Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỊNH VỊ GPS TRONG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA CHUYỂN CỬA KHẨU, TẠM NHẬP- TÁI XUẤT, QUÁ CẢNH VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.24 KB, 20 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐÁP ỨNG NGHIỆP VỤ TRIỂN KHAI THÍ
ĐIỂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỊNH VỊ GPS TRONG QUẢN
LÝ, GIÁM SÁT HÀNG HÓA CHUYỂN CỬA KHẨU, TẠM NHẬP
- TÁI XUẤT, QUÁ CẢNH VẬN CHUYỂN BẰNG CONTAINER


MỤC LỤC

I.
II.

CĂN CỨ PHÁP LÝ...................................................................................................................3
NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ...............................................................3

1. Phạm vi yêu cầu:.........................................................................................................3
2. Yêu cầu mô hình triển khai:........................................................................................3
3. Yêu cầu hệ thống trang thiết bị giám sát:....................................................................4
III. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI..........................................................................18

2


I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Hải quan 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;


Căn cứ Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính Quy
định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính
quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương
mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2013 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 563/BTC-KHTC ngày 11/01/2013 của Bộ Tài chính
việc việc chủ trương ứng dụng công nghệ định vị GPS trong quản lý, giám sát
hàng hóa;
Căn cứ công văn số 11602/BTC-KHTC ngày 30/8/2013 của Bộ Tài chính về
việc triển khai ứng dụng công nghệ định vị GPS trong quản lý, giám sát hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-TCHQ ngày 15/7/2014 về việc ban hành
Yêu cầu nghiệp vụ triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ định vị GPS trong quản
lý, giám sát hàng hóa chuyển cửa khẩu, tạm nhập-tái xuất, quá cảnh vận chuyển
bằng container;
II. NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ

1. Phạm vi yêu cầu:
Triển khai thí điểm đề án ứng dụng công nghệ định vị GPS trong quản lý,
giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container tại
02 Cục Hải quan thành phố Hải Phòng và Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh để đánh
giá hiệu quả, làm cơ sở hoàn chỉnh Đề án ứng dụng công nghệ định vị GPS trong
quản lý, giám sát hàng hóa chuyển cửa khẩu, tạm nhập – tái xuất, quá cảnh vận
chuyển bằng container.
2. Yêu cầu mô hình triển khai:

3



Trung tâm giám sát đặt tại Tổng cục Hải quan: Có hệ thống máy chủ, hệ
thống cơ sở dữ liệu về bản đồ Việt Nam và phần mềm quản lý, hoạt động 24 giờ/7
ngày. Có các chức năng chính là tự động tiếp nhận các dữ liệu Seal định vị GPS,
xử lý và xác định hướng di chuyển, tuyến đường, vị trí và tốc độ hiện tại; cảnh báo
khi hướng di chuyển sai hoặc có vị trí sai với lộ trình định trước; Cảnh báo khi thời
gian dừng đỗ quá thời gian cho phép hoặc mở container bất hợp pháp. Tự động gửi
các thông tin cảnh báo cho các trung tâm cấp Cục, Chi cục và các đơn vị nghiệp vụ
hải quan được phân quyền. Theo dõi và mô phỏng lại lộ trình di chuyển container.
Thống kê quãng đường container đã di chuyển. Lưu các thông tin trên hệ thống và
xem lại khi cần thiết;
Cục Hải quan thành phố Hải phòng và Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh được
phân quyền truy cập để khai thác, quản lý, kiểm tra, theo dõi trực tuyến thông qua
Internet đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu, tạm nhập – tái xuất, quá cảnh vận
chuyển bằng container có gắn Seal định vị GPS đã và đang theo dõi thuộc địa bàn
quản lý của Cục. Tiếp nhận các thông tin cảnh báo từ Trung tâm giám sát của
TCHQ, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời các Chi cục thực hiện việc giám sát đúng quy
định hoặc kiểm tra, xử lý khi có vi phạm. Tổng hợp tình hình báo cáo lãnh đạo
Tổng cục;
Cấp Chi cục Hải quan cửa khẩu được phân quyền truy cập để khai thác,
quản lý, kiểm tra, giám sát trực tuyến thông qua Internet hoặc hệ thống mạng nội
bộ của Hải quan đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu, tạm nhập – tái xuất, quá cảnh
vận chuyển bằng container có gắn Seal định vị GPS thuộc sự quản lý của Chi cục.
Tiếp nhận các thông tin cảnh báo từ Trung tâm giám sát của TCHQ để xử lý hoặc
đề xuất biện pháp xử lý báo cáo LĐ chi cục hoặc cấp thẩm quyền. Thực hiện các ý
kiến chỉ đạo của LĐ Cục và LĐTC. Tổng hợp tình hình báo cáo lãnh đạo Cục,
Lãnh đạo Tổng cục.
3. Yêu cầu hệ thống trang thiết bị giám sát:
3.1 Sơ đồ hệ thống:


4


sơ đồ tổng thể của hệ thống

5


Gắn và kích hoạt seal định vị

6


Tháo và ngừng theo dõi seal định vị

7


3.2) Các thành phần hệ thống:
Hệ thống trang thiết bị giám sát phải là hệ thống đồng bộ tương thích với nhau
gồm:
STT

Thiết bị

I

TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN


1

Máy chủ (*)

2

Máy in A3 (*)

Đvt

SL

Mô tả

Bộ

02

01 máy cài ứng dụng tập trung và
01 máy lưu trữ dữ liệu.

Cái

01

In ấn tại tổng cục, sơ đồ, cung
đường của container.

3


Bộ máy tính (trạm) - SMS Bộ
Gateway (*)

01

Tiếp nhận thông tin dữ liệu từ seal
định vị GPS gửi về Tổng cục

4

Modem GSM (*) + simcard

Cái

01

5

Bộ máy tính(trạm) admin (*)

Bộ

01

6

UPS – Bộ Lưu điện (*)

01


7

Đường truyền internet

01

8

Swith kết nối (*)

9

Phần mềm giám sát

10

Bàn ghế máy tính

Bộ

01

11

Màn hình giám sát 55” (*)

Chiếc

01


12

Vật liệu phụ

Bộ

01

II

CỤC HẢI QUAN TỈNH THÀNH PHỐ (Hà Nội, Hải phòng, Quảng Ninh)

1

Bộ máy tính (trạm) admin (*)

2

Đường truyền internet

3

UPS – Bộ Lưu điện (*)

Bộ

03

4


Bàn ghế máy tính

Bộ

03

5

Vật liệu phụ

Bộ

03

Chiếc

Quản trị điều kiển hệ thống;

01
01

Bộ

03
03

8


III


CHI CỤC (Móng Cái (Lục lầm, Kalong), Cảng Hải Phòng KV III (Hải an, chùa
vẽ), Bắc Hà nội)

1

Bộ máy tính (trạm) admin (*)

Bộ

05

2

Máy in A4 (*)

Cái

05

3

UPS – Bộ Lưu điện (*)

Bộ

05

4


Đường truyền internet

5

Bàn ghế máy tính

Bộ

05

6

Vật liệu phụ

Bộ

05

7

Seal định vị (*)

Chiếc

250

8

Sim card


Chiếc

260

9

Máy tính bảng (có tính năng 3g)

Cái

05

05

3.3) Yêu cầu của hệ thống:
3.3.1) Yêu cầu đối cho đối tượng là cán bộ Hải quan:
STT

Yêu cầu

Mô tả

1

Thao tác đơn giản, dễ sử dụng

Yêu cầu mầu sắc, giao diện thân thiện môi trường
web

2


Tài khoản sử dụng

Mỗi một cán bộ có một tài khoản sử dụng (tên đăng
nhập, mật khẩu); Người quản trị có khả năng thêm
mới, sửa, xóa, kích hoạt tài khoản trên hệ thống.

3

Quản lý danh mục Container

Cán bộ Hải quan sau khi đăng nhập được vào hệ
thống sẽ nhìn thấy được danh sách đã khai báo, cán
bộ có thể thêm mới, sửa, xóa.

4

Quản lý danh mục Seal định vị

Cán bộ Hải quan sau khi đăng nhập được vào hệ
thống sẽ nhìn thấy được danh sách đã khai báo, cán
bộ có thể:
+ Thêm mới, sửa, xóa;
+ Thực hiện việc gán một Seal định vị vào 1
container cụ thể, rồi gán lộ trình cho container dự
kiến sẽ đi;
+ Thực hiện việc theo dõi Seal định vị;
+ Thực hiện việc thu hồi Seal tại điểm cuối hành
trình;
+ Giám sát tài khoản SIM được gắn trên Seal;


9


+ Quản lý danh sách cấp phát và thu hồi Seal;
5

Quản lý danh mục lộ trình, Cán bộ Hải quan sau khi đăng nhập được vào hệ
tuyến đường
thống sẽ nhìn thấy được danh sách đã khai báo, cán
bộ có thể:
+ Xem danh sách các tuyến đường;
+ Tạo thêm tuyến đường mới (từ tuyến đường mẫu,
trường hợp hệ thống chưa có tuyến sẽ xây dựng tuyến
đường thông qua việc thu thập thông tin thực tế);
+ Thay đổi thông tin chung của tuyến đường;
+ Thay đổi thông tin chi tiết (Cung đường, các điểm
cung đường chính, thời gian, các thông tin khác...)
của tuyến đường;
++ Bổ sung các cung đường mẫu thuộc tuyến đường;
++ Thay đổi các cung đường mẫu;
++ Xóa các cung đường mẫu.
+ Chọn điểm xuất phát của tuyến đường;
+ Chọn điểm đến của tuyến đường;
+ Sửa đổi tại chỗ chi tiết của tuyến đường (thêm một
khu vực không tồn tại trong danh sách các mẫu khu
vực);
+ Truy vấn được danh sách các seal hiện tại và lịch
sử hoạt động trên tuyến đường.


6

Quản lý tờ khai hải quan

Quản lý danh mục tờ khai gồm các thông tin về số tờ
khai, số hiệu container, số seal, địa điểm sếp hàng,
địa điểm dỡ hàng, ngày bắt đầu vận chuyển, ngày dự
kiến kết thúc vận chuyển, tuyến đường...
Cán bộ hải quan có thể:
+ Thêm mới, sửa , xóa;
+ Có khả năng nâng cấp mở rộng đồng bộ với hệ
thống của Hải quan (giai đoạn chính thức);

7

Quản lý kế hoạch chuyến đi

+ Xem danh sách kế hoạch các chuyến đi
+ thêm một kế hoạch chuyến đi mới, ngày giờ xuất
phát, ngày giờ đến…;
+ Chọn tờ khai quyết định kế hoạch chuyến đi;
+ Chọn Seal định vị theo phân bố thiết bị của đơn vị
cơ sở;
+ Chọn container cho kế hoạch chuyến đi;
+ Chọn tuyến đường cho chuyến đi;
+ sửa thông tin chi tiết của các kế hoạch chuyến đi đã
định sẵn;

10



+Xóa một kế hoạch chuyến đi đã định sẵn.
8

Quản lý cảnh báo

Cho phép người sử dụng cài đặt và quản lý các cảnh
báo như sau:
+ Cảnh báo khi đóng mở khóa sai quy định (Không
nằm khu vực điểm đỗ);
+ Cảnh báo tình trạng pin khi sắp hết;
+ Cảnh báo khi cắt, phá khóa;
+ Cảnh báo khi container đi sai lộ trình;

9

Chức năng giám sát trực tuyến Cán bộ hải quan sau khi đăng nhập hệ thống có thể
(theo thời gian thực)
xem và hiển thị danh sách container online, có các
tiện ích như: chức năng lọc, tìm kiếm và hiển thị các
container trên bản đồ;
Cho phép hiển thị thông tin chi tiết ký hiệu, vị trí, tốc
độ, trạng thái hoạt động khác… của 1 container khi
được chọn;
Xuất hiện trên bản đồ các cảnh báo hệ thống;
+ Giám sát tại địa điểm kho bãi;
+ Cho phép xem lại hành trình di chuyển của 1
container theo thời gian;
+ Xuất hiện các cảnh báo trên màm hình giám sát:
tình trạng pin, sai hành trình, cắt khóa...;

+ Xem theo kịch bản;
+Chế độ theo dõi trên một hay nhiều seal trên bản đồ
và cho phép cấu hình thiết bị theo mầu sắc hiện thị.
+ Truy vấn xem các thông tin chi tiết: số tờ khai,
danh mục hàng hóa…

10

Yêu cầu khai thác hệ thống báo
cáo

10.1

Báo cáo Tổng hợp

Tình hình sử dụng seal định vị (mẫu BC01)

10.2

Báo cáo cảnh báo

Mẫu BC02

10.3

Báo cáo chi tiết của thiết bị Seal Mẫu số BC03

3.3.2) Yêu cầu chức năng đối tượng hệ thống:
STT
1


Yêu cầu
Quản lý người dùng

Mô tả
+ Liệt kê danh sách người dùng
+Thêm mới
+ Sửa
+ Xóa

11


+ Tìm kiếm người dùng trong hệ thống
2

Quản lý nhóm người dùng

+ Liệt kê danh sách
+Thêm mới
+ Sửa
+ Xóa
+ Tìm kiếm
+ Phân người sử dụng vào các nhóm;

3

Quản lý theo đơn vị

+ Liệt kê danh sách

+Thêm mới
+ Sửa
+ Xóa
+ Tìm kiếm

4

Quản trị chung

+ Sao lưu dữ liệu;
+ Khôi phục dữ liệu;
+ Thay đổi một số thông số chung của hệ thống
+ Đặt lệnh sao lưu dữ liệu;
+ Đặt lệnh phục hồi dữ liệu theo 1 bản sao lưu

5

Nhật ký sử dụng

+ Tra cứu nhật ký truy cập;
+ Nhật ký thao tác dữ liệu;

6

Quản trị hệ thống báo cáo

+ Cấu hình, nâng cấp bổ sung các tiêu chi cho hệ
thống báo cáo;

7


Cấu hình Seal hoặc thay đổi Qua hình thức tin nhắn (kích hoạt, ngừng kích hoạt,
tham số Seal định vị
mở khóa (từ xa) trường hợp cán bộ Hải quan gặp sự
cố khi mở khóa;
Nạp tiền SIM
Thay đối số SIM với thiết bị Seal định vị
Các cấu hình khác của thiết bị như: tần suất trao đổi
dữ liệu...

8

Chức năng tiếp nhận thông tin
đầu vào từ cơ sở dữ liệu trung
gian và Thông điệp XML do hệ
thống cơ quan hải quan gửi đến

3.3.3) Yêu cầu khác:
Yêu cầu nền tảng công nghệ

12


Phần mềm chỉ cần cài đặt 1 lần duy nhất trên máy chủ, các máy trạm kết nối
thông qua trình duyệt Web mà không cần cài đặt trên từng máy trạm, đảm bảo khả
năng cài đặt, triển khai, bảo hành bảo trì, nâng cấp dễ dàng. Không sử dụng những
công nghệ quá lỗi thời.
Chương trình phải là một giải pháp tích hợp cung cấp các giao diện theo
công nghệ phù hợp nhất để tạo điều kiện tối đa cho người sử dụng tác nghiệp.
Hỗ trợ đa ngữ và đa mã tiếng Việt

Quản lý dữ liệu đa ngữ bằng mã UNICODE và cung cấp giao diện làm việc
theo nhiều bảng mã tiếng Việt (Unicode, ABC, VNI), và ngôn ngữ khác nhau
(Tiếng Việt, Anh), người dùng có thể tự lựa chọn ngôn ngữ cho giao diện làm việc..
Yêu cầu giao diện
Toàn bộ giao diện của Chương trình được xây dựng trên Web. Trong đó lớp
ứng dụng không cần cài đặt các máy trạm mà chỉ cần thông qua trình duyệt Web
với giao diện nhất quán và thân thiện.
Yêu cầu về bảo mật
Mã hoá: Tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu về bảo mật, với khả năng hoạt động
trên giao thức mã hoá đường truyền SSL (Secure Socket Layer), sử dụng các thuật
toán mã hoá mạnh.
Xác thực: Sử dụng khả năng xác thực máy chủ và máy trạm (client & server
certificate), cho phép quản lý các hoạt động của người dùng trong hệ thống từ
nhiều mức: trạm làm việc, người sử dụng, tính năng được sử dụng.
Bảo mật trong chương trình: Phân quyền truy cập người dùng theo chức
năng, theo người dùng, theo đơn vị.
Yêu cầu về đào tạo, chuyển giao công nghệ
- Đào tạo quản trị hệ thống.
- Đào tạo vận hành hệ thống bao gồm các đối tượng tổng Cục, Cục Hải
quan địa phương.
3.3.3) Yêu cầu đối với Seal định vị:
a) Yêu cầu tính năng:
Thiết bị Seal định vị (GPS) được gắn bên ngoài container hàng hóa khi vận
chuyển từ Chi cục Hải quan cửa khẩu đi đến Chi cục Hải quan của khẩu đến. Trong
suốt quãng đường vận chuyển trên đường, seal định vị truyền các dữ liệu về Trung
tâm giám sát đặt tại TCHQ theo chu kỳ được cài đặt, qua phần mềm quản lý, hệ
thống thực hiện được các chức năng sau:
Cảnh bảo khi seal bị phá hủy hay container bị mở;
13



Tại một thời điểm bất kỳ, có thể biết ngay được xe chở container chuyển cửa
khẩu đang ở vị trí nào trên hành trình;
Theo dõi được lộ trình của xe container và có những thông tin cảnh báo
ngay cho lực lượng hải quan giám sát khi xe đi sai lộ trình, sai thời gian, dừng đỗ
qua thời gian cho phép;
Ghi và lưu trữ mọi thông tin về lộ trình, thời gian, vận tốc, vị trí dừng đỗ của
xe container khi chuyển cửa khẩu;
+ Có khả năng sạc pin ở bên ngoài;
+ Thời lượng hoạt động 7 ngày liên tục với tần suất gửi dữ liệu về Trung tâm
là 5 phút/lần (có thể cấu hình được tần suất gửi dữ liệu);
+ Xác thực và gửi thông tin (tình trạng đóng, mở seal, ngừng kích hoạt, kích
hoạt;
+ Có khả năng quản lý, lưu trữ thông tin bị đứt và chưa gửi được về trung
tâm (hệ thống trung tâm chưa xác nhận được dữ liệu);
+ Có khả năng cung cấp thông tin về vị trí, tọa độ, tình trạng pin...thông qua
hình thức SMS và hệ thống;
+ Seal định có Logo biểu tượng Hải quan Việt Nam;
b) Yêu cầu về cấu hình kỹ thuật:
STT

Yêu cầu
Trọng lượng: <= 2.5Kg;
Tiêu chuẩn vỏ: IP65 hoặc IP66 hoặc IP67 hoặc IP68;
Dung lượng Pin: Đảm bảo thời lượng là 7 ngày với tần suất 5 phút/báo cáo;
Sạc: Sử dụng được nguồn 220VAC, 50 Hz;
Băng tần: GSM850 / GSM900 / GSM1800 / GSM1900;
GPS: RAM: 128kb;
Time to First Fix (TTFF): Khởi động nguội: <= 60 giây;
Khởi động ấm: <= 40 giây;

Khởi động nóng: <= 30 giây;
Network: GPRS, SMS;
Độ chính xác: <=10m;
Nhiệt độ hoạt động:-10°C ~ +60°C;
Phương thức trao đổi: Email/sms/TCP/IP;

3.3.4) Yêu cầu về hệ thống máy chủ:
a)Yêu cầu tính năng:
- Về vị trí: Đặt tại trung tâm chỉ huy của Tổng cục Hải quan;

14


- Quản lý tập trung: Tất cả dữ liệu, phần mềm được quản lý tập trung tại
server giúp tăng khả năng vận hành và bảo mật hệ thống;
- Truy cập hệ thống: Mỗi người dùng được cung cấp một tài khoản và mật
khẩu để đăng nhập vào server;
- Về năng lực xử lý và khả năng kết nối: Đảm bảo đủ năng lực xử lý để thực
hiện tiếp nhận, tra cứu hiển thị dữ liệu và các yêu cầu của hệ thống và đồng bộ với
thiết bị và phần mềm hệ thống giám sát;
- Về dự phòng: Đảm bảo hoạt động 24/7, bảo hành 36 tháng;
- Về hệ điều hành và bản quyền phần mềm hệ thống: Máy chủ được cài phần
mềm windows server 2012 bản quyền tương thích với cấu hình thiết bị phần cứng;
b) Cấu hình kỹ thuật:
STT

Yêu cầu
02 Processor Core E5 2665, 20 MB Cache;
Memory: 16 GB, up to: 192 GB;
Storage: Capacity Disk: 2 x 300 GB (SATA or SAS) or 2 x 200 GB (SSD);

Support 06 Disk bays; Hot swap or Hot plug Disk Drivers;
RAID Controller: Support levels: 0, 1, 5;
Video graphics adapter NVIDIA Quador 600;
Network interface: 02 Port Gigabit Ethernet;
Remote Management Port: 01 Port;
Power supply: Redundance Power; Input: 200-240V; Hot-swap or Hot-plug Power
Supply;
Sử dụng được nguồn 220VAC, 50 Hz;

3.3.5) Yêu cầu máy trạm người sử dụng: Mục đích để trang bị cho người sử
dụng truy cập, theo dõi quản trị hệ thống phần mềm;
- Đảm bảo đồng bộ với hệ thống phần mềm;
- Cấu hình đủ năng lực để xử lý kết nối với hệ thống phần mềm;
- Đảm bảo kết nối internet hoặc mạng WAN của Tổng cục Hải quan;
- Sử dụng phần mềm bản quyền Windows 7/8;
- Sử dụng trình duyệt IE, Chrom, Morilla Firefox;
STT

Yêu cầu
Processor: Core I5 with Intel HD Graphics 2500 (3.4 GHz, 6 MB cache, 4 cores)
Memory : 04 GB;
Hard Driver: 1 x 500G 2.5 serial ATA 7200 PRM;

15


Màn hình máy tính: Tối thiểu 27'' 1920x1080;
Bàn phím, chuột đồng bộ kết nối không dây.
Sử dụng được nguồn 220VAC, 50 Hz;


3.3.6) Yêu cầu máy in A3:
- Đảm bảo tương thích với hệ điều hành máy trạm (windows 7/8) và
windows server 2012;
- Có khả năng in qua mạng và 2 mặt liên tục;
STT

Yêu cầu
Máy in A3:
Paper size: A3, A4
Processor: 01 Processor
Print quality: 600 x 600 dpi;
Print Speed: 15 ppm for A3;
Memory: 64 MB;
Network interface: Ethernet 10/100 Mbps
Sử dụng được nguồn 220VAC, 50 Hz;
Bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

3.3.7) Yêu cầu máy in A4:
- Đảm bảo tương thích với hệ điều hành máy trạm (windows 7/8);
- Có khả năng in qua mạng và 2 mặt liên tục;
STT

Yêu cầu
Máy in A4
Paper size: A4;
Print quality: 600 x 600 dpi;
Print Speed: 25 ppm for A4;
Memory: 32 MB RAM;
Network interface: Ethernet 10/100 Mbps;
Input tray: 1 tray x 250 sheets (A4);

Auto duplex;
Parallel cable or USB cable;
Driver and software management with license;
Sử dụng được nguồn 220VAC, 50 Hz;
Bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

16


3.3.8) Modem GSM + Sim card:
STT

Yêu cầu
Tần số hoạt động: 850/900/1800/1900 MHz.Khe lắp SIM 3V
Internet Services: PPP, TCP, UDP, HTTP, SMTP, POP3
With TCP/IP stack
Maximum transmitting speed 115.2KBps
Accessories:8-RS232-PCI
antennas,CD

convertor

card,

1

power

cable,


data

cables,

Send and receive SMS, MMS and data;
Sử dụng được nguồn 220VAC, 50 Hz;
Modem GSM bảo hành: 36 tháng;

3.3.9) UPS - Bộ lưu điện máy chủ:
STT

Yêu cầu
UPS 2200VA USB & Serial RM 2U 230V
Công suất ra: 1980 Watts / 2200 VA
Cổng ra: IEC 320 C13,IEC 320 C19, IEC Jumpers
Thời gian dự phòng: 15.7 phút (990W), 5.2 phút (1980W)
Cổng kết nối: DB-9 RS-232,SmartSlot,USB
Sử dụng được nguồn vào/ra 220VAC, 50 Hz
Kích thước: 2U
Bảo hành 12 tháng

3.3.10) Yêu cầu đường truyền internet: Dung lượng tối thiểu 2Mbps /
640Kbps;
3.3.11) Yêu cầu bàn ghế: Bàn chuyên dụng phục vụ 02 người ngồi;
3.3.11) Yêu cầu Màn hình giám sát:
Tối thiểu 55in, có độ phân giải Full HD 1080p (1920 x 1080 pixels), Sử dụng
được nguồn 220VAC, 50 Hz và bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.

17



III.

THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI

TT

Danh mục hàng hóa

I

Tại trung tâm giám sát tại Tổng cục Hải quan

1

Hệ thống phần mềm kèm thiết bị giám sát;

Tiến độ cung cấp

Tuần 01 Nhà thầu tiến hành
Demo hệ thống và tiến hành
khảo sát, làm rõ và bổ sung
thêm các yêu cầu quản lý áp
dụng (Cục GSQL Hải quan
chủ trì, phối hợp với Vụ
TVQT);
Tuần 02 đến 10 hoàn chỉnh
báo cáo khảo sát và cấu hình
hệ thống đáp ứng yêu cầu;
Tuần 11 tiến hành bàn giao

sản phẩm và cho thử nghiệm
hệ thống;
Tuần 12 kiểm thử hệ thống
(xác nhận của Cục GSQL Hải
quan và Vụ TVQT và các
đơn vị tham gia kiểm thử
thuộc Cục Hải quan TP Hải
Phòng và Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh);
Tuần 13 Triển khai cài đặt hệ
thống lên máy chủ Tổng cục
Từ tuần 15 đến tuần 20 hiệu
chỉnh, cấu hình theo nhu cầu
thực tế.

2

Hệ thống máy chủ, máy tính - SMS. Máy tính Trong tuần thứ 5
admin, bộ lưu điện, đường truyền, switch kết
nối, bàn ghế, màn hình giám sát....;

II

Tại Cục Hải quan

1

Bộ máy tính admin, bộ lưu điện, đường truyền, Trong tuần thứ 6
bàn ghế,....;


18


III Tại chi cục Hải quan
1

Bộ máy tính admin, bộ lưu điện, đường truyền, Trong tuần thứ 7
bàn ghế....;

2

Thiết bị giám sát

IV
3

Từ tuần thứ 7 đến tuần thứ 9

Đào tạo tập trung cho Tổng cục, Cục, Chi cục
Đào tạo vận hành, sử dụng

Từ tuần 13 đến tuần 15

20 tuần (140 ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ
cuối tuần)

19


PHỤ LỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO

1. BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÍNH SỬ DỤNG SEAL (MẪU BC01).
STT

Số seal
định vị

Tuyến
đường

Thời
gian

Số cảnh báo

Trạng thái

Ghi chú

1
2

2. BÁO CÁO CẢNH BÁO (MẪU BC02).
STT

Số seal
định vị

Tuyến
đường


Thời
gian

Cảnh
báo

Địa chỉ

Trạng thái

Ghi chú

1
2

3. BÁO CÁO CHI TIẾT CỦA 01 SEAL ĐỊNH VỊ (MẪU BC03).
+ Seal định vị: Mã số:
+ Từ ngày:
+ Đến ngày:
STT

Tuyến đường
(điểm đi- điểm
đến)

Thời
gian

Cảnh
báo


Địa chỉ

Trạng thái

Ghi chú

1
2

20



×