Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CỬU LONG,
TỈNH VĨNH LONG
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Thầy TRẦN BÁ TRÍ
PHẠM LÊ HẢO
Mã số SV : B080132
Lớp: QTKD Tổng hợp khóa 34
Cần Thơ-2010
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian được học dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ với những kiến
thức được tích lũy từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của quý thầy cô của trường
nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản Trị Kinh Doanh nói riêng truyền
đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá. Những kiến
thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em có thể vượt qua những khó khăn,
thử thách trong công việc cũng như trong cuộc sống sau này và với gần ba tháng
thực tập, tìm hiểu tại công ty cổ phần du lịch Cửu Long, nhằm củng cố kiến thức đã
học và rút ra những kinh nghiệm thực tiễn bổ sung cho lý luận, đến nay em đã hoàn
thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báo của Thầy Cô. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy
Cô Trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
lòng biết ơn sâu sắc, đặc biệt là Thầy Trần Bá Trí đã tận tình hướng dẫn giúp em
hoàn thành luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần du lịch Cửu Long, tỉnh Vĩnh Long”.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty đã
chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập
vừa qua, đặc biệt là các anh, chị trong phòng Kế Toán đã nhiệt tình hướng dẫn, giải
đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích cho em hoàn thành
luận văn này.
Em xin kính chúc các thầy, cô trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh; Ban
giám đốc, các anh, chị trong công ty cổ phần du lịch Cửu Long dồi dào sức khoẻ,
vui tươi, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng như cuộc sống.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
i
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
ii
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iii
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: TRẦN BÁ TRÍ
Học vị: Thạc sỹ
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế-QTKD, trường Đại học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên thực hiện: PHẠM LÊ HẢO
Mã số sinh viên: B080132
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp
Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần du lịch
Cửu Long, tỉnh Vĩnh Long”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Về hình thức:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
7. .........................................................................................................Kết
luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa,…):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày......tháng……năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi họ tên)
iv
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)
v
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU.................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.1. Không gian .............................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian.................................................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 3
2.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 3
2.1.1. Du lịch - vai trò của du lịch đối với nền kinh tế của một quốc gia ............ 3
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh................................................................ 4
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.................................................................. 13
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH
CỬU LONG........................................................................................................ 14
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 14
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty............................................. 15
3.3.1. Chức năng................................................................................................ 15
3.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 15
3.3.3. Quyền hạn................................................................................................ 16
3.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty................................................................ 17
3.4. Mặt hàng sản phẩm du lịch của công ty ......................................................... 18
3.5. Định hướng hoạt động của công ty trong năm 2010 ....................................... 19
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHÂN DU LỊCH CỬU LONG TRONG 3 NĂM (2007-2009)
............................................................................................................................. 21
4.1. Phân tích chung mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu và chi phí của công
ty từ 2007 đến quí 2/2010 ..................................................................................... 21
4.1.1. Phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2007
đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................................................................... 21
4.1.2. Phân tích chung tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty từ
2007 đến 6 tháng đầu năm 2010 ........................................................................... 24
4.2. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh của công ty từ năm
2007 đến 6 tháng đầu năm 2010 ........................................................................... 42
4.2.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động vào sản xuất kinh doanh của công ty
............................................................................................................................. 42
4.2.2. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định vào sản xuất kinh doanh của
công ty ................................................................................................................. 51
vi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm
2010 ..................................................................................................................... 53
4.3.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động........................................... 53
4.3.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu lợi nhuận.......................................................... 62
Chương 5: NHỮNG BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CỬU LONG............. 68
5.1. Tồn tại và nguyên nhân.................................................................................. 68
5.2. Biện pháp ...................................................................................................... 68
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 71
6.1. Kết luận ........................................................................................................ 71
6.2. Kiến nghị....................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vii
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................... 17
viii
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2007-2009 .... 23
Bảng 2: Báo cáo kết quả của công ty trong 6 tháng đầu năm 2009 và 6 tháng đầu
năm 2010.............................................................................................................. 24
Bảng 3: Tình hình doanh thu chung của công ty từ năm 2007 đến năm 2009........ 25
Bảng 4: Tình hình doanh thu chung của công ty từ của 6 tháng đầu năm 2010 so với
6 tháng đầu năm 2009........................................................................................... 27
Bảng 5: Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty từ năm
2007 đến 6 tháng đầu năm 2010 ........................................................................... 29
Bảng 6: Tình hình chi phí chung của công ty từ năm 2007 đến năm 2009............. 38
Bảng 7: Tình hình chi phí chung của công ty của 6 tháng đầu năm 2010 so với 6
tháng đầu năm 2009 ............................................................................................. 39
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu 2010
............................................................................................................................. 40
Bảng 9: Tình hình lợi nhuận của công ty từ năm 2007 đến năm 2009 ................... 41
Bảng 10: Tình hình lợi nhuận của công ty trong 6 tháng đầu năm 2010 so với 6
tháng đầu năm 2009 ............................................................................................. 41
Bảng 11: Cơ cấu trình độ lao động của công ty từ năm 2007 đến năm 2009 ......... 45
Bảng 12: Cơ cấu trình độ lao động của công ty trong 6 tháng đầu năm 2010 so với 6
tháng đầu nam 2009 ............................................................................................. 46
Bảng 13: Năng suất lao động bình quân của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu
năm 2010.............................................................................................................. 50
Bảng 14: Hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu
năm 2010.............................................................................................................. 52
Bảng 15: Vòng quay tổng tài sản của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm
2010 ..................................................................................................................... 54
Bảng 16: Vòng quay hàng tồn kho của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm
2010 ..................................................................................................................... 57
Bảng 17: Vòng quay tài sản cố định của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm
2010 ..................................................................................................................... 59
Bảng 18: Kỳ thu tiền bình quân của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu năm 2010
............................................................................................................................. 61
ix
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Bảng 19: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu
năm 2010.............................................................................................................. 63
Bảng 20: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng đầu
năm
2010
............................................................................................................................. 65
s
Bảng 21: Tỷ suất sinh lời trên nguồn vốn chủ sở hữu của công ty từ năm 2007 đến 6
tháng đầu năm 2010 ............................................................................................. 67
x
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể
thiếu được trong đời sống văn hoá- xã hội và hoạt động du lịch đang được phát
triển mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế
giới.
Du lịch là sứ giả hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, các dân
tộc. Trên thế giới, du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế hàng đầu,
phát triển với tốsc độ cao, thu hút được nhiều quốc gia tham gia vì những lợi ích
to lớn về kinh tế xã hội mà nó đem lại. Điều này cũng thể hiện rõ hơn trước xu
thế toàn cầu hoá và khu vực hoá.
Ngành du lịch Việt Nam ra đời muộn hơn so với các nước trên thế giới
nhưng vai trò của nó thì không thể phủ nhận. Việt Nam có tiềm năng lớn về du
lịch. Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức với sự phát triển như vũ bão của khoa
học công nghệ, con người có nhu cầu đi du lịch ngày càng lớn. Việt Nam là
quốc gia nhận khách hấp dẫn trong khu vực Đông Nam Á bởi sự phong phú và
đa dạng về tài nguyên du lịch.
Tuy nhiên, sự phát triển du lịch ở Việt Nam còn chưa tương xứng với
tiềm năng. Các hình thức, hoạt động du lịch phần lớn là tận hưởng môi
trường tự nhiên và văn hoá bản địa. Thêm vào đó, các sản phẩm, dịch vụ
phục vụ du khách còn nghèo nàn, chưa đa dạng nên phần đông khách quốc tế
chỉ đến Việt Nam một lần mà ít quay trở lại những lần tiếp theo.
Du lịch ở đồng bằng sông Cửu Long nói chung và hoạt động du lịch tỉnh
Vĩnh Long nói riêng cũng nằm trong xu thế chung đó. Công ty du lịch Cửu Long
– một đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch hàng đầu của tỉnh Vĩnh Long cũng đang
đứng trước nhiều thời cơ và thách thức lớn. Do vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của công ty. Nhận thức được
tầm quan trọng của vấn đề này nên em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Cửu Long, tỉnh Vĩnh Long” làm
đề tài thực tập của mình.
1
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần du lịch Cửu
Long và từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu với chi phí và lợi
nhuận của công ty trong 3 năm (2007-2009) và 6 tháng đầu năm 2010.
- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất liên quan đến
lao động và tài sản cố định của công ty trong 3 năm 2007-2009 và 6 tháng đầu
năm 2010.
- Mục tiêu 3: Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính về tình hình lợi nhuận và
chỉ số hiệu quả hoạt động của công ty qua 3 năm từ 2007-2009 và 6 tháng đầu
năm 2010.
- Mục tiêu 4: Tìm ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Không gian: số liệu phân tích có trong đề tài được lấy từ phòng kế
toán của công ty cổ phần du lịch Cửu Long, báo đài, internet,…
1.3.2. Thời gian:
- Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu của công ty từ năm 2007 đến 6 tháng
đầu năm 2010.
- Đề tài được thực hiện từ ngày 09/9/2010 đến ngày 15/11/2010
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất hoạt động kinh doanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất hoạt động kinh doanh.
- Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
công ty.
2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Du lịch – Vai trò của du lịch đối với nền kinh tế của một quốc gia
2.1.1.1. Khái niệm du lịch
Ngày nay, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến
không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước không phát triển, trong đó có
Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay nhận thức về du lịch vẫn chưa thống nhất.
Do hoàn cảnh khác nhau, dưới mỗi gốc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi người
có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Do vậy có rất nhiều cách định nghĩa khác
nhau về du lịch. Khoa du lịch và khách sạn của trường Đại học kinh tế quốc dân
Hà Nội đưa ra khái niệm du lịch như sau :“Du lịch là một ngành kinh doanh bao
gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hóa và
dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu về đi lại lưu trú, ăn
uống, tham quan, giải trí, tìm hiểu và các nhu cầu khác của du lịch. Các hoạt
động đó phải đem lại lợi ích kinh tế, chính trị-xã hội thiết thực cho nước làm du
lịch và cho bản thân doanh nghiệp [2, tr.19].
Như vậy, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phần
tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Hoạt động du lịch vừa có đặc
điểm của ngành kinh tế, lại có đặc điểm của ngành văn hóa xã hội.
2.1.1.2. Vai trò của du lịch đối với nền kinh tế của một quốc gia
Ngày nay, du lịch nội địa tham gia tích cực vào quá trình tạo nên thu nhập
quốc dân (sản xuất đồ lưu niệm, chế biến thực phẩm,…), làm tăng thêm tổng sản
phẩm quốc nội; tham gia tích cực vào quá trình tạo nên thu nhập quốc dân; giúp
cho việc sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của du lịch quốc tế. Bên cạnh đó, du lịch
quốc tế làm tăng thu nhập quốc dân thông qua ngoại tệ, đóng góp vai trò to lớn
trong việc cân bằng cán cân thanh toán quốc tế; khuyến khích và thu hút vốn đầu
tư nước ngoài; củng cố và phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế [2, tr.52].
Ngoài ra, du lịch còn góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân,
là phương tiện truyền thông quảng cáo có hiệu quả của các nước chủ nhà, đánh
thức các ngành nghề thủ công mỹ nghệ cổ truyền của dân tộc.
3
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một
vấn đề hết sức phức tạp, có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: lao động, tư liệu lao động,
đối tượng lao động,…Bởi vậy, khi phân tích phải kết hợp nhiều chỉ tiêu như hiệu
quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, khả năng sinh lợi của vốn,…
2.1.2.2. Các đối tượng sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
a. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [4,tr.56]
Doanh thu bao gồm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu bán hàng hóa,
doanh thu bán các thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu khác.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: lãi tiền gửi, tiền cho vay, lãi chênh
lệch tỷ giá đã thực hiện, lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện.
- Thu nhập khác: thu nhập từ thanh lý tài sản cố định, thanh lý công cụ,
vật tư, thu nhập khác.
b. Chi phí
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải bỏ ra
nhiều loại chi phí, gọi chung là chi phí kinh doanh.
Chi phí là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Chi phí bao gồm:
- Giá vốn hàng bán:
+ Giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Giá vốn hoạt động khác
- Chi phí bán hàng:
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
4
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Vật liệu quản lý
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Thuế, phí và lợi phí
+ Chi phí bằng tiền khác
+ Chi phí dự phòng
- Chi phí tài chính:
+ Lãi tiền vay
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
- Chi phí khác:
+ Chi phí từ thanh lý tài sản cố định
+ Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
+ Chi phí thuế thu nhập hiện hành tính trên thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
Thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh
+ Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp
được xác định bằng công thức:
Hiệu quả sử dụng chi phí = Kết quả đầu ra / Chi phí đầu vào
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì
thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn .
c. Lợi nhuận: Lợi nhuận là kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp [7, tr.241].
5
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá
hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu
quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận bao gồm:
- Lợi nhuận thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu được
do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu từ các hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu và
chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:
+ Lợi nhuận thu được do tham gia vốn liên doanh
+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán,
kể cả ngắn hạn và dài hạn.
+ Lợi nhuận thu được do hoạt động cho thuê tài sản
+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác
+ Lợi nhuận thu được do chênh lệch tiền gửi ngân hàng và lãi trả tiền
vay ngân hàng.
+ Lợi nhuận thu được do vay vốn
+ Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận thu được không mang tính
chất thường xuyên, là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động khác
của doanh nghiệp.
d. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài
sản, sự vận động và sự thay đổi của chúng qua mỗi kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. Cơ sở thành lập của báo cáo tài chính là dữ liệu đã phát sinh được kế
toán theo dõi ghi chép theo những nguyên tắc và khách quan. Tính chính xác và
tính khoa học của báo cáo tài chính càng cao bao nhiêu thì sự phản ánh về “tình
trạng sức khỏe” của doanh nghiệp càng trung thực bấy nhiêu [1, tr.155].
Báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán (hay còn gọi là bảng tổng kết tài sản): là tài liệu
quan trọng đối với đối tượng sử dụng khác nhau bên ngoài và bên trong doanh
nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của một
6
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Cơ cấu
gồm 2 phần luôn bằng nhau là tài sản và nguồn vốn tức nguồn hình thành nên tài
sản, gồm nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu.
- Báo cáo kết quả kinh doanh (còn gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi
tức): là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh; phản ánh
thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một thời kỳ kinh doanh. Nội
dung của báo cáo thu nhập là chi tiết hóa các chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát quá
trình kinh doanh
Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (còn gọi là báo cáo ngân lưu): là báo cáo tài
chính cần thiết không những đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn
là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Báo cáo ngân lưu thể hiện lưu lượng tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp. Kết quả
phân tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cách cân đối
giữa các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Báo cáo ngân lưu chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào
sử dụng tiền, khả năng thanh toán, lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử
dụng để đạt hiệu quả cao nhất, tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: là báo cáo được trình bày bằng lời văn
nhằm giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn
mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể hiện hết được.
Những điều cần diễn giải thường là:
- Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp;
- Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động
của doanh nghiệp;
- Hình thức kế toán đã và đang được áp dụng;
- Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đoái được
dùng để hạch toán trong kỳ;
- Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu;
- Tình hình thu nhập của nhân viên;
- Tình hình khác.
7
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2.1.2.3. Một số chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động
Hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá chất
lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác quản lý sản xuất kinh doanh,
trên cơ sở đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa kết quả sản xuất kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [6, tr.360].
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu
vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện
đại khi mà các nguồn lực ngày mỗi hạn hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng
ngày càng cao, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn lực càng trở nên gay gắt hơn bao
giờ hết.
- Số vòng quay vốn chung: là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài
sản tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động
Số vòng quay tài sản = Doanh thu từ hoạt động chính/Tổng tài sản [1, tr. 175]
Hệ số của số vòng quay tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài sản
hay nói cách khác: 1 đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
- Vòng quay tài sản cố định: Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài
sản cố định. Vòng quay tài sản cố định được xác định bằng công thức:
RF =
Doanh thu thuần
Tổng giá trị tài sản cố định ròng bình quân
[5, tr. 11]
Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm 1 đồng giá trị tài sản
cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn,
điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
- Số vòng luân chuyển hàng hóa (còn gọi là số vòng quay kho hay số
vòng quay hàng tồn kho): là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên
chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường. Hệ số
vòng quay kho là chỉ tiêu đặc trưng, rất thường được sử dụng trong khi phân tích
hiệu quả sử dụng vốn [1, tr.178].
8
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trị giá hàng hóa bán ra theo vốn
Số vòng luân chuyển=
Tri giá hàng hóa tồn kho bình quân
Số ngày =
(của 1 vòng)
360
Số vòng
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày cho 1 vòng càng ngắn) càng
tốt; tuy nhiên, với số vòng quay quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung
cấp, hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín
doanh nghiệp và chi phí vận chuyển cao.
-
Kỳ thu tiền bình quân: kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản
lý các khoản phải thu (các khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết
bình quân phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Kỳ thu tiền
bình quân được tính như sau:
RT =
Các khoản phải thu bình quân
Doanh thu bình quân 1 ngày
Doanh thu bình quân 1 ngày =
Doanh thu hàng năm
360
c. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi
người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong tất
cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu); mỗi góc độ nhìn
đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết định
quản trị.
Hệ số lãi gộp:
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí
kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến
9
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất
biến để đạt lợi nhuận.
Hệ số lãi gộp =
Lãi gộp
[1, tr. 180]
Doanh thu
Tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh doanh
mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một hệ số lãi gộp thích hợp.
Hệ số lãi ròng (ROS): Lãi ròng ở đây được hiểu là lợi nhuận sau thuế. Hệ số
lãi ròng hay còn gọi là suất sinh lời của doanh thu (ROS), thể hiện 1 đồng doanh
thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận sau thuế
ROS
=
Doanh thu thuần
Suất sinh lời của tài sản: hệ số suất sinh lời tài sản (ROA) mang ý nghĩa 1
đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao càng thể hiện
sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả [Nguyễn Tấn Bình
(2000), tr.181].
ROA =
Lãi nhuận sau thuế
[1, tr. 181]
Tổng tài sản bình quân
Hệ số sinh lời tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng
quay tài sản. ROA càng cao khi số vòng quay tài sản càng cao và hệ số lợi nhuận
càng lớn.
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: hệ số suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
(hay vốn cổ đông) kí hiệu là ROE mang ý nghĩa 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
ROE =
Lãi ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
d. Các yếu tố sản xuất kinh doanh
Lao động
Lao động của con người là yếu tố có tính chất quyết định nhất trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Sử dụng tốt nguồn sức lao động, biểu hiện trên các
10
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
mặt số lượng và thời gian lao động, tận dụng hết khả năng lao động kỹ thuật của
người lao động là một yếu tố hết sức quan trọng làm tăng khối lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Giá trị tổng sản lượng trong năm
Năng suất lao động bình quân
=
của 1 lao động
Năng suất lao động bình quân =
[7, tr. 118]
Tổng số lao động bình quân trong năm
Doanh thu
Số lao động bình quân
Tài sản cố định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh năng
lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Tài
sản cố định, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần
thiết để tăng sản lượng, hạ giá thành sản phẩm,…Bởi vậy, việc phân tích tình
hình sử dụng tài sản cố định để có biện pháp sử dụng triệt để về số lượng, thời
gian và công suất của máy móc thiết bị sản xuất và tài sản cố định khác là một
vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nhân tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của tài sản cố định là sự hao mòn.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hao mòn dần đến một lúc nào đó sẽ
không còn sử dụng được nữa. Mặc khác, quá trình hao mòn tài sản cố định diễn
ra đồng thời với quá trình sản xuất kinh doanh. Nghĩa là sản xuất càng khẩn
trương bao nhiêu thì trình độ hao mòn càng nhanh bao nhiêu. Bởi vậy, việc phân
tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định là một vấn đề hết sức quan trọng,
nhằm đánh giá đúng mức tài sản cố định của doanh nghiệp đang sử dụng còn mới
hay cũ, cũ ở mức nào, có biện pháp đúng đắn để tái sản xuất tài sản cố định.
Để phân tích tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định, cần phân tích chỉ tiêuhệ số hao mòn tài sản cố định bằng công thức tính:
Tổng mức khấu hao tài sản cố định
Hệ số hao mòn
tài sản cố định
=
[7, tr. 128]
Nguyên giá tài sản cố định
Nếu hệ số hao mòn tài sản cố định càng gần tới 1, chứng tỏ tài sản cố định
càng cũ và doanh nghiệp phải chú trọng đến việc đổi mới và hiện đại hóa tài sản
11
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
cố định. Nếu hệ số hao mòn càng nhỏ hơn 1 bao nhiêu, chứng tỏ tài sản cố định
của doanh nghiệp đã được đổi mới.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định là mục đích của việc trang bị tài sản cố
định trong các doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định chính là
kết quả của việc cải tiến tổ chức lao động và tổ chức sản xuất, hoàn chỉnh kết cấu
tài sản cố định, hoàn thiện những khâu yếu hoặc lạc hậu của qui trình công nghệ.
Đồng thời, sử dụng có hiệu quả tài sản cố định hiện có là biện pháp tốt nhất sử
dụng vốn một cách tiết kiệm và có hiệu quả [Nguyễn Năng Phúc (1998), tr.129].
Giá trị sản lượng sản phẩm
Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định
=
[7, tr. 129]
Nguyên giá bình quân của tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh, cứ một đồng nguyên giá bình quân của tài sản cố
định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng
giá trị sản lượng sản phẩm. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc quản lý và sử
dụng tài sản cố định càng tốt.
2.1.2.4. Các phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh
- Phương pháp so sánh:
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: là hiệu số của 2 chỉ tiêu (chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu cơ sở).
+ Phương pháp so sánh số tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính do công ty cổ phần du lịch
Cửu Long cung cấp của 3 năm 2007, 2008, 2009 và 6 tháng đâu năm 2010 như
bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
- Thu thập thêm số liệu thứ cấp từ và một số cơ sở lý luận có liên quan đến đề
tài từ các sách tham khảo, giáo trình và thông tin từ internet.
12
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1 và mục tiêu 2: sử dụng phương pháp so sánh để phân tích mối
quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu-chi phí và tình hình sử dụng năng lực sản
xuất kinh doanh trong 3 năm (2007-2009) và hai quí đầu năm 2010.
- Mục tiêu 3: sử dụng phương pháp tỷ số để phân tích một số chỉ tiêu tài
chính liên quan đến lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong 3 năm
(2007-2009) và 2 quí đầu năm 2010.
- Mục tiêu 4: dựa vào các chỉ tiêu đã phân tích trên để tìm ra biện pháp
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
13
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH CỬU LONG
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Du lịch Cửu Long (Cuulongtourist) được hình thành và đi vào hoạt
động từ năm 1979, với cơ sở vật chất lúc mới thành lập chỉ có một nhà hàng. Đến
năm 2005 theo quyết định của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Vĩnh Long, Công ty Cổ
phần Du lịch Cửu Long được thành lập. Trụ sở chính đặt tại số 01 đường 1/5,
Phường 1, TP. Vĩnh Long – Vĩnh Long, Việt Nam.
Trong những năm qua, Cuulongtourist đã đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh,
và hiện đang quản lý một Trung Tâm Điều hành – Du lịch, 4 khách sạn, 2 nhà
hàng với đầy đủ tiện nghi, vui chơi giải trí, Cửa hàng kinh doanh – Đại lý Rượu bia, vận chuyển, xây dựng, và nhiều cửa hàng giải khát – sân vườn
Cuulongtourist được đánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về
lĩnh vực du lịch sinh thái – miệt vườn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long do
những đóng góp tích cực trong sự phát triển du lịch của khu vực với nhiều sản
phẩm - dịch vụ du lịch tạo được sự hấp dẫn và ấn tượng.
Với phương châm "Chất lượng - Tận tâm - Hiệu quả", Cuulongtourist sẽ chú
trọng vào việc tăng cường hiệu quả kinh doanh, cải tiến chất lượng dịch vụ, phát
triển vốn đầu tư để nâng cấp cơ sở vật chất, phát triển sản phẩm mới mang nét
đặc trưng văn hóa truyền thống, tăng cường công tác tuyên truyền - quảng bá tiếp thị đến các thị trường mục tiêu và tiềm năng.
Là thành viên chính thức của tổ chức du lịch thế giới PATA đồng thời với
mối quan hệ hợp tác với hơn 150 công ty dịch vụ lữ hành trong và ngoài nước,
Cuulongtourist sẽ tiếp tục tập trung vào việc phát triển thị trường thông qua việc
quảng bá các sản phẩm mới về lưu trú, nhà hàng, lữ hành. Để đảm bảo sự tăng
trưởng bền vững, Cuulongtourist sẽ tích cực phát triển các quan hệ với các đơn vị
dịch vụ - lữ hành trong nước và quốc tế, đồng thời đẩy mạnh công tác nâng cao
chất lượng phục vụ và cơ sở vật chất.
Các lĩnh vực kinh doanh:
Khách sạn – Nhà hàng
14