Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

QUY TRÌNH CHO VAY VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP phần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.63 KB, 6 trang )

1. Mức sinh lời trên vốn (ROA/ROE)
Mức sinh lời trên tổng vốn sử dụng (Mức sinh lời trên tài sản ROA)
C«ng thøc tÝnh:

Lợi nhuận/lỗ hoạt động
______________________________________ x 100%
Bình quân tổng vốn sử dụng đầu kỳ và cuối kỳ
ROA cho biết khả năng sinh lời của tất cả các khoản vốn đầu tư trong công ty và là chỉ số
cơ bản nhất. Tû sè nµy cµng cao cµng tèt.

Mức sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
C«ng thøc tÝnh:

Lợi nhuận sau thuế
___________________________________ x 100%
Bình quân vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ
Tỷ số này đo lường mức độ tạo lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu. Tỷ số này được dùng như
một thước đo hiệu quả đầu tư nếu đứng trên quan điểm của c¸c cổ đông, và được so sánh
với mứ
c sinh lời chung về quản lý vốn. Tû sè nµy cµng cao cµng tèt.

Mức sinh lời trên tài sản tài chính
C«ng thøc tÝnh:

Thu nhập từ các khoản lãi, cổ tức
____________________________________ x 100%
Bình quân tài sản tài chính đầu kỳ và cuối kỳ

Tài sản tài chính = Các khoản đầu tư + tiền mặt và tiền gửi + chứng khoán+ các TSTC
khác
Cần chú ý rằng các công ty tạo lợi nhuận không chỉ dựa trên tài sản hoạt động mà còn


dựa trên tài sản tài chính. Nếu tỷ lệ của loại tài sản này lớn trong tổng giá trị tài sản Có
thì việc phân tích tỷ số này càng quan trọng hơn.

2. Mc sinh li t hoạt động bỏn hng
Tỷ suất lợi nhuận gp
Công thức tính:

Lợi nhuận gp t bỏn hng
________________ x 100%
Doanh thu
õy l t s th hin mc to li nhun trc tip t hoạt động bỏn hng. Lợi nhuận
gp t bỏn hng c tớnh bng cỏch ly Doanh thu tr i chi phớ hng bỏn (chi phớ cn
thit sn sut hoc mua hng). Tỷ số này càng cao càng tốt.

Mc lói hot ng
Công thức tính:

Li nhun t hot ng kinh doanh v cỏc hot ng ph
______________________________________________ x 100%
Doanh thu
õy l t s gia li nhun t hot ng kinh doanh v cỏc hot ng ph so vi doanh
thu. Nú l mt ch s i din cho kh nng sinh li tng th ca mt cụng ty. Cỏc hot
ng ph õy gm c vic tng vn ca cụng ty. Do ú õy l t
l quan trng nht
trong vic ỏnh giỏ kh nng sinh li chung.

II. Phõn tớch tớnh n nh

Rt nhiu cụng ty b phỏ sn do thiu vn. Do vy, bng cỏch kim tra vic tng vn v
khả năng qun lý t nhiu gúc khỏc nhau, s n nh v vng vng ca cụng ty c

ỏnh giỏ qua vic kim tra kh nng ca cụng ty ú cú th tr c cỏc khon n thng
mi v hon tr vn vay hay khụng. Do nhng t s ny c tớnh toỏn da trờn ti sn
Cú ti mt thi i
m nht nh (ly t s liu ca bng tng kt ti sn), nờn chỳng cng
c gi l cỏc t s tnh.
1. Tớnh lng
1.1. H s thanh toỏn ngn hn
Công thức tính:

Ti sn Cú ngn hn
_______________________________ x 100%
Ti sn N ngn hn + N di hn n hn
T s ny c dựng ỏnh giỏ kh nng thanh toỏn chung ca cụng ty.
Mt t l quỏ cao cú th dn n nhng nhn nh sau õy v cụng ty: quỏ nhiu tin
nhn ri; quỏ nhiu cỏc khon phi thu; quỏ nhiu hng tn kho. Mt t l nh hn 1 cú
th cho ta nhng nh
n nh rng cụng ty: tr chm cỏc nh cung ng quỏ nhiu; dựng cỏc
khon vay ngn hn mua ti sn c nh; dựng cỏc khon vay ngn hn tr cỏc
khon n thay vỡ dựng lói trong hot ng kinh doanh chi tr.
Mt xu hng tng lờn ca h s ny cng cn c kim tra k vỡ cú th ú l kt qu
ca mt s bt li: Doanh s bỏn hng gim; s t
n ng hng tn kho do vic lp k
hoch sn xut yu kộm hoc yu kộm trong vic kim soỏt hng tn kho, hng tn kho
li thi; ngy chm trong vic thu hi cụng n.
Tuy nhiờn, nếu t l này nh hn 100% cú th khụng phn ỏnh rng cụng ty đang gp
vn vi vic hon tr cỏc khon n ngn hn. Cụng ty vn cú th tng vn qua cỏc
khon vay mới hoc bỏn t ai v cỏc chng khoỏn cú th
tiờu th c (õy l nhng ti
sn c nh). Vic bỏn nhng dng ti sn c nh ú s lm tng ti sn Cú ngn hn và
nh- vậy sẽ ci thin đ-ợc t s ny.


1.2. H s thanh toỏn nhanh
Công thức tính:

Ti sn cú tớnh lng cao
___________________ x 100%
Ti sn N ngn hn
Đây là chỉ số đánh giá khả năng thanh toán nhanh, được tính giữa các tài sản Có có tính
lỏng cao (như tiền mặt và tiền gửi, các khoản phải thu và chứng khoán có khả năng bán
ngay) với tài sản Nợ ngắn hạn. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có thể kiểm tra tình trạng
tài sản một cách chặt chẽ hơn so với hệ số thanh toán ngắn hạn.
2. Tính ổn định về khả năng tự tài trợ

2.1. Hệ số tài sản cố định
C«ng thøc tÝnh:

Tài sản cố định
_________________ x 100%
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số nµy cho bạn thấy møc ®é ổn định của việc đầu tư vào tài sản cố định. Điều này
dựa trên quan điểm rằng những khoản đầu tư vào tài sản cố định (như đất đai và nhà cửa)
có thể được tái tạo như mong muốn từ vốn chủ sở
hữu vì những khoản đầu tư như vậy
thường cần một khoảng thời gian dài để tái tạo. Tỷ lệ này càng nhỏ thì càng an toàn. Tuy
nhiên nếu công ty nắm giữ nhiều tài sản như chứng khoán có khả năng chuyển đổi ra tiền
mặt cao, thì thực tế công ty này an toàn hơn nhiều hơn là so với những gì hệ số này có thể
phản ánh. Đồng thời nếu nhiều tài sản cố định thu
ộc diện phải khấu hao, tỷ số này sẽ tự
được cải thiện hơn (tức là sẽ giảm đi) do quá trình khấu hao với giả định c«ng ty không
mua mới thiết bị và có một dự trữ nhất định vào bất cứ lúc nào. Tỷ số này và hệ số thanh

toán ngắn hạn tốt lên hoặc xấu đi một cách đồng thời nhưng theo chiều ngược nhau.
Nếu như tỷ s
ố này cao, bạn cần thiết phải kiểm tra hệ số thích ứng dài hạn của tài sản cố
định và tình hình hoàn trả các khoản vay dài hạn. Nếu việc hoàn trả những khoản vay dài
hạn có thể được thực hiện trong phạm vi thu nhập ròng hiện tại và chi phí khấu hao, ta có
thể nói rằng hiện tại công ty đang ở mức độ an toàn.

2.2. Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản cố định
C«ng thøc tÝnh:

Tài sản cố định

×