TU Ầ
N 5
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 21: LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết Những kiến thức cần hình thành cho hs
có liên quan đến bài học
Biếtt đơn vị đo thời gian, giờ, Biết Chuyể
ển đổ
đổi đượ
được đơ
đơn vịị do giữ
ữa giờ
ờ
phút,, giây,
giây, ngày tháng năm.
ngày tháng năm.
ngày phút giây. Xác định m
t năm cho
m cho
ngày phút giây. Xác nh một n
trước thu
c thế k
kỷ nào?
nào?
tr c thuộc th
A/ Mục tiêu:
I/ KT Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
II/ KN Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
III/ TĐ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa giờ, ngày phút giây. Xác định
một năm cho trước thuộc thế kỷ nào?
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 7 vào vở.
* HSKT:
B/Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV. phiếu bài tập 2.
2.HS. Vở nháp, bảng phấn
II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, Đàm thoại
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1 giờ = ? phút ; 1 phút = ?
giây.
1 thế kỷ = ? năm
Tháng 4; 6; 9 ; 11
III/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
Kể tên những tháng có 30 ngày?
Tháng 2
Hướng dẫn cách xem bàn tay
Những tháng có 31 ngày?
Thực hiện
Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
Yêu cầu tính số số ngày trong năm
nhuận.
Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
366 ngày
Năm không nhuận (năm thường)?
365 ngày
* Bài 2: Cả lớp thực hiện
Làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
Chấm một số bài.
3 ngày = 72 giờ.
Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời
gian.
1
Cùng hs nx, chữa bài.
* Bài 3: Cả lớp thực hiện
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế
kỷ nào?
* Bài 4 ( D
Dành cho Hs HTT)
Bài toán cho biết gì?
1
ngày = 8 giờ
3
3 giờ 10 phút = 190 phút
Thuộc thế kỷ XIIX.
1980 600 = 1380
Thế kỷ XIV
Làm nháp:
Chạy thi 60 m
1
phút.
4
1
Bình chạy: phút
5
Nam chạy:
Bài tập hỏi gì?
Ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn
mấy giây?
Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì
Giải
trước hết ta phải làm gì?
i làm gì?
1
Đổi: phút = 15 giây
4
1
phút = 12 giây
5
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
* Bài 5: ( Dành cho Hs HTT)
( Dành cho Hs HTT)
* Đồng hồ chỉ?
Suy nghĩ và nêu miệng.
+ 8h40'
* 5 kg8g = ?
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
NX giờ học. VN ôn lại bài
Chuẩn bị bài sau.
+ 5008 g C
Tiết 2
:
: Tập đọc
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
NG
A/ Mục tiêu
I/ KT. Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với
giọng kể chậm rãi, . Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời
người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
2
II/ KN. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật.
III/ TĐ. Có thái độ trung thực trong cuộc sống hằng ngày.
* GDKNS Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Chính trực, thanh
liêm, tấm lòng vì dân vì nước. Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ n vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học.
1. GV. Tranh minh hoạ trong SGK.
2. HS.Đọc trước bài,
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...
C/ Các ho
ạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
III/ Bài mới:
* Luyện đọc và tìm hiểu bài:
1 hs đọc 4 học sinh đọc nối tiếp.
1.Luyện đọc:
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
4 học sinh đọc 2 lần.
Chia đoạn:…
Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện 2 hs đọc
4 học sinh đọc nối tiếp.
phát âm.
Gv hướng dẫn đọc đoạn
Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
1 2 học sinh đọc cả bài.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
Đọc thầm bài trả lời :
2. Tìm hiểu bài:
Vua muốn chọn 1 người trung thực
Nhà vua chọn người ntn để truyền
để truyền ngôi.
ngôi?
Nhà vua làm cách nào để tìm được
Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc
người trung thực?
giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được
nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có
thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối
ngôi.
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm
kết quả ra sao?
sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người Mọi người nô nức trở thóc về kinh
làm gì?
nộp cho vua.
3
Chôm làm gì?
Chôm thành thật quỳ tâu vua.
Hành động của chú bé chôm có gì khác Chôm dũng cảm dám nói sự thật
mọi người?
không sợ bị trừng phạt.
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
Nêu ý 2
Thái độ của mọi người thế nào khi Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ
hãi thay cho Chôm.
nghe lời nới thật của Chôm?
ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm
của chú bé Chôm.
Theo em vì sao người trung thực là Vì bao giờ người trung thực cũng nói
người đáng quý? ( Hs HTT)
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối làm hỏng việc chung.
Vì người trung thực thích nghe nói
thật.
ý 4:
* Vua bằng lòng với đức tính trung
thực, dũng cảm của Chôm.
Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
3. Đọc diễn cảm:
4 học sinh đọc nối tiếp
Gọi học sinh đọc bài:
Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở
mỗi đoạn.
Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân 3 em thực hiện theo từng vai.
vai.
Đọc thi diễn cảm
Đánh giá chung.
Lớp nhận xét bổ sung
IV/ Củng cố dặn dò:
* KNS Câu chuyện này muốn nói với
em điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm
lòng vì dân vì nước.Quyền có sự riêng
tư và xét sử công bằng
NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
3 : Khoa h
ọc
Tiết 9: Sö
ö DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Những kiến thức hs đã biết có
Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết cần ăn phối hợp đạm động
Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn
vật và đạm thực vật để cung
gốc động vật và chất béo có nguồn
cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
gốc thực vật dể cung cấp đầy đ
y đủ chất
cho cơ thể, llợi ích của muối Iốt
A/ Mục tiêu:
4
I/ KT Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho cơ thể.
II/ KN Hiểu về lợi ích của muối Iốt.(giúp cơ thể phát triển về trí tuệ và
thể lực. Tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
III/ TĐ Áp dụng bài đã học vào trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày để
có cơ thể khoẻ mạnh.
* HSKT:Tô màu vào tranh có hình cây rau, con cá,..
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV Hình trang 20, 21 SGK.
2.HS Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có
chứa
Iốt đối với sức khoẻ.
II/ Các phương pháp dạy học.Đàm thoại, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
Trả lời
II/ Kiểm tra bài cũ:
Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ
ăn đạm thực vật?
Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên
ăn cá?
III/ Bài mới:
*? Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Chia lớp thành 2 đội.
Mỗi đội cử đội trưởng
Phổ biến luật chơi và cách chơi.
bốc thăm.
Cho HS chơi trò chơi.
Cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều Chơi 10'
món ăn chứa nhiều chất béo
* Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và Bắt đầu chơi trò chơ
Chỉ và nêu
chất béo có nguồn gốc thực vật.
Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và Vì trong chất béo động
vật có nhiều axít béo no,
cung cấp chất béo thực vật.
Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có trong chất béo thực vật có
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực nhiều axít béo không no.
Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất
Nêu mục bạn cân biết.
béo TV.
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động Vì muối Iốt có bổ sung I
ốt phòng tránh các rối loạn
vật và chất béo thực vật?
do thiếu Iốt.
Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì?
Cơ thể kém phát triển về
* Kết luận: Chốt ý chính
cả thể lực và trí tuệ gây u
5
* Lợi ích của muối Iốt và tác hại của việc ăn mặn. tuyến giáp (biếu cổ).
Nói về ích lợi của muối Iốt.
Nêu tác h
Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
Cho H quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối Iốt. Sử dụng muối
Ăn mặn có liên quan đến
Iốt có tác dùng gì?
bệnh huyết áp cao.
Nếu thiếu Iốt cơ thể có tác hại như thế nào?
Nêu mụ
ục b
bạn c
n cần bi
n biếtt
Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
* Kết luận
IV/ Củng cố dặn dò.
Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu: HS biết được:
I/ KT: Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em .
I/ KN: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn
trọng ý kiến của người khác
III/ TĐ: HS có ý thức tham gia môn học
* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ
năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
* Tích hợp QTE: Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những
vấn đề liên quan đến trẻ em.
B/ Chuẩn bị: Cặp sách, vài bức tranh để hs nhận xét phần khởi
động.
Thẻ màu (HS).
C/ Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra 3 HS
II/ Kiểm tra bài cũ:
6
III/ Bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động nhóm
HĐ1: HS Khởi động.
Cho các nhóm cùng quan sát 1cái cặp xách Quan sát và nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
và một số bức tranh .....
nhận xét về cái cặp.
nhận xét ý kiến của các nhóm
có giống nhau không?
Tham gia trao đổi, chất vấn.
Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến
khác nhau về cùng sự vật.
Hoạt động nhóm thảo luận
HĐ2: Giúp HS thảo luận tình huống.
nội dung câu hỏi 1,2 tr/9
Nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho
Đại diện các nhóm trình bày
các nhóm.
.Các nhóm khác bổ sung
Trao đổi cá nhân
Nhận xét,bổ sung
Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ
ý kiến về những việc có liên quan đến bản
Đọc ghi nhớ ( trang 9 sgk)
thân em, lớp em ?
Theo dõi kết luận:
Thảo luận nhóm đôi bài tập 1
HĐ3: Bài tập 1, sgk.
Đại diện các nhóm trình bày
Nêu yêu cầu bài tập 1.
Tham gia nhận xét ,bổ sung
Tổ chức cho HS nhận xét; Gv nhận xét
Bài tập 2, sgk
Nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ Bày tỏ ý kiến.
Bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải
Lần lượt nêu từng ý kiến
thích lý do.
* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng trình bày ý
kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ năng lắng
nghe người khác trình bày ý kiến.
Nhắc nhỡ HS chuẩn bị tiểu
IV/ Củng cố dặn dò:
phẩm
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Cho tiết 2
Nhận xét tiết học.
Tiết 5: HĐTT
Chào cờ
Ngày gi
Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng
10 năm 2019
2019
ngày tháng 10
Tiết 1
1 : Toán
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A/ Mục tiêu:
I/KT Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
7
II/KN Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
III/TĐ Có ý thức học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 7 vào vở.
* HSKT:
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV. Hình vẽ trong SGK.
2. HS. Vở nháp.
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải...
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo thời gian đã học.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu số trung bình cộng và
Đọc bài tập
tìm số trung bình cộng:
Lớp đọc thầm
Can T1: 6 l
* Ghi ví dụ:
BT cho biết gì?Bài tập hỏi gì? Can T2: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
Muốn biết số dầu chia đều cho
Giải
mỗi can được bao nhiêu ta làm
Tổng số lít dầu của 2 can là:
ntn?
6 + 4 = 10 (l)
Sau đó ta làm như thế nào?
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đ. Số: 5 lít dầu
Vậy muốn tính số dầu chia đều Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít
dầu rót vào mỗi can.
vào 2 can ta làm ntn?
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
Số 5 được gọi là gì?
Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có
4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
*Ví dụ 2:
BT cho biết gì?
Số học sinh lớp: 25; 27; 32
Yêu cầu tìm gì?
TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Muốn tính TB số Hs mỗi lớp ta
Giải
cần tính gì?
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
Biết tổng số học sinh ta làm thế
Trung bình mỗi lớp có:
nào?
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
Số 28 được gọi ntn?
Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
8
Ngoài ra còn có cách nào?
Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm ntn?
2/Luyện tập:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện phân
a,b,c,
Cho HS làm chữa bài nhận
xét
Đánh giá
Cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
d, ( Dành cho Hs HTT)
* Bài 2: Cả lớp thực hiện
BT cho biết gì?
Bài tập hỏi gì?
Muốn tính trung bình cộng mỗi
bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như
thế nào?
* Bài 3: ( Dành cho Hs HTT)
Muốn tìm trung bình cộng của
các số TN liên tiếp từ 1 9 cần
biết gì?
Cho HS chữa bài.
Nêu cách tìm số trung bình cộng?
IV/ Củng cố dặn dò:
Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm TN? NX giờ học.
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
* Nêu quy tắc.
Làm bảng con
42 và 52
(42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
Làm vào vở.
Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg,
40kg, 34kg.
TB mỗi em nặng? Kg
Giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
Làm nháp
Từ 1 9 có bao nhiêu số tính tổng ...
Giải
Trung bình cộng của các số TN từ 1 9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5
Đáp số: 5
Tiết 2: Khoa học
Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành
quan đến bài học
cho hs
Biết cần ăn phối hợp chất béo có
Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau
nguồn gốc ĐV&TV.
và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch
và an toàn
A/ mục tiêu:
I/KT Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.
9
II/ KN. Hiểu và nêu một số tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn. một số
biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn, thực phẩm.
III/ TĐ.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày.
* Tích hợp BVMT: Mối quan hệ giữ con người và môi trường: Con người
cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường.
* HSKT:
:Tô màu vào tranh có hình rau, quả,...
B/ Chuẩn bị
I/đồ dùng dạy học:
1.GV: Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
2.HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
II/ Các phương pháp dạy học.thảo luận nhóm đôi
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp
chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật?
III/ Bài mới:
1: Lí do c
: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. *Thảo luận nhóm đôi.
HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều
rau, quả chín hàng ngày.
* Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối.
* Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn
Nêu
ăn hàng ngày.
Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp
nhiều loại rau quả?
2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau + Thảo luận nhóm 2
Kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1
an toàn.
số đồ hộp mang đến lớp.
*Giải thích thế nào là thực phẩm sạch
Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
và an toàn
hợp vệ sinh.
* Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo
Bảo quản và chế biến hợp vệ
luận.
sinh.không bị nhiễm khuẩn hoá chất
Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch
Thực phẩm phải giữ được chất dinh
và an toàn?
dưỡng
Không ôi thiu
Không nhiễm hoá chất.
Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
10
khoẻ
3: Các
Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn + Thảo luận nhóm
Cách chọn thực phẩm tươi, sạch, có
thực phẩm.
* Kể tên các biện pháp thực hiện vệ giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc
mùi vị lạ,
sinh an toàn thực phẩm.
Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
Sử dụng nước sạch để rửa thực
* Cho HS thảo luận nhóm
phẩm, dụng cụ nấu ăn, nâu chín thức
ăn, nấu xong phải ăn ngay, bảo quản
đúng cách những thững thức ăn chưa
dùng hết.
* Cho đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
Đánh giá chung
* Kết luận: Để có sức khoẻ tốt chúng Thự
ực hi
hiện
n ăn
ệ sinh, Sử
ử
n uống
u ng hợ
ợp vệ
ta cần ăn uống như thế nào?
dụ
ụng thự
ực phẩ
ẩm sạ
ạch và an toàn.
* Tích hợp BVMT: Mối quan hệ giữ
con người và môi trường: Con người
cần đến thức ăn, nước uống từ môi
trường.
IV/ Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Chính tả(Nghe viết)
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A/ mục tiêu
I/ KT.
Nghe viết đúng chính tả, trình bày chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn
văn có lời của nhân vật. Đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc
độ viết 75 chữ/ 15 phút.
II/ KN. Hiểu và làm đúng các bài tập(2) a\b, phân biệt tiếng có âm đầu
hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng.
III/ TĐ. Có thái đé tiếp thu bài nghiêm túc
* Tích hợp Giới và quyền: Quyền có sự riêng tư và xét xử công bằng.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ đồ dùng dạy học:
1. GV. Viết sẵn nội dung bài 2a.
2. HS. Vở viết, bảng phấn
C/ Hoạt động dạy học .
11
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 3học sinh lên bảng viết các từ
ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
Nghe đọc thầm.
III/ Bài mới:
Phát cho người dân 1 thúng thóc giống
Đọc mẫu.
Nhà vua đã làm cách nào để tìm đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu
được người trung thực Tiếng đọc, được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai
không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt
tiếng khó cho Hs luyện viết.
Lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
nộp, lo lắng, nô nức
Hướng dẫn và đọc cho học sinh Viết chính tả.
viết bài: Thu 1 số bài chấm, nx, đánh Soát bài
giá.
B Luyện tập:
Bài 2 (a):Cả lớp thực hiện
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Chữa bài lớp nhận xét
Cho HS làm bài
+ Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3: ( Hs HTT )
Cho HS thi giải câu đố
* Con nòng nọc
* Chim én
IV/ Củng cố dặn dò:
* Tích hợp Giới và quyền: Quyền có
sự riêng tư và xét xử công bằng.
NX qua bài chấ
ấm, giờ
ờ họ
ọc.
c.
VN học TL 2 câu để đố lại người
thân.
Ti ế
ế t
4
4 : Luy
ệ
ệ n t
ừ
ừ và câu
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG
Những kiến thức hs đã biết có liên
Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết một số tục ngữ về chủ điểm nhân Biết những từ ng
ngữ thu
thuộc ch
c chủ điiểm
m
hậu, đoàn kết.
trung thực t
trọng
ng
trung th c tự tr
A/ mục tiêu
I/ KT. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng. Biết
thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ từ hán việt thông dụng về
chủ điểm trên)
12
II/ KN. Hiểu và nắm được nghĩa của từ tự trọng và biết cách dùng các từ
ngữ trên để đặt câu.
III/ TĐ. Áp dụng bài đã học để làm bài tập.
*Tích hợp giới và quyền: Bản sắc trung thực và tự trọng
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV.Chép sẵn bài tập 3 , 4.
2. HS.Bài tập 4 vào vở
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, thảo luận nhóm 2...
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
Trả lời.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ ghép PL? từ ghép
cho nghĩa TH?
III/ Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
2 3 học sinh đọc cả mẫu.
* Bài số 1.
Gọi Hs đọc bài tập thảo luận nhóm Thật thà, ngay thẳng, thật tâm...
Dối trá, gian dối, gian lận...
2
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
* Từ trái nghĩa với trung thực?
* Bài số 2:
Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với VD: Bạn Lan rất thật thà.
trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
với trung thực?
Đặt câu tiếp nối.
* Bài số 3:
Cho HS đọc nội dung bài tập.
Thảo luận nhóm 2.
2 3 học sinh đại diện nhóm lên thi
làm nhanh.
Đánh giá
Lớp nhận xét đánh giá bổ sung.
* Bài số 4:
Cho HS lên bảng gạch chân.
Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
Bút xanh nói về lòng tự trọng.
Đánh giá:
Lớp quan sát nhận xét bổ sung
+ Tính trung thực
* a; c; d
+ Lòng tự trọng
* b; e
IV/ Củng cố dặn dò:
*Tích hợp giới và quyền: Bản sắc
13
trung thực và tự trọng là đức tính của
con người VN.
Nhận xét giờ học
VN học thuộc các thành ngữ.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Tập biểu diễn trước lớp.
II/ Kỹ năng:
Biết được giá trị độ dài của nốt trắng. Biết thể hiện hình nốt đen và nốt
trắng.
Biết đọc các hình tiết tấu trong bài tập tiết tấu.
III/ Thái độ:
Giáo dục biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
Sgk lớp 4
Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím.
2.HS :
Sgk lớp 4, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
Thuyết trình, hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định lớp.
II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng Lấy sgk và thanh gõ.
học tập của .
III/ Bài mới:
1 Hoạt động 1:Ôn tập lại bài :Bạn ơi Ôn tập lại các bài hát qua các hình
thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát đơn
lắng nghe.
Cho ôn hát hoà giọng, hát đối đáp, hát ca.
đơn ca.......
2. Hoạt động 2:
Hướng dẫn cách tập hát biểu diễn
Tập biểu diễn trước lớp.
trước lớp.
Yêu cầu lên bảng thực hiện phong
14
cách biểu diến trước lớp.
3. Hoạt động 3:
Giới thiệu với hình nốt trắng.
Lắng nghe.
Hình nốt trắng giống như hình bầu
dục nằm nghiêng sang bên phải.
Giá trị của nốt trắng bằng 2 nốt móc
đen.
Yêu cầu tập viết hình nốt trắng vào Tập viết nốt trắng vào vở.
vở.
4. Hoạt động 4:
Hướng dẫn đọc bài tập tiết tấu trên Lắng nghe.
bảng phụ.
Yêu cầu thực hiện đọc bài tập tiết Tập đọc bài tập tiết tấu trên bảng
tấu.
phụ.
IV/ Củng cố dặn dò:
Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập.
Về nhà ôn tập lại bài hát và xem
Thuộc lời ca các bài hát.
trước bài tiếp theo.
Yêu cầu về nhà xem trước bài.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
1 : Toán
Tiết 23: LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết tính đượ
được trung bình cộ
ộng Biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
củ
ủa nhiề
ều số
ố.
A/ Mục tiêu:
I/ KT. Biết tính được trung bình cộng của nhiều số.
II/ KN Hiểu và giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
III/TĐ Có ý thức học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 7 vào vở.
* HSKT:
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng
1. GV.Phiếu bài tập 1.
2. HS. Bảng, phấn...
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
15
* Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng
II/ Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều đó chia cho số các số hạng
số ta làm thế nào?
Làm nháp lên bảng chữa
III/ Bài mới:
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Số trung bình cộng của 96; 121 và
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
143
Số trung bình cộng của 35; 12; 24;
21; 43 là:
Cách tính trung bình cộng của nhiều Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng
số.
đó chia cho số các số hạng.
* Bài số
ố 2: Cả lớp thực hiện
Bài toán cho biết gì?
3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71
người
Bài tập hỏi gì?
Trung bình mỗi năm tăng ? người
Muốn biết trung bình mỗi năm số
Giải
dân tăng bao nhiêu người cần biết gì?
T/S người tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
* Bài s
Bài số 3: Cả lớp thực hiện
Hướng dẫn tương tự.
* Bài số 4: ( Dành cho Hs HTT)
Chữa bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm
Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở
được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ôtô chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?
16
* Bài số 5: ( Dành cho Hs HTT)
IV/ Củng cố dặn dò:
Muốn tìm trung bình cộng của
nhiều số ta làm thế nào?
Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn
bị bài sau.
Tiết 3
3 : Tập đọc
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
A/ Mục tiêu
I/ KT Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp
thơ, cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm
trạng và tính cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
II/KN Hiểu các từ ngữ trong bài:
Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà
trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
III/ TĐ. Có ý thức tự học thuộc lòng cả bài. HTL khoảng 10 dòng thơ.
*.Tích hợp ANQP: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh
được nguy hiểm.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài thơ.
2. HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi.
II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh đọc truyện: Những
hạt thóc giống và nêu ý nghĩa
truyện.
III/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung 1 Hs đọc.
bài:
*Luyện đọc.
Yêu cầu đọc toàn bài:
Đọc nối tiếp lần 1
Chia đo
ạn: 3 Đo
3 Đoạn. Đoạn 1 từ
đầu đến tỏ bày tình thân. Đo
Đoạn 2 3 hs đọc.
tiếp đến chắc loan tin này. Đo
Đoạn 3 đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
17
còn lại
+ Cho HS đọc đoạn lần 1
Đọc nối tiếp lần 2
*Luyện phát âm.
1 2 học sinh đọc toàn bài.
Hd đọc các khổ thơ
Đọc đoạn lần 2 + giảng từ. Giải
nghĩa từ:
Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc thầm.
Đọc thầm trả lời câu hỏi
Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây
đâu?
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
Tin tức cáo thông báo là sự thật Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống
hay bịa đặt.
đất để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
ý 1
Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
Vì sao gà không nghe lời cáo?
Gà tung tin có cặp chó săn đang Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải
chạy đến để làm gì?
bỏ chạy làm lộ mưu gian.
Thái độ của cáo ntn khi nghe lời Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp
của gà nói?
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại.
ra sao?
Theo em gà thông minh ở điểm Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà
nào?
giả bộ tin lời cáo.
Tác giả viết bài thơ nhằm mục
đích gì?
* Khuyên người ta đừng vội tin những lời
ngọt ngào.
ý 2
ý nghĩa:
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và
HTL bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
Cho học sinh nhận xét cách đọc 3 em thể đọc.
từng đoạn.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn Nghe đọc mẫu.
cảm đoạn 1, 2
Thi đọc diễn cảm.
Hướng dẫn học thuộc lòng.
+ Lớp đồng thanh.
Cho HS thi đọc thuộc lòng.( Cả
lớp thuộc 10 dòng thơ)
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. VN học thuộc
lòng bài thơ.
*.Tích hợp ANQP: Phải có tinh
thần cảnh giác mới có thể phòng
18
và tránh được nguy hiểm. Khuyên
con người hãy cảnh giác và thông
minh như gà trống, chớ tin những
lời mê hoặc ngọt ngào của những
kẻ xấu xa như cáo.
Tiết 5
5 : Luy
ện từ và câu
Tiết 10: DANH TỪ
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho
liên quan đến bài học
hs
Biết danh từ là những từ chỉ sự vật
(Người, vật, hiện tượng).
A/Mục tiêu
I/.KT Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng ).
II/KN Hiểu được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm;
biết đặt câu với danh từ.
III/TĐ Có thái độ tự giác tiếp thu bài
B/. Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Viết sẵn phần nhận xét.
II// Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Tìm những từ cùng nghĩa với trung
thực đặt câu.
Tìm những từ trái nghĩa với trung
thực đặt câu.
III/ Bài mới:
1/ Phần nhận xét:
Đọc yêu cầu của bài tập 1
* Bài số 1:
Tìm các từ chỉ sự vật
Dán đoạn thơ lên bảng.
+ Thảo luận nhóm 2 (2')
Bài tập yêu cầu gì?
Trình bày theo từng dòng
+ Cho Hs thảo luận.
Lớp nhận xét bổ sung
Gọi Hs trình bày.
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa;
Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật
cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời,
theo thứ tự từng dòng.
truyện cổ, công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm
được là danh từ.
19
Bài số2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài + Đọc cả mẫu
tập.
Thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ tô
Cho Hs thảo luận
ki to (5')
Cho các nhóm lên bảng dán bài của Thực hiện đại diện nhóm trình
mình.
bày.
Đánh giá, kết luận những nhóm điền Lớp nhận xét bổ sung
đúng.
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện
cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
* Danh từ là những từ chỉ sự vật
Danh từ là gì?
(người, vật, hiệng tượng, khái niệm
hoặc đơn vị)
2/ Ghi nhớ: (SGK)
3 4 học sinh nhắc lại
HĐ3/ Luyện tập:
* Bài số 1:
Cho học sinh đọc yêu cầu của bài 1 2 học sinh đọc Hs thảo luận
tập.
nhóm 2
Cho học sinh làm bài trong SGK
Cho Hs nêu miệng bài giải
Nêu miệng
Kết luận
Lớp nhận xét bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm
Cho Hs nhắc lại T gạch chân
cách mạng.
Đánh giá nhận xét
Nêu
*Bài số 2:
Cho Hs trình bày miệng
Nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được.
Nhận xét những Hs đặt câu đúng và VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất
hay.
trung thực, thật thà.
Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
IV/ Củng cố dặn dò:
Qua bài học em biết thêm điều gì
mới.
Nhận xét giờ học.
VN học bài và tìm thêm những danh
từ chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái
niệm gần gũi.
20
Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
A/ Mục tiêu:
I/ KT Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
II/KN Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
III/TĐ Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 8 vào vở.
* HSKT:
B/Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
1.GV : Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
2.HS: Bảng phấn
II/Phương pháp dạy học/ Hỏi đáp, giảng giải
C/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
I/ Ổn định tổ chức:
số ta tính tổng của các số rồi lấy tổng
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm số trung bình cộng của đó chia cho số các số hạng.
nhiều số.
*Quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia
III/ Bài mới:
đình" Biểu đồ gồm có 2 cột.
* Làm quen với biểu đồ tranh.
* Cho học sinh quan sát biểu đồ. Em * Cột bên trái ghi tên các gia đình.
* Cột bên phải cho biết số con trai và
có nhận xét gì về cách lập biểu đồ?
con gái của mỗi gia đình.
Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Gia đình cô có 2 con gái.
Mai cho biết gì?
Hàng T 2?
Gia đình cô Lan có 1 con trai.
Hàng T 3?
Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con
Hàng T 4?
gái
Hàng T 5?
Gia đình cô Đào có 1 con gái.
Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
2/ Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Quan sát SGK nêu miệng
Những lớp nào được nêu trong biểu Lớp 4A, 4B, 4C
đồ?
Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây,
K4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm đá cầu, cờ vua.
những môn nào?
2 lớp 4A, 4C
Môn bơi có mấy lớp tham gia?
Làm vào vở
Bài số 2 Cả lớp thực hiện phần a,b:
T cho Hs chữa bài nhận xét.
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
21
Phần c. ( Dành cho Hs HTT)
IV/ Củng cố dặn dò:
Biểu đồ là gì
Nhận xét giờ học.
được 5 tấn thóc.
Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm
2000 là 10 tạ thóc.
Tiết 2
2 : Kể chuyện
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A/ Mục tiêu
1/KT Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
II/KN Hiểu câu chuyện, và nêu được nội dung chúnh của câu chuyện.
III/TĐ Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1/GV: Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK. Tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
2.Hs: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực.
II/Phương pháp dạy học.Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kể lại 12 đoạn câu chuyện: Một nhà
thơ chân chính.
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
của đề bài.
Đề bài: K
bài: Kể l
lại 1 câu chuy
i 1 câu chuyện em
n em đã
ã
được nghe
c nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ
ẹ
4 học sinh đọc nối tiếp.
hay qua ai đ
đó kể
ể lạ
ại) hoặ
ặc đượ
được đọ
đọc
Lần lượt giới thiệu.
về tính trung thự
ực Cho HS
Cho HS đọc g
c gợi ý
i ý
Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình
HS kể theo cặp nhóm 2. Trao đổi về ý
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện
Cho HS kể trong nhóm.
Thi kể trước lớp
Xung phong hoặc cử đại diện.
Kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện
22
Đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.
Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình
chọn
IV/ Củng cố dặn dò:
* QTE.*Bản săc trung thực là đức tính
trung thực của người VN.
Nhận xét giờ học:
Dặn dò: HS chuẩn bị bài kể chuyện
tuần 6.
Tiết 3
3 : T
ập làm văn
Ti
Tiết 9: LUYỆN VIẾT THƯ
A/ Mục tiêu
I/ KT. Biết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ
tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, phần cuối
thư).
II/ KN. Hiểu bài và viết bài có nội dung hay.
III/ TĐ. Có ý thức tự giác viết bài
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
2.Hs: Giấy viết.
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
Cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về Nêu
3 phần của 1 lá thư
Đọc 4 đề trong SGK lớp đọc thầm
Cho HS đọc đề bài.
Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình
chọn?
Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể
hiện sự quan tâm.
Viết xong thư ghi tên người gửi,
người nhận.
3/ Thực hành:
Cho HS làm bài viết.
Viết thư
23
Quan sát nhắc nhở
IV/ Củng cố dặn dò:
Thu bài , nx, đánh giá hướng dẫn hs.
Nhận xét giờ học.
Ti
Tiết 4
: L
: Lịch sử
Ti
Tiết 5: N
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết do An Dương Vương chủ quan
Biết thời gian nước ta bị các triều đại
nên cuộc kháng chiến bị thất bại.
phong kiến phương bắc đo hộ từ năm
179 TCN đến năm
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo
hộ từ năm 179 TCN đến năm 938.
II/ KN Hiểu một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương
Bắc đối với nhân dân ta.
Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.(hs trả lời)
III/ TĐ Giáo dục hs có ý thức giữ gìn nền văn hoá của dân tộc.
* HSKT:
Nhìn tranh tô màu vào hình bản đồ.
B/ Chuẩn bị .
I/.§ồ dùng dạy học:
1.GV: Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều
đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu những thành tựu của người dân
Âu Lạc?
Sự ra đời của nước Âu Lạc?
III/ Bài mới:
1: Chính sách áp b
Chính sách áp bức bóc lột của các
triều đại phong kiến phương Bắc
+ Đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn
đối với nhân dân ta.
tính ... luật pháp của người Hán
Cho Hs đọc sách giáo khoa.
Sau khi thôn tính được nước ta, các Chúng chia nước ta thành nhiều quận
24
triều đại phong kiến phương Bắc đã huyện do chính quyền người Hán cai
thi hành những chính sách áp bức, quản.
bóc lột nào đối với nhân dân ta?
Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng
săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ,
xuống biển mò ngọc trai...
Đưa người Hán sang ở lẫn bắt nhân
dân ta theo phong tục người Hán, học
chữ Hán, sống theo luật pháp của người
Hán.
Thảo luận nhóm 4
Cho Hs thảo luận: Tìm sự khác biệt Đại diện nhóm trình bày
về tình hình nước ta về chủ quyền, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
về kinh tế, về văn hoá trước năm 179
TCN năm 938
Đánh giá
* Kết luận: Chốt lại nội dung HĐ1.
2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô Làm việc cá nhân.
hộ phong kiến phương Bắc.
Cho Hs đọc sách giáo khoa và thực VD:
hiện:
Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
dân ta chống lại ách đô hộ của phong Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
kiến phương Bắc.
Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang
Phục
Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766: Phùng Hưng
Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931: Khởi nghĩa Dương
ĐìnhNghệ
Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
Từ năm 179 TCN đến năm 938 có Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
là cuộc khởi nghĩa nào?
Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến
triều đại phong kiến phương Bắc là thắng Bạch Đằng.
cuộc khởi nghĩa nào?
Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng
chống lại ách đô hộ của các triều đại nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ
phong kiến phương Bắc nói lên điều nước.
gì?
IV/ Củng cố dặn dò:
25