Tuần : 1 Ngày dạy:............................
Tiết 1
bài 1: Tôn trọng lẽ phảI
I - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
Học sinh nhận thức đợc trong cuộc sống tại sao mọi ngời phải tôn trọng lẽ phải .
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành ngời biết tôn
trọng lẽ phải .
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng
ngày .
- Học tập gơng những ngời biết tôn trọng lẽ phải , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng
lẽ phải.
II- Chuẩn bị.
1-GV : SGK, SGV, t liệu tham khảo .
2-HS : SGK, đọc trớc bài .
III- Tiến trình dạy học
1-ổ n định lớp .
2-Kiểm tra bài cũ: GV khái quát cấu trúc chơng trình GDCD lớp 8
3- Bài mới:
- Vào bài : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phải thì dù là điều nhỏ cũng cố làm
cho bằng đợc . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh .
Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi ngời ai cũng biết c xử đúng đắn, tôn trọng lẽ
phải , thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và
lành mạnh biết bao
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: gọi HS đọc to , rõ ràng câu chuyện :
Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích.
GV: tổ chức học sinh thảo luận nhóm tìm
hiểu nội dung câu chuyện.
Câu 1.Những việc làm của tên tri huyện
Thanh Ba và với tên nhà giàu và ngời nông
dân ?
Câu 2:Hình bộ thợng th anh ruột tri huyện
Thanh Ba đó có hành động gì ?
Câu 3: Nhận xét về việc làm của quan tuần
phủ Nguyễn Quang Bích ?
Câu 4: Tuần phủ Nguyễn Quang Bích thể
hiện đức tính gì Việc làm của quan ?
GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ
thực tế với phần ĐVĐ.
- Trong cuộc tranh luận , có bạn đa ra ý kiến
nhng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu
thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự nh thế
nào ?
- Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra ,
I-Đặt vấn đề.
- Nhóm 1.
+ ăn hối lộ của tên nhà giàu
+ ức hiếp dân nghèo
+ Xử án không công bằng đổi trắng
thay đen.
- Nhóm 2.
+ Xin tha cho tri huyện Thanh Ba
- Nhóm 3 .
+ Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông
dân
+ Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức
hiếp
+ Cách chức tri huyện Thanh Ba.
+ Việc làm không nể nang , đồng loã
với việc xấu. Dũng cảm , trung thực
dám đấu tranh với sai trái.
- Nhóm 4.
+ Bảo vệ chân lý, tin tởng lẽ phải
- Đồng tình bảo vệ ý kiến của bạn
bằng cách phân tích cho bạn theo
1
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
em sẽ làm gì ?
- Theo em trong các tình huống 1,2 , hành
động nào đợc coi là phù hợp với và đúng
đắn?
GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng
ta cùng nhau đi tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa
của tôn trọng lẽ phải .
- Em hiểu thế nào là lẽ phải ?
- Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
+ Đi bên phải đờng
+ Chấp hành nội quy
+ Bảo vệ môi trờng
+ Không nói chuỵên riêng
Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn
trọng lẽ phải ?
ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải trong cuộc
sống ?
GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn
trọng và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc
sống hàng ngày.
- Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng
lẽ phải ?
- Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn
trọng lẽ phải?
GV kẻ bảng làm đôi và tổ chức trò chơi Ai
nhanh hơn, ai giỏi hơn.Mỗi đội từ 5-7 em .
GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận
Học sinh tự trình bày những suy nghĩ của
mình và sau đó lên bảng làm.
những điểm mà em cho là đúng.
- Không đồng tình với việc làm của
bạn và phân tích tác hại cho bạn thấy.
- Để có cách c xử đúng đắn , phù hợp,
cân có hành vi ứng xử tôn trọng sự
thật, bảo vệ lẽ phải và phê phán cái sai
trái.
II- Nội dung bài học
1- Lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- Lẽ phải là những điều đúng đắn phù
hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội.
- Tôn trọng là bảo vệ, công nhận, tuân
theo và ủng hộ những điều đúng đắn.
- Có thái độ, cử chỉ , lời nói , hành
động ủng hộ , bảo vệ điều đúng đắn.
2- ý nghĩa.
- Làm lành mạnh mối quan hệ xã hội ,
thúc đẩy xã hội phát triển lành mạnh
- Tôn trọng lẽ phải.
+ Chấp hành nội quy nơi sống và làm
việc .
+ Phê phán việc làm sai trái.
+ Lắng nghe ý kiến của bạn, phân
tích , đánh giá ý kiến hợp lý.
+ Tôn trọng các quy định của nhà tr-
ờng đề ra .
- Không tôn trọng lẽ phải.
+ Làm trái quy định của pháp luật
+ Vi phạm nội quy trờng học
3- Luyện tập củng cố.
Bài tập 1.GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK.
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ .
- Đáp án: Chọn đáp án C vì trớc đó chúng ta cần tôn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý
kiến đó là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân tích cho các bạn khác cùng
hiểu . Đây là hành vi biết tôn trọng lẽ phải.
4- H ớng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại SGK
Đọc chuẩn bị bài liêm khiết
IV-Bổ sung :
..
..
2
-
=*=*=*=*=====================================*=*=*=*=*=*=
NGàY SOạN:
NGàY GIảNG:9a:
9b:
tiết 2:bài 2:
tự chủ
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : HS hiểu đợc thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã
hội.Sự cần thiết phải rèn luyện để trở thành ngời có tính tự chủ.
2. Kĩ năng : HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá bản
thân và ngời khác về tính tự chủ .
3. Thái độ: HS biết tôn trọng ngời sống tự chủ, biết rèn luyện tính tự chủ.
B. Ph ơng tiện dạy học :
GV:SGK,SGV, giấy khổ lớn, bút dạ, những tấm gơng ví dụ về tính
tự chủ
HS: Đọc bài, chuẩn bị gấy bút......
C. Tiến trình dạy học:
1 . tổ chức :9A:
9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
?Kể một câu truyện hay về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ của những ngời xung
quanh mà em biết
HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét
GV: Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới:
GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm câu
truyện khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn những vấn đề cố gắng , tự tin học tập
không chán nản để học tốt.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Học sinh đọc truện Một ngời mẹ
? Trong hoàn cảnh nh thế Bà Tâm đã làm gì
để có thể sống và chăm sóc con?
Hs: Tự do phát biểu
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh nh bà Tâm em sẽ
I. Đặt vấn đề
1.Một ng ời mẹ
3
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
làm nh thế nào?
Gv: Nh vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ đợc
tình cảm , hành vi của mình nên đã vợt qua đợc
đau khổ sống có ích cho con và ngời khác.
Gv: Trớc khi chuyển sang phần hai các em hãy
nghiên cứu tiếp truyện Chuyện của N
? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ
nghiện ngập ntn?
? Theo em tính tự chủ đợc thể hiện nh thế nào?
Gv: - Trớc mọi sự việc: Bình tĩnh không chán
nản, nóng nảy, vội vàng
- Khi gặp khó khăn : không sợ hãi
- Trong c xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự
Hs : Lấy nhiều biểu hiện khác nhau nữa.
? Thế nào là tự chủ?
Gv: ghi vắn tắt nội dung lên bảng:
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
- Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo , dụ dỗ, lợi dụng.
- Có những hành vi tự phát nh : văng tục, c xử
thô lỗ.
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải
sửa chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và
XH?
Gv : Đa ra câu hỏi thảo luận nhóm :
Nhóm 1: Khi có ngời làm điều gì đó khiến bạn
không hài lòng, bạn sẽ xử sự ntn?
Nhóm 2 : Khi có ngời rủ bạn điều gì sai trái nh
trốn học, trốn lao động , hút thuốc lá ....
bạn sẽ làm gì?
Nhóm 3: Bạn rất mong muốn điều gì đó nhng
Tâm làm chủ đợc tình
cảm , hành vi của mình
nên đã vợt qua đợc đau
khổ sống có ích cho con
và ngời khác.
2. Chuyện của N
- Đợc gia đìmh cng chiều
- Bạn bè xấu rủ rê
- Bỏ học thi trợt tốt
nghiệp
- Buồn chán > nghịên
ngập + trộm cắp.
II. Nội dung bài học
1. Biểu hiện của tự chủ:
- Bình tĩnh không nóng
nảy, vội vàng .
- Không chán nản, sợ hãi
- ứng xử lịch sự .
2. ý nghĩa :
- Tính tự chủ giúp con ng-
ời tránh đợc những sai lầm
không đáng có.
- Xã hội sẻ trở nên tốt đẹp
hơn.
4
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
cha mẹ cha dáp ứng đợc bạn làm gì?
Nhóm 4: Vì sao cần có thái độ ôn hòa, từ tốn
trong giao tiếp với ngời khác ?
Gv: Tổng kết lại cách ứng xử đúng cho từng tr-
ờng hợp.
? Nh vậy các em đã có thể rút ra đợc cách rèn
luyện tính tự chủ cho mình ntn?
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi
hành động của mình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1?
HS: Lên bảng làm
GV: Bỏ sung, nhận xét và cho điểm
Gv: Làm các bài tập còn lại ở nhà
3. Rèn luyện
- Phải tập điều chỉnh hành
vi theo nếp sống
văn hóa.
- Tập hạn chế những đòi
hỏi .
- Tập suy nghĩ trớc và sau
khi hành động.
II. Bài tập
Bài 1.
Đáp án: Đồng ý với:
a,b,d,e.
Bài 2. Gải thích câu ca dao
:
Dù ai nói ngả nói
nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng
ba chân
4. Củng cố:
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
- Làm bài tập trên bảng phụ.
5. Đánh giá:
? Thế nào là tự chủ?
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và XH?
. Hoạt động tiếp nối
Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ luật
Chú ý : Làm tốt bài tập số 4 Gv hỡng dẫn hs làm bài tập này.
================****************************==============
5
ngày soạn:
ngày giảng : 9a: 9B:
tiết: 3 - bài: 8
năng động, sáng tạo
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc thế nào là năng động sáng tạo
năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2. Kỹ năng : Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện
của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gơng năng động sáng
tạo của những ngời xung quanh.
3. Thái độ : Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng
tạo
B. Ph ơng tiện dạy học :
Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, Chuyện kể, Giấy khổ lớn, bút dạ
Hs: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 9A : 9B :
2.Kiểm tra bài cũ :
? Những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn sau nói về truyền thống gì?
- Làm cho tỏ mặt anh hùng :
Yêu nớc, Đạo đức ,Lao động, Đoàn kết
- Giang sơn để mất trong lòng sao nguôi
- Vì nớc quên thân vì dân phục vụ
- Đều tay xoay việc
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
- Đồng cam cộng khổ
- Lá lành đùm lá rách
- Thơng ngời nh thể thơng thân
- Tôn s trộng đạo
Hs: Làm bài
Gv: Nhận xét- Kết luận- Cho điểm
3. Bài mới:
Gv: Trong công việc xây dựng đất nớc hiện nay, có những ngời dân Việt nam bình th-
ờng đã làm những việc phi thờng nh những huyền thoại , kỳ tích của thời đại KHKT.
- Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm ( Lâm Đồng) chế tạo thành công máy gặt lúa cầm
tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào.
- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di chuyển cả
một ngôi nhà, một cây đa. Bác đợc mệnh danh là "thần đèn"
Đó là những đức tính gì trong con ngời?
Gv: Cho 2 học sinh đọc 2 câu chuỵên trong sách
6
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần
đạt
Gv: gọi hs đọc tình huống trong sgk.
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận
Nhóm1.
? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi
sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những
khía cạnh khác nhau của tính năng động
sáng tạo?
Nhóm 2.
? Những việc làm năng động, sáng tạo đã
đem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và Lê
Thái Hoàng?
Nhóm 3.
? Em học tập đợc gì qua việc làm của hai
ngời?
Hs: Các nhóm thảo luận - phát biểu -
nhóm khác nhận xét.
Gv: Kết luận
Sự thành công của mỗi ngời là kết quả
của đức tính năng động sáng tạo. Sự
năng động sáng tạo thể hiện ở mọi khía
cạnh trong cuộc sống. Chúng ta cần xét
đến tính năng động, sáng tạo và hành vi
thiếu năng động sáng tạo trong thực tế.
Gv: Tổ chức cho cả lớp trao đổi
? Chỉ ra các ví dụ chứng minh tính năng
động sáng tạo biểu hiện ở nhiều khía
cạnh trong cuộc sống đồng thời chỉ ra
những biểu hiện của hành vi thiếu năng
động sáng tạo.
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1
- Ê-đi-sơn và Lê Thái
Hoàng là ngời làm
việc năng động sáng
tạo.
- Biểu hiện khác nhau
+ Ê- đi-sơn nghĩ ra cách để
những tấm gơng xung quanh
giờng mẹ và đặt các ngọn
nến - ánh sáng tập trung -
mổ cho mẹ.
+ Lê Thái Hoàng nghiên
cứu, tìm ra cách giải toán
nhanh
Nhóm2:
- Ê-đi-sơn cứu sống đợc
mẹ - trở thành nhà
phát minh vĩ đại.
- Lê Thái Hoàng đạt
huy chơng đồng toán
quốc tế lần thứ 39. huy
chơng vàng toán quốc
tế lần thứ 40.
Nhóm3:
- Suy nghĩ tìm ra giải
pháp tốt nhất. Kiên trì
chịu khó quyết tâm vợt
qua khó khăn.
7
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần
đạt
Hs: Trả lời
Gv: Liệt kê lên bảng.
*Trong lao động
Năng động sáng tạo: Giám nghĩ, giám
làm, tìm ra cái mới, cách làm mới năng
suất hiệu quả.
Không năng động sáng tạo
Bị động, bảo thủ, trì trệ né tránh, bằng
lòng với thực tại.
*Trong học tập
Năng động sáng tạo:
Có phơng pháp học tập khoa học, say mê
tìm tòi, kiên trì, nhẫn lại, phát hiện cái
mới, linh hoạt xử lý tình huống.
Không năng động sáng tạo:
Thụ động lời học, lời suy nghĩ, học theo
ngời khác, học vẹt, không vơn lên.
* Trong sinh hoạt hàng ngày:
NĐ - ST: Lạc quan tin tởng, vợt khó, có
lòng tin.
Không nđ- st: Đua đòi, ỷ lại, không quan
tâm đến ngời khác, bắt chớc thiếu nghị
lực, chỉ làm theo hớng dẫn của ngời
khác.
Gv: Hớng dẫn động viên học sinh giới
thiệu gơng tiêu biểu của tính năng động
sáng tạo.
VD: 1. Ga- li-lê (1563- 1633) Nhà
nghiên cứu văn hoá nổi tiếng của Italia
tiếp tục nghiên cứu thuyết của Côpecnic
bằng chiếc kính thiên văn tự sáng chế.
Hs: Học sinh kể một số truyện cho cả lớp
nghe, lớp nhận xét.
2. Trạng nguyên Lơng thế Vinh
thời Lê Thánh Tông say mê khoa học,
khi cáo quan về quê ông thấy cần đo đạc
ruộng đất cho chính xác, suốt ngày miệt
mài, lúi húi vất vả đo vẽ cuối cùng ông
đã tìm ra quy tắc tính toán. Trên cơ sở đó
ông viết nên tác phẩm khoa học có giá trị
lớn "Đại hành toán pháp"
Gv: Kết luận.
Đó là những gơng rất đáng tự hào về
những con ngời có khả năng sáng tạo
trong công việc và năng động với mọi
8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần
đạt
hoạt động học tập lao động và đời sống
xã hội.
4. Củng cố:
? Em có nhận xét gì về việc làm của Ê đi sơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những khía
cạnh khác nhau của tính năng động sáng tạo?
? Những việc làm năng động, sáng tạo đã dem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và Lê Thái
Hoàng?
? Em học tập đợc gì qua việc làm của hai ngời?
5. Thái độ:
Ngay từ bây giờ em làm gì để rèn luyện tính năng động sáng tạo.
Hoạt động tiếp nối:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài 8 tiếp theo.
- Tìm những tấm gơng có tính năng động sáng tạo.
- Những câu ca dao, tục ngữ , danh ngôn.
ngày soạn:
ngày giảng:9A : 9B:
tiết 4: bài 8:
năng động, sáng tạo (TIếP)
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là năng động sáng tạo
năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2.Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu
hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gơng năng động sáng
tạo của những ngời xung quanh.
3.Thái độ: Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động
sáng tạo
9
B. Ph ơng tiện dạy học :
Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, Chuyện kể, Giấy khổ lớn, bút dạ
Hs: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 9A : 9B :
2.Kiểm tra bài cũ :
? Kể một câu chuyện thể hiện tính năng động, sáng tạo?
? Suy nghĩ của em về câu truyện đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv. Tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm
Nhóm1
? Thế nào là năng động sáng
tạo
Nhóm 2:
? Nêu những biểu hiện thể hiện
tính năng động sáng tạo?
? ý nghĩa của năng động sáng
tạo trong học tập và cuộc sống?
Nhóm3
Chúng ta cần rèn luyện tính
năng động sáng tạo nh thế nào?
Hs: Đại diện nhóm trả lời
Lớp nhận xét
Gv: Tổng kết theo nội dung bài
học.
I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học:
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực, chủ động, dám
nghĩ dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi
để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh
thần hoặc tìm ra cái mới cách giải
quyết mới.
2. Biểu hiện:
Say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt
xử lý các tình huống trong học tập, lao
động và cuộc sống.
3. ý nghĩa :
- Là phẩm chất cần thiết của ngời lao
động.
- Giúp con ngời vợt qua khó khăn, rút
ngắn thời gian đạt mục đích.
- Vinh dự cho bản thân gia đình và xã
hội.
4. Rèn luyện
- Rèn luyện tính siêng năng cần cù
chăm chỉ
- Biết vợt qua khó khăn thử thách
- Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt
đợc mục đích.
III. Luyện tập
1. Bài1.
- Hành vi: b,đ,e,h.
10
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
? Tìm những hành vi thể hiện
tính năng động sáng tạo và
không năng động sáng tạo?
Hs: Làm ra giấy
Lên bảng trả lời
Lớp nhận xét
Gv: Đánh giá- cho điểm
Gv: Hớng dẫn để học sinh có
thể tự xây dựng kế hoạch khắc
phục khó khăn, cần đến sự giúp
đỡ của ai? Thời gian khắc phục
kết quả?
Gv: Giúp học sinh chỉ ra những
khó khăn trong lao động và
cuộc sống hàng ngày.
Gv: Kết luận: Trớc khi làm việc
gì phải tự đặt mục đích, có
những khó khăn gì? Làm thế
nào thì tốt? Kết quả ra sao?
Gv: Kết luận toàn bài
Lao động sáng tạo là đức tính
tốt đẹp của mọi ngời trong cuộc
sống, học tập và lao động.
Trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ đất nớc hiện nay, chúng
ta cần có đức tính năng động
sáng tạo để vợt qua những ràng
buộc của hoàn cảnh , vơn lên
làm chủ cuộc sống, làm chủ
bản thân. Học sinh chúng ta cần
học hỏi phát huy tính năng
động sáng tạo nh Bác Hồ đã
dạy"Phải nêu cao
tác phong độc lập suy nghĩ, đối
với bất kỳ vấn gì đều phải đặt
Thể hiện tính năng động sáng tạo
- Hành vi: a,c,d,g.
Thể hiện không năng động sáng tạo
2. Bài 6.
VD: - Học kém văn
- Cần sự giúp đỡ
Cô giáo
Các bạn
Nỗ lực của bản thân
11
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
câu hỏi : vì sao? đều phải suy
nghĩ kỹ càng.
4. Củng cố:
Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập nhanh
Ghi các bài tập vào phiếu.
Câu 1. Những việc làm sau đây biểu hiện tính năng động, sáng tạo và không năng động,
sáng tạo ntn?
Biểu hiện hành vi
- Cô giáo Hà luân tìm tòi cách giảng dạy
GDCD để học sinh thích học.
- Bác mai vơn lên làm giàu thoát khỏi nghèo.
- Toàn thờng xuyên không làm bài tập vì cho là bài tập quá khó.
Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động sáng tạo:
- Cái khó ló cái khôn
- Học một biết mời
- Miệng nói tay làm
- Há miệng chờ sung
- Siêng làm thì có
Siêng học thì hay.
5. Thái độ:
Ngay từ bây giờ em làm gì để rèn luyện tính năng động sáng tạo.
Hoạt động tiếp nối:
- Làm các bài tập trong sgk.
- Soạn các câu hỏi bài tiếp theo.
- Tìm những tấm gơng, câu chuyện có tính năng động sáng tạo.
- Những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn.
ngày soạn:
ngày giảng:9A: 9B :
tiết 5: bài 3 :
dân chủ và kỉ luật
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ luật. ý
nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trờng và xã hội .
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp và ứng xử thực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá bản thân xây
dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ : Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học tập và
các hoạt động khác.
B. Ph ơng tiện dạy học :
12
Gv: Các sự kiện tình huống , t liệu tranh ảnh giấy khổ lớn.
Hs: Đọc bài và soạn bài trớc.
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức : 9A: 9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trờng và
nêu cách ứng xử phù hợp?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài: đại hội chi đoàn lớp 9A điễn ra rất tốt đẹp . Tất cả đoàn viên chi
đoàn đã tham gia xây dựng, bàn bạc về phơng hứơng phấn đấu của chi đoàn năm học mới.
Đại hội cũng đã bầu ra đợc một ban chấp hành chi đoàn gồm các bạn học tốt, ngoan
ngoãn có ý thức xây đựng tập thể để lãnh đạo chi đoàn trở thành đơn vị suất sắc của tr-
ờng.
? Hãy cho biết: Vì sao Đại hội chi đoàn 9A lại thành công nh vậy
HS : Tập thể chi đoàn đã phát huy tích cực tính dân chủ. Các đoàn viên có ý thức kỷ luật
tham gia đầy đủ.
GV: Dẫn vào bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh đọc 2 câu chuyện
sách giáo khoa
? Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc
làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong 2 tình huống trên.
GV: Chia bảng thành 2 phần
Phần 1
Có dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể
- Thảo luận các biện pháp thực
hiện những vấn đề chung.
- Tự nguyện tham gia các hoạt
động tập thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ
luật của 9A ntn?
Biện pháp dân chủ
- Mọi ngời cùng đợc tham gia bàn
bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện
I. Đặt vấn đề
Phần 2
Thiếu dân chủ
- - Công dân không đợc bàn bạc góp ý
kiến về yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao
động đờii sống vật chất, nhng giám
đốc không chấp nhận.
Biện pháp kỉ luật
- Các bạn tuân thủ quy định tập
thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ
luật.
13
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Việc làm của giám đốc cho thấy ông
là ngời ntn?
? Từ các nhận xét trên về việc làm của
lớp 9A và ông giám đốc em rút ra bài
học gì?
HS: Phát huy tính dân chủ, kỷ luật của
thầy giáovà tập thể lớp 9A. Phê phán sự
thiếu dân chủ của ông giám đốc đã gây
hậu quả xấu cho công ty.
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu nội
dung của hoạt động này các em đã hiểu
đợc bớc đầu những biểu hiện của tính
dân chủ, kỷ luật,hậu quả của thiếu tính
dân chủ kỷ luật.
GV: Tổ chức thảo luận nhóm.
Nhóm 1. 1. Em hiểu thế nào là dân chủ.
2. Thế nào là tính kỷ luật.
Nhóm 2. 1. Dân chủ kỷ luật thể hiện
ntn.
2. Tác dụng của dân chủ kỷ
luật.
Nhóm 3. 1. Vì sao trong cuộc sống ta
cần phải có dân chủ kỷ luật.
2. Chúng ta cần rèn luyện tính
dân chủ kỷ luật ntn.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Bổ sung nhận xét.
GV: Trình bày nội dung của bài lên
bảng.
HS: Ghi vào vở.
GV: Tổ chức cho học sinh cả lớp phân
tích các hiện tợng trong học tập trong
cuộc sống và các quan hệ xã hội
? Nêu các hoạt động xã hội thể hiện
tính dân chủ mà em đợc biết.
? Những việc làm thiếu dân chủ hiện
nay của một số cơ quan quản lý nhà nớc
và hậu quả của việc làm đó gây ra.
HS: Tự do trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét
* Ông là ngời chuyên quyền độc
đoán, gia trởng.
II. Nội dung bài học
1.Thế nào là dân chủ kỷ luật
* Dân chủ:
- Mọi ngời làm chủ công việc.
- Mọi ngời đợc biết đợc cùng
tham ga
- Mọi ngời góp phần thực hiện
kiểm tra, giám sát
*Kỷ luật:
- Tuân theo quy định của cộng
đồng
- Hành động thống nhất để
đạt kết quả cao.
2.Tác dụng
- Tạo sự nhận thức cao về nhận
thức, ý chí và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển
của mỗi cá nhân.
- Xây dựng xã hội phát triển về
mọi mặt.
3.Rèn luyện nh thế nào
- Tự giác chấp hành kỷ luật
- Các cán bộ lãnh đạo tổ chức xã
hội tạo điều kiện cho cá nhân
đợc phát huy tính dân chủ kỷ
luật
- Học sinh vâng lời cha mẹ, thực
hiện quy định của trờng, lớp, tham
gia dân chủ có ý thức kỷ luật của
công dân.
14
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
- HS còn nhỏ tuổi cha cần đến dân
chủ.
- chỉ có trong nhà trờng mới cần
đến dân chủ
- Mội ngời cần phải có tính kỷ luật.
- Có kỷ luật thì xã hội mới ổn định
thống nhất các hoạt động.
HS: Phát biểu
GV: Kết luận.
? Tìm hành vi thực hiện dân chủ kỷ luật
của các đối tợng sau.
- Học sinh
- Thầy, cô giáo
- Bác nông dân
- CN trong nhà máy
- ý kiến của cử tri
- Chất vấn các Bộ trởng đại biểu
QH
GV: Học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi.
HS: Bổ sung, nhận xét
III. Bài tập
Bài1.11
- Thể hiện dân chủ: a,c,đ
- Thiếu dân chủ: b
- Thiếu kỷ luật: d
Bài 2.11
Thực hiện tốt các quy định của nhà
trờng, xh và vâng lời bố mẹ.
4. Củng cố:
? Em hãy nêu một tấm gơng có tính dân chủ và kỷ luật?
? Tìm một số câu ca dao tục ngữ?
5. Đánh giá.
? Em hiểu thế nào là dân chủ?
? Thế nào là tính kỷ luật?
? Chúng ta cần rèn luyện tính dân chủ kỷ luật ntn?
Hoạt động nối tiếp
- Về nhà soạn bài và học bài.
- Làm bài tập 3.4 .
===========+++++++++++++++++++++++++++++================
ngày soạn:
ngày giảng :9A 9B:
tiết : 6 - bài :4
15
Bảo vệ hoà bình
A .Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc hoà bình và khát vọng của nhân loại, hoà bình
mang lại hạnh phúc cho con ngời. học sinh thấy đợc tác hại của chiến tranh. Có trách
nhiệm bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh
tuyên truyền vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống chiến tranh.
3. Thái độ: Có thái độ tốt với mọi ngời xung quanh. Góp phần nhỏ tuỳ theo sức lực bảo
vệ hoà bình chống chiến tranh.
B. Ph ơng tiện dạy học
GV: Tranh, ảnh, báo, bài viết về chiến tranh.
HS: Đọc bài
C. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức:9A : 9B:
2 . Kiểm tra bài cũ : ? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về tính kỷ luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Nớc có vua , chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
3. Bài mới :
Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914- 1918) đã có 10 triệu ngời chết
hàng triệu ngời bị thơng.Số ngời bị chết ở Pháp là 1400000 ngời, ở Đức là1800000, ở
Mĩ là 3000000ngời.
Trong chiến tranh thế giới lân thứ hai(1939- 1945) có 60 triệu ngời chết nhiều
nhất ở châu Âu, một phần của nớc Nga bị phá hoại trơ trụi. Đặc biệt hai quả bom
nguyên tử của Mĩ ném xuống Hirôxima(6-8-1945) và Nagasaki (9-8-1945)- Nhật bản
trong giây lát làm chết 400000 ngời gieo rắc nỗi sợ hãi khủng khiếp cho loài ngời tiến
bộ
ở Việt nam: trên 1 triệu trẻ em và ngời lớn bị di chứng chất độc màu da cam
hàng chục vạn ngời đã chết.
? Chúng ta có suy nghĩ gì về những thông tin trên
Gv: Hoà bình là khát vọng là ớc nguyện của mỗi ngời là hạnh phúc cho mỗi gia
đình mỗi dân tộc và toàn nhân loại. Để hiểu thêm vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm.
Nhóm1: Em có suy nghĩ gì khi đọc những
thông tin và xem ảnh.
Nhóm 2: Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì
cho con ngời
Nhóm 3: Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho
I. Đặt vấn đề
- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hoà bình.
- 10 triệu ngời chết.
60 triệu ngời chết.
16
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
trẻ em
Nhóm 4: Em có nhận xét gì khi đế quốc Mĩ
gây chiến ở Việt nam.
Gv: Kết luận:
Nhân loại ngày nay đang đứng trớc vấn đề
nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của
mỗi dân tộc cũng nh toàn nhân loại. đó là bảo
vệ hoà bình và chống chiến tranh. Học sinh
chúng ta phải hiếu rõ hoà bình đối lập với
chiến tranh ntn, thế nào là cuộc chiến tranh
chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa.
? Hãy nêu sự đối lập giữa hoà bình và chiến
tranh.
? Theo em chiến tranh chính nghĩa và chiến
tranh phi nghĩa khác nhau ntn?
? Cách bảo vệ hoà bình vững chắc nhất là gì
Gv: Chuyển ý
? Nh vậy theo em thế nào là hoà bình
2 triệu trẻ em bị chết.
6 triệu trẻ em thơng
tích tàn phế.
300.000 trẻ em tuổi
thiếu niên buộc phải đi lính,
cầm súng giết ngời.
* Hoà bình
- Đem lại cuộc sống bình
yên, tự do
- Nhân dân đợc ấm no
hạnh phúc
- Là khát vọng của mọi
ngời
* Chiến tranh
- Đầy dau thơng chết
chóc
- Đói nghèo, bệnh tật,
không học hành làng
mạc bị tàn phá.
- Là thảm hoạ của nhân
loại.
* Chiến tranh chính nghĩa
- Đấu tranh chống xâm l-
ợc
- Bảo vệ độc lập tự do
- Bảo vệ hoà bình
* Chiến tranh phi nghĩa
- Gây chiến giết ngời, c-
ớp của
- Xâm lợc đất nớc khác
- Phá hoại hoà bình
- Xây dựng mối quan hệ
hoà bình hữu nghị hợp tác các
quốc gia đấu tranh chống xâm
lợc
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hoà bình
- Không chiến tranh sung
đột vũ trang
17
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Những biểu hiện của lòng yêu hoà bình là gì
>
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng
phải làm gì để bảo vệ hoà bình.
Gv: Hiện nay xung đột giữa các dân tộc tôn
giáo và quốc gia đang diễn ra ngòi nổ chiến
tranh vẫn đang âm ỉ nhiều nơi trên hành tinh
của chúng ta.
Dân tộc ta là dân tộc yêu chuộng hoà bình đã
phải chịu khá nhiều đau thơng, mất mát bởi
vậy nhân dân ta càng thấu hiểu giá trị của hoà
bình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
? Hãy cho biết hành vi nào sau đây biểu hiện
lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày?
? Em tán thành từng ý kiến dới đây không? vì
sao?
- Là mối quan hệ bình đẳng
hợp tác giữa các dân tộc
2. Biểu hiện của hoà bình .
- Giữ gìn cuộc sống bình
yên
- Dùng thơng lợng đàm
phán để giải quyết mâu
thuẫn.
- Không để xảy ra xung
đột, chiến tranh
-Toàn nhân loại cần ngăn
chặn chiến tranh. Bảo vệ hoà
bình. Dân tộc ta đã và đang
tham gia tích cực vì sự nghiệp
hoà bình và công lý trên thế
giới.
III. Bài tập.
1. Bài tập1.16
Biểu hiện hoà bình: a a, b, d, e, h, j
2. Bài tập 2.16.
- Tán thành: a, c.
- Không tán thành: b
Hs: - Sóng vai, ph
4. Củng cố:
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ.
- Nêu những sự kiện trong nớc và thế giới hiện nay.
5. Đánh giá:
? Nh vậy theo em thế nào là hoà bình
? Những biểu hiện của lòng yêu hoà bình là gì
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng phải làm gì để bảo vệ hoà bình.
Hoạt động tiếp nối:
- Làm các bài tập còn lại
- Su tầm báo chí, tranh ảnh về các hoạt động vì hoà bình.
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.
18
===============****************************************================
ngày soạn:
ngày giảng:9a 9B:
tiết: 7 - bài: 5
tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế
giới ý nghĩa của tình hữu nghị những biểu hiện việc làm cụ thể của tình hữu giữa
các dân tộc.
2.Kĩ năng: Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghị, thể hiện sự đoàn kết
hữu nghị với các dân tộc khác.
3.Thái độ: Có hành vi xử sự có văn hoá với mọi ngời. Biết tuyên truyền
chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng nhà nớc.
B.Ph ơng tiện dạy học
Gv: SGK, SGV, Bài báo tranh ảnh.
Hs: Đọc trớc bài.
C.Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 9A 9B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu các hoạt động vì hoà bình ở trờng, lớp và địa phơng của chúng
ta, các hình thức hoạt động đó là gì?
HS: - Tham gia kí vào đơn kiện công ty hoá chất của Mỹ.
- Phản đối cuộc chiến của Mĩ tại Irắc....
3. Bài mới:
Gv: Yêu cầu cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
Lời: Đình Hải
Nhạc: Trơng quang Lục
Gv: Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghị hợp tác của các dân tộc trên thế giới. để
hiểu hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Gọi hs đọc ví dụ
Gv: Ghi số liệu lên bảng phụ
? Quan sát các số liệu ảnh trên em thấy VN
đã thể hiện mối quan hệ hữu nghị hợp tác nh
thế nào?
I. Đặt vấn đề
- VN- Lào- Campuchia
- VN- Trung Quốc
- VN- Nhật Bản
- VN- Nga
19
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa nớc ta với
các nớc mà em đợc biết.
Gv: Hội nghị cấp cao á- Âu lần thứ 5 tổ chức
tại Việt nam là dịp để Việt nam mở rộng
ngoại giao với các nớc hợp tác về các lĩnh
vực kinh tế văn hoá ... và là dịp giới thiệu cho
bạn bè thế giới về đất nớc và con ngời Việt
nam
Gv: Cho học sinh hoạt động nhóm
? Em hãy xây dựng kế hoạch hoạt động hữu
nghị của thiếu nhi.
Gv: Chia lớp thành 3 nhóm
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thé giới?
? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
? Chính sách của Đảng đối với hoà bình hữu
nghị ?
? Hs chúng ta cần phải làm gì để xây dựng
hữu nghị ?
Hs: Suy nghĩ liệt kê bày tỏ ý kiến của mình.
? Em làm gi trong các tình huống sau đây?
Vì sao?
? Bạn em có thai độ thiếu lịch sự với ngời n-
ớc ngoài?
- Giao lu kết nghĩa
- Viết th , tặng quà
- Xin chữ kí
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm tình hữu nghị
Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa nớc
này với nớc khác.
2. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc
cùng hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát
triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,
KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ
chiến tranh.
3. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc
tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển
của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá trình
tiến lên của nhân loại.
4. Học sinh chúng ta cần phải
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn
bè và ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng
thân thuộc trong cuộc sống hàng ngày
III. Bài tập
1. Bài tập 1.19
a. Em góp ý kiến với bạn, cần có thái độ
văn minh, lịch sự với ngời nớc ngoài.
Cần giúp đỡ họ nếu họ yêu cầu, có nh
20
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Trờng em tổ chức giao lu với ngời nớc
ngoài
Gv: Kết luận toàn bài.
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.
Gv: Nhận xét- đánh giá.
Gv: Kết luận:
Giao lu quốc tế trong thời đại ngày nay trở
thành yêu cầu sống còn của mỗi dân tộc
chính sách đối ngoại luôn luôn là sự nối tiếp
của chính sách đối nội phát triển đất nớc. Bản
thân chúng ta hãy ra sức học tập lao động
góp sức xây dựng đất nớc.
vậy mới phát huy tình hữu nghị với các
nớc
b. Em tham gia tích cực, đóng góp sức
mình, ý kiến cho cuộc giao lu vì đây là
dịp giới thiệu con ngời và đất nớc VN, để
họ thấy đợc chúng ta lịch sự , hiếu khách.
4. Củng cố:
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ.
- Nớc ta hiện nay đặt mối quan hệ với các nớc nào?
5. Đánh giá:
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
? Chính sách của Đảng đối với hoà bình hữu nghị ?
? Hs chúng ta cần phải làm gì để xây dựng hữu nghị ?
. Hoạt động nối tiếp:
- Làm các bài tập còn lai.
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.
***************************************************************
ngày soạn:
ngày giảng:9a : 9b :
tiết: 8 - bài: 6
Hợp tác cùng phát triển
21
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hợp tác các nguyên tắc hợp tác sự cần thiết phải
hợp tác
Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
2. Kĩ năng: Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác trong học tập lao động hoạt động
xã hội
Biết hợp tác với bạn bè với mọi ngời trong hoạt động trung.
3. Thái độ: Tuyên truyền vận động mọi ngời ủng hộ chủ trơng chính sách của đảng
về sự hợp tác cùng phát triển .
B. Ph ơng tiện dạy học:
Gv: SGK, SGV, Tranh ảnh, báo chí.
Hs: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình dạy học :
1.Tổ chức :9A : 9B :
2.Kiểm tra bài cũ :
Em đồng ý với hành vi nào sau đây :
- Chăm chỉ học tốt ngoại ngữ.
- Giúp đỡ khách nớc ngoài sang việt nam
- tích cực tham gia hoạt động giao lu với học sinh nớc ngoài
- Tham gia thi vẽ tranh vì hoà bình.
- Chia sẻ với nạn nhân chất độc màu da cam.
- Thiếu lịch sự không khiêm tốn với ngời nớc ngoài.
- Ném đá trêu chọc ngời nớc ngoài
* Hs: Trả lời- nhận xét.
*Gv: Bổ sung đánh giá.
3.Bài mới:
Loài ngời ngày nay đang đứng trớc những vấn đề nóng bỏng có liên
quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng nh toàn nhân loại đó là:
- Bảo vệ hoà bình chống chiến tranh hạt nhân, khủng bố.
- Tài nguyên môi trờng
- Dân số KHHGĐ
- Cách mạng KHCN.
Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài ngời chứ không riêng một quốc
gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác giữa các dân
tộccác quốc gia trên thế giới. Đấy là ý nghĩa của bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh thảo luận các vấn đề có
trong phần đặt vấn đề- SGK.
? Qua các thông tin về Việt nam tham gia
các tổ chức quốc tế em có nhận xét gì?
Gv: Việt nam tham gia vào các tổ chức quốc
tế trên các lĩnh vực : Thơng mại, y tê, lơng
thực và nông nghiệp, giáo dục, khoa học,
quỹ nhi đồng. đó là sự hợp tác toàn diện
thúc đấy sự phát triển của đất nớc.
I. Đặt vấn đề
- Việt nam tham gia vào các tổ chức quốc
tế trên các lĩnh vực : Thơng mại, y tê, lơng
thực và nông nghiệp, giáo dục, khoa học,
quỹ nhi đồng. đó là sự hợp tác toàn diện
22
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Bức tranh về trung tớng Phạm Tuân nói
lên điều gì?
Hs: ngời đầu tiên của VN bay vào vũ trụ với
sự giúp đỡ của Liên Xô.
? Cầu Mỹ thuận, ảnh ca mổ nói lên điều gì?
? Nêu một số thành quả của sự hợp tác giữa
nớc ta với các nớc khác?
? Quan hệ hợp tác với các nớc sẽ giúp ta các
điều kiện gì.
Hs: Vốn, trình độ quản lý, khoa học- công
nghệ.
Gv: Đất nớc ta đi lên từ nghèo nàn lạc hậu
nên CNXH lên rất cần các điều kiện trên.
? Bản thân em có thấy đợc tác dụng của hợp
tác với các nớc trên thế giới
Hs: - Hiểu biết rộng
- Tiếp cận với trình độ KHKT các nớc
- Nhận biết đợc tiến bộ văn minh nhân
loại
- Gián, trực tiếp giao lu với bạn bè.
- Đời sống vật chất tinh thần tăng lên.
Gv: Giao lu quốc tế trong thời đại ngày nay
trởi thành yêu cầu sống của mỗi dân tộc hợp
tác hữu nghị với các nớc giúp ta tiến nhanh
tiến mạnh lên CNXH. nó cũng là cơ hội của
thế hệ trẻ nó chung và bản thân các em nói
riêng trởng thành và phát triển toàn diện
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc
của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
Liên hệ giáo dục mổi trờng
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
thúc đấy sự phát triển của đất nớc.
- Sự hợp tác giữa VN và úc trong vấn đề
giao thông vận tải, VN với USA trong lĩnh
vực y tế nhân đạo.
- Thuỷ điện Hoà Bình
- Cầu Thăng Long.
- Khai thác dầu: Vũng tàu, Dung quất.
- Bệnh viện.
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hợp tác?
- Cùng nhau chung sức làm việc vì lợi
ích chung
- Nguyên tắc : bình đẳng
2. ý nghĩa
- Giải quyết những bức súc có tính
toàn cầu.
- Giúp các nớc nghèo phát triển
- Đạt đợc mục tiêu hoà bình.
-ý nghĩa của sự hợp tác quốc tế trong
việc bảo vệ môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên
23
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Trách nhiệm của bản thân các em trong
việc rèn luyện tinh thần hợp tác
? Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài
học.
Gv: Nhận xét:
Quá trình đổi mới của nớc ta hiện nay diễn
ra khi thế giới có nhiều biến đổi to lớn cả về
kinh tế và chính trị. Là một công dân tơng
lai của đất nớc XHCN chúng cần hiểu rõ
hơn trách nhiệm của mình trong sự nghiệp
xây dựng đất nớc nói chung và hợp tác với
các nớc nói riêng.
GV: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập trong sgk.
? Tìm những tấm gơng hợp tác tốt của các
bạn trong lớp, trong truờng hoặc ở địa ph-
ơng em?
? Việt Nam đã hợp tac với các nớc nào? trên
lĩnh vực gì?
Hs: Tìm hiểu trả lời
HS; nhận xét, bổ sung
GV: Bổ sung, nhận xét và có thể cho điểm.
3 Chủ trơng của Đảng Nhà nớc ta:
- Tăng cờng hợp tác
- Tuân thủ nguyên tắc:
+ Độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ
+ không can thiệp nội bộ không vũ
trang
+ Bình đẳng có lợi
+ Giải quyết bất đồng bằng thơng l-
ợng
+ Phản đối âm mu, sức ép áp đặt
4. Học sinh cần
- Hợp tác với bạn bè và ngời xung
quanh
- Quan tâm đến tình hình thế giới và
vai trò của Việt nam
- Có thái độ hữu nghị với ngời nớc
ngoài
III. Bài tập
1. Bài tập: 3/23
- Trong lớp; theo dõi giữa các tổ .
- Trong trờng: cán bộ sao đỏ.
- Địa phơng em: nguồn vốn Đê a.
2. Bài tập 2/23
- Sửa chữa lại cầu Long Biên
- Xây dựng cầu Cần Thơ
- Khai thác dầu khí ở Vũng Tàu
- Thép Việt Nhật
3. Củng cố:
? Tìm một số công trình mà nớc ta hợp tác với các nớc trên thế giới?
? Nó có ý nghĩa ntn?
4. Thái độ:
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
? Gọi học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Hoạt động tiếp theo:
- Làm các bài tập còn lại
24
- Chuẩn bị bài 7.
- Su tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về hợp tác.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
tiết9 - bài 7 kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt nam. ý nghĩa của truyền thống đó.
2. Kĩ năng: Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán lạc
hậu xấu. Có kỹ năng phân tích đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Phê
phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng hoặc rời xa truyền thống dân tộc.
B. Phơng tiện dạy học:
Gv: Tài liệu, SGK, SGV, Ca dao, Tục ngữ.
Hs: Đọc bài và soạn bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 9a : 9b :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta ntn?
? Trách nhiệm của bản thân các em trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
3. Bài mới
Gv: Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chào mừng cô giáo Mai nhân
ngày 20-11. Nhng bỗng có tiéng gõ cửa rụt rè. Cô giáo mai ra mở cửa. Trớc mắt cô là ng-
ời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một bó hoa sau khi đã bình tâm trở lại cô giáo mai
nhận ra em học trò nghịch ngợm mà có lần vô lễ với cô. Ngời lính nắm bàn tay cô giáo, n-
ớc mắt rng rng vì một nỗi ân hận cha có dịp đợc cô tha lỗi.
? Câu truyện nối về đức tính gì của ngời lính?
Hs: Phát biểu
Gv: Truyền thống nói chung và truyền thống đạo đức nói riêng là giá trị tinh thần vô giá
của dân tộc ta. Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh thảo luận theo nhóm
Yêu cầu mỗi nhóm đọc và thảo luận về 2
câu chuyện SGK.
Nhóm 1.
? Lòng yêu nớc của dân tộc ta thể hiện nh
I. Đặt vấn đề
* Nhóm 1.
25