THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
2.1.Một số nét khái quát về công ty
2.1.1.Một số nét khái quát về công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Thương Mại Đông Á
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Dong A Trading Company Limited
Tên công ty viết tắt: Dong A Tradico
Số điện thoại: 031.3920078
Fax: 031.3920078
Tài khoản: 421101003145
Tại ngân hàng Nông nghiệp Lê Chân
Email:
Địa chỉ trụ sở chính: Số 51A Lương Khánh Thiện,phường Lương Khánh
Thiện,quận Ngô Quyền,thành phố Hải Phòng
Trong thời đại công nghiệp hóa-hiên đại hóa ngày nay rất cần thiết phải sử
dụng đồ điện tử,điện lạnh.Công ty,nhà hàng,khách sạn ngày một mọc lên
như nấm.Trên cơ sở tìm hiểu thị trường về mặt hàng này có nhiều tiềm năng và
phát triển tốt.
Ngày 26 tháng 7 năm 2005 công ty TNHH Thương Mại Đông Á đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hải Phòng,số 022002842 và đăng ký thay đổi lần 1 ngày 22 tháng 5 năm 2007.
Điều kiện pháp nhân
* Giấy phép kinh doanh số 0202002842 do Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hải Phòng cấp ngày 26/07/2005
* Quyết định thành lập doanh nghiệp số 0668758 QD/BTM cấp ngày
18/05/2005.
2.1.2.Lĩnh vực kinh doanh
- Kinh doanh thiết bị,phụ tùng,thiết bị cơ điện,điện tử,điên lạnh,điện dân
dụng,hàng kim khí,nhựa.
- Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc.
- Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa thủy bộ.
- Kinh doanh khách sạn,nhà hàng ăn uống,các dịch vụ du lịch khác.
- Sản xuất thiết bị điện lạnh,điên gia dụng.
- Dịch vụ bảo hành sửa chữa điện lạnh.
- Dịch vụ xuất nhập khẩu.
ST
T Tên nghành Mã ngành
1 In ấn và dịch vụ liên quan đến in ấn 181
2
Sản xuất sản phẩm điện tử,máy vi tính và sản phẩm
quang học 26
3 Sản xuất thiết bị điện 27
4 Tái chế phế liệu 3830
5 Xây dựng nhà các loại 41000
6
Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,lò sưởi và điều hòa
không khí 4322
7 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 46510
8 Bán lẻ(trừ ô tô,xe máy và xe có động cơ khác) 47
(Nguồn:Phòng Kế toán-Tổ chức)
Công ty có các nhiệm vụ sau:
+ Quản lý sử dụng vốn kinh doanh và cơ sở vật chất theo đúng chế độ
chính sách nhằm đạt được lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.
+ Chấp hành đầy đủ chính sách,chế độ luật pháp của nhà nước và quay
định của địa phương và của ngành.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng với các chủ thể kinh tế khác.
+ Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty theo chế độ và
chính sách của Nhà nước,đồng thời chăm lo chế độ vật chất và tinh thần cho
CBCNV,bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa,chuyên môn cho họ.
Tuy mới thành lập chưa được bao lâu nhưng công ty đã củng cố và phát
triển, xây dựng được vị thế của mình,khẳng định hoàn toàn có thể đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng trong mọi lĩnh vực đươc cấp đăng ký sản xuất kinh
doanh
2.1.3.Nguồn lực của công ty
2.1.3.1.Vốn kinh doanh
Vốn điều lệ:4.800.000.000 đồng
- Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc:Hoàng Quốc Hoàn
Giá trị vốn góp:2.800.000.000 đồng chiếm 60% phần vốn góp
- Phó giám đốc:Lưu Thị Ánh Tuyết
Giá trị vốn góp:1.920.000.000 đồng chiếm 40% phần vốn góp
2.1.3.2.Nguồn nhân lực
Công ty TNHH Thương mại Đông Á là 1 doanh nghiệp thương mại nên
công nhân viên trong doanh nghiệp chủ yếu là lao động trí thức có trình độ chuyên
môn cao về các lĩnh vực quảng cáo bán hàng, quan hệ khách hàng, taì chính, nhân
sự …
Số lượng công nhân viên 15 người
Bảng Thống kê lao động trong công ty
STT Tên đơn vị Số lao động
Trình độ
Trên ĐH) Đại học Cao đẳng
1 Phòng kế hoạch 3 1 1 1
2 Phòng kỹ thuật 4 0 2 2
3
Phòng kinh doanh 5 0 3 2
Cửa hàng 3 0 1 0
Thị trường 2 0 2 2
4 Phòng kế toán_tổ chức 3 0 2 1
Tổng 15 1 8 6
Nguồn: Phòng Kế toán_Tổ chức ( năm 2007-2008)
Trong đó:
- Theo giới tính: Nam có 12 người, chiếm 80%
Nữ có 3 người, chiếm 20%
- Theo độ tuổi: Từ 20-30 tuổi là 11 người, chiếm 73%
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.KINH DOANH(ThÞ trêng) P.kẾ HOẠCH(SẢN XUẤT) P.KẾ TOÁNTỔ CHỨC
Từ 30-40 tuổi là 4 người, chiếm 27%
-Theo tính chất: Gián tiếp có 11 người, chiếm 73%
Trực tiếp có 4 người, chiếm 27%
Lực lượng lao động trong công ty được chia làm hai khối, gián tiếp và
trực tiếp. Khối lao động gián tiếp bao gồm các phòng ban: Phòng kế toán-tổ
chức, Phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật.
2.1.4.Cơ cấu tổ chức
Hiện nay công ty đã tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ,và hoạt
động có hiệu quả đảm bảo sự chỉ đạo trực tiếp từ trên xuống dưới của giám đốc
công ty cũng như hoạy động của các phòng ban bổ sung cho nhau nhằm nâng
cao hiệu quả cho việc quản lý,giám sát hoạt động trong việc sản xuất kinh
doanh trong đơn vị.
Văn phòng công ty có 3 phòng ban chính đó là:Phòng kinh doanh,Phòng
kế hoạch(sản xuất),Phòng kế toán-Tổ chức.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
(Nguồn: Phòng Kế toán_Tổ chức ( năm 2007-2008))
Đây là loại hình quản lý được tổ chức theo cơ cấu trưc tuyến kết hợp giữa
sự chỉ huy trực tiếp của các cấp lãnh đạo hành chính trong công ty vá sự chỉ đạo
nghiệp vụ của các nhân viên chức năng các cấp
Chức năng,nhiệm vụ các vị trí phòng ban
a,Trách nhiệm và quyền hạn của giám đốc công ty
- Lập và phê duyệt chính sách chất lượng.
- Phê duyệt muc tiêu,chỉ tiêu chất lượng.
- Tổ chức điều hành hoạt đông kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh của công ty.
- Là người đại diên hợp pháp cao nhất của công ty trong mọi lĩnh vực về
giao dịch và là người thay mặt công ty ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng
- Quyết định bổ nhiệm khen thưởng ,kỷ luật trưởng phó phòng ban.
- Là người quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty,báo cáo các cơ quan có thẩm quyền về kết quả hoạt đông kinh doanh
của công ty theo mẫu và chế độ báo cáo quy định,
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản khác theo quy định củ pháp
luật.
- Đồng thời giám đốc có quyền trong việc ban hành quy chế,quy định,thời
gian làm việc,chế độ thưởng phạt,sa thải cũng như tuyển dụng,luân chuyển cán
bộ trong nội bộ công ty.
b,Phó giám đốc
- Trực tiếp điều hành phòng kinh doanh,kế hoạch của công ty
- Trực tiếp nghiên cứu mẫu mã,chất lượng sản phẩm
- Nghiên cứu thị trường ,có phương án tổ chức kinh doanh có hiệu quả
nhất
- Phê duyệt kiểm tra các tài liệu về chất lượng sản phẩm nhiệm.Chịu trách
nhiệm trước công ty về chất lượng sản phẩm.
- Phụ trách việc triển khai,điều hành hệ thống quản lý chất lượng
- Báo cáo giám đốc về hệ thống quản lý chất lượng
- Báo cáo giám đốc về công tác kinh doanh của công ty.
- Thay thế giám đốc điều hành toàn bộ hoạt đông kinh doanh của công ty
khi được giám đốc ủy quyền bằng văn bẳn,chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
- Trực tiếp phụ trách khối kinh doanh ,nghiên cứu phát triển thị trường.
- Thừa ủy quyền của giám đốc ký các tờ giao dịch với các tổ chức kinh tế
khác.
c,Phòng kinh doanh
- Có nhiệm vụ quản lý mọi hoạt đông kinh doanh trong công ty.
d,Phòng kế hoạch sản xuất:
Phòng kế hoạch sản xuất là phòng chuyên môn tham mưu,giúp việc
Giám đốc và tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực:
- Lập kế hoạch sản xuất dài hạn và ngắn hạn.
- Triển khai và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
- Quản lý kỹ thuật,thiết bị trong toàn công ty.
- Tham mưu về hiệu quả kinh tế,tính pháp lý và tính khả thi của các hợp
đồng,dự án tiền khả thi và khả thi.
- Theo dõi,đôn đốc việc kiểm tra thực hiện các hợp đồng,đơn hàng .
- Tham mưu cho giám đốc về các khoản tạm thanh toán và thanh toán đối
với các hợp đồng và dự án đã và đang thực hiện
e,Phòng kế toán-tổ chức:
Phòng kế toán-tổ chức đặt trực tiếp dưới sự lãnh đạo của giám đốc, có
chức năng tổ chức,thực hiện ghi chép, xử lý và cung cấp các số liệu về tình hình
tài chính,kế toán công ty, thực hiện phân tích hoạt động kinh tế theo yêu cầu của
ban giám đốc.Là phòng tham mưu,giúp việc cho giám đốc.Quản lý và tổ chức
thực hiện công tác quản lý vốn và tài sản,hạch toán sản xuất kinh doanh
- Tổ chức thực hiện công tác kiểm toán, tổng hợp,xử lý và cung cấp kịp
thời ,đầy đủ,chính xác thông tin tài chính ,kinh tế cho ban lãnh đạo công ty.
- Tổng hợp, phân tích ,đánh giá kết quả hoạt động tổ chức của công ty
- Mặt khác phòng tài chính kế toán còn kết hợp với các phòng chức năng
khác nhằm giám sát quá trình sản xuất kinh doanh đảm bảo nhu cầu về vốn cho
sản xuất,thực hiện việc tính toán chính xác cho việc sản xuất kinh doanh và
phân phối lợi nhuận theo quy định của nhà nước.
2.2.Đánh giá tình hình tài chính tại công ty
2.2.1.Phân tích tình hình tài chính của công ty
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD
Đơn vị tính:Đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch %
Doanh thu 1,319,119,635 904,596,565 -414,523,070 -31.42
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần 1,319,119,635 904,596,565 -414,523,070 -31.42
Gía vốn hàng bán 1,205,664,727 425,347,126 -780,317,601 -64.72
Chi phí taì chính
Chi phí QLDN 96,468,908 450,680,221 354,211,313 367.18
LN thuần từ HĐKD 16,986,000 28,569,218 11,583,218 68.19
Lãi khác
Lỗ khác
Lợi nhuận trước thuế 16,986,000 28,569,218 11,583,218 68.19
Thuế thu nhập DN 4,756,080 7,999,381 3,243,301 68.19
Lợi nhuận sau thuế 12,229,920 20,569,837 8,339,917 0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tổ chức 2007-2008)
- Doanh thu năm 2008 giảm 414,523,070 đồng so với năm 2007 tương ứng
với giảm 31.42% do khủng hoảng kinh tế nên doanh thu giảm và là tình
trạng chung của các doanh nghiệp
- Gía vốn hàng bán năm 2008 giảm 780,317,601 đồng tương ứng giảm
64,72% là cơ sở để tăng lợi nhuận chứng tỏ doanh nghiệp biết chọn đúng
nhà cung ứng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 tăng 354,211,313 đồng tương
ứng với 367,18%. Chứng tỏ doanh nghiệp chưa có cách quản lý chi phí
hiệu quả
- Lợi nhuận sau thuế năm 2008 so với 2007 tăng 11,583,218 đồng trong
khi doanh thu giảm do tiết kiệm được khá lớn giá vốn.
2.2.2.Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
2.2.2.1.Cơ cấu tổng TS
Bảng cơ cấu tổng tài sản
ĐƠN VỊ TÍNH:đồng
Chỉ tiêu
2007 2008 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A. TSLĐ & ĐTNH 588,288,147 84.78 3,549,437,296 87.98 2,961,149,149 503.35
I. Tiền 400,669,613 57.74 3,220,117,009 79.82 2,819,447,396 703.68
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 0 0
III. Các khoản phải thu 52,141,519 7.52 233,840,986 5.8 181,699,467 348.47
IV. Hàng tồn kho
135,477,01
5 19.52 95,479,301 2.37 -39,997,714 -29.52
V.Tài sản lưu động khác 0 0 0 0 0 0
VI. Chi sự nghiệp 0 0 0 0 0 0
B. TSCĐ & ĐTDH 105,583,002 15.22 485,005,151 12.02 379,422,149 359.36
I. Tài sản cố định 105,583,002 15.22 556,551,636 13.8 450,968,634 427.12
II. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn 0 0 0 0 0
III. Chi phí XDCB dở dang 0 0 0 0 0
IV. Ký quỹ, ký cược dài hạn 0 0 0 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 693,871,149 100 4,034,442,447 100 3,340,571,298 481.44
Xét sự biến động của tài sản ta thấy so với năm 2007 ,năm 2008 tổng tài sản
đã tăng lên 3,340,571,298 đồng tương ứng với tăng 481.44%.Điều này chứng tỏ
quy mô sản xuất của công ty tăng.Công ty đầu tư vào cả TSLĐ&Đầu tư ngắn
hạn lẫn TSCĐ&Đầu tư dài hạn đặc biệt đầu tư nhiều vào TSLĐ&Đầu tư ngắn
hạn
Ta xét chỉ số sau:
TSLĐ & ĐTNH 588,288,147
Cơ cấu tài sản (2007) = = =5.57
TSCĐ & ĐTDH 105,538,002
Như vậy cứ 1 đồng công ty đầu tư vào TSCĐ & ĐTDH thì có 5.57 đồng đầu tư
vào TSLĐ & ĐTNH
TSLĐ & ĐTNH 3,549,437,296
Cơ cấu tài sản( 2008 )= = =7.32
TSCĐ & ĐTDH 485,005,151
Như vậy cứ 1 đồng công ty đầu tư vào TSCĐ & ĐTDH thì có 7.32 đồng đầu tư
vào TSLĐ & ĐTNH
Trong cơ cấu TSLĐ & ĐTNH ta thấy năm 2008 là 3,549,437,296 đồng
sang năm 2007 là 588,288,147 đồng như vậy so với năm 2007 đã tăng
2,961,149,149 đồng.Có sự gia tăng này chủ yếu do tiền,khoản phải thu tăng chủ
yếu do tiền tăng,hàng tồn kho giảm.
* TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn
TSLĐ & ĐTNH 3,549,437,296*100
Tỷ suất đầu tư vào = *100 =
TSNH ( 2008) Tổng tài sản 4,034,442,447
=87.98%
Chỉ số này cho thấy cứ 1 đồng Vốn kinh doanh mà doanh nghiệp sử dụng có
0.8798 đồng hình thành TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn.Tỷ suất này khá cao chứng tỏ
công ty có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn rất tốt.
Xét cơ cấu TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn
+,Vốn bằng tiền
Bảng cơ cấu vốn bằng tiền
Đợn vị tính :đồng
Chỉ tiêu
2007 2008 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
I.Tiền 400,669,613 100 3,220,117,009 100 2,819,447,396 703.68
1,Tiền mặt tại
quỹ
170,519,831 42.56 1,856,945,798 57.67 1,686,425,967 988.99
2,Tiền gửi
ngân hàng
230,149,782 57.44 1,363,171,211 42.33 1,133,021,429 492.30
Ta thấy vốn bằng tiền chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng tài sản năm 2007 là
57.74% sang năm 2008 là 79.82% tăng 22.08%,về số tuyệt đối tăng 503.35%
Xét trong cơ cấu vốn bằng tiền thì tiền mặt tại quỹ chiếm tỷ trọng lớn năm
2008 tăng 1,686,425,967 đồng ,về số tuyệt đối tăng 988.99%.Điều này là tốt
cho thấy công ty luôn dự trữ một lượng tiền để thanh toán được nợ ngắn hạn
+,Các khoản phải thu
Bảng cơ cấu các khoản phải thu
Đơn vị tính:Đồng
Chỉ tiêu
2007 2008 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
III. Các khoản phải thu 52,141,519 100 233,840,986 100 181,699,467 348.47
1. Phải thu của khách hàng 28,718,830 55.08 60,036,079 25.68 31,317,249 109.05
2. Trả trước cho người bán 20,698,168 39.70 150,457,090 64.34 129,758,922 626.91
3. Thuế GTGT được khấu trừ 2,724,521 5.22 23,347,817 9.98 20,623,296 756.95
Khoản phải thu năm 2007 là 52,141,519 đồng chiếm 7.52% trong tổng tài sản
so với năm 2008 là 233,840,986 đồng tăng 181,699,467 đồng,về số tuyệt đối là
348.47%
Trong các khoản phải thu thì phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong năm 2007 điều này cho thấy công ty bị doanh nghiệp khác chiếm dụng
vốn khá lớn ,tuy nhiên sang năm 2008 thì phải thu khách hàng đã giảm đi nhưng