, ý nghĩa


+ Cho hs thi kể trước lớp.

câu chuyện cùng bạn.

- Chốt ý:

1 vài hs kể lại câu chuyện kết hợp nêu ý
nghĩa, nội dung.Nhận xét. Bổ sung.

3 . Kết luận :

Bình chọn
- Nhận xét tiết học, khen ngợi
những em chuẩn bị tốt, kể đúng...
- Dặn dò :

lắng nghe.

Một nhà thơ chân chính.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT
I Mục tiêu :
- Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết BT2, 3, 4); biết cách mở rộng
vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác BT1.

* Kỹ năng sống GD: Sông nhân hậu và đoàn kết mọi người
II Chuẩn bị :- Bảng phụ bài tập 1 SGK.

- SGK

III Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
- Ổn định: Cho hs

HỌC SINH
Hát

- Kiểm tra bài cũ:
- Từ đơn và từ phức.

2 hs trả bài.

- .Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Trực tiếp

Lắng nghe.

2 Phát triển bài:
*Hoạt động1 Bài tập:
+ Bài tập 1:
- Cho hs

Đọc yêu cầu Bài tập 1 kể cả mẫu.


- Phát bảng phụ

Nhận bảng phụ làm việc theo cặp. Trình bày:(Hiền:


×