Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Giấy Xeo Tại Công Ty TNHH SX-TM Tân Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.23 KB, 117 trang )

Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

TRƯỜNH ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
GIẤY XEO TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG


Giáo viên hướng dẫn:
ThS: TRẦN QUỐC DŨNG

Sinh viên thực hiện:
PHẠM VĂN NHỰ
MSSV: B080010
Lớp: KT0820A1
Khóa 34

Cần Thơ – 2011

GVHD: Trần Quốc Dũng

-1-

SVTH: Phạm Văn Nhự



Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

LỜI CẢM TẠ

Sau gần 3 năm học tập tại giảng đường Đại học (ĐH Cần Thơ) với những
kiến thức được tiếp thu từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của Thầy Cô, kết hợp
với thời gian hơn 3 tháng thực tập tại công ty TNHH - SXTM Tân Hưng đã giúp
tôi hiểu sâu hơn về lĩnh vực kế toán, trong đó công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những vấn đề tôi rất quan tâm,
bởi vì đây là vấn đề mà chắc chắn sau khi tốt nghiệp ra trường sẽ giúp ích cho
bản thân và gia đình tôi rất nhiều.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình giảng dạy của Quý Thầy Cô bộ môn
Kế toán - Kiểm toán nói riêng và Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh - trường Đại học Cần Thơ nói chung. Đặc biệt là thầy Trần Quốc Dũng,
Người đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình chu đáo, Thầy còn cung cấp rất nhiều
kiến thức về lý thuyết và thực tế để giúp tôi hoàn thành luận văn của mình.
Tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc và toàn thể các Anh
Chị đang công tác tại Công ty TNHH - SXTM Tân Hưng, nhất là các Anh, Chị
phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu để tôi
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của Quý Thầy Cô và Ban Giám đốc Công ty giúp tôi khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm của mình.
Cuối cùng, tôi xin kính gửi đến Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể
Anh Chị đang công tác tại Công ty lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt./.

Cần Thơ, ngày…. Tháng … năm 2011
Sinh viên thực hiện


Phạm Văn Nhự

GVHD: Trần Quốc Dũng

-i-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày…Tháng…Năm 2011
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Nhự

GVHD: Trần Quốc Dũng

- ii -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày … Tháng … Năm 2011
Giám đốc

GVHD: Trần Quốc Dũng


- iii -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ và tên người hướng dẫn: TRẦN QUỐC DŨNG
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Kế toán
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học
Cần Thơ
 Tên sinh viên: PHẠM VĂN NHỰ
 Mã số sinh viên: B080010
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Tên đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy
xeo tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Tân Hưng

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa thực khoa học, thực tiễn tính cấp thiết của đề tài
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
GVHD: Trần Quốc Dũng

- iv -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2011
Người nhận xét

GVHD: Trần Quốc Dũng

-v-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

MỤC LỤC


Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3

1.3.1. Về không gian .................................................................................... 3
1.3.2. Về thời gian ........................................................................................ 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
4
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5
2.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................. 5
2.1.2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................ 15
2.1.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................ 24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 31
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 31
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH - SXTM TÂN HƯNG
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
33
3.2. LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH 34
3.3. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY
34

33

3.4. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY XEO
35
3.5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH 37
3.5.1 Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh ........................................ 37
3.5.2 Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................... 37
3.6. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
39
3.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 39

3.6.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH – SXTM Tân Hưng . 40
3.7. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2008 - 2010
41
3.8. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
43
3.8.1. Thuận lợi .......................................................................................... 43
3.8.2. Khó khăn .......................................................................................... 44

GVHD: Trần Quốc Dũng

- vi -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

3.9. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ KINH DOANH TRONG NHỮNG
NĂM TỚI 44
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO Ở CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 46

4.1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 46
4.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ................................................ 46
4.1.2. Đối tượng tính giá thành. .................................................................. 46
4.1.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm giấy xeo ................................................ 46

4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO TẠI CÔNG TY. 47
4.2.1. Kế toán chi phí sản xuất.................................................................... 47
4.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 61
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GIẤY XEO

66

5.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM GIẤY XEO
66
5.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm giấy xeo............... 66
5.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện giá thành kế hoạch .. 67
5.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THÁNG 12/2010 SO VỚI THÁNG 11 VÀ THÁNG 10/2010
69
5.2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm giấy xeo tháng 12 so với
tháng 11 và tháng 10/2010 ......................................................................... 69
5.2.2. Phân tích tình hình biến động qua 3 tháng ....................................... 69
5.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THÁNG 12/2010 SO VỚI THÁNG 12/2009 VÀ THÁNG 12/2008
72
5.3.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm giấy xeo tháng 12/2010 so với
tháng 12/2009 và tháng 12/2008 ................................................................. 72
5.3.2. Phân tích tình hình biến động chung ................................................ 72
5.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
BÌNH QUÂN QUA 3 NĂM 2008 - 2010
74
5.4.1. Tình hình giá thành sản phẩm của 3 năm 2008 - 2010 ...................... 74
5.4.2. Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm qua 3 yếu tố của 3

năm (2008-2010) ........................................................................................ 79
5.4.3. Phân tích biến động giá thành sản phẩm qua các yếu tố khác ............ 82
CHƯƠNG 6: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG85

GVHD: Trần Quốc Dũng

- vii -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

6.1. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG 85
6.1.1. Đánh giá chung................................................................................. 85
6.1.2. Ưu điểm ........................................................................................... 85
6.1.3. Những tồn tại.................................................................................... 86
6.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TÂN HƯNG
87
6.2.1. Đối với nguyên liệu đầu vào ............................................................. 87
6.2.2. Đối với công tác hạch toán kế toán và tính giá thành. ....................... 88
6.2.3. Đối với thiết bị công nghệ và quy trình sản xuất ............................... 88
6.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ NHẰM GIẢM
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

89
6.3.1. Đối với nguyên liệu đầu vào ............................................................. 89
6.3.2. Tăng năng suất lao động ................................................................... 90
6.3.3. Phát triển sản phẩm mới ................................................................... 91
6.3.4. Tăng cường quảng bá thương hiệu .................................................... 91
6.3.5. Một số ý kiến khác ........................................................................... 92
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 93
7.1. KẾT LUẬN 93
7.2. KIẾN NGHỊ 93

7.2.1. Đối với nhà nước .............................................................................. 93
7.2.1. Đối với Công ty ................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO

GVHD: Trần Quốc Dũng

96

- viii -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3

NĂM 2008 - 2010 ............................................................................................. 41
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
THÁNG 12/2010 ............................................................................................... 50
Bảng 3: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP THÁNG 12
NĂM 2010 ........................................................................................................ 53
Bảng 4: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 12 NĂM
2010 .................................................................................................................. 55
Bảng 5: BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 12 NĂM 2010 ............... 59
Bảng 6: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THÁNG 12 NĂM 2010 .... 62
Bảng 7: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH THÁNG 12 NĂM 2010 ........................... 63
Bảng 8: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ DỞ DANG ..................................................... 64
Bảng 9: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN
PHẨM THÁNG 12/2010 .................................................................................. 67
Bảng 10: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .................... 69
Bảng 11: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .................... 72
Bảng 12: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH NĂM 2008 ............................................ 75
Bảng 13: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH NĂM 2009 ............................................ 76
Bảng 14: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH NĂM 2010 ............................................ 77
Bảng 15: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM .................... 78
Bảng 16: BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG PHẨM GIẤY XEO SẢN XUẤT
NĂM 2008-2010 ............................................................................................... 82
Bảng 17: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH QUA BIẾN ĐỘNG SẢN LƯỢNG ........ 83

GVHD: Trần Quốc Dũng

- ix -

SVTH: Phạm Văn Nhự



Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
Hình 2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
11
Hình 3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 14
Hình 4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
23
Hình 5: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần tự 30
Hình 6: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển chi phí song song 31
Hình 7: Sơ đồ quy trình sản xuất giấy xeo 35
Hình 8: Sơ đồ bộ máy sản xuất kinh doanh
37
Hình 9: Sơ đồ bộ máy kế toán
39
Hình 10: Sơ đồ trình tự ghi sổ
41
Hình 11: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 65
Hình 12: Đồ thị giá thành sản phẩm giấy xeo năm 2008 75
Hình 13: Đồ thị giá thành sản phẩm giấy xeo năm 2009 76
Hình 14: Đồ thị giá thành sản phẩm giấy xeo năm 2010 77
Hình 15: Đồ thị cơ cấu chi phí trong giá thành sản phẩm giấy xeo 3 năm
78

GVHD: Trần Quốc Dũng


-x-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CT-TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

SXTM:

Sản xuất thương mại

CPNVLTT:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT:

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC:

Chi phí sản xuất chung


BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

TK:

Tài khoản

GTSPDDĐK:

Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ

GTSPPSTK:

Giá trị sản phẩm phát sinh trong kỳ

GTSPDDCK:


Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

CĐ:

Công đoạn

VNĐ:

Việt Nam đồng

KH:

Khấu hao

TSCĐ:

Tài sản cố định

GTGT:

Giá trị gia tăng

XDCB:

Xây dựng cơ bản

PX:

Phân xưởng


GVHD: Trần Quốc Dũng

- xi -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sản xuất của cải vật chất là điều kiện để loài người tồn tại và phát triển,
tương ứng với mỗi hình thái kinh tế xã hội có một phương thức sản xuất nhất
định. Ngày nay, trong nền kinh tế tri thức và nền kinh tế hội nhập toàn cầu, các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung ngày càng đòi hỏi
phải không ngừng phát triển và hoàn thiện về mọi mặt. Để quản lý một cách có
hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh không phân biệt doanh nghiệp đó
thuộc loại hình, thành phần kinh kế hay hình thức sở hữu nào đều phải sử dụng
đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó kế toán được coi
như một trong những công cụ hữu hiệu nhất.
Kể từ sau Đại hội Đại biểu toàn quốc của lần thứ VI của Đảng (1986) nước
ta đã chuyển từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và nhất là từ khi Việt
Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
(11/2006) nền kinh tế của chúng ta đã đang và ngày càng hội nhập sâu rộng hơn
với nền kinh tế thế giới, đây thật sự là một sân chơi bình đẳng cho tất cả các
doanh nghiệp, nó vừa có những thời cơ thuận lợi nhưng đồng thời cũng không ít
khó khăn thách thức bởi sự tác động của quy luật cạnh tranh trong cơ chế thị
trường. Để vượt qua sự chọn lọc, đào thải khắt khe của nền kinh tế thị trường,

đồng thời để tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp phải giải quyết tốt
nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như: phải thường
xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, nhằm tiêu thụ được nhiều hàng hóa
và thu được lợi nhuận ngày càng nhiều hơn. Do đó việc tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu hết sức quan trọng đối với tất cả mọi doanh
nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp cho doanh nghiệp
nhận biết được nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu, chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm; nói cách khác, nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có
những biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nâng cao chất
lượng sản phẩm từ đó giúp nhà quản lý nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết
GVHD: Trần Quốc Dũng

-1-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

cho việc ra các quyết định quản lý tối ưu. Đây cũng chính là một trong những
điều kiện tiên quyết để cho sản phẩm của doanh nghiệp đứng vững, tồn tại và
phát triển trong môi trường cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các doanh
nghiệp khác trong và ngoài nước, hay có thể nói giá thành sản phẩm mang ý
nghĩa sống còn đối với mọi doanh nghiệp, nó là một lợi thế cạnh tranh mà tất cả
các doanh nghiệp đều muốn tận dụng khai thác triệt để.
Như vậy, thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, công tác kế
toán không đơn thuần chỉ là thu nhập, ghi chép các số liệu thuần túy mà phải biết
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính một cách chính xác, kịp thời,
hữu ích cho nhà quản lý để hoạch định và ra quyết định đúng đắn. Trong công tác

kế toán ở doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có
mối quan hệ hữu cơ gắn bó tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một hệ thống
quản lý có hiệu quả cao. Trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được, nhất là đối với
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nó phản ánh tình hình thực hiện các định
mức chi phí, dự toán chi phí và kế hoạch giá thành giúp cho nhà quản lý phát
hiện kịp thời những khả năng tiềm tàng để đề xuất những biện pháp thích hợp
cho doanh nghiệp của mình trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
Với tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm như đã nêu trên nên tôi chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành giấy xeo tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất thương mại Tân Hưng” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giấy xeo tại Công ty, qua đó tìm ra những ưu điểm và tồn tại
trong công tác hạch toán kế toán tính giá thành sản phẩm, những nhân tố và
những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm để từ đó đưa ra
những giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản
phẩm.

GVHD: Trần Quốc Dũng

-2-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm giấy xeo ở Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng qua 3
tháng của năm 2010 và so số liệu cùng kỳ của 3 năm (2008-2010).
- Phân tích giá thành đơn vị sản phẩm giấy xeo của Công ty TNHH sản xuất
thương mại Tân Hưng để tìm ra các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến việc
tăng, giảm giá thành sản phẩm.
- Căn cứ vào các nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến việc tăng, giảm giá
thành sản phẩm của các mục tiêu vừa nêu trên để đưa ra các giải pháp, kiến nghị
góp phần làm giảm giá thành sản phẩm.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng,
địa chỉ tại Khu công nghiệp Cái Sơn Hàng Bàng, phường An Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3.2. Về thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu 3 năm
(2008-2010) và một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh trong công tác tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giấy xeo trong tháng 12/2010 tại Công ty
TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 27/01/2011 đến 25/04/2011.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm giấy xeo tại Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Hưng
trong phạm vi của tháng 12/2010.
+ Không chỉ dừng lại ở chỗ thu thập số liệu và phân tích phần hành kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thông qua các công thức và
các nghiệp vụ phát sinh mà còn đưa ra được những nhận xét, đánh giá và mức độ
ảnh hưởng của những nhân tố, những nguyên nhân chủ yếu đến giá thành sản
phẩm, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm giảm bớt chi phí, hạ giá

thành sản phẩm.

GVHD: Trần Quốc Dũng

-3-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Luận văn Tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Thị Huỳnh Nga lớp kế toán 1
K30 với đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thùng carton
tại công ty TNHH Bao bì Miền Tây thành phố Cần Thơ”.
Nội dung đề tài trên nghiên cứu về công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành hai loại sản phẩm thùng Carton với qui cách (0,39m x 0,38m x
0,27m) và quy cách (0,25m x 0,17m x 0,16m) trên cơ sở tập hợp chi phí đưa ra
nhận xét đánh giá phân tích biến động giá thành của hai loại thùng carton và đề
tài đã nêu ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, giải
pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là thùng
Carton với các kích cỡ khác nhau.
Phương pháp nghiên cứu của Bạn là sử dụng phương pháp hạch toán kế
toán để tiến hành hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đồng thời sử
dụng các phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và số tương đối, phương pháp
thay thế liên hoàn để phân tích đánh giá tình hình thức hiện công tác kế toán tính
giá thành sản phẩm đơn vị, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá và nêu lên các kiến
nghị của mình.
Nội dung đề tài của tôi nghiên cứu tập hợp chi phí và tính giá thành đơn vị
sản phẩm là 1kg giấy xeo, qui trình công nghệ sản xuất hoàn toàn khác với quy

trình sản xuất thùng carton, cách hạch toán để tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm của hai công ty cũng có sự khác nhau. Đặc biệt, việc nhận xét đánh giá
thực trạng công tác tập hợp chi phí tính giá thành tại Công ty, bản thân tôi luôn
bám sát nghiệp vụ kế toán tài chính và kế toán quản trị để phân tích, do đó những
giải pháp kiến nghị trong đề tài của tôi là đứng trên góc độ người làm công tác kế
toán để đưa ra, khác hẳn với đề tài nghiên cứu của bạn Nguyễn Thị Huỳnh Nga.
Về phương pháp nghiên cứu đề tài của tôi và của Bạn cơ bản giống nhau về
phương pháp thu thập số liệu, nhưng khác nhau về phương pháp phân tích số
liệu, từ đó những giải pháp và kiến nghị đưa ra cũng hoàn toàn khác nhau.

GVHD: Trần Quốc Dũng

-4-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Chi phí sản xuất
2.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất trong một kỳ kế
toán (tháng, quí, năm…). Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy chi phí sản xuất gồm 2 bộ phận:
- Chi phí về lao động sống: Là những chi phí liên quan đến việc sử dụng lao

động như: chi phí tiền lương, các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN).
- Chi phí về lao động vật hóa: Là các khoản chi phí liên quan đến việc sử
dụng tư liệu lao động, đối tượng lao động như: chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí nguyên vật liệu….
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phân biệt chi phí và chi tiêu,
vì chi phí sản xuất kinh doanh trong thời kỳ không trùng với chi tiêu đầu tư thời
kỳ đó. Có những khoản đã chi tiêu trong kỳ nhưng không được tính là chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ đó (như chi mua nguyên vật liệu nhập kho, nhưng chưa
sử dụng) hoặc có những khoản chưa chi tiêu trong kỳ nhưng lại được tính là chi
phí sản xuất kinh doanh của kỳ đó (như chi phí trích trước).
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy, chỉ
được tính vào chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao động có
liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ, không phải mọi khoản
chi ra trong kỳ hạch toán.
Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của doanh
nghiệp bất kể nó được dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu trong kỳ của
doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp (chi mua sắm vật tư hàng
hóa) chi quá trình sản xuất kinh doanh (cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, công tác
quản lý) và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ (chi vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo…).
GVHD: Trần Quốc Dũng

-5-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng


Như vậy, chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau có quan hệ mật thiết
với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có
chi phí. Tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị tài sản
hao phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh tính vào trong kỳ.
Có thể nói rằng, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn –
chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá thành.
2.1.1.2. Các khoản mục chi phí sản xuất
Gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất:
a) Chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ trong
một thời kỳ nhất định.
*Đối với doanh nghiệp sản xuất: gồm 3 loại:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền của những
nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên liệu phụ có tác
dụng để cùng kết hợp với nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm, hay làm
tăng chất lượng sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí.
- Chi phí chung: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất
chung bao gồm: chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định sử
dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý
phân xưởng …
*Đối với doanh nghiệp xây lắp: gồm 4 loại
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tất cả các chi phí nguyên vật liệu
dùng trực tiếp cho thi công xây lắp gồm: nguyên vật liệu chính (gỗ, gạch, cát, đá,
xi măng, sắt thép…); vật liệu phụ (đinh, kẽm, dây buộc, phụ gia…); nhiên liệu
(than củi, dầu lửa…); vật kết cấu (bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn, khung sườn

lắp sẵn; giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc (thiết bị vệ sinh, thông gió, chiếu
sáng, truyền dẫn … ).
GVHD: Trần Quốc Dũng

-6-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương công nhân trực tiếp tham gia
xây dựng trên công trường và lắp đặt thiết bị; tiền công nhúng gạch, tưới nước;
tháo dỡ, lắp ghép ván khuôn, đà giáo; vận chuyển, khuân vác nguyên vật liệu,
máy móc trong lúc thi công…; các khoản phụ cấp thêm giờ, phụ cấp trách
nhiệm…Tuy nhiên, không bao gồm các khoản tiền (BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN) của công nhân trực tiếp xây lắp, tiền lương của công nhân vận chuyển
ngoài công trường…
- Chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí nhân công trực tiếp điều khiển máy
thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài (thuê ngoài
sửa chữa máy thi công, bảo hiểm xe máy thi công, chi phí điện nước, thuê máy,
chi trả cho nhà thầu phụ. Tuy nhiên, không bao gồm các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: Gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp
phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: chi phí nhân viên phân xưởng; tất cả
các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của các nhân viên; chi phí vật liệu (vật
liệu, công cụ, dụng cụ dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, dùng cho đội quản
lý, chi phí lán trại tạm thời…); chi phí dịch vụ mua ngoài.
b) Chi phí ngoài sản xuất
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ và quản lý chung toàn

doanh nghiệp. Bao gồm:
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên bán
hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao TSCĐ và những chi phí có liên quan đến dự
trữ, bảo quản sản phẩm, hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý trong toàn doanh nghiệp như chi phí hành chính, kế toán và chi phí
quản lý chung.
2.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, qui trình sản

GVHD: Trần Quốc Dũng

-7-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

xuất…) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào nơi
chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…).
Căn cứ để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Địa bàn sản xuất.
- Cơ cấu tổ chức.
- Tính chất quy trình công nghệ sản xuất.
- Loại hình sản xuất và đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu quản lý.

- Trình độ và phương tiện kế toán.
2.1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
a) Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu …
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ…
 Các chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
 Tài khoản sử dụng hạch toán: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này chỉ dùng để phản ánh chi phí nguyên, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công
nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, kinh doanh
khách sạn nhà hàng, du lịch, dịch vụ khác.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621- “Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp”.
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
GVHD: Trần Quốc Dũng

-8-

SVTH: Phạm Văn Nhự



Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631
“Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
- Trị giá nguyên, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ
 Hạch toán nghiệp vụ (theo phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên):
TK 621

TK 152
(1)
TK 11*, 331
(2)

TK 1331

Hình 1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho.
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng
trực tiếp không qua nhập kho.
b) Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp là bao gồm tiền lương và các khoản trích theo

lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của công
nhân trực tiếp chế tạo, sản xuất ra sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
GVHD: Trần Quốc Dũng

-9-

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

 Các chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công (01a-LĐTL), bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lương (03-LĐTL).
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL).
- Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL).
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (09-LĐTL).
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL).
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL).
 Tài khoản sử dụng hạch toán: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm,
ngư nghiệp, dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, khách
sạn, tư vấn,. . .).
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của

doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
+ Nếu liên quan trực tiếp đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào
chứng từ ghi vào từng sổ chi phí công nhân trực tiếp được mở cho từng đối
tượng.
+ Nếu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ
tập hợp chi phí công nhân trực tiếp chung theo từng loại hoặc từng nhóm sản
phẩm, sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán và ghi mức phân bổ vào từng
sổ chi phí nhân công trực tiếp được mở cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
 Kết cấu nội dung phản ánh của TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”:
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền
lương theo quy định phát sinh trong kỳ.
GVHD: Trần Quốc Dũng

- 10 -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài
khoản 632.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.

 Hạch toán nghiệp vụ:
TK 334

TK 622
(1)

TK 338
(2)
TK 335
(3)
TK 142
(4)

Hình 2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

(1) Tập hợp chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
(2) Trích các khoản (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi phí.
(3) Trích tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép
công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh ghi Nợ TK 142/ Có TK 334 và sau đó
định kỳ phân bổ Nợ TK 622/ Có TK 142.
c) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai
khoản mục chi đã trình bày ở phần trên. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản
xuất chung như sau:

GVHD: Trần Quốc Dũng

- 11 -


SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất tại
phân xưởng.
- Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.
- Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản
xuất sản phẩm.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất…
Chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi
phí là từng phân xưởng sản xuất.
 Các chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng phân bổ khấu hao.
- Hóa đơn dịch vụ….
 Tài khoản sử dụng hạch toán: 627 “Chi phí sản xuất chung”:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh
chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường. . . phục vụ sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ
phận, đội; các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,
bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của
nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.
Riêng đối với hoạt động kinh doanh xây lắp, khoản trích bảo hiểm xã hội,

bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn còn tính trên cả lương của công nhân trực tiếp
xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc danh
sách lao động trong doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng, bộ
phận sản xuất; chi phí đi vay nếu được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đang trong
quá trình sản xuất dở dang; chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp và
những chi phí khác liên quan tới hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ sản xuất,
đội sản xuất . . .
GVHD: Trần Quốc Dũng

- 12 -

SVTH: Phạm Văn Nhự


Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành giấy Xeo tại Công ty TNHH SX-TM Tân Hưng

 Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 627- “Chi phí sản xuất chung”:
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường của máy móc thiết bị.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”, hoặc bên Nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền
lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận,

đội sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản
xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính
theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng,
bộ phận, tổ, đội sản xuất. . .
- Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho
phân xưởng, như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ
thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời. . .
- Tài khoản 6273 - Chí phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh các khoản chi phí về
công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ,
đội sản xuất...
- Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh chi phí khấu
hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và
TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất…
- Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: chi phí
sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi
phí trả cho nhà thầu phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp).

GVHD: Trần Quốc Dũng

- 13 -

SVTH: Phạm Văn Nhự


×