Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

GIÁO ÁN HỌC KỲ II MÔN HÓA LỚP 8 HOÀN CHỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.89 KB, 106 trang )

Trường: PTDTBT THCS Trà Don
Tuần: 20
Tiết: 38

Năm học:2014- 2015

Ngày soạn: 06/01/2015
Ngày dạy:08/01/2015
BÀI 24 : TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết 2 ) .

I. Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết được : Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham
gia phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất .
2. Kỹ năng : - Viết được các phương trình biểu diễn phản ứng của oxi với một số
kim loại và hợp chất , biết cách sử dụng đèn cồn và một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm .
3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, nút cao su, đèn cồn…
- Hoá chất : Dây sắt , lọ chứa oxi , lọ chứa khí me tan .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
III. Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm , kết
hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề .
IV. Tiến trình lên lớp: .
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ.
3 . Bài mới:
 Nêu vấn đề bài mới : Oxi ngoài tác dụng với phi kim ( P , S ) , thì khí oxi
còn tác dụng với chất nào nữa hay không ?
 Các hoạt động học tập :


Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất hoá học của oxi .
Hoạt động của giáo viên
2) Tác dụng với kim loại .
Tác dụng với sắt .
- Cho học sinh nghiên
cứu thí nghiệm , nêu mục
tiêu và các bước tiến hành
thí nghiệm .

Hoạt động của học sinh

+ Nêu mục tiêu và các
bước tiến hành thí
nghiệm.

Giáo viên: Trần Văn Thắng

Nội dung ghi bảng
II. Tính chất hoá học của oxi .
2/ Tác dụng với kim loại :
t
PTHH : 3Fe + 2O2 → Fe3O4
3/ Tác dụng với hợp chất :
t
PTHH : CH4 + 2O2 →
0

0

1



Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

- GV làm thí nghiệm
+ Cho học sinh nêu hiện
tượng quan sát được và
nhận xét hiện tượng.

CO2 + 2H2O

- Quan sát hiện tượng :
Dây sắt cháy mãnh liệt tạo
ra các hạt màu nâu bắn
tung toé , sáng chói.
+ Cho hoc sinh viết
Viết phương trình hoá
phương trình hoá học
học.
bằng cách nghiên cứu
t
PTHH : 3Fe + 2O2 →
thông tin trong sgk .
3) Tác dụng với hợp chất . Fe3O4
- Theo em oxi có phản
ứng với hợp chất không ? Nghiên cứu ví dụ trong
sgk trả lời câu hỏi .
+ Khí oxi có thể phản ứng

với nhiều hợp chất , như
tham gia phản ứng cháy
với các chất cháy thông
thường …..
0

+ Em có nhận xét gì về
hoá trị của oxi trong phản
ứng ?

t0

CH4 + 2O → CO2+
2H2O
+ Trong các phản ứng oxi
luôn có hoá trị II.

Hoạt động 2 : Luyện tập .
- Cho học sinh làm bài tập
1 trong / 84.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài
tập.
+ Yêu cầu HS làm cá nhân
-Cho học sinh cả lớp nhận
xét, bổ sung .
- Cho học sinh làm bài tập
3 sgk / 84.
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Hướng dẫn HS làm bài
Cho học sinh cả lớp nhận

xét, bổ sung.

+ HS đọc đề.
+ HS làm bài

+HS đọc đề
+ HS làm bài

Giáo viên: Trần Văn Thắng

Bài tập 1:
Khí oxi là một đơn chất phi kim
rất hoạt động.Oxi có thể phản
ứng với nhiều phi kim, kim loại,
hợp chất.

Bài tập 3:
Phản ứng cháy của khí butan:
t
2C4H10 + 13O2 → 8 CO2 + 10
0

2


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015
H2O


4. Củng cố- dặn dò :
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau .
+ Nêu các ví dụ chứng minh oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động ( đặt biệt là ở
nhiệt độ cao ) .
+ Làm bài tập 4/ 84 SGK.
- Dặn dò:
+ Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài .
+Bài tập : Làm bài tập 2 , 5 / 84.
+Nghiên cứu bài " Sư oxi hoá - phản ứng hoá hợp, ứng dụng của oxi ."
Em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết sự oxi hóa là gì ?
Phản ứng hoá hợp là gì ? Oxi có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Giáo viên: Trần Văn Thắng

3


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

Tuần: 21
Ngày soạn: 10/01/2015
Tiết: 39

Ngày dạy: 12/01/2015
BÀI 25: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
- Biết dẫn ra được ví dụ để minh họa.
- PỨ hóa hợp là PỨHH trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay
nhiều chất ban đầu  dẫn ra ví dụ
- Biết được ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Xác định được có sự oxi hóa trong một hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh ứng dụng của oxi
- Bảng phụ
2. Học sinh: xem bài trước.
III.PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi? Viết PTPƯ.
+ 1 em HS chữa bài tập 4/tr84.
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: Sự oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có ứng
dụng gì? Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề trên.
 Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: SỰ OXI HÓA
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học

Nội dung ghi bảng
sinh
- GV gọi HS lên viết PTHH: - HS lên viết PTHH
I. Sự oxi hóa
+ Oxi tác dụng với đơn chất
+ Oxi tác dụng với hợp chất
- HS so sánh các chất tham
- HS nhận xét các chất
Giáo viên: Trần Văn Thắng

4


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
gia PỨ của 2 PT có gì giống
nhau?

Năm học:2014- 2015

tham gia phản ứng có
chất nào giống nhau 
thử rút ra ĐN về sự oxi
hóa
- HS: Chú ý lắng nghe

- GV cho HS kết luận thử rút
ra định nghĩa sự oxi hóa
- GV sửa chữa bổ sung và
chốt lại ĐN về sự oxi hóa
- Sự tác dụng của oxi với

- HS: Ghi bài vào vở
- GV: Chốt kiến thức
một chất là sự oxi hóa.
Hoạt động 2: PHẢN ỨNG HÓA HỢP
- GV treo bảng phụ bài tập
- HS hoàn thành bài
II. Phản ứng hóa hợp:
trang 85 và yêu cầu HS hoàn tập
thành.
- Cho HS ghi số chất phản
- HS: Trả lời
ứng, số chất tham gia.
- GV giới thiệu những phản
ưng như vậy gọi là phản ứng
hóa hợp.
Phản ứng hóa hợp là phản
- Từ đó rút ra định nghĩa về
- HS: Rút ra định nghĩa ứng hóa học trong đó chỉ
phản ứng hóa hợp
có một chất mới(sản
- GV sửa chữa và bổ sung
- HS: Chú ý lắng nghe phẩm) được tạo thành từ 2
- GV giới thiệu về phản ứng - HS: Chú ý lắng nghe hay nhiều chất ban đầu.
tỏa nhiệt
Hoạt động 3: ỨNG DỤNG CỦA OXI
- Yêu cầu HS sử dụng 1 số
- HS quan sát tranh để III.Ứng dụng của oxi
tranh ảnh đã sưu tầm và GV nêu ứng dụng
Xem SGK
treo tranh ứng dụng của oxi

- Sau đó cho HS kể ra các
- HS khác đọc to phần
ứng dụng của oxi trong 2 lĩnh ứng dụng
vực quan trọng nhất là sự hô
hấp và sự đốt nhiên liệu.
- GV: Chốt kiến thức
- HS: Ghi bài vào vở
4. Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Làm bài tập: 1, 4 sgk/ 87
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập3,4/ 87 SGK vào vở.
- Xem trước bài “Oxit”
- Tìm hiểu khái niệm oxit, cách phân gọi và gọi tên oxit.
Giáo viên: Trần Văn Thắng

5


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
..............................................................................................................................

Giáo viên: Trần Văn Thắng

6



Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

Tuần: 21
Tiết: 40

Ngày soạn: 13/01/2015
Ngày dạy: 15/01/2015
BÀI 26: OXIT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là
oxi.
- Công lập CTHH của oxit và cách gọi tên oxit.
- Oxit gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ; dẫn ra ví dụ minh họa
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH để lập CT oxit
3.Thái độ: Nhận biết được:
- Một số oxit gây ô nhiễm môi trường (CO2, SO2.. .)
- Một số oxit có nhiều ứng dụng trong đời sống công nghiệp ( H 2O, SiO2,
CaO)  từ đó có biện pháp xử lí tốt hơn.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Phiếu học tập.
- GV hóa chất CaO, CuO, H2O.
2. Học sinh: - HS ôn kiến thức bài 9, bài 10, xác định th/phần ptử các chất từ

sản phẩm cháy trong oxi
III. PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, ....
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Nêu Đn phản ứng hoá hợp. Cho ví dụ minh hoạ?
- Nêu định nghĩa về sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ?
HS2: chữa bài tập 2/ SGK trang 87
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: GV cho HS ghi lại CT các sản phẩm khi đốt cháy đơn chất và
hợp chất trong oxi. Những sản phẩm này được gọi tên chung là oxit. Vậy
oxit là gì? Oxit được phân loại và gọi tên ntn? Bài hôm nay chúng ta nghiên
cứu.
 Các hoạt động chính:
Giáo viên: Trần Văn Thắng

7


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA VỀ OXÍT
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS thảo
- HS hoạt động theo nhóm I. Định nghĩa:
luận, cho HS quan sát mẫu - Sau khi các nhóm thảo
thật và ghi kết quảCaO,

luận, đại diện nhóm lên
CuO, H2O  thành phần trình bày kết quả của
nhóm mình. Các nhóm
phtử, so sánh thành phần
khác nhận xét bổ sung.
phân tử các oxit? Giống
-HS rút ra định nghĩa
Oxit là hợp chất của hai
nhau, khác nhau?
nguyên tố, trong đó có
- GV cho HS kết luận rút
-HS lắng nghe
một nguyên tố là oxi
ra định nghĩa oxit?
- GV giới thiệu 1 số oxit
thường gặp và vai trò của
chúng (CO2, SO2, CaO,
H2O...)
- GV cho các nhóm làm
- HS cho nhận xét chất
bài tập ở bảng 2:
nào là oxit
* Trong các chất sau:
- HS khác nhắc lại
Na2O, H2SO4, NaCl,
Fe2O3, NaOH, SO2 chất
nào là oxit? Vì sao
Hoạt động 2: CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA OXÍT
- GV cho HS nhắc lại quy - HS nêu quy tắc về hóa
II. Công thức hóa học:

tắc hóa trị đối với hợp
trị
Công thức
chất gồm 2 NTHH?
a
II
a b
MxOy
AxBy  a.x = b.y
a.x = II.y  x/y = II/a
- Nhận xét các thành phần
(II/a số tối giản; x, y là số
-HS
nhận
xét
trong công thức oxit
nguyên dương
(MxOy)
- Lập CTHH của các oxit - HS làm bài tập vào vở
nháp
có thành phần phân tử
gồm:
+ Nhôm và oxi
+ Photpho (V) và oxi
+ Natri và oxi
- HS thực hiện y/cầu của GV
+ Lưu huỳnh (IV) và oxi
- Gọi 2 HS lên bảng làm,
Hoạt động 3: PHÂN LOẠI OXIT
Giáo viên: Trần Văn Thắng


8


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
- Cho HS ghi lại CT các
oxit của kim loại, oxit của
phi kim
- GV g/thiệu: oxit axit
tương ứng với axit
Vd: SO3 H2SO4
- GV gọi 1 HS đại diện
nhóm viết các axit tương
ứng với các oxit phi kim
sau: CO2, N2O5, SO2, P2O5
- GV cho HS hoàn chỉnh
khái niệm
- GV giới thiệu 1 số KL có
hóa trị cao cũng tạo oxit
axit (Mn2O7,CrO3..)
- GV g/thiệu: oxit bazơ
tương ứng với bazơ.
Vd: Na2O NaOH
- GV gọi HS cho 2 ví dụ về
oxit axit và đọc tên.
- Gọi HS cho 1 ví dụ về
oxit bazơ và đọc tên .
- GV cho HS khác nhận xét;
sau đó GV sửa lại cho đúng.


- HS lấy ví dụ về oxit

Năm học:2014- 2015
III. Phân loại oxit:

- HS làm bài tập

- HS lắng nghe

- HS cho ví dụ
-HS cho ví dụ

- Có thể chia làm 2 loại
chính
1. Oxit axit: thường là
oxít của phi kim và tương
ứng với một axít
Ví dụ: SO3 t/ứng với axít
H2SO4
2. Oxít bazơ: là oxít của
kim loại và t/ứng với một
bazơ
Ví dụ: CaO, FeO, MgO

-HS lắng nghe

Hoạt động 4: CÁCH GỌI TÊN
- Có các oxít sau: K2O,
Cách gọi tên
CaO, MgO . Yêu cầu HS:

- Tên nguyên tố + oxit
+ Hãy đọc tên các oxít đó. - HS lần lươt đọc tên các - KL nhiều hóa trị = tên
oxit.
KL + hóa trị + oxit
- GV hướng dẫn HS cách - Chú ý nghe GV gọi tên. - PK nhiều hóa trị
đọc tên các oxít có nhiều
Tên PK +
Oxit
hoá trị.
( tiền tố)
( tiền tố)
=> Rút ra cách đọc tên tổng HS:Ghi nhớ và ghi bài vào vở
quát
4. Củng cố:
- Hướng dẫn giải bài tập sgk/91:
- Y/ cầu HS làm các bài tập sau:
* Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit, vì sao?
K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3
Giáo viên: Trần Văn Thắng

9


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

* Trong các hợp chất sau: Na 2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2 oxit nào là
oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ? Hãy gọi tên các oxit đó.
5. Dặn dò:

- Về nhà làm lại các bài tập vào vở.
- Nghiên cứu trước về phương pháp điều chế oxi ở bài 27.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Trần Văn Thắng

10


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

Tuần: 22
Tiết: 41

Ngày soạn: 17/01/2015
Ngày dạy: 19/01/2015
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- HS biết phương pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và
cách sản xuất oxi trong công nghiêp.
- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh họa.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hóa học, lập phương trình hóa học.
3.Thái độ: Có ý thức trong khi thực hành thí nghiệm, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:
- Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thủy tinh, lọ
thủy tinh có nút nhám (2 chiếc), bông, hóa chất KMnO4, nước.
2.Học sinh: xem bài trước
III.PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình,...
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho mỗi loại 1 ví dụ minh họa
- HS2: làm bài tập 4 SGK trang 91
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề:
Khí Ôxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng được khí ôxi
từ không khí không? Trong phòng thí nghiệm, muốn có một lượng nhỏ khí ôxi thì
làm cách nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề trên.
 Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV giới thiệu cách điều - HS lắng nghe
I. Điều chế O2 trong
chế oxi trong PTN.
PTN:
- GV yêu cầu HS đọc các thí -HS đọc thí nghiệm
1. Thí nghiệm:
nghiệm về điều chế khí oxi.
2. Kết luận:
- GV hướng dẫn các bước - HS quan sát GV làm a/ Ng/liệu: những hợp chất
làm TN và thực hành làm TN biễu diễn

giàu O2, dễ bị phân hủy ở
Giáo viên: Trần Văn Thắng

11


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
TN điều chế O2 từ KMnO4
và thu khí O2 bằng cách đẩy
không khí và đẩy nước.
- Yêu cầu HS quan sát và - HS trả lời
nêu cách thử khí.
- GV: khi thu khí O2 bằng - HS giải thích
cách đẩy không khí, ta phải
để ống nghiệm (hoặc lọ thu
khí) như thế nào? Vì sao?
- GV nêu: ta có thể thu khí
O2 bằng cách đẩy nước, vì
sao?
- HS viết PTHH
- GV viết sơ đồ điều chế O2
và yêu cầu HS cân bằng
PTHH

Năm học:2014- 2015
nhiệt độ cao như: KMnO4,
KClO3
b/ P/pháp: nhiệt phân
VD: 2 KClO3 2 KCl +
3O2

2 KMnO4  K2MnO4 +
MnO2 + O2
c/ Cách thu khí: 2 cách:
đẩy nước hoặc đẩy không
khí.

Hoạt động 2: Phản ứng phân hủy
- GV treo bảng phụ, yêu cầu -HS nhận xét.
III. Phản ứng phân hủy:
HS nhận xét về các phương
trình trong SGK, số chất
phản ứng, số chất sản phẩm?
Gv nêu câu hỏi: thế nào là - HS nêu định nghĩa
phản ứng phân hủy?
- HS khác nhắc lại ĐN
- GV: Yêu cầu hs so sánh
- HS: Rút ra điểm khác
phản ứng phân hủy và phản nhau.
ứng hóa hợp.
- Nhận xét và chốt kiến thức - HS: Ghi bài vào vở
- Phản ứng phân hủy là
phản ứng hóa học trong đó
từ 1 chất ban đầu sinh ra 2
hay nhiều chất mới.
- Ví dụ:
2KNO3 2KNO2 +
O2

4. Củng cố:
- GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK, 94.

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 /94 SGK .
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5/ 94 SGK.
Giáo viên: Trần Văn Thắng

12


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà bài tập 1,3, 4, 5, 6 SGK trang 94
- Về nhà xem trước bài: “Không khí, sự cháy”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Giáo viên: Trần Văn Thắng

13


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
Tuần: 22
Tiết: 42

Năm học:2014- 2015


Ngày soạn: 20/01/2015
Ngày dạy: 22/01/2015
Bài 28: KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được không khí là một chất khí gồm nhiều chất khí, thành phần của
không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác.
- HS biết sự cháy là sư oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm
cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy bằng 1
hay cả 2 biện pháp.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm HH, lập phương trình hóa học
3.Thái độ: Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm, phòng chống
cháy
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ: Chậu thủy tinh, ống thủy tinh có nút, muôi sắt, đèn cồn
- Hóa chất P, H2O
2. Học sinh: xem bài trước
III.PHƯƠNG PHÁP: trực quan, vấn đáp, thuyết trình,...
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa phản ứng phân hủy? Viết PTHH minh họa .
- GV gọi 2 HS chữa bài tập số 4, 6 SGK trang 94
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: Có cách nào để xác định thành phần của không khí? Không khí có
liên quan gì đến sự cháy?Tại sao khi có gió to thì đám cháy cáng dễ bùng cháy to hơn?
Làm thế nào để dập tắt đám cháy? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó

 Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Thành phần của không khí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Thí nghiệm:
I. Thành phần của không
- GV biểu diễn TN theo trình - HS: quan sát
khí.
tự: đốt P đỏ rồi đưa nhanh
1. Thí nghiệm:
Giáo viên: Trần Văn Thắng

14


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
vào ống hình trụ và đậy kín
miệng ống bằng nút cao su
(H4.7c)
GV nêu câu hỏi: đã có qúa
trình biến đổi nào xảy ra ở
TN trên?
GV nêu 1 số (?) khai thác
TN:
+ Trong khi P cháy, mực
nước trong ống thủy tinh
thay đổi ntn?
+ Tại sao nước lại dâng lên
trong ống?

+ O2 trong ống đã phản ứng
hết chưa? Vì sao?
+ Nước dâng lên đến vạch
thứ 2 chứng tỏ điều gì?
+ Tỉ lệ V chất khí còn lại
trong ống nghiệm là bao
nhiêu? Khí còn lại là khí gì?
Tại sao?
GV: Hãy rút ra kết luận về
thành phần của không khí

2/ Ngoài khí O2 và N2,
không khí còn chứa chất khí
gì khác?
- GV đặt (?): Theo em trong
không khí còn có những chất
khí gì? Tìm các dẫn chứng
để chứng minh?
- GV: gọi các nhóm nêu ý
kiến của mình
- GV: gọi HS nêu kết luận
- GV: Nhận xét và chuẩn
kiến thức.

Năm học:2014- 2015

- HS: nêu quá trình biến
đổi qua quan sát
- HS TĐ theo bàn và trả
lời


- HS: giải thích

- HS nêu V còn lại

- HS rút ra kết luận

Kết luận: Không khí là một
hỗn hợp khí trong đó khí oxi
chiếm khoảng 21% thể tích
không khí, phần còn lại hầu
hết là khí nitơ.
2.Ngoài khí oxi và khí nitơ,
không khí còn chứa chất gì
khác?

- HS: thảo luận nhóm

- HS: trình bày ý kiến của
nhóm mình
- HS nêu kết luận
- HS: Ghi nhớ
-Các khí khác( CO2, hơi
nước, khí hiếm như Ne. Ar,
bụi khói,..)có trong khôngkhí
với tỉ lệ nhỏ,chỉ khoảng 1%.

Giáo viên: Trần Văn Thắng

15



Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

Hoạt động 2:Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
GV: y/cầu HS TLN để trả lời HS: Thảo luận theo nhóm. 3.Bảo vệ không khí trong
các câu sau:
lành tránh ô nhiễm:
+ Không khí bị ô nhiễm gây
ra những tác hại gì?
+ Chúng ta nên làm gì để
bảo vệ bầu không khí trong
lành, tránh ô nhiễm?
GV: gọi các nhóm tr/bày các Đại diện nhóm trình bày ý
ý kiến của mình.
kiến.
* Cho HS liên hệ đến thực tế - HS liên hệ thực tế.
ở địa phương => Lồng ghép
giáo dục bảo vệ môi trường.
GV: Nhận xét, chuẩn kiến
-HS: Ghi nhớ
- Xử lí khí thải của nhà máy.
thức.
- Thay thế dần các nhiên liệu
xăng dầu.
- Giảm lượng khí thải do xe
cộ .
- Trồng nhiều cây xanh.

- Bảo vệ rừng, trồng rừng.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu các HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Thành phần của không khí?
+ Các biện pháp để bảo vệ không khí tránh ô nhiễm?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập về nhà 1, 2, 7 SGK trang 99.
- Đọc trước phần II: sự cháy- sự oxi hóa chậm.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................

Giáo viên: Trần Văn Thắng

16


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
Tuần: 23
Tiết: 43

Năm học:2014- 2015

Ngày soạn: 24/01/2015
Ngày dạy: 26/01/2015
Bài 28: KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bài này giúp HS:
- Phân biệt được sự cháy và sự oxi hóa chậm; lấy ví dụ minh họa.
- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy; từ đó biết được các biện pháp để dập
tắt sự cháy.
2. Kĩ năng: Liên hệ được các hiện tượng trong thực tế để phòng tránh cháy nổ...
3.Thái độ: Có ý thức tự giác và tích cực phòng cháy chữa cháy.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ: Chậu thủy tinh, ống thủy tinh có nút, muôi sắt, đèn cồn
- Hóa chất P, H2O
2. Học sinh: xem bài trước
III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại, vấn đáp, thí nghiệm trưc quan,...
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thành phần của không khí?
+ Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề:
 Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS: Hãy lấy 1 - HS cho ví dụ
ví dụ về sự cháy và 1 ví dụ
về sự oxi hóa chậm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
Sự cháy và sự oxi hóa chậm - HS trả lời

giống và khác nhau như thế - HS khác nhận xét
nào? Vậy sự cháy là gì? Sự
oxi hóa chậm là gì?
- Yêu cầu HS lấy các ví dụ - HS trả lời
Giáo viên: Trần Văn Thắng

17


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

khác về sự cháy và sự oxh
chậm.
- GV bổ sung sửa chửa nêu
kết luận đúng cho HS ghi vào
vở
- GV hỏi sự cháy trong - HS so sánh và nhận xét
không khí và trong oxi có gì +Giống: tỏa nhiệt, phát
giống và khác nhau?
sáng
+Khác: cháy trong oxi
nhanh và mãnh liệt hơn
cháy trong không khí.
- Kết luận về sự cháy và sự
- Lắng nghe, ghi nhớ.
1. Sự cháy: là sự oxi
oxh chậm.
hóa có tỏa nhiệt và phát

sáng.
2. Sự oxi hóa chậm: là
sự oxi hóa có tỏa nhiệt
nhưng không phát sáng.
Hoạt động 2: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy
- Ta để cồn, than gỗ trong
3. Điều kiện phát sinh
không khí chúng không tự bốc
và các biện pháp để
cháy  muốn cháy được phải - HS trả lời
dập tắt đám cháy:
có điều kiện gì?
- Đối với bếp than nếu ta đóng -HS trả lời
cửa lò có hiện tượng gì xảy ra?
Vì sao?
- Vậy các điều kiện để phát - HS nêu điều kiện phát a) Điều kiện phát sinh
sinh và duy trì sự cháy. sự cháy: cần đủ hai điều
sinh và duy trì sự cháy là gì?
kiện
- Đun nóng đến nhiệt
độ cháy
- Phải đủ oxi cho sự
cháy
- Vậy muốn dập tắt sự cháy ta - Nêu các biện pháp dập
cần thực hiện những biện pháp tắt sự cháy.
nào?
- Trong thực tế muốn dập tắt - HS trả lời
đám cháy ta dùng những biện
pháp nào?
- Hãy phân tích cơ sở của

Giáo viên: Trần Văn Thắng

18


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
những biện pháp đó?
- GV: Chốt kiến thức

- HS: Ghi bài vào vở

Năm học:2014- 2015

b) Muốn dập tắt sự cháy
cần:
- Hạ nhiệt độ xuống
dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với
oxi.

4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
- GV gọi HS trả lời:
+ Thế nào là sự cháy? Cho ví dụ?
+ Thế nào là sự oxi hóa chậm? Cho ví dụ?
+ Điều kiện để phát sinh sự cháy?
+ Muốn dập tắt đám cháy cần thực hiện những điều kiện gì? Cho ví dụ minh
họa
5. Dặn dò:
- HS đọc phần đọc thêm SGK trang 98

- Bài tập về nhà: 4, 5, 6 SGK trang 99
- Về nhà: mỗi nhóm kẻ 1 bảng BCTH; cá nhân đọc trước nội dung bài TH
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Giáo viên: Trần Văn Thắng

19


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

Tuần: 23
Tiết: 44

Ngày soạn: 27/01/2015
Ngày dạy: 29/01/2015
Bài 30: THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ- THU KHÍ OXI
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm điều chế oxi, thu khí oxi
3. Thái độ: Có ý thức trong việc học tập bộ môn hoá học, cẩn thận trong khi làm
thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

+ Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm có nút cao su và có ống dẫn khí như H4.8,
lọ nút nhám 2 chiếc muỗng sắt, chậu nhựa để đựng nước
+ Hóa chất: KMnO4, bột S, H2O
2. Học sinh: xem bài trước
III. PHƯƠNG PHÁP: thực hành thí nghiệm,...
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sự cháy, sự oxi hóa chậm? Cho ví dụ.
- Nêu điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng
thí nghiệm, về tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi. Đồng thời rèn kĩ năng
lắp ráp dụng cụ điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và
đẩy không khí.
 Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
1/ Gv nêu mục tiêu, yêu cầu - Lắng nghe.
của bài thực hành.
2/ GV kiểm tra lại dụng cụ- - HS nhắc lại các kiến thức
hóa chất đã chuẩn bị trước liên quan.
khi lên lớp.
3/ GV kiểm tra 1 số kiến a/ - Ng/liệu: những h/chất
thức có liên quan đến bài giàu oxi, dễ bị nhiệt phân ở
Giáo viên: Trần Văn Thắng

20



Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

TH.

nhiệt độ cao như: KMnO4,
KClO3
+ Phương pháp điều chế và - Cách thu khí: bằng cách đẩy
cách thu O2 trong PTN
nước và đẩy không khí.
t0
b/ 2KMnO4  K2MnO4 +
+ Viết PT điều chế O2 từ MnO2 + 2 O2
KMnO4
c/ Các TCHH của oxi.
+ O2 có những TCHH nào?
Hoạt động 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1/ Thí nghiệm1: Điều chế
và thu khí oxi:
- Gọi 1 HS đoc cách tiến
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
hành TN sgk
- GV hướng dẫn HS lắp - HS lắng nghe
dụng cụ TN như hình
46(a,b)
- Hướng dẫn các nhóm HS -HS lắng nghe
thu khí oxi bằng cách đẩy

nước và đẩy không khí.
- Hỏi HS về những điểm
+ Dùng đèn cồn đun nóng
cần lưu ý trong khi tiến
đều cả ÔN; sau đó tập trung
hành để đảm bảo TN thành ngọn lửa ở phần có KMnO4.
công.
+ Cách nhận biết ÔN đã đầy
khí oxi chưa bằng cách dùng
tàn đóm đỏ đưa vào miệng
ÔN (...)
+ Sau khi đã làm xong TN
phải đưa hệ thống ống dẫn
khí ra khỏi chậu nước trước
rồi mới tắt đèn cồn; tránh
không cho nước tràn vào làm
vỡ ÔN (đối với cách thu khí
bằng p/pháp đẩy nước)
- GV bổ sung và nhấn mạnh - HS làm TN.
với HS các điều cần lưu
ý.Yêu cầu HS làm thí
nghiệm.
2/ Thí nghiệm2: Đốt cháy S
Giáo viên: Trần Văn Thắng

21


Trường: PTDTBT THCS Trà Don


Năm học:2014- 2015

trong không khí và trong O2
- Tiến hành các bước như
TN 1.
- GV hướng dẫn HS làm -HS lắng nghe
TN2:
+ Cho vào muỗng sắt một
lượng nhỏ (bằng hạt đậu
xanh) bột S.
+ Đốt S trong không khí.
+ Đưa nhanh muỗng sắt có -HS làm thí nghiệm và đua ra
chứa S vào lọ chứa oxi nhận xét.
nhận xét và viết PTPỨ
4.Củng cố - dặn dò:
- Hướng dẫn HS dọn rửa dụng cụ và thu dọn hoá chất.
- Hướng dẫn học sinh làm bảng tường trình theo mẫu.
STT- tên
DC- HC Cách tiến hành
H/tượng- G/ thích
TN

Ghi chú (PTPƯnếu có)

- Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập 5
V. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Giáo viên: Trần Văn Thắng

22


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
Tuần: 24
Tiết: 45

Năm học:2014- 2015
Ngày soạn: 30/01/2015
Ngày dạy: 02/02/2015

Bài 29: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp ôn lại các kiến thức cơ bản như: Tính chất của oxi, ứng dụng
và điều chế oxi, khái niệm về oxit và sự phân loại oxit, khái niệm về phản ứng hóa
hợp, phản ứng phân hủy, thành phần của không khí.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyên kĩ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại PƯHH
- Tiếp tục củng cố kĩ năng giải bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ: Nâng cao lòng yêu thích học tập bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
- HS: ôn lại các kiến thức có trong chương
III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm,...
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra: Lồng vào trong bài tập.
3. Vào bài mới.

Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS thảo HS: Thảo luận theo nhóm.
I.KIẾN THỨC CẦN
luận nhóm các câu hỏi HS: Đại diện nhóm trình NHỚ ( SGK)
sau:
bày, các nhóm khác nhận
xét.
+ Tính chất hóa học của
oxi? Viết 1 PTHH minh
họa?
+ Điều chế oxi PTN:
Nguyên liệu, PTPƯ, cách
thu khí?
+ Những ứng dụng của
oxi?
+ Định nghĩa oxit? Phân
loại oxit?
Giáo viên: Trần Văn Thắng

23


Trường: PTDTBT THCS Trà Don

Năm học:2014- 2015

+ Định nghĩa phản ứng

phân hủy? Phản ứng hóa
hợp? Cho mỗi loại một ví
dụ minh họa?
+ Thành phần của không
khí?
GV: Nhận xét và chuẩn  Cá nhân tự ghi tóm tắt
kiến thức.
những KTCN vào vở
Hoạt động 2: BÀI TẬP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Bài tập 1: Viết PTPƯ
Bài tập 1:
biễu diễn sự cháy của oxi
a/ C + O2  CO2
với các đơn chất sau:
b/ 4 P + 5O2  2P2O5
Cacbon, photpho, hiđro,
c/ 2H2 + O2  2H2O
nhôm.
d/ 4Al + 3O2  2Al2O3
* Bài tập 2: Hãy cho biết -HS đọc đề
phản ứng thuộc PỨ hóa HS: Thảo luận theo nhóm.
hợp hay phân hủy? Vì HS: Đại diện nhóm tr/bày,
sao?
các nhóm nhận xét .
2KMnO4 K2MnO4+
MnO2 + O2
CaO + CO2 CaCO3
2HgO 2Hg + O2

Bài tập 2:
-HS
đọc
đề
-Yêu cầu HS đọc đề.
a + c: PƯPH, vì từ 1 chất
HS:
Thảo
luận
theo
nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận
ban đầu tạo ra 2 hay nhiều
HS:
Đại
diện
nhóm
tr/bày,
nhóm và làm bài.
chất mới.
các
nhóm
nhận
xét
.
-GV nhận xét
b: PƯHH, vì từ 1 chất ban
đầu tạo ra 2 chất mới.
* Bài tập 3:
Bài tập 3:

Hãy viết công thức hóa
a/ MgO, FeO, Fe2O3,
học của các oxit bazơ và
Na2O, BaO, K2O, CuO,
oxit axit có tên gọi sau.
CaO, Ag2O, Al2O3
a/ Magie oxit, sắt (II)
b/ SO3, SO2, P2O5, SiO2
oxit, sắt (III) oxit, Natri
Giáo viên: Trần Văn Thắng

24


Trường: PTDTBT THCS Trà Don
oxit, bari oxit, kali oxit,
đồng (II) oxit, canxi oxit,
bạc oxit, nhôm oxit
b/ Lưu huỳnh trioxit, lưu
huỳnh đioxit, điphotpho
pentaoxit, silic đioxit.
-Yêu cầu HS làm bài cá
nhân(tổ 1+2 làm câu a; tổ
3+ 4 làm câu b)
* Bài tập 6:
-HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc đề bài
tập.
-HS nêu lại định nghĩa.
-Yêu cầu HS nêu lại định

nghĩa phản ứng phân hủy,
phản ứng hóa hợp.
-HS xác định
-Yêu cầu HS xác định
loại phản ứng.

Năm học:2014- 2015

Bài tập 6:
a/ phản ứng phân hủy
b/ phản ứng hóa hợp
c/ phản ứng phân hủy
d/ phản ứng phân hủy

4. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu hs nêu lại nội dung kiến thức cần nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 8/ 101 SGK.
5.Dặn dò:
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) SGK trang 101
- Ôn tập, tiết sau KT 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Trần Văn Thắng

25



×