Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG 333 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.95 KB, 56 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG 333

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2011

Địa chỉ : Thị Trấn Eaknốp – Eakar – Dăklăk
Điện thoại : 0500. 3829111 - 3829112
Fax : 0500.3829089
Website : www.miaduong333.vn
Email :

Tháng 4 năm 2012

1


MỤC LỤC

I.

Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng
2. Quá trình phát triển
3. Định hướng phát triển

II.

Báo cáo của Hội đồng quản trị
1. Một số nét nổi bật trong năm 2011 .
2. Tình hình hoạt động so với kế hoạch


III.

Báo cáo của Ban giám đốc
1. Tình hình tài chính
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
3. Giá trị thu nhập/cổ phiếu
4. Tình hình tăng vốn
5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2012

IV.

Các công ty liên quan

V.

Tổ chức và nhân sự

VI.

Thông tin cổ đông và quản trị công ty

1. Hội đồng quản trị
2. Ban kiểm soát
3. Các dữ liệu thống kê về cổ đông .
-----------------------------------------------------------------------------

2


CÔNG TY CỔ PHẦN

MÍA ĐƯỜNG 333

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG 333
Năm 2011
I. Lịch sử hình thành của Công ty:
1. Những sự kiện quan trọng:
Công ty cổ phần mía đường 333 tiền thân là đơn vị quân đội: Sư đoàn 333 thuộc Quân khu 5Bộ quốc phòng. Sư đoàn 333 thành lập từ 10/1976 với nhiệm vụ làm kinh tế và bảo vệ an
ninh chính trị khu vực phía đông của Tỉnh Daklak..
Tháng 10/1982 Sư 333 được chuyển giao cho Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
quản lý đổi tên thành Xí nghiệp liên hợp Nông Công Lâm nghiệp 333- Trực thuộc Liên hiệp
các xí nghiệp cà phê Việt Nam. Với 23 nông trường, xí nghiệp trực thuộc, hoạt động chủ yếu
là hợp tác với Liên Xô trồng,sản xuất, chế biến cà phê.
Tháng 4/1992 theo quyết định 388/CP của Chính phủ giải tán cấp xí nghiệp liên hợp, các đơn
vị trực thuộc tách ra hoạt động độc lập trực thuộc Tổng công ty cà phê Việt Nam. Xí nghiệp
LHNCLN 333 được thành lập lại theo quyết định số 217/QĐ ngày 9/4/1993 của Bộ NN&
CNTP Với tên mới Xí nghiệp liên hợp 333.
Từ một cơ quan quản lý chuyển sang sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp liên hợp 333 gặp rất
nhiều khó khăn. Lãnh đạo xí nghiệp đã lập dự án và được cấp trên phê duyệt cho xây dựng
Nhà máy sản xuất chế biến đường RS với công suất thiết kế ban đầu : 500 tấn mía ngày .
Theo đó Xí nghiệp liên hợp 333 đổi tên thành: Công ty mía đường 333 tại Quyết định số
130/QĐ ngày 19/4/1997 của Tổng công ty cà phê Việt Nam .
Ngày 30/12/2005 Bộ NN& PTNT ra quyết định số 3762/QĐ-BNN-ĐMDN về việc chuyển
doanh nghiệp nhà nước Công ty mía đường 333 thành Công ty cổ phần mía đường 333 Quá
trình cổ phần hóa diễn ra . Ngày 13/6/2006 Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần
mía đường 333 được tổ chức . Công ty cổ phần mía đường 333 chính thức đi vào hoạt động
theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4003000094 đăng ký lần đầu ngày 28/6/2006.

Vốn điều lệ ban đầu : 10 tỷ đồng .
.Năm 2010 Công ty triển khai thực hiện giai đoạn 1 từ 800 – 1.800 tấn mía ngày của dự án
mở rộng công suất nhà máy đường từ 800 tấn mía ngày lên 2.500 tấn mía ngày theo 2 giai
đoạn . Giai đoạn 1 của Dự án động thổ vào ngày 19/4/2010 và chính thức đi vào hoạt động
ngày 31/12/2010. Giai đoạn 2 khởi công vào tháng 05/2011 và chính thức đi vào hoạt động
ngày 07/12/2011.
3


Năm 2011, Công ty cổ phần mía đường 333 đã tăng vốn điều lệ lên 39,674 tỷ đồng dưới hình
thức chi trả cổ tức cho cổ đông.
2. Quá trình phát triển :




Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
-

Sản xuất đường kính trắng từ mía . `

-

Chế biến hạt điều nhân

-

Sản xuất nước uống đóng chai

-


Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh

-

Đại lý mua bán xăng dầu

-

Trồng mía đường

-

Mua bán vật tư nông nghiệp

-

Cho thuê mặt bằng kho bãi .

Tình hình hoạt động kinh doanh:

Công ty cổ phần mía đường 333 nhiệm vụ chính là sản xuất đường mía. Với công suất ban
đầu là 500 TMN , Sau khi cổ phần hóa HĐQT đã chỉ đạo Ban điều hành chủ động thay thế
thiết bị và nâng công suất lên 800 TMN ổn định từ năm 2006 đến 2009 . Để cạnh tranh , tồn
tại ,phát triển trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ,đồng thời phát huy được thế mạnh của
vùng nguyên liệu – được xem là 01 trong 10 vùng nguyên liệu tốt nhất cả nước về quy
mô,chất lượng và cự ly vận chuyển gần – Năm 2010,HĐQT đã tiến hành lập dự án Mở rộng
công suất NMĐ từ 800TMN lên 2.500TMN qua 02 giai đoạn và đã được Đại hội đồng cổ
đông thông qua..
Sau 5 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, Công ty cổ phần mía đường 333 đã

không ngừng lớn mạnh cả về quy mô,chất lượng và hiệu quả cũng như đa dạng về ngành nghề
sản xuất kinh doanh. Vốn điều lệ hiện nay là 39,674 tỷ đồng – Tăng 3,96 lần so với vốn điều
lệ ban đầu ( 10 tỷ ).


Kết quả hoạt động kinh doanh:

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

1

Doanh thu thuần

Tr.đồng

158.225

191.639

512.360


2

Lợi nhuận
thuế

sau Tr.đồng

19.242

32.980

34.360

3

Tốc độ
tăng
trưởng
BQ(%)
94,237
37,79

Nộp ngân sách Tr.đồng
NN

11.162

19.336


9.748

4

Vốn điều lệ

Tr.đồng

11.500

34.500

39.674

107,5

5

Vốn chủ sở hữu

Tr.đồng

39.650

99.895

127.071

89,573


11,822

4




Thành tích đạt được :

Năm 2008:
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng đơn vị đã có thành tích trong công tác góp phần
vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
- Bằng khen của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam tặng đơn vị thực hiện tốt chính sách
BHXH.
- Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh Đắc Lắc tặng đơn vị đã thực hiện tốt chính sách thuế.
- Bằng khen của Tổng Công ty cà phê Việt Nam công nhận Tập thể xuất sắc.
- Cờ của Công đoàn NN&PTNT tặng đơn vị xuất sắc trong phong trào “Xanh - sạch - đẹp,
đảm bảo an toàn vệ sinh lao động”.
Năm 2009:
- Bằng khen của Cục trưởng cục văn hoá tặng đơn vị đã có thành tích tốt trong Hội diễn nghệ
thuật quần chúng Công đoàn Tổng Cty cà phê Việt Nam lần thứ II.
- Cờ của Tổng liên đoàn LĐVN tặng đơn vị xuất sắc trong phong trào “Xanh - sạch - đẹp,
đảm bảo an toàn vệ sinh lao động”.
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT tặng đơn vị đã có thành tích hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ công tác (Số 1315/BNN ngày 17/5/2010).
Năm 2010:
- Bằng khen của Tổng công ty cà phê Việt nam đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
công tác sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006-2010 (số 348/QĐ-TCT-VHTH ngày 28/8/2010)
- Bằng khen của Tổng công ty cà phê Việt nam tặng đơn vị đã có thành tích hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ công tác quốc phòng an ninh giai đoạn 2001-2010 (số 349/QĐ-TCT-VHTH

ngày 28/8/2010).
- Bộ NN&PTNT tặng cờ thi đua đơn vị xuất sắc năm 2010 .
- Bằng khen của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam tặng đơn vị thực hiện tốt chính sách BHXH
năm 2010 .
Năm 2011 :
- Huân chương lao động hạng ba của Chủ tịch nước về thành tích xuất sắc trong công tác góp
phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc từ năm 2006-2010.
- Cờ thi đua của Bộ NN&PTNT tặng đơn vị thi đua xuất sắc năm 2011.
- Bằng khen của Bộ Y tế t8ạng đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác chăm sóc sức
khỏe người lao động .
- Bằng khen của BHXH Việt Nam về thực hiện tốt chính sách BHXH năm 2010.
- Bằng khen của UBND tỉnh Daklak về thực hiện tốt chính sách thuế năm 2010.
3. Định hướng phát triển :


Mục tiêu chủ yếu :

Phát triển Công ty thành một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề trên cơ sở phát huy tối
ưu ngành chế biến mía đường, sản xuất chế biến điều nhân xuất khẩu , từng bước phát triển

5


vững chắc các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất , dịch vụ nhằm tăng nhanh quy mô và hiệu quả
kinh doanh đưa công ty thành một doanh nghiệp mạnh trên địa bàn Tỉnh Đăklăk .



Kế hoạch phát triển :


+ Ngành mía đường :
Xây dựng vùng nguyên liệu trên cơ sở diện tích đã được Ủy ban nhân Tỉnh quy hoạch tại
quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 với tổng diện tích là 7.915 ha nằm trên 16
xã ,thị trấn thuộc 02 huyện Eakar,Mdrack thuộc tỉnh Daklak , một cách ổn định và bền vững
đáp ứng đủ nguyên liệu cho nhà máy từ 350.000 tấn mía cho vụ 2013/2014 trở lên theo lộ
trình mở rộng công suất .
Ứng dụng khoa học kỹ thuật ,công tác khuyến nông vào việc thâm canh tăng năng suất,
chuyển dịch cơ cấu giống mía mới cho năng suất và chất lượng cao .
Nâng công suất chế biến ổn định từ 2.500 – 3.500 tấn mía/ ngày trong giai đoạn 2013-2015.
Tiếp tục củng cố mối quan hệ với địa phương, xã có diện tích mía và người dân trồng mía với
phương châm đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà Nước,doanh nghiệp và người nông dân .
+ Sản xuất chế biến điều nhân xuất khẩu .
Đẩy mạnh sản xuất chế biến điều nhân xuất khẩu đảm bảo chất lượng góp phần tạo công ăn
việc làm cho người lao động trong khu vực và công nhân nhà máy đường sau vụ có công việc
ổn định đồng thời góp phần vào lợi nhuận chung của công ty .
+ Các ngành khác :
Từng bước củng cố và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh các ngành khác như : SX tiêu thụ nước
uống đóng chai, SX phân vi sinh phục vụ đầu tư vùng nguyên liệu mía, kinh doanh xăng dầu
đảm bảo chất lượng để mang lại hiệu quả cho công ty .
II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ :
Hội đồng quản trị tập trung bám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011, tổ chức lãnh đạo
,chỉ đạo Ban điều hành Công ty ứng phó với những biến động bất thường tình hình kinh tế
trong nước trước ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu, hạn chế tối đa những tác động tiêu cực
tới các mặt hoạt động công ty, kịp thời điều chỉnh thích ứng xu thế mới, duy trì ổn định các
mặt hoạt động đưa công ty vượt qua những khó khăn thách thức… để mang lại hiệu quả cao .
- Trong năm tổ chức 07 kỳ họp HĐQT và lấy ý kiến thông qua phiếu biểu quyết; đã ban hành
07 Nghị quyết xoay quanh các lĩnh vực như : Thông qua quyết toán tài chính đã được kiểm
toán năm 2010, Kế hoạch Đại hội cổ đông thường niên năm 2011, ; kế hoạch kinh doanh năm
2011, , Phê duyệt các hạng mục và triển khai giai đoạn 2 từ 1.800 lên 2.500 TMN của dự án
mở rộng công suất nhà máy đường từ 800 lên 2.500 TMN , phê duyệt phương án phát hành cổ

phiếu tăng vốn điều lệ, tổng kết đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh và đề ra những giải
pháp thực hiện hàng quí , cùng nhiều nội dung liên quan khác,…

6


- Tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên vào ngày 25/06/2011, thông qua báo
cáo kết quả sản xuất kinh doanh ,báo cáo tài chính đã được kiểm toán và quyết định phân phối
lợi nhuận 2010, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2011, kế hoạch phát
hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ và quyết định một số vấn đề quan trọng khác.Đặc biệt là bầu
cử thành công HĐQT và BKS nhiệm kỳ 2 ( 2011-2015)
- Tổ chức phát hành cổ phiếu dưới hình thức chi trả cổ tức để tăng vốn điều lệ từ 34,5 tỷ lên
39,674 tỷ đồng ./..
- Chuẩn bị hồ sơ và thủ tục cho việc phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên 83,316 tỷ để bổ
sung vốn cho việc thực hiện dự án Mở rộng CS NMĐ giai đoạn 2,vốn cho SXKD…Việc phát
hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ này đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước chấp thuận tại
Giấy chứng nhận số 123/GCN-UBCK ngày 13/12/2011.
- Để phát huy tối đa những hạng mục đã thực hiện trong giai đoạn 1,HĐQT quyết định triển
khai giai đoạn 2 dự án Mở rộng CS NMĐ lên 2.500TMN sớm hơn 01 vụ - vụ 2011-2012 thay
vì 2012-2013 như dự án.Giai đoạn 2 của dự án đã hoàn thành 100% các hạng mục và đi vào
hoạt động ngày 07/12/2011 . Dự án hoạt động ổn định với công suất ép từ 2.500 – 2.700
TMN và thoả mãn chỉ tiêu cơ bản của dự án.
- Hội đồng quản trị luôn quan tâm đến vấn đề nguyên liệu mía do đó trong vụ sx 2010/2011
đã đầu tư 6.350 ha trong vùng quy hoạch cho vụ 2011/2012 đảm bảo nguyên liệu cho nhà
máy phát huy tối đa sau khi mở rộng công suất công suất thiết kế . Năm 2011 tiếp tục đầu tư
trồng mới và chăm sóc cho vụ 2012/2013 với diện tích là 7.000ha, đáp ứng từ 300.000 tấn
mía trở lên với tổng mức đầu tư trên 110 tỷ đồng. Với phương châm đảm bảo hài hòa lợi ích
giữa Doanh nghiệp và người trồng mía , Công ty đã có những chính sách kinh tế thiết thực đối
với các Xã và người trồng mía để khuyến khích người trồng mía gắn bó lâu dài với công ty .
2. Tình hình Thực hiện so với Kế hoạch:

Hầu hết các chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2011
được Thực hiện đạt và vượt Kế hoạch trong đó chỉ tiêu lợi nhuận đạt 107,11% so KH và đạt
104,18 % so năm 2010 .
ĐVT : 1.000 đồng

TT

Chỉ tiêu

KH 2011

TH 2011

SS TH/KH

1

Doanh thu thuần

443.349.789

512.360.572

115,57%

2

Lợi nhuận sau thuế

32.076.868


34.359.000

107,11%

3

Cổ tức

25%

25%

100%

3. Kế hoạch hoạt động SXKD năm 2011.


Sản xuất chế biến mía đường năm 2011:
- Sản Lượng mía sạch ép :
- Sản lượng đường nhập kho:

270.252
25.699

tấn
tấn

7





Kết quả sản xuất kinh doanh đường và các sản phẩm khác năm 2011 :
ĐVT : 1.000 đồng
STT

1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu

Sản lượng đường tiêu thụ
Sản xuất Điều nhân XK
KD phân bón
Sản xuất phân VS KOMIX
Nước lọc chai VINA333
Kinh doanh xăng dầu
Các khoản thu nhập khác
TỔNG CỘNG

ĐVT

Số lượng


Tấn
Tấn
Tấn
tấn
M3
M3
đồng

Doanh thu

24.524
336
3.473
296
1.081
512

Lợi nhuận
sau thuế

427.490.988
56.369.742

18.581.216
819.249
405.289
8.694.087
512.360.571

31.008.673

1.789.735
401.009
203.147
55.840
232.461
669.033
34.359.898

III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC .
1. Báo cáo tình hình tài chính:

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

1

Cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

%

Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh

- Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn
CSH
Khả năng tăng trưởng
- Tổng tài sản
- Vốn điều lệ
- Doanh thu

Lần

2

3
4

5

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011


37,39
62,61

59,20
40,80

55,14
44,86

63,03
36,97

70,74
29,26

75,90
24,10

115,89
143,76

91,99
100,47

67,38
83,11

16,92
12,16


9,66
17,21

6,5
6,7

45,76

33,02

27,04

118,57
115
113,08

300,15
300
121,09

154,47
115
267,36

%

%

%


2. Kết quả hoạt động SXKD năm 2011 .
8


Năm 2011 diễn ra trong bối cảnh tình hình kinh tế trong nước và thế giới có nhiều khó khăn ,
giá cả nguyên vật liệu tăng cao đã ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của công ty . Vùng
nguyên liệu tuy đã được quy hoạch song thực tế vẫn đan xen giữa các nhà máy do đó gây khó
khăn trong công tác đầu tư và thu mua nguyên liệu .
Tuy nhiên với quyết tâm hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ năm 2011 cùng với các giải pháp điều
hành của HĐQT và Ban giám đốc, , tập thể cán bộ CNV và người lao động trong công ty đã
đoàn kết nỗ lực phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất chế biến đường vụ 10/11 và
kế hoạch SXKD năm 2011. Việc làm, thu nhập, đời sống của hơn 600 CBCNV và người lao
động được giữ vững, nộp ngân sách Nhà nước đầy đủ - nhiều chỉ tiêu về SXKD đạt và vượt
kế hoạch đề ra . Cổ tức năm 2011 là 25%/VĐL 39,674 tỷ.
Kết quả sản xuất kinh doanh chính năm 2011:
S
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Đ
V

T

CHỈ TIÊU
Sản lượng đường SX và TT
Sản lượng Điều nhân XK
SXKD Phân bón
SXKD Nước uống đóng chai
Kinh doanh xăng dầu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Nộp Ngân sách NN
Cổ tức

3. Lãi cơ bản/cổ phiếu:

Tấn
Tấn
Tấn
lít
lít
Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ
%

Kế Hoạch
năm 2011

Thực Hiện
năm 2011


19.500
588
8.300
1.200.000
800.000
443.349
32.077
25

24.524
336
3.769
1.081.000
512.120
512.360
34.360
9.748
25

SS TH/KH
(%)
125,76
57,143
45,41
90,083
64,015
115,57
107,12
100


8.660 đồng

4. Tình hình tăng vốn
Trong năm 2011 Công ty tăng vốn điều lệ từ 34,5 tỷ lên 39,674 tỷ . Số lượng cổ phiếu phát
hành thêm : 517.433 cổ phiếu . Trong đó : Chào bán cho cổ đông hiện hữu dưới hình thức chi
trả cổ tức:517.433 Cổ phiếu.
Tổng số tiền thu được từ việc chào bán cổ phiếu công ty dùng để bổ sung vốn phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh và thực hiện dự án mở rộng công suất NMĐ từ 800TMN lên
2.500TMN.
5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2012.


Công tác xây dựng và quản lý vùng mía nguyên liệu:

- Xây dựng chiến lược đầu tư vùng nguyên liệu với các giải pháp đồng bộ trên cơ sở diện tích
đã quy hoạch một cách khoa học nhằm đảm bảo sản lượng mía nguyên liệu cho nhà máy hoạt
động ổn định sau khi nâng công suất .
- Quan hệ vối các Trung Tâm giống để tìm bộ giống mía có năng suất, chất lượng, phù hợp
điều kiện khí hậu thổ nhưỡng trong vùng. Tuyên truyền, khuyến khích nông dân đẩy mạnh
9


việc trồng và chăm sóc mía, với cơ cấu giống, phân bón khoa học nhằm tăng năng suất, chất
lượng và rải vụ hợp lý.
- Điều chỉnh quy chế quản lý đầu tư và thu mua mía khoa học, sát thực tế và xây dựng các cơ
chế chính sách kinh tế hỗ trợ đầu tư nhằm phát triển ổn định vùng nguyên liệu.
- Phối hợp với các cấp chính quyền để giúp Công ty quản lý vùng nguyên liệu và chống tranh
mua tranh bán mía nguyên liệu trong vùng đã được quy hoạch. Bên cạnh đó chủ động đưa ra
các giải pháp để bảo vệ vùng nguyên liệu đã đầu tư .



Công tác thiết bị .

- Đầu tư chiều sâu để nâng cao hiệu suất ép , hiệu suất tổng thu hồi , nâng cao chất lượng hạ
giá thành sản phẩm . Từng bước tự động hóa thiết bị để giảm nhẹ cường độ lao động cho công
nhân và ổn định sản xuất.
- Quan tâm đến công tác An toàn vệ sinh lao động – An toàn thực phẩm - Phòng chống cháy
nổ .
- Thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại các nhà máy .Không ngừng hoàn thiện hệ thống
xử lý nước thải , khói , bụi , tiếng ồn … bảo đảm quy chuẩn , quy phạm do Nhà Nước ban
hành


Công tác tài chính:

- Quản lý và sử dụng chặt chẽ các nguồn vốn phục vụ tốt nhất cho nhu cầu hoạt động sản xuất
kinh doanh . Chủ động tìm và cân đối nguồn vốn sau khi dự án Mở rộng công suất Nhà máy
đường đi vào hoạt động ,vốn cho SXKD, xây dựng cơ bản , sinh hoạt của Công ty .
- Thường xuyên theo dõi , đôn đốc thu nợ đầu tư đúng hạn đảm bảo nguồn vốn tái đầu tư cho
công ty .
- Kiểm soát và sử dụng vốn đúng mục đích, bảo toàn và phát triển vốn .
- Bổ sung các chế tài quản lý tài chính phù hợp luật pháp Nhà nước và điều lệ Công ty .


Công tác tổ chức - lao động - tiền lương:

- Quản lý điều hành sản xuất thông qua quy chế, thường xuyên rà soát các định mức kinh tế
kỹ thuật và áp dụng chế tài chặt chẽ, thưởng phạt nghiêm minh nhằm nâng cao chất lượng và
hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao ý thức trách nhiệm trên

mỗi cương vị được phân công , góp phần hoàn thành nhiệm vụ được giao .
- Xây dựng phương án trả lương trong điều kiện thực tế của Công ty phù hợp quy định của
Nhà nước, nhằm kịp thời động viên mọi thành viên trong công ty nỗ lực phấn đấu vì tiến bộ
của bản thân và phát triển của Doanh nghiệp .
- Bổ sung và giám sát chặt chẽ qui trình sản xuất chế biến đường, điều nhân xuất khẩu và các
loại sản phẩm khác, đặc biệt chú trọng đến chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định của Nhà nước.
- Phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển của Công ty.


Công tác thị trường:

Nắm bắt thị trường, phân tích thông tin để có kế hoạch tiêu thụ các loại sản phẩm đạt hiệu quả
cao. Có chính sách đãi ngộ đối với các khách hàng để giữ mối liên hệ thường xuyên và lâu dài
khi thị trường thuận lợi cũng như lúc khó khăn .


Công tác đoàn thể:
10


- Phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức Đảng, Công đoàn, đoàn Thanh niên, và các tổ chức đoàn
thể khác nhằm giáo dục ý thức trách nhiệm của người lao động cũng như phát động các phong
trào thi đua nhằm tăng hiệu quả trong sản xuất.
- Thực hiện đúng những qui định của Nhà nước về môi trường và thực hiện nghĩa vụ đối với
cộng đồng và xã hội.

IV . BÁO CÁO TÀI CHÍNH . ( kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán )
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011
của Công ty Cổ phần mía đường 333 bao gồm:

- Báo cáo của Tổng Giám đốc .
- Báo cáo kiểm toán
- Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 2011
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm 2011 .
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thuyết minh báo cáo tài chính .
Chi tiết như sau:

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Mía Đường 333 trình bày Báo cáo của mình cùng với
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã được kiểm toán.
Khái quát về Công ty
Công ty Cổ phần Mía Đường 333 được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Doanh Nghiệp Nhà
Nước Công ty Mía Đường 333 theo Quyết định số 3762/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 30 tháng 12
năm 2005 của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. Công ty hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 6000181156 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh ĐăkLăk
cấp lần đầu vào ngày 28 tháng 06 năm 2006 và đăng ký thay đổi như sau:
Đăng ký thay
đổi
Lần thứ 1
Lần thứ 2
Lần thứ 3
Lần thứ 4

Ngày
28/10/2009
30/03/2010
27/10/2010
07/09/2011


Nội dung thay đổi
Tăng vốn điều lệ từ 10.000.000.000 đồng lên 11.500.000.000 đồng
Tăng vốn điều lệ từ 11.500.000.000 đồng lên 23.000.000.000 đồng
Tăng vốn điều lệ từ 23.000.000.000 đồng lên 34.500.000.000 đồng
Tăng vốn điều lệ từ 34.500.000.000 đồng lên 39.674.330.000 đồng.

Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 4: 39.674.330.000 VND
Theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
Vốn góp Tỷ lệ (%)

Công ty TNHH Đặng Thành (đổi
tên từ Công ty TNHH Sản Xuất và

2.000.000.000

5,80

Số đã góp
tại ngày cuối năm
Vốn góp Tỷ lệ (%)

750.000

0,00
11


Thương Mại Hy Thành)

Công ty Cổ phần Sản Xuất
Thương Mại Thành Thành Công
Ông Phan Xuân Thủy
Ông Nguyễn Xuân Quang
Công ty Cổ phần Đường Ninh Hòa
Các cổ đông khác

1.400.000.000
29.000.000
25.000.000
36.220.330.000

4,06
0,08
0,07
90

103.500.000
6.238.340.000
1.338.450.000
16.709.440.000
15.283.850.000

0,27
15,72
3,37
42,12
38,52

Cộng


39.674.330.000

100

39.674.330.000

100

Trụ sở hoạt động
Địa chỉ
: Thị trấn EaKnốp – Huyện EaKar - Tỉnh ĐăkLăk
Điện thoại : (0500) 3829 112 - 3829 162
Fax
: (0500) 3829 089
Email
:
Hoạt động chính của Công ty là:
- Sản xuất, chế biến đường mía;
- Chế biến hạt điều nhân;
- Sản xuất nước tinh khiến đóng chai;
- Sản xuất nước ngọt có gas và không có gas;
- Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh;
- Đại lý mua bán xăng, dầu (địa điểm kinh doanh tại Tỉnh ĐăkLăk phải phù hợp với qui
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và chất bôi trơn động cơ;
- Trồng mía đường;
- Mua, bán: vật tư nông nghiệp (trừ thuốc bảo vệ thực vật); nông sản;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;
- Cho thuê mặt bằng, kho bãi.
Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình hoạt động của Công ty

Trong năm 2010 Công ty đã thực hiện dự án nâng công suất Nhà máy đường giai đoạn 1 từ
800 tấn mía/ngày lên 1.800 tấn mía/ngày với tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 12 năm
2010 là 162.879.960.290 VND. Vì vậy, trong năm 2011, công ty đã đạt mức tăng trưởng
doanh thu và giá vốn lần lượt ở mức 167% và 193% so với năm 2010.
Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh
Tình hình tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, kết quả hoạt động kinh doanh
và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Công ty được trình bày trong
Báo cáo tài chính đính kèm Báo cáo này (từ trang 7 đến trang 38).
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 số 07/NQ-ĐHĐCĐ ngày 25
tháng 06 năm 2011, Đại hội đồng cổ đông đã thông qua phương án phân phối lợi nhuận sau
thuế năm 2011 như sau: trích quỹ thưởng ban điều hành 5%, Trích quỹ Dự phòng tài chính
5%, trích quỹ khen thưởng phúc lợi 10%, Cổ tức 25%/Vốn điều lệ, còn lại trích quỹ đầu tư
phát triển.).
12


Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính
Ban Tổng Giám đốc Công ty khẳng định không có sự kiện nào xảy ra sau ngày 31 tháng 12
năm 2011 cho đến thời điểm lập báo cáo này cần thiết phải có các điều chỉnh số liệu hoặc
công bố trong Báo cáo tài chính.
Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng Giám đốc của Công ty trong năm
và cho đến thời điểm lập báo cáo này bao gồm:
Hội đồng quản trị
Họ và tên

Ông Phan Xuân Thủy
Ông Nguyễn Văn Nghĩa
Ông Nguyễn Xuân Quang
Ông Phạm Đình Mạnh Thu

Ông Trầm Kim Dũng
Ông Lê An Khang
Ban kiểm soát
Họ và tên

Ông Lê Văn Hòa
Ông Phạm Ngọc Nhì
Ông Lê Tuân
Bà Nguyễn Thị Thanh
Ban Tổng Giám đốc
Họ và tên

Ông Phan Xuân Thủy
Ông Nguyễn Văn Nghĩa
Ông Tạ Thanh An
Ông Nguyễn Ngọc Thọ
Ông Nguyễn Xuân Quang

Chức vụ

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Chức vụ

Trưởng Ban
Thành viên

Thành viên
Thành viên

Chức vụ

Tổng Giám đốc
Phó T. Giám đốc
Phó T. Giám đốc
Phó T. Giám đốc
Kế toán trưởng

Ngày bổ nhiệm

13 tháng 6 năm 2006
13 tháng 6 năm 2006
13 tháng 6 năm 2006
15 tháng 5 năm 2010
15 tháng 5 năm 2010
25 tháng 6 năm 2011
Ngày bổ nhiệm

29 tháng 6 năm 2007
13 tháng 6 năm 2006
29 tháng 6 năm 2007
25 tháng 6 năm 2011

Ngày miễn nhiệm

25 /06 /2011


Ngày miễn nhiệm

25 /06 / 2011

Ngày bổ nhiệm

Ngày miễn nhiệm

13 tháng 6 năm 2006
13 tháng 6 năm 2006
22 tháng 3 năm 2007
05 tháng 8 năm 2011
13 tháng 6 năm 2006

-

Kiểm toán viên
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) đã kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011, A&C bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định là
kiểm toán viên độc lập của Công ty.
Xác nhận của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong
từng năm tài chính. Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc phải:

Chọn lựa các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách
nhất quán;
13



Thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng;

Nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Công ty có được tuân thủ hay không và tất
cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trình bày và giải thích
trong Báo cáo tài chính;

Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định
rằng Công ty Cổ phần Mía Đường 333 sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.


Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm bảo rằng, Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập
Báo cáo tài chính; các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phán ánh tại bất kỳ thời
điểm nào, với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Mía Đường
333 và Báo cáo tài chính được lập tuân thủ các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh
nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và
chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
Ban Tổng Giám đốc Công ty cũng chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tài sản của Công ty và do
đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và các
vi phạm khác.
Phê duyệt Báo cáo tài chính
Ban Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt Báo cáo tài chính đính kèm. Báo cáo tài chính đã
phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Mía Đường 333 tại
thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2011, phù hợp với các
chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như
các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc


__________________

Phan Xuân Thủy
Tổng Giám đốc

14


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính:
VND
Số đầu năm
TÀI SẢN


số

A-

TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

I.
1.
2.
II.
1.
2.

III.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
IV.
1.
2.

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

110

111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149

V.
1.
2.
3.
4.
5.

Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Tài sản ngắn hạn khác


B-

TÀI SẢN
TÀI SẢN DÀI HẠN

150
151
152
154
158
158

số
200

I.
1.
2.
3.
4.
5.
II.

Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu dài hạn nội bộ
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Tài sản cố định


210
211
212
213
218
219
220

Thuyết
minh

V.1

V.2

V.3
V.4

V.5

V.6
V.7

V.8
V.9

V.10
Thuyết
minh


Số cuối năm
236.578.409.087

139.285.700.84
3

6.871.081.898
6.871.081.898
129.191.820.985
129.191.820.985
46.341.146.243
5.056.178.949
34.896.448.469
6.388.518.825
44.769.056.438
47.959.421.022
(3.190.364.584)

4.758.925.674
4.758.925.674
86.437.906.912
86.437.906.912
26.110.333.582
6.738.391
21.501.698.080
4.601.897.111
11.748.195.450
11.748.195.450
-


9.405.303.523
424.914.000
4.432.245.675
2.726.000
4.545.417.848

10.230.339.225
319.359.200
7.731.859.425
202.348.239
1.976.772.361
Số đầu năm

Số cuối năm
290.757.511.531
281.897.977.672

202.094.119.46
7
201.481.839.56
7

15


1.

2.


3.

4.
III.

IV.
1.
2.
3.
4.
V.
1.
2.
3.

Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác

221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259
260
261
262
268


TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

NGUỒN VỐN


số

V.11

V.12

V.13

V.14

Thuyết
minh

232.597.604.452
315.362.700.109
(82.765.095.657
)
429.086.530
518.436.600
(89.350.070)
48.871.286.690
8.859.533.859

8.859.533.859
-

38.551.045.427
96.813.661.234
(58.262.615.80
7)50.833.850
128.436.600
(77.602.750)
162.879.960.29
0612.279.900
612.279.900
-

527.335.920.618

341.379.820.31
0
Số đầu năm

Số cuối năm

A-

NỢ PHẢI TRẢ

300

400.264.390.632


241.484.057.84
9

I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán

Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ

310
311
312
313
314
315

316
317
318
319
320
323
327
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339

284.650.529.136
133.248.947.920
56.234.226.457
66.082.305.439
6.130.941.190
4.536.226.020
11.420.419.654
2.611.776.154
4.385.686.301
115.613.861.496
18.909.741.200
96.333.127.724

370.992.572
-

138.635.939.89
26.214.500.0007

V.15
V.16
V.17
V.18
V.19
V.20

V.21
V.22

V.23

V.24
V.25

43.434.943.497
44.492.383.236
334.076.833
2.723.416.414
12.065.240.017
4.647.708.752
4.723.671.148
102.848.117.95
2102.590.526.84

4257.591.108
-

16


BI.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
II.
1.
2.

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
430
432
433
440


V.26
V.26

V.26
V.26
V.26

127.071.529.986
127.071.529.986
39.674.330.000
11.349.100.000
60.068.087.503
4.430.252.217
11.549.760.266
527.335.920.618

99.895.762.461
99.895.762.461
34.500.000.000
11.500.000.000
44.377.997.388
2.712.257.308
6.805.507.765
341.379.820.31
0

Số cuối năm

Số đầu năm


-

-

-

-

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Thuyết
minh

CHỈ TIÊU

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
Dự toán chi sự nghiệp, dự án


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
Năm 2011

Đơn vị tính:
VND
CHỈ TIÊU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay

8.
9.
10.
11.
12.

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác


01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32

Thuyế
t
VI.1
VI.1
VI.1
VI.2
VI.3
VI.4
VI.5
VI.6

VI.7

Năm nay

Năm trước

512.363.166.064
2.594.116
512.360.571.948
432.327.782.490
80.032.789.458
20.848.859.762
47.897.960.787
41.050.241.471
138.585.814
15.160.308.961
37.684.793.658
910.177.195
9.188.977

191.644.669.77
5.142.8575
191.639.526.91
147.409.161.578
44.230.365.3426
6.537.300.990
5.343.790.180
4.476.205.443
68.326.028
10.725.033.903

34.630.516.221
188.328.638
35.850.543

17


13.
14.
15.
16.
17.
18.

Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

40
50
51
52
60
70

V.18


VI.8

900.988.218
38.585.781.876
4.225.883.689
34.359.898.187
8.660

152.478.095
34.782.994.316
1.802.264.847
32.980.729.469
9.790

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm 2011
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU
I.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1.
2.
3.

Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho các khoản:

Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
III
.



Thuyết

số

minh

01

Năm nay

Năm trước

38.585.781.876

34.782.994.316


24.609.227.170
3.190.364.584
713.608.064
(20.284.349.165)
41.050.241.471

5.715.615.729
564.179.737
(6.197.892.102)
4.476.205.443

87.864.874.000
(29.300.222.159)
(36.211.225.572)
52.748.961.293
(8.352.808.759)
(41.050.241.471)
(1.372.645.000)
(7.522.115.509)
16.804.576.822

39.341.103.123
(9.775.482.263)
2.057.195.234
20.894.829.799
217.184.160
(3.289.535.793)
(2.679.081.576)
(2.084.755.026)
44.681.457.658


(91.675.025.142)

(136.857.177.616)

38.181.818

-

23

-

(94.661.540.504)

24
25
26
27
30

(325.823.150.242)
283.069.236.169
20.246.167.347
(114.144.590.050)

42.242.685.088
2.866.685.970
(186.409.347.062)


02
03
04
05
06
08
09
10
11
12
13
14
15
16
20

V.11,12
V.7

VI.4

V.6
V.8,14

21

V.11,12
V.13

22


VI.7

VI.3

18

0


1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của
chủ sở hữu
Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay
Tiền chi trả nợ thuê tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối năm


31

-

34.500.000.000

32
33
34
35
36

192.189.199.725
(89.287.030.273)
(3.450.000.000
)
99.452.169.452
2.112.156.224
4.758.925.674
6.871.081.898

120.406.526.844
(13.742.500.000)
(1.529.097.500)

40
50
60
61

70

V.15,24
V.15,24

V.1
V.1

139.634.929.344
(2.092.960.060)
6.851.121.399
764.335
4.758.925.674

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2011

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.
2.
3.

4.

5.

Hình thức sở hữu vốn
: Công ty Cổ phần
Lĩnh vực kinh doanh
: Sản xuất – chế biến – thương mại.

Ngành nghề kinh doanh
: Trồng mía đường và sản xuất, chế biến đường mía; Chế
biến hạt điều nhân; Sản xuất nước tinh khiết đóng chai; Sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh; Đại lý mua bán xăng, dầu và chất bôi trơn động cơ; Mua, bán: vật tư nông nghiệp
(trừ thuốc bảo vệ thực vật); nông sản;
Nhân viên:
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Công ty có 684 nhân viên đang làm việc (cuối năm
trước là 572 nhân viên).
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm có ảnh hưởng đến Báo cáo tài
chính
Trong năm 2010 Công ty đã thực hiện dự án nâng công suất Nhà máy đường giai đoạn 1
từ 800 tấn mía/ngày lên 1.800 tấn mía/ngày với tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 12
năm 2010 là 162.879.960.290 VND. Vì vậy, trong năm 2011, công ty đã đạt mức tăng
trưởng doanh thu và giá vốn lần lượt ở mức 167% và 193% so với năm 2010.

II.

1.

2.

NĂM TÀI CHÍNH. ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
19


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính.

2.

3.

Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban Tổng Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và Chế độ
Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các thông tư hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài
chính.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ.

IV.
1.

2.

3.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến các
luồng tiền).

Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng
kể từ ngày mua. dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có
nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn,
chứng từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi
nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.

4.

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch
toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể
thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho
20


trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu
thụ chúng.
5.

Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài

sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản
cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát
sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không
thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào chi phí.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ
và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi
phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:

6.

Loại tài sản cố định

Số năm

Nhà cửa, vật kiến trúc

10 - 20

Máy móc và thiết bị

07 - 20

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

10

Thiết bị, dụng cụ quản lý


03

Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Tài sản cố
định vô hình của Công ty bao gồm:
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là chi phí thực tế Công ty đã chi ra để có quyền sử dụng đất. Quyền
sử dụng đất này được khấu hao theo thời gian được cấp quyền sử dụng đất là 30 năm.
Phần mềm máy tính
Giá mua của phần mềm máy tính mà không phải là một bộ phận gắn kết với phần cứng
có liên quan thì được vốn hoá. Nguyên giá của phần mềm máy tính là toàn bộ các chi
phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy
tính được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 05 năm.

7.

Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh. Trường hợp chi phí đi vay liên
quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời
gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán
thì chi phí đi vay này được vốn hóa.
21


Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa
đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền
của các khoản vay chưa trả trong kỳ, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho

mục đích hình thành một tài sản cụ thể.

8.

Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm: Chi phí công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy
móc thiết bị và các chi phí khác được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian
phân bổ không quá 2 năm.

9.

Chi phí phải trả
Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các
hàng hóa. dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.

10.

Trích lập quỹ dự phòng trợ mất việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao
động có thời gian làm việc từ 12 tháng trở lên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 tại
Công ty. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là 1/2 tháng lương làm cơ sở
đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí.
Theo Luật bảo hiểm xã hội, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 người sử dụng lao động
phải đóng quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý với
tỷ lệ 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của người lao động hoặc 20 lần mức lương
tối thiểu chung được Chính phủ qui định trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ
bảo hiểm thất nghiệp người sử dụng lao động không phải trích lập dự phòng trợ cấp mất
việc làm cho thời gian làm việc của người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Tuy
nhiên trợ cấp thôi việc trả cho người lao động đủ điều kiện cho thời gian làm việc trước
ngày 01 tháng 01 năm 2009 là mức lương bình quân trong vòng sáu tháng liền kề trước

thời điểm thôi việc.

11.

Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông.
Thặng dư vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung hoặc chênh lệch giữa giá tái phát hành
và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ
sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng dư vốn cổ phần.

12.

Cổ tức
Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được công bố.
22


13.

Trích lập các quỹ

Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ Công ty như sau:
Tỷ lệ trích lập từ lợi Mức trích
Mục đích
nhuận sau thuế
lập tối đa
 Quỹ đầu tư phát Mở rộng hoạt động kinh doanh Phần còn lại của lợi

hoặc đầu tư theo chiều sâu của nhuận sau thuế sau
triển
Công ty
khi chia cổ tức và
phân phối các quỹ Không có
khác
mức tối đa
 Quỹ dự phòng tài Bù đắp những tổn thất, thiệt hại
xảy ra trong quá trình kinh
chính
doanh hoặc các trường hợp bất
Không quá
khả kháng, ngoài dự kiến như
10% vốn
thiên tai, hỏa hoạn,....
5%
điều lệ
 Quỹ
khen Khen thưởng, khuyến khích lợi
thưởng, phúc lợi ích vật chất, cải thiện và nâng
cao đời sống vật chất và tinh
Không có
thần cho người lao động
10%
mức tối đa
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập theo Nghị quyết Đại hội cổ đông hàng
năm.
14.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thu nhập
tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm
thời giữa thuế và kế toán, các chi phí không được trừ cũng như điều chỉnh các khoản thu
nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được
hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích
Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử
dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
23


Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày
kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận
tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây
được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ
lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận
này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế
suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán
dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập
hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan
đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

15.

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh
nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá
tại ngày cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2010
31/12/2011

16.

:18.932 VND/USD
:20.828 VND/USD

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập
Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với việc sở hữu cũng như quyền quản lý hàng hóa, thành phẩm đó được chuyển giao
cho người mua, và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc
thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Tiền lãi
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

17.

Tài sản tài chính
Phân loại tài sản tài chính
Công ty phân loại các tài sản tài chính thành các nhóm: tài sản tài chính được ghi nhận theo

giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn, các khoản cho vay và phải thu, tài sản tài chính sẵn sàng để bán. Việc phân loại
các tài sản tài chính này phụ thuộc vào bản chất và mục đích của tài sản tài chính và được
quyết định tại thời điểm ghi nhận ban đầu.
24


Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Tài sản tài chính được phân loại là ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh nếu được nắm giữ để kinh doanh hoặc được xếp vào nhóm
phản ánh theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại thời
điểm ghi nhận ban đầu.

Tài sản tài chính được phân loại vào nhóm chứng khoán nắm giữ để kinh doanh nếu:

Được mua hoặc tạo ra chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn;

Công ty có ý định nắm giữ nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn;

Công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác
định là một hợp đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu
quả).
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các
khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định và có năm đáo hạn cố định mà Công ty có
ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
Các khoản cho vay và phải thu
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh
toán cố định hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường.

Tài sản tài chính sẵn sàng để bán
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là
sẵn sàng để bán hoặc không được phân loại là các tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị
hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản đầu tư giữ đến ngày
đáo hạn hoặc các khoản cho vay và phải thu.
Giá trị ghi sổ ban đầu của tài sản tài chính
Các tài sản tài chính được ghi nhận tại ngày mua và dừng ghi nhận tại ngày bán. Tại thời
điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo giá mua/chi phí phát hành
cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài
chính đó.
18. Nợ phải trả tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu

Các công cụ tài chính được phân loại là nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở
hữu tại thời điểm ghi nhận ban đầu phù hợp với bản chất và định nghĩa của nợ phải trả
tài chính và công cụ vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả tài chính
Công ty phân loại nợ phải trả tài chính thành các nhóm: nợ phải trả tài chính được ghi
nhận theo giá trị hợp lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ
phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Việc phân loại các khoản nợ tài
chính phụ thuộc vào bản chất và mục đích của khoản nợ tài chính và được quyết định tại
thời điểm ghi nhận ban đầu.
25


×