Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Bạch Mã - Tp Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.2 KB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------    -------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
BẠCH MÃ – TP CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn
Th.s TRƯƠNG CHÍ HẢI

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN ĐĂNG KHOA
Mã số SV: B080146
Lớp: QTKD K34 bằng 2

Caàn Thô 04/2011


LỜI CẢM TẠ
Trong hơn 6 năm học tại trường Đại học Cần Thơ, em đã nhận được sự
hướng dẫn và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ. Đặc
biệt, trong hơn 2 năm học vừa qua em đã được các thầy cô Khoa Kinh tế & Quản
trị kinh doanh truyền đạt cho rất nhiều kiến thức về lĩnh vực kinh tế nói chung và
lĩnh vực quản trị kinh doanh nói riêng- ngành mà em đang theo học. Những kiến
thức mà em nhận được trong khoá học này sẽ hỗ trợ đắc lực cho em trong thời
gian tới, giúp cho em hiểu rõ hơn và sâu hơn về lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh
doanh. Nhân quyển luận văn này em xin gởi lời cảm ơn chân thành của em đến:
Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh tế


& Quản trị kinh doanh đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thúc quý
báu cho em trong suốt thời gian em theo học. Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu
sắc đến Thầy Trương Chí Hải, thầy đã tận tình hướng dẫn và luôn tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em để hoàn thành quyển luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Giám đốc và các anh chị nhân viên
trong công ty TNHH Bạch Mã đã quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho em
thực tập tốt tại đơn vị.
Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên bài luận
văn của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô, quý công ty để bài luận văn của em
hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ cùng quý
anh chị trong công ty TNHH Bạch Mã được nhiều sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc
và thành đạt!
Cần Thơ, ngày……tháng…04…năm 2011
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đăng Khoa

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng…04…năm 2011
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đăng Khoa


ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2011
Người nhận xét

iii



BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên người hướng dẫn: TRƯƠNG CHÍ HẢI
 Học vị: MSc, MBA
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
 Cơ quan công tác: Trung tâm Đảm bảo chất lượng và Khảo thí - ĐHCT
 Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đăng Khoa
 Mã số sinh viên: B080146

● Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

 Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Bạch Mã – Thành phố Cần Thơ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo: .....................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức: .................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .............................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ....................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu) ...............................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác .........................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2011
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.3.1. Không gian...................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian......................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...................................................................................... 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU....................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN........................................................................................ 4
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ................................. 4
2.1.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh........................................... 4
2.1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................... 4
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................. 5
2.1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 5
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo tài chính ....................... 6
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu ............................................................................ 6
2.1.2.2. Khái niệm về chi phí................................................................................. 8
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận............................................................................ 9
2.1.2.4. Khái niệm về báo cáo tài chính ............................................................... 10

2.1.3. Các tỷ số tài chính ........................................................................................ 11
2.1.3.1. Các tỷ số thanh khoản............................................................................. 11
2.1.3.2. Các tỷ số hiệu quả hoạt động .................................................................. 12
2.1.3.3. Các tỷ số khả năng sinh lợi ..................................................................... 14
2.1.3.4. Các tỷ số quản trị nợ ............................................................................... 14
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 15
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 15
2.2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc phương pháp so sánh ....................................... 15
2.2.2.2. Phương pháp so sánh .............................................................................. 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH BẠCH MÃ THÀNH
PHỐ CẦN THƠ.......................................................................................................... 18
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN....................................................... 18
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 18
3.1.2. Đặc điểm kinh doanh và ngành nghề hoạt động ............................................. 18
3.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC ........................................................................................... 18
3.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TNHH BẠCH MÃ .................. 19
3.3.1. Thuận lợi....................................................................................................... 19
3.3.2. Khó khăn....................................................................................................... 20
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ............................... 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
BẠCH MÃ - THÀNH PHỐ CẦN THƠ ...................................................................... 21
4.1. PHÂN TÍCH CHUNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
................................................................................................................................... 21
4.2. PHÂN TÍCH DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CƠ CẤU............................ 23
4.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ ......................................................................................... 28
vi


4.3.1. Kết cấu chi phí .............................................................................................. 28

4.3.2. Phân tích biến động chi phí............................................................................ 29
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN ............................................................. 32
4.4.1. Phân tích chung lợi nhuận của doanh nghiệp ................................................. 32
4.4.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ................................................. 32
4.5. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH............................................................... 35
4.5.1. Phân tích nhóm tỷ số về khả năng thanh toán................................................. 35
4.5.1.1.Tỷ số thanh toán hiện thời........................................................................ 35
4.5.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh ........................................................................... 36
4.5.2. Phân tích nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động .................................................. 37
4.5.2.1. Vòng quay hàng tồn kho ......................................................................... 37
4.5.2.2. Vòng quay tài sản cố định...................................................................... 37
4.5.2.3. Vòng quay tổng tài sản ........................................................................... 38
4.5.2.4. Kỳ thu tiền bình quân ............................................................................. 38
4.5.3. Phân tích nhóm các tỷ số về khả năng sinh lợi ............................................... 39
4.5.3.1. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)......................................... 39
4.5.3.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) .................................... 39
4.5.3.3.Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS).............................................. 40
4.5.4. Phân tích nhóm tỷ số quản trị nợ ................................................................... 40
4.5.4.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản........................................................................ 41
4.5.4.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu.................................................................. 41
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH BẠCH MÃ – THÀNH PHỐ............................................................................ 42
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ......................................................................... 42
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY
TNHH BẠCH MÃ – THÀNH PHỐ CẦN THƠ.......................................................... 43
5.2.1. Biện pháp nâng cao doanh thu ....................................................................... 44
5.2.2. Giảm các khoản mục chi phí.......................................................................... 44
5.2.3. Kiểm soát giá vốn hàng bán........................................................................... 45
5.2.4. Biện pháp cải thiện tình hình tài chính........................................................... 45
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 47

6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 47
6.2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 47

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả kinh doanh từ năm 2008-2010 ............................................... 21
Bảng 2: Doanh thu của công ty theo kết cấu mặt hàng kinh doanh................... 23
Bảng 3: Doanh thu của công ty theo kết cấu % từng mặt hàng kinh doanh....... 23
Bảng 4: Kết cấu các loại chi phí từ năm 2008-2010 ......................................... 28
Bảng 5: Biến động chi phí từ năm 2008-2010 .................................................. 29
Bảng 6: Phân tích lợi nhuận thực tế từ năm 2008-2010 .................................... 33
Bảng 7: Các tỷ số về khả năng thanh toán của công ty từ năm 2008-2010........ 35
Bảng 8: Các tỷ số về hiệu quả hoạt động của công ty từ năm 2008-2010 ......... 37
Bảng 9: Các tỷ số về khả năng sinh lời của công ty từ năm 2008-2010 ............. 39
Bảng 10: Các tỷ số về quản trị nợ của công ty từ năm 2008-2010 ..................... 41

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Bạch Mã ..................................... 19
Hình 2: Kết quả kinh doanh từ năm 2008-2010................................................ 21
Hình 3: Doanh thu các mặt hàng rượu Cognac & Brandy từ 2008-2010 .......... 25
Hình 4: Doanh thu các mặt hàng rượu Whisky từ 2008-2010 .......................... 26
Hình 5: Tỷ lệ chi phí giá vốn hàng bán từ 2008-2010 ...................................... 28
Hình 6: Biến động chi phí từ năm 2008-2010 .................................................. 31

Hình 7: Lợi nhuận sau thuế của công ty Bạch Mã từ 2008-2010...................... 32
Hình 8: Nhóm các chỉ tiêu khả năng sinh lời từ 2008-2010 ............................. 40

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chi phí

CP QLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

CP TC

Chi phí tài chính

DTT

Doanh thu thuần

LN

Lợi nhuận

HĐKD

Hoạt động kinh doanh


GVHB

Giá vốn hàng bán

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và
phong phú hơn đã tạo nên một thị trường cạnh tranh gay gắt. Do đó việc phân
tích quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết
giúp các nhà quản trị có những thông tin hữu ích về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó đánh giá đúng đắn về các điểm mạnh, điểm yếu của doanh
nghiệp để nắm bắt các xu thế biến động của thị trường và đồng thời có những
điều chỉnh kịp thời để hạn chế những rủi ro nhằm đưa doanh nghiệp ngày càng đi
lên.
Trong quá trình hoạt động do những nguyên nhân chủ quan cũng như
khách quan tác động mà kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng.
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp thấy được các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố. Từ đó giúp
các nhà quản trị có các biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong tương lai.
Công ty TNHH Bạch Mã là một doanh nghiệp tư nhân mới được thành
lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Trong những năm qua kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp đều có lời, lợi nhuận ròng năm sau đều cao hơn năm
trước. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có thật sự tương xứng
với nguồn lực của doanh nghiệp hay chưa? Trong quá trình hoạt động doanh
nghiệp còn những hạn chế gì và những rủi ro nào doanh nghiệp sẽ cần khắc phục
trong thời gian tới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
ngày càng phát triển bền vững. Đây là vấn đề mà hiện nay công ty đang quan
tâm.
Chính vì những lý do nêu trên nên em đã quyết định chọn đề tài “Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bạch Mã – Thành phố
Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.

1



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Bạch Mã
qua 3 năm 2008 – 2010 để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
4. Đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Luận văn được thực hiện trên cơ sở lấy số liệu tại phòng kế toán của công ty
TNHH Bạch Mã Thành Phố Cần Thơ sau đó được phân tích, đánh giá và hoàn
thành.
1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 14/02/2011 đến ngày 19/04/2011.
Những số liệu thứ cấp được sử dụng từ năm 2008 - 2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
1. Nghiên cứu những lý thuyết có liên quan và đề cập đến các phương pháp
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
2. Phân tích các vấn đề có liên quan ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi
nhuận.
3. Phản ánh thực trạng của công ty hiện tại.
4. Và từ những phân tích trên đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm 2008, 2009, 2010 như

thế nào?
- Những thuận lợi và khó khăn gì tác động đến hoạt động sản xuất và kinh
doanh của công ty?
2


- Giải pháp nào giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian
sắp tới?
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quyển luận văn này em sử dụng phương pháp thu thập số liệu, phân
tích và so sánh theo quyển luận văn “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH TM Quang Giàu - Thành Phố Cần Thơ” của Bùi Trịnh Hồng Anh
năm 2010. Quyển luận văn này bao gồm những nội dung chính như sau:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh mà công ty đạt được qua 3 năm
2007, 2008, 2009 thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố nội tại và khách quan làm ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của công ty.
- Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
công ty.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh

2.1.1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn lực tiềm năng cần
khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” (TS. Trịnh Văn
Sơn. 2005. Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học Kinh tế Huế. Trang 4)
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất kinh doanh chưa phát
triển, yêu cầu thông tin cho quản lý doanh nghiệp chưa nhiều, chưa phức tạp,
công việc phân tích cũng được tiến hành chỉ là những phép tính cộng trừ đơn
giản. Khi nền kinh tế càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế không
ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức
tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày càng được hoàn
thiện với hệ thống lý luận độc lập.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và
là cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích kinh doanh như là một ngành khoa học,
nó nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để
từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Như vậy, phân tích kinh doanh là quá trình nhận biết bản chất và sự tác
động của các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo
hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng doanh nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách
quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Cùng với kế toán và các khoa học
thực tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực
để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
4



hiện kì trước.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu
tư dài hạn.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt
hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh mới trên kết quả phân tích.
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp
nhận thức đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục
tiêu cùng các chiến lược kinh doanh đạt hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn
trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá, điều hành hoạt
động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để ngừa rủi ro. Để
kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro, doanh nghiệp phải biết tiến
hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện
kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra những chiến lược kinh doanh phù hợp.
Ngoài ra doanh nghiệp còn biết phân tích các điều kiện ở bên ngoài như thị
trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở phân tích trên, các doanh
nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra.
2.1.1.4. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh

Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh
doanh. Nội dung phân tích là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác
5


động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những yếu tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đạt được, những hoạt
động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các quyết định quản trị kịp
thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn.
Nói theo một cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc xảy ở quá khứ; phân tích, mà mục đích
cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến
tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo tài chính
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu chính:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã
được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu

được tiền).
- Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ là khối lượng
hàng hóa sản phẩm dịch vụ mà người bán đã giao cho người mua, đã được
người mua thanh toán ngay hoặc cam kết sẽ thanh toán.
- Giá bán được hạch toán: là giá bán thực tế được ghi trên hóa đơn.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh tổng số doanh thu của khối lượng
6


hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
- Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh tổng doanh thu của khối
lượng thành phẩm, bán thành phẩm… đã xác định là tiêu thụ của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền
đã được người mua cam kết thanh toán về khối lượng hàng hóa đã cung cấp
hoặc đã thực hiện.
 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền
thực tế doanh nghiệp thu được trong kinh doanh.
Doanh thu thuần (DT thuần) của doanh nghiệp được xác định theo công
thức:
DT thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ
Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn (tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng) không phản ánh số giảm
giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn bán hàng.
+ Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của hàng hóa thành phẩm
đã tiêu thụ bị người mua trả lại do không phù hợp yêu cầu, hàng kém phẩm
chất, không đúng chủng loại quy cách, do vi phạm hợp đồng kinh tế…
+ Chiết khấu thương mại: khoản tiền giảm trừ cho khách hàng trên tổng

số các nghiệp vụ đã thực hiện trong một thời gian nhất định hoăc khoản tiền
giảm trừ trên giá bán thông thường vì do mua hàng với khối lượng lớn.
+ Các loại thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu lãi tiền
gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán…
b. Doanh thu từ các hoạt động khác
Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các
khoản thu đã được quy định bên trên.
Các khoản thu này bao gồm thu từ bán vật tư, hàng hóa, tài sản dôi thừa,
các khoản phải trả nhưng không trả được vì lý nguyên nhân từ phía chủ nợ,
hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho…

7


2.1.2.2. Khái niệm về chi phí
Chi phí là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi
phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và
hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
a. Chi phí sản xuất
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng cho việc sản
xuất ra sản phẩm của các doanh nghiệp.
 Chi phí nhân công trực tiếp
Thể hiện về chi phí nhân công: lương trả theo sản phẩm và các khoản phải
thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí này bao gồm chi phí về
tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội…
 Chi phí sản xuất chung
Phản ánh những chi phí sản xuất chung phát sinh ở các phân xưởng,

bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nhân viên.
- Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Chi phí dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
b. Chi phí ngoài sản xuất
 Chi phí bán hàng
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo quản sản phẩm…
Bao gồm các khoản mục:
- Chi phí nhân viên.
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản.
8


- Chi phí quảng cáo, tiếp thị.
- Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
Bao gồm các khoản mục:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Thuế, phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
c. Chi phí hoạt động tài chính
Là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục
đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bao gồm các loại chi phí:
- Chi phí liên doanh, liên kết.
- Chi phí cho thuê tài sản.
- Chi phí mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu.
- Dự phòng giảm giá chứng khoán.
- Chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
- Chi phí nghiệp vụ tài chính
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi
đã trừ các chi phí liên quan đến đầu tư đó, là phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí.
a. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoảng chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản
9


phẩm (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp).
Công thức xác định lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (LN
thuần BH & CCDV):
LN thuần BH & CCDV = DT thuần BH & CCDV – Giá vốn hàng bán

– Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
=> LN thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
b. Lợi nhuận hoạt động tài chính (LN hoạt động TC)
Là số thu lớn hơn chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động
cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền
gửi ngân hàng, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần, hoàn nhập
số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – CP hoạt động tài chính
c. Lợi nhuận khác
Là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác, bao gồm các khoản phải
trả không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ, các
khoản lợi tức các năm trước phát hiện năm nay, số dư hoàn nhập các khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi…
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
- XÁC ĐỊNH TỔNG LỢI NHUẬN KINH DOANH TRƯỚC THUẾ VÀ
SAU THUẾ:
LN thuần kinh doanh = LN thuần BH & CCDV + LN tài chính
Tổng lợi nhuận trước thuế = LN thuần kinh doanh + LN khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập
2.1.2.4. Khái niệm về báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực
10



trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp.
- Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn
bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã
được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối
tháng, cuối quí, cuối năm).
Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong
công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài,
trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bản cân đối tài
sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một
thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn).
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của công ty.
2.1.3. Các tỷ số tài chính
Theo Trương Đông Lộc (2010), phân tích các tỷ số tài chính là việc sử dụng
các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Các tỷ số tài chính có thể được chia thành 5 nhóm:
các tỷ số thanh khoản, các tỷ số hiệu quả hoạt động, các tỷ số quản trị nợ, các tỷ
số khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường.
2.1.3.1. Các tỷ số thanh khoản
Các tỷ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm tỷ số này bao gồm: tỷ số thanh toán

hiện thời và tỷ số thanh toán nhanh.
a. Tỷ số thanh toán hiện thời (tỷ số thanh toán lưu động)
Cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản để chuyển đổi thành tiền mặt
11


để đảm bảo thanh toán các khoản nợ của công ty. Tỷ số này đo lường khả năng
trả nợ của công ty.
Nếu tỷ số này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp khả quan.
Nếu tỷ số này giảm thì khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo
trước khó khăn tài chính sẽ xảy ra. Nếu tỷ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu
quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động.
Tỷ số
thanh toán
hiện thời

=

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn

(Lần)

b. Tỷ số thanh toán nhanh
Đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị các
loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho có tính thanh
khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó không tính
vào giá trị tài sản lưu động khi tính tỷ số thanh toán
Tỷ số này càng cao thì khả năng thanh toán nhanh càng cao. Nếu tỷ số

này bằng hoặc lớn hơn 1, khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ
ngắn hạn cao, doanh nghiệp không gặp khó khăn nếu phải thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn. Nếu tỷ số nhỏ hơn 1, doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn
nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, tỷ số này quá
cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử
dụng vốn không cao.

Tỷ số
thanh toán
nhanh

=

Tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

(Lần)

2.1.3.2. Các tỷ số hiệu quả hoạt động
Các tỷ số hiệu quả hoạt động đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của
công ty.
a. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Tỷ số này càng
lớn, hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao.
12


Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

(Lần)

b. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các
khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao
nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân được tính như
sau:
Các khoản phải thu bình quân

Kỳ thu tiền bình quân =

Doanh thu bình quân một ngày

DT bình quân một ngày =

(Ngày)

Doanh thu hàng năm
365

c. Vòng quay tổng tài sản
Đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong 1 thời gian nhất định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.

Vòng quay tổng tài sản

=


Doanh thu thuần
Tổng giá trị tài sản bình quân

(Lần)

d. Vòng quay tài sản cố định
Cho biết 1 đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, từ
đó đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp.
Vòng quay tài sản cố định =

Doanh thu thuần
Tổng giá trị tài sản cố định bình quân

13

(Lần)


2.1.3.3. Các tỷ số khả năng sinh lợi
a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ số này cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng, đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Nếu ROA > 0, doanh nghiệp có
lãi trong hoạt động kinh doanh, ROA càng cao, doanh nghiệp làm ăn ngày càng
hiệu quả.
ROA

=

Lợi nhuận ròng


(%)

Tổng tài sản bình quân

b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ
một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được
bao nhiêu đồng về lợi nhuận ròng.
ROE =

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân

(%)

c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ.
Tỷ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Nếu ROS cao, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
ROS =

Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần

(%)

2.1.3.4. Các tỷ số quản trị nợ
Các tỷ số quản trị nợ phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu
vốn có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của một

công ty. Các tỷ số quản trị nợ bao gồm: tỷ số nợ trên tổng tài sản và tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu.
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tài trợ cho
các loại tài sản hiện hữu. Tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của
doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay.
14


×