Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giao an toan 10(DS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.89 KB, 9 trang )

Trươ
̀
ng THPT Nguyễn Đình Chiểu Gia
́
o A
́
n Đa
̣
i Sớ 10
Ngày soạn: 12/08/2010 Tiết: 01
Ngày dạy: …/ …/ …… Tuần: …
Bài 1: MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ đònh, mệnh đề kéo theo, hai
mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cầøn và đu.û
* Kỹ năng:
Học sinh biết và sử dụng tốt các kí hiệu

,

.

Thái độ:
Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.
II. Phương pháp:
Đàm thoại, Nêu vấn đề
III. Chuẩn bò của thầy và trò:
+ Thầy:
- Phương tiện: Sách giáo khoa.
- Dự kiến phân nhóm:


+ Trò: bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới…
IV. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Làm quen với khái niệm mệnh đề. ( 5 phút)
* Cho các câu sau:
1. NewYork là thành phố của
Hà Lan.
2.
2
> 1,4
3. Chiều nay trời có thể mưa.
4. Em rất vui vì được vào học
lớp 10.
* Khẳng đònh các câu 1, 2 là các
mđ, các câu 3, 4 không là mệnh đề.
* Nhận xét về tính đúng sai của
các câu trên, từ đó chia các câu
này thành hai nhóm khác nhau.
* Phát biểu khái niệm mệnh đề.
* Nêu ví dụ câu là mệnh đề,
không là mệnh đề.
I – MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ
CHỨA BIẾN:
1. Mệnh đề:
Khái niệm mệnh đề (sách giáo
khoa)
HĐ 2: Khái niệm mệnh đề chứa biến ( 3 phút)
* Cho các câu sau:
1. n chia hết cho 2.
2. 2x + 1 = 7

* Yêu cầu học sinh làm những
hoạt động bên
* Khẳng đònh những câu trên
lànhững mệnh đề chứa biến. (Vì nó
phụ thuộc vào giá trò của n, x)
* Xét xem các câu trên có là
mệnh đề không.
* Cho n, x một vài giá trò và xét
xem các câu này có là mệnh đề
không, giá trò các mệnh đề
tương ứng.
2. Mệnh đề chứa biến:
Các câu:
n chia hết cho 2 và
2x + 1 = 7 là các mệnh đề
chứa biến.
HĐ 3: Phủ đònh của mệnh đề ( 5 phút)
Cho ví dụ: Mạnh và Hân tranh luận * Xem ví du.
II – MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH:
GV: Nguyễn Minh Hòa Trang 1
Trươ
̀
ng THPT Nguyễn Đình Chiểu Gia
́
o A
́
n Đa
̣
i Sớ 10
Mạnh nói: “Đoàn tường THPT

Nguyễn Đình Chiểu là đơn vò dẫn
đầu phong trào thi đua khối THPT
tỉnh Bình Đònh năm học 2006 –
2007”.
Huy phủ đònh: Đoàn trường
THPT Nguyễn Đình Chiểu không
phải là đơn vò dẫn đầu phong trào
thi đua khối THPT tỉnh Bình Đònh
năm học 2006 – 2007”.
* Tương tự GV cho hai học sinh
trong lớp tranh luân một vấn đề cụ
thể (chẳng hạn: về qui đònh số buổi
mặc áo dài của nhà trường).
Cho mđ: “Tổng hai cạnh của
một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”.
Lưu ý: phủ đònh của > là

* Thực hiện tranh luận theo yêu
cầu của GV.
* Nêu cách thành lập mệnh đề
phủ đònh của một mệnh đề.
* Phát biểu mđ phủ đònh của mđ
trên.
Ghi ví dụ mệnh đề và mệnh đề
phủ đònh của nó. Kí hiệu mệnh
đề phủ đònh và tính đúng sai
của hai mệnh đề phủ đònh
nhau. (sách giáo khoa)
HĐ 4: Khái niệm mệnh đề kéo theo ( 10 phút)
* Cho ví dụ: Chúng ta đã biết

“Nếu Trái đất không có nước thì
không có sự sống”
* Khẳng đònh những mệnh đề dạng
này là mệnh đề kéo theo.
* Cho hai mđ:
“ Gió mùa Đông Bắc về”
“ Trời trở lạnh”
* Nêu giá trò của mệnh đề keo
theo
* Yêu cầu HS nêu cách xét tính
đúng sai của mđ kéo theo.
* Cho mđ:
- 3 < - 2

( -3)
2
< (-2)
2


* Lưu ý: khi bình phương hai vế của
bđt thì ta phải chú ý đền dấu của
hai vế, nếu cả hai vế cùng dương
thì mới được bình phương hai vế.
* Cho một học sinh phát biểu một
đònh lí có dạng mệnh đề kéo theo.
* Nhận xét câu trên có là mđ
không (nếu là mđ thì đúng hay
sai). Tách câu trên thành hai
mệnh đề.

* Cho một ví dụ khác có cấu trúc
giống ví dụ trên.
* Rút ra một qui tắc ghép 2
mệnh đề thành một mệnh đề từ
hai ví dụ trên.
Ghép hai mđ này thành một
mệnh đề kéo theo.
Xét xem khi nào mệnh đề này
sai.
* Thực hiện yêu cầu của GV.
* Xét tính đúng sai của mđ trên.
* Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
* Nêu giải thiết, kết luận của
đònh lí.
* Rút ra cấu trúc chung của
III – MỆNH ĐỀ KÉO
THEO:
Mệnh đề “Nếu P thì Q”
được gọi là mệnh đề kéo
theo, và kí hiệu P

Q.
Mệnh đề “P

Q chỉ sai
khi P đúng và Q sai.
Các đònh lí toán học là những
mệnh đề đúng và thường có
dạng P


Q khi đó ta nói:
P là giải thiết, Q là kết luận
của đònh lí hoặc P là điều kiện
đủ để có Q, hoặc Q là điều
kiện cần để có P.
GV: Nguyễn Minh Hòa Trang 2
Trươ
̀
ng THPT Nguyễn Đình Chiểu Gia
́
o A
́
n Đa
̣
i Sớ 10
* Xét tính cần, đủ của hai mệnh đề
P, Q trong đònh lí trên.
* Phát biểu đònh lí dưới dạng điều
kiện đủ, điều kiện cần.
đònh lí.
* Làm hoạt động 6 (sách giáo
khoa)
HĐ 5: Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương ( 7 phút)
* Khẳng đònh mđ Q

P là mđ
đảo của mđ P

Q.

* Mđ đảo của một mđ không nhất
thiết phải là đúng.
* Khẳng đònh nếu mđ P

Q và
mđ Q

P đều đúng ta nói P và Q
là hai mđ tương đương. Cho học
sinh xét tính cần, đủ của P và Q khi
chúng tương đương.
* Phát biểu một đònh lí toán học
dạng mđ tương đương bằng nhiều
cách khác nhau.
* Làm hoạt động 7 (sách giáo
khoa)
* Ghi nội dung ghi bảng vào vở.
* Cho ví dụ một đònh lí toán học
dạng mđ tương đương và phát
biểu chúng bằng nhiều cách
khác nhau.
IV – MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI
MỆNH ĐỀ TƯƠNG
ĐƯƠNG:
Cho mđ P

Q, mđ Q

P
gọi là mđ đảo của mđ P


Q.
Nếu mđ P

Q và mđ Q

P đều đúng ta nói P và Q là hai
mđ tương đương.
Khi đó ta kí hiệu P

Q và
đọc là: P tương đương Q, hoặc
P là điều kiện cần và đủ để có
Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.
HĐ 6: Kí hiệu

,

( 7 phút)
* Cho ví dụ: Câu “Bình phương của
mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng
0” là một mđ. Có thể viết mđ này
như sau:


x

¡
: x
2



0 hay x
2


0,

x

¡
* Đọc kí hiệu

và giải thích
nghóa của kí hiệu này.
* Cho ví dụ: “Có ít nhất một số
nguyên lớn hơn 0” là một mđ. Có
thể viết lại mđ này là:


x


Z
: x > 0
* Đọc kí hiệu

và giải thích nghóa
của kí hiệu này.
* Chú ý cho HS cách xét giá trò của

* Đọc kí hiệu

* Làm hoạt động 8 (sách giáo
khoa)
* Xét giá trò của mđ trên
* Cho ví dụ một mệnh đề


giá trò sai.
* Xét giá trò của mđ này.
* Cho ví dụï mđ

có giá trò sai.
* Làm hoạt động 9 (sách giáo
khoa)
* Phát biểu mđ phản bác lại các
V - KÍ HIỆU



:
Các ví dụ
P: “

x


¡
: x
2



1”
P
: “

x


¡
: x
2
=1”

P: “

n


¥
: 2n

1”
P
: “

n


¥

: 2n =1”
GV: Nguyễn Minh Hòa Trang 3
Trươ
̀
ng THPT Nguyễn Đình Chiểu Gia
́
o A
́
n Đa
̣
i Sớ 10
mđ chứa kí hiệu

,

.
(có thể cho thêm một số ví dụ liên
quan đến cuộc sống hằng ngày)
mđ chứa kí hiệu

,

nói trên.
* Nêu cách lập mđ phủ đònh của
mđ chứa kí hiệu

,

một cách
tổng quát.

V. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- HS nhắc lại khái niệm mệnh đề, cách lập mđ phủ đònh, cho ví dụ, xét giá trò của chúngï.
- HS cho ví dụ mđ kéo theo, tương đương, mđ có kí hiệu

,

; xét giá trò của các mđ đó.
- Lập mđ phủ đònh của các mđ chứa kí hiệu

,

nêu trên.
- BTVN trang 9 + 10 SGK.
- HS về nhà học thuộc bài, làm bài tập , xem bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Nguyễn Minh Hòa Trang 4
Trươ
̀
ng THPT Nguyễn Đình Chiểu Gia
́
o A
́
n Đa
̣
i Sớ 10
Ngày soạn: 12/08/2010 Tiết: 02
Ngày dạy: …/ …/ …… Tuần: …
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:

Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ đònh, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề
tương đương, các điều kiện cần, đủ, cầøn và đủ.
* Kỹ năng:
Học sinh hiểu và biết sử dụng thành thạo các kí hiệu

,

.
* Thái độ:
Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.
II. Phương pháp:
Đàm thoại + nêu vấn đề
III. Chuẩn bò của thầy và trò:
+ Thầy:
- Phương tiện: Bài tập mẫu.
- Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.
+ Trò: bài cũ, BT về nhà, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới…
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh tổ chức: Nắm só số, tình hình lớp …
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Cho ví dụ phát biểu là mđ, không là mđ, xét giá trò của mđ được phát biểu, lập mđ phủ đònh của
nó.
- Cho ví dụ mđ kéo theo, 2 mđ tương đương, phát biểu mđ trên dưới dạng đk cần, đủ, cần và đủ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Cũng cố khái niệm mệnh đề, mđ phủ đònh. (7 phút)
* Cho bài tập 1/ trang 9 SGK
* Giải thích kết quả BT1
* Cho bài tập 2/ trang 9 SGK
* Giải thích kết quả BT2
* Đọc đề bài, trả lời câu hỏi.

* Đọc đề bài, trả lời câu hỏi.
( ghi kết quả bài giải vào vở)
BT1: a) là mđ
b) là mđ chứa biến
c) là mđ chứa biến
d) là mđ
BT2: a) Đúng. Phủ đònh của nó
là: 1794 không chia hết cho 3.
b) Sai. mđ phủ đònh của nó
là:
2
không là một số hữu tỉ.
c) Đúng. Phủ đònh của nó
là:
π

3,15.
d) Sai. Phủ đònh của nó là:
125−
> 0.
HĐ 2: Củng cố khái niệm mđ kéo theo, hai mđ tương đương (13 phút)
* Phát phiếu hoạt động cho các
nhóm về nội dung bài tập 3 SGK (
* Chia thành các nhóm như đã
phân công.
( HS về nhà tự giải lại)
GV: Nguyễn Minh Hòa Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×