Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Thí nghiệm chuyên ngành - Nguyễn Hòa Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.3 KB, 23 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG TP HCM
BỘ MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

BÀI GIẢNG
THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH

GV: Nguyeãn Hoøa Döông


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH

BÀI 1: LƯNG NƯỚC TIÊU CHUẨN
TCVN 4031:1985
1.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:






Cân kỹ thuật.
Ống đong thủy tinh.
Máy trộn.
Dụng cụ Vika với khối lượng kim 300 g và đường
kính 10 mm.
Dao thép và giẻ lau ướt.

Slide 2


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH


1.2. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM :





Trước khi thí nghiệm ta kiểm tra thanh trượt có rơi
tự do trên trục đo của Vica không. Sau đó chỉnh
lại kim to sát bề mặt kính và điều chỉnh kim đọc
về vò trí 0.
Cân 400g xi măng chính xác đến 1g.
Đổ ximăng vào cối trộn của máy, vét lõm ở
giữa.Cho 24-32% nước so với lượng ximăng vào
cối trộn.

Slide 3


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH








Máy trộn tốc độ chậm 90”, sau đó ngừng 15”, dùng dao
vét hỗn hợp vào giữa cối. Sau đó cho máy trộn tốc độ
nhanh 90”.

Dùng muỗng xúc 1 lần hỗn hợp đổ vào vành khâu.
Giằng vành khâu lên mặt bàn 3  5 cái cho hỗn hợp khít
lại. Dùng bay miết phẳng bề mặt vành.
Hạ đầu kim đo sát mặt vành khâu. Vặn chặt vít hảm.
Mở vít hảm ra trong 30” sau đó vặn lại và đọc số trên
thang đo.
Kim vika cách đáy 5  7 mm đó chính là lượng nước tiêu
chuẩn.

Slide 4


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
BÀI 1: LƯNG NƯỚC TIÊU CHUẨN
TCVN 4031:1985

1.3. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ:
1.4. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

Slide 5


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
BÀI 2: THỜI

GIAN NINH KẾT
TCVN 4030:2006
Thời gian bắt đầu ninh kết

Thới gian kết thúc ninh kết


2.1. DUNG CỤ VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

Dụng cụ vika.
Đồng hồ bấm giây.


Cân kỹ thuật.

Slide 6


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
2.2. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM





Dùng lượng nước tiêu chuẩn đã được xác đònh ở trên để
trộn hồ cement.
Đặt khâu chứa mẫu thử vào dụng cụ vika, hạ kim nhỏ
xuông sát mặt hồ cement rồi vặn chặt vít lại cho thanh
chạy rơi tự do xuống mặt hồ cement. Lúc đầu, khi hồ
cement còn ở trạng thái dẽo thì cho phép đỡ thanh chạy
để kim khỏi rơi mạnh xuống tấm kim loại đáy khâu. Khi
hồ cement bắt đầu quánh đặc thì cho kim rơi tự do.
Lưu ý: Sau 1 lần rơi vào hồ cement kim phải được lau
sạch. Khi thử phải đặt khâu ở nơi không có gió thổi mạnh
và không bò va chạm.


Slide 7


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
BÀI 2: THỜI

GIAN NINH KẾT
TCVN 4031:1985, TCVN 6017:1997

Thời gian bắt đầu ninh kết là thời gian tính từ lúc
đổ nước cho đến lúc rơi kim xuống hồ cement còn
cách tấm đáy vành khâu 1 – 2mm, 4±1mm
Thời gian kết thúc ninh kết là thời gian tính từ lúc

đổ nước cho đến lúc kim rơi xuống hồ cement
không thể sâu quá 1 – 2 mm, 0,5mm
2.3. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
2.4. NHẬN XÉT – KẾT LUẬN

Slide 8


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
BÀI 3: ĐỘ

MỊN CỦA XI MĂNG
TCVN 4030:2003
3.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
Ximăng thường


Ximăng tiêu chuẩn

Nhiệt kế

Đồng hồ bấm giờ


Thiết bò Blaine

Slide 9


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH

Thiết bò Blaine gồm các bộ phận:










Ống thủy tinh chữ U
Dung dòch chuẩn
Giấy lọc
Ống đo bằng thép không gỉ

Pittông nén bằng thép không gỉ
Đóa có đục lỗ bằng thép không gỉ
Van khoá không khí
Bơm cao su
Phểu chuyên dụng

Slide 10


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
BÀI 3: ĐỘ MỊN CỦA XI MĂNG

TCVN 4030:2003
3.2. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM







Cân khối lượng xi măng (m): m = γ.v(1-e)
Đặt đóa có đục lỗ vào đáy ống đo.
Dùng cán bút nén một tờ giấy lọc nằm sát trên mặt đóa
Dùng phễu cho ximăng vào ống đo, gõ nhẹ thành ống để làm
bằng mặt ximăng
Đặt tờ giấy lọc thừ 2 lên bề mặt ximăng, dùng pittông nén cho
đến khi đầu trên của pittông khít với mặt trên của khuôn. Rút
pittông ra, xoay một góc 900 rồi tiếp tục nén cho chặt.


Slide 11


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH
Kiểm tra mực chất lỏng trong áp kế, mực chất lỏng này
phải nằmg ngang vạch khắc cuối cùng. Thoa Vasơlin vào
mặt trong của cối thủy tinh được mài nhám dùng để lắp
ống đo, đặt ống có chứa mẫu vào và nhẹ nhàng xoay tròn
ống để trãi đều lớp vasơlin.




Bóp nhẹ bơm cao su, mở van đến khi mực chất lỏng trong ống
dâng lên đến vạch cao nhất. Đóng khóa lại và bấm đồng hồ để
xác đònh thời gian từ khi mặt cong bên dưới của dung dòch đi từ
vạch thứ 2 đến vạch thứ 3 trên ống.
Ghi thời gian và nhiệt độ.

Slide 12


THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH

3.3. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
Dùng công thức:
Trong đó :

: Độ xốp của lớp ximăng lèn (0,5)



t : Thời gian đo

: Khối lượng riêng của ximăng
: Độ nhớt của không khí tại nhiệt độ thử

(0,001868)
K: hằng số của thiết bò, được tính theo công thức.

Tính K:

Slide 13


K S x


 (1   )


3

x

0.1
t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH




BÀI 3: ĐỘ MỊN CỦA XI MĂNG

Tính K: dùng công thức
S0 : bề mặt riêng của ximăng chuẩn(3.774cm2/g)

: Độ xốp của ximăng chuẩn(0,48)


t0 : Thời gian đo trung bình 3 lần mẫu chuẩn

: Khối lượng riêng của ximăng chuẩn(3,15)

: Độ nhớt của không khí tại nhiệt độ trung bình
của 3 nhiệt độ đối với ximăng chuẩn(0,001868).

Slide 14


K S x


 (1   )


3

x


0.1
t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



BÀI 3: HIỆU CHỈNH THIẾT BỊ BLAINE
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯNG MẪU XI MĂNG (m)

TCVN 4030:2003
DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
I.

Thủy ngân

Mẩu xi măng tiêu chuẩn
II. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
II.1. Xác đònh thể tích của lớp xi măng được lèn chặt trong
ống đo

Thoa dầu vào mặt trong ống đo (lớp mỏng)
Đặt đóa đục lỗ vào ống đo


Slide 15



K S x


 (1   )


3

x

0.1
t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



HIỆU CHỈNH THIẾT BỊ BLAINE
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯNG MẪU XI MĂNG (m)









Xác đònh thể tích của lớp xi măng được lèn chặt trong
ống đo
Đặt 2 tờ giấy lọc vào ống đo
Đổ thủy ngân đầy ống đo
Lấy thủy ngân ra khỏi ống đo, cân được m1
Tách bỏ 1 tờ giấy lọc trong ống đo
Cân 2,8g xi măng tiêu chuẩn cho vào ống đo, lèn chặt
Phần trống còn lại trong ống đo được đổ đầy bằng
thủy ngân

Slide 16


K S x


 (1   )







3

x

0.1
t




THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



Xác đònh thể tích của lớp xi măng được lèn chặt trong
ống đo
Cân khối lượng thủy ngân được m2
Thể tích của lớp xi măng được lèn chặt trong ống đo:
V = (m1 – m2)/γ thủy ngân

Slide 17


K S x


 (1   )


3

x

0.1
t




THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH



XI MAÊNG TIEÂU CHUAÅN
C3S

53

C2S

23

C3A

7

C4AF

9

Slide 18


K S x


 (1   )



3

x

0.1
t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



XI MĂNG TIÊU CHUẨN

S = 3.774 cm2/g
Khối lượng riêng: 3,15 g/cm3
Độ xốp: 0,48+-0,01

Slide 19


K S x


 (1   )


3


x

0.1
t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



BÀI 4: ĐỘ ỔN ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA XI MĂNG

TCVN 6017:1995
4.1. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:








Khuôn Le Chatelier với cặp đế phẳng.
Tấm kính đậy khuôn (trên &dưới).
Vật nặng có khối lượng ít nhất là 75g.
Quả tải dùng để thử độ đàn hồi khuôn Le Chatelier.
Cân điện tử độ chính xác 0,1 g.
Ống đong.

Máy trộn.

Slide 20


K S x


 (1   )


3

x

0.1
t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



4.2.TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM:

Cân 100 gam xi măng và đong lượng nước đúng bằng
LNTC của xi măng.
Lau khuôn bằng dầu nhờn.


Cho hồ xi măng vào đầy khuôn đặt trên tấm kính cho mép

khuôn sát vào nhau.

Dùng dao gạt phẳng mặt hồ cho sát mặt khuôn rồi lấy một
miếng kính đặt phủ lên đó.

Slide 21


K S x


 (1   )









3

x

0.1
t




THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



Đặt vào tủ dưỡng hộ trong 24+-0,5 h.
Sau 24h +- 0,5h đo khoảng cách A giữa các điểm
chóp của càng khuôn, chính xác 0,5 mm.
Giữ khuôn ngập trong nước trong thùng luộc mẫu,
đun nước dần dần đến sôi trong 30 phút +-5 phút
và duy trì nước ở nhiệt độ sôi 3giờ+- 5 phút.
Sau đó lấy khuôn ra và để cho khuôn nguội đến
270C +- 20C. Đo khoảng cách C giữa 2 đầu chóp
của càng khuôn.

Slide 22


K S x


 (1   )


3

x

0.1

t



THÍ NGHIỆM CHUN NGÀNH



4.3. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ:

Độ ổn đònh thể tích bằng công thức sau :
C-A , đơn vò là mm, độ chính xác là 0,5 mm.


4.4. NHẬN XÉT – KẾT LUẬN:

Slide 23



×