Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 5 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.61 KB, 35 trang )

 TU Ầ
   N 5
   
                      
                                                   Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tiết 1: Toán 
Tiết 21: LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết  Những kiến thức cần hình thành cho hs
có liên quan đến bài học
Biếtt đơn vị đo thời gian, giờ,  Biết Chuyể
ển đổ
đổi đượ
được đơ
đơn vịị do giữ
ữa giờ
ờ 
phút,, giây,
giây, ngày tháng năm.
ngày tháng năm.
ngày phút giây. Xác định m
t năm cho
m cho  
ngày phút giây. Xác  nh một n
trước thu
c thế k
 kỷ nào?
 nào?
tr c thuộc th
 A/ Mục tiêu:
I/ KT ­ Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
II/ KN ­ Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.


III/ TĐ­ Chuyển đổi được đơn vị đo giữa giờ, ngày phút giây. Xác định  
một năm cho trước thuộc thế kỷ nào?
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 7 vào vở.
* HSKT:
B/Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV. phiếu bài tập 2.
2.HS. Vở nháp, bảng phấn
II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, Đàm thoại
C/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
1 giờ = ? phút ;  1   phút   =   ? 
giây.
1 thế kỷ = ? năm
­ Tháng 4; 6; 9 ; 11
III/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
­ Kể tên những tháng có 30 ngày?
­ Tháng 2
­ Hướng dẫn cách xem bàn tay 
­ Những tháng có 31 ngày?
­ Thực hiện
­ Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
­ Yêu cầu tính số  số  ngày trong năm 
nhuận.

­ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
366 ngày
­ Năm không nhuận (năm thường)?
365 ngày
* Bài 2: Cả lớp thực hiện
­ Làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa.
­ Chấm một số bài.
3 ngày = 72 giờ.
­Nêu mối quan hệ  giữa đơn vị  đo thời 
gian.

1


­ Cùng hs nx, chữa bài.

* Bài 3: Cả lớp thực hiện 
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào 
năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
­ Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế 
kỷ nào?
* Bài 4 ( D
Dành cho Hs HTT)
­ Bài toán cho biết gì?

1
ngày = 8 giờ
3
3 giờ 10 phút = 190 phút
­ Thuộc thế kỷ XIIX.

1980 ­ 600 = 1380
 Thế kỷ XIV
­ Làm nháp:
­ Chạy thi 60 m

1
phút.
4
1
Bình chạy:  phút  
5
Nam  chạy: 

­ Bài tập hỏi gì?

­   Ai   chạy   nhanh   hơn   và   nhanh   hơn 
mấy giây?
­Muốn   biết   ai   chạy   nhanh   hơn   thì 
Giải
trước hết ta phải làm gì?
i làm gì?
1
Đổi:  phút = 15 giây

4
1
           phút  = 12 giây
5

Ta có: 12 giây < 15 giây

Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 ­ 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
* Bài 5: ( Dành cho Hs HTT)
 ( Dành cho Hs HTT)
* Đồng hồ chỉ?

­ Suy nghĩ và nêu miệng.
+ 8h40'                

* 5 kg8g = ?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
­ NX giờ học. VN ôn lại bài
 ­  Chuẩn bị bài sau.

+ 5008 g          C  

 Tiết  2
   :
   :   Tập đọc  

Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
NG

A/ Mục tiêu
I/ KT. Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với  
giọng kể chậm rãi, . Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời 
người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.


2


II/ KN. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói 
lên sự thật.
III/ TĐ. Có thái độ trung thực trong cuộc sống hằng ngày.
* GDKNS­ Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? Chính trực, thanh  
liêm, tấm lòng vì dân vì nước. Quyền có sự riêng tư và xét sử công bằng.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ n vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy ­ học.
 1. GV. Tranh minh hoạ trong SGK.
2. HS.Đọc trước bài,
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...
 C/   Các ho
 
ạt động dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
III/ Bài mới:
* Luyện đọc và tìm hiểu bài:
­ 1 hs đọc ­ 4 học sinh đọc nối tiếp.
1.Luyện đọc:
­ Yêu cầu học sinh đọc toàn bài:
­ 4 học sinh đọc 2 lần.
­ Chia đoạn:…

­ Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện   ­ 2 hs đọc
­ 4 học sinh đọc nối tiếp.
phát âm.
­ Gv hướng dẫn đọc đoạn
  Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ:
­ 1 ­ 2 học sinh đọc cả bài.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
­ Đọc thầm bài ­ trả lời :
2. Tìm hiểu bài:
­ Vua muốn chọn 1 người trung thực 
­ Nhà vua chọn người ntn để truyền 
để truyền ngôi.
ngôi?
­ Nhà vua làm cách nào để tìm được 
­ Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc 
người trung thực?
giống đã luộc kỹ  và hẹn ai thu được 
nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có 
thóc sẽ bị trừng phạt.
Nêu ý 1
* Nhà vua chọn người trung thực nối  
ngôi.
­ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì?  ­ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm 
kết quả ra sao?
sóc nhưng thóc không nảy mầm.
­ Đến kỳ  nộp thóc cho vua mọi người  ­ Mọi người nô nức trở  thóc về  kinh 
làm gì?
nộp cho vua.

3



­ Chôm làm gì?
­ Chôm thành thật quỳ tâu vua.
­ Hành động của chú bé chôm có gì khác  ­   Chôm   dũng   cảm   dám   nói   sự   thật 
mọi người?
không sợ bị trừng phạt.
* Sự trung thực của chú bé Chôm:
Nêu ý 2
­  Thái   độ  của  mọi   người   thế  nào  khi  ­ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ 
hãi thay cho Chôm.
nghe lời nới thật của Chôm?
 ý 3:
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm 
của chú bé Chôm.
­   Theo   em   vì   sao   người   trung   thực   là  ­ Vì bao giờ người trung thực cũng nói 
người đáng quý? ( Hs HTT)
thật, không vì lợi ích của mình mà nói 
dối làm hỏng việc chung.
­Vì   người   trung   thực   thích   nghe   nói 
thật.
ý 4:
*  Vua   bằng   lòng   với   đức   tính   trung  
thực, dũng cảm của Chôm.
Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
3. Đọc diễn cảm:
­ 4 học sinh đọc nối tiếp
­ Gọi học sinh đọc bài:
­ Nhận xét cách thể  hiện giọng đọc  ở 
mỗi đoạn.

­ Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân  ­  3 em thực hiện theo từng vai.
vai.
­ Đọc thi diễn cảm
­ Đánh giá chung.
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
* KNS ­ Câu chuyện này muốn nói với 
em điều gì?*Chính trực, thanh liêm,tấm 
lòng vì dân vì nước.Quyền có sự  riêng 
tư và xét sử công bằng
­ NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau.

 Tiết  3
 3 :  Khoa h
 
ọc 
Tiết 9: Sö
ö DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Những kiến thức hs đã biết có 
Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết cần ăn phối hợp đạm động 
Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn 
vật và đạm thực vật để cung 
gốc động vật và chất béo có nguồn 
cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
gốc thực vật dể cung cấp đầy đ
y đủ chất 
cho cơ thể, llợi ích của muối I­ốt
A/ Mục tiêu:


4


I/ KT­ Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và  
chất béo có nguồn gốc thực vật dể cung cấp đày đủ chất cho cơ thể.
II/ KN­ Hiểu về lợi ích của muối I­ốt.(giúp cơ thể phát triển về trí tuệ và 
thể lực. Tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
III/ TĐ­ Áp dụng bài đã học  vào trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày để 
có cơ thể khoẻ mạnh.
          * HSKT:Tô màu vào tranh có hình cây rau, con cá,..
          
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy ­ học.
 1.GV   ­ Hình trang 20, 21 SGK.
  2.HS  ­ Tranh  ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về  các thực phẩm   có 
chứa 
I­ốt đối với sức khoẻ.
II/ Các phương pháp dạy học.Đàm thoại, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
Trả lời
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Tại sao không nên chỉ  ăn đạm động vật hoặc chỉ 
ăn đạm thực vật?
­ Trong nhóm đạm động  vật, tại sao chúng ta nên 
ăn cá?
III/ Bài mới:

*? Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Chia lớp thành 2 đội.
­   Mỗi   đội   cử   đội   trưởng 
Phổ biến luật chơi và cách chơi. 
bốc thăm.
Cho HS chơi trò chơi.
­ Cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể  được nhiều  ­ Chơi 10'
món ăn chứa nhiều chất béo
* Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và  ­ Bắt đầu chơi trò chơ
­ Chỉ và nêu
chất béo có nguồn gốc thực vật.
Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và  ­ Vì trong chất béo động 
vật có nhiều axít béo no, 
cung cấp chất béo thực vật.
     ­ Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có  trong chất béo thực vật có 
nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực  nhiều axít béo không no.
Yêu cầu học sinh chỉ  tên các món ăn có chứa chất 
­ Nêu mục bạn cân biết.
béo TV.
­ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động  ­ Vì muối I­ốt có bổ  sung I­
ốt phòng tránh các rối loạn 
vật và chất béo thực vật?
do thiếu I­ốt.
­ Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì?
­ Cơ  thể  kém phát triển về 
* Kết luận: ­ Chốt ý chính
cả thể lực và trí tuệ   gây u 

5



* Lợi ích của muối I­ốt và tác hại của việc ăn mặn. tuyến giáp (biếu cổ).
Nói về ích lợi của muối I­ốt.
 ­ Nêu tác h
­ Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
­ Cho H quan sát tranh. H5, 6, 7
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I­ốt. Sử dụng muối 
­ Ăn mặn có liên quan đến 
I­ốt có tác dùng gì?
bệnh huyết áp cao.
­ Nếu thiếu I­ốt cơ thể có tác hại như thế nào?
Nêu mụ
ục b
 bạn c
n cần bi
n biếtt
­ Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
* Kết luận
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
­ Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
­ Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và 
chất béo thực vật.
­ Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.

Tiết 4: Đạo đức

     
Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1)
A/ Mục tiêu:     HS  biết được:

I/ KT: ­ Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến 
trẻ em .
I/ KN:  ­ Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn 
trọng ý kiến của người khác 
          III/ TĐ: HS có ý thức tham gia môn học
* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ 
năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
* Tích hợp QTE: Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những 
vấn đề liên quan đến trẻ em.
B/ Chuẩn bị:   ­   Cặp sách, vài bức tranh  để hs nhận xét phần khởi 
động.
                        ­    Thẻ màu (HS).
C/ Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra 3 HS
II/ Kiểm tra bài cũ:

6


III/ Bài mới 
Giới thiệu bài
­ Hoạt động nhóm
HĐ1: HS Khởi động.
Cho các nhóm cùng quan sát 1cái  cặp xách  ­ Quan sát và nhận xét 
Đại diện các nhóm trình bày 
và một số bức tranh .....
nhận xét về cái cặp.

nhận xét ý kiến của các nhóm 
có giống nhau không?
­ Tham gia trao đổi, chất vấn.
­ Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến 
khác nhau về cùng sự vật.
­ Hoạt động nhóm  thảo luận 
HĐ2: Giúp HS thảo luận tình huống.
nội dung câu hỏi 1,2 tr/9
­ Nêu các tình huống, giao nhiệm vụ cho 
Đại diện các nhóm trình bày 
các nhóm.
.Các nhóm khác bổ sung
­ Trao đổi cá nhân
­ Nhận xét,bổ sung
­ Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ 
ý kiến về những việc có liên quan đến bản 
­ Đọc ghi nhớ ( trang 9 sgk)
thân em, lớp em ?
­ Theo dõi kết luận:  
­ Thảo luận nhóm đôi bài tập 1
 HĐ3: Bài tập 1, sgk.
Đại diện các nhóm trình bày
­ Nêu yêu cầu bài tập 1.
­ Tham gia nhận xét ,bổ sung
Tổ chức cho HS nhận xét; Gv nhận xét 
 Bài tập 2, sgk
­ Nêu yêu cầu,hướng dẫn HS bày tỏ thái độ ­ Bày tỏ ý kiến.
­ Bày tỏ thái độ bằng thẻ,giải 
­ Lần lượt nêu từng ý kiến
thích lý do.

* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng trình bày ý 
kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ năng lắng 
nghe người khác trình bày ý kiến.
Nhắc nhỡ HS chuẩn bị tiểu 
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
phẩm
 Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Cho tiết 2
Nhận xét tiết học.
                                                        
                                           
                  
                       
                       
                       
                       
                       
             
 Tiết 5:  HĐTT
 
                
 
 

Chào cờ

                                         
 
          
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
                            
            Ngày gi
Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng
10 năm 2019
2019
 ngày   tháng 10
 Tiết  1
 1 : Toán
 
 
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A/ Mục tiêu:
I/KT ­ Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.

7



II/KN ­ Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
III/TĐ ­ Có ý thức học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 7 vào vở.
* HSKT:
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV. Hình vẽ trong SGK.
2. HS. Vở nháp.
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải...
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu mối quan hệ  giữa các đơn vị 
đo thời gian đã học.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu số  trung bình cộng và 
­ Đọc bài tập 
tìm số trung bình cộng:
­ Lớp đọc thầm
Can T1: 6 l
* Ghi ví dụ:
­ BT cho biết gì?Bài tập hỏi gì? Can T2: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? 
­ Muốn biết số  dầu chia đều cho 
Giải
mỗi   can   được   bao   nhiêu   ta   làm 

Tổng số lít dầu của 2 can là:
ntn?
6 + 4 = 10 (l)
­ Sau đó ta làm như thế nào?
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
           Đ. Số: 5 lít dầu
Vậy muốn tính số dầu chia đều  ­ Lấy tổng số  lít dầu chia cho 2 được số  lít 
dầu rót vào mỗi can.
vào 2 can ta làm ntn?
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
­ Số 5 được gọi là gì?
­ Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
 Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 
4 lít. TB mỗi can là 5 lít.
*Ví dụ 2:
BT cho biết gì?
­ Số học sinh lớp: 25; 27; 32
­ Yêu cầu tìm gì?
­ TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
­ Muốn tính TB số Hs mỗi lớp ta 
Giải
cần tính gì?
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
­ Biết tổng số học sinh ta làm thế 
Trung bình mỗi lớp có:
nào?
84 : 3 = 28 (HS)
       Đáp số: 28 học sinh

­ Số 28 được gọi ntn?
­ Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32

8


­ Ngoài ra còn có cách nào?
Muốn tìm trung bình cộng của 
nhiều số ta làm ntn?
2/Luyện tập:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện phân 
a,b,c,
­ Cho HS làm   chữa bài   nhận 
xét
­ Đánh giá
­ Cách tìm số trung bình cộng của 
nhiều số.
d, ( Dành cho Hs HTT)
* Bài 2: Cả lớp thực hiện
BT cho biết gì?
­ Bài tập hỏi gì?
­ Muốn tính trung bình cộng mỗi 
bạn nặng bao nhiêu kg ta làm  như 
thế nào?
* Bài 3: ( Dành cho Hs HTT)
­   Muốn   tìm   trung   bình   cộng   của 
các số  TN liên tiếp từ  1   9 cần 
biết gì?
­ Cho HS chữa bài.
­  Nêu cách tìm số trung bình cộng?

IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­   Muốn   tìm   trung   bình   cộng   của 
nhiều số ta làm TN? NX giờ học.

(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
* Nêu quy tắc.

­ Làm bảng con
42 và 52
(42  + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52  +39) : 4 = 42
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
­ Làm vào vở.
­ Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 
40kg, 34kg.  
­ TB mỗi em nặng? Kg
Giải 
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
           (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
­ Làm nháp
­ Từ 1  9 có bao nhiêu số   tính tổng ...
Giải
Trung bình cộng của các số TN từ 1 9 là:
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) : 9 = 5
                                            Đáp số: 5

Tiết 2: Khoa học 
Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành 

quan đến bài học
cho hs
Biết cần ăn phối hợp chất béo có 
Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau 
nguồn gốc ĐV&TV.
và quả  chín, sử  dụng thực phẩm sạch  
và an toàn
A/ mục tiêu:
I/KT­ Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả  chín, sử  dụng thực 
phẩm sạch và an toàn.

9


II/ KN. Hiểu và nêu một số  tiêu chuẩn thực phẩm sạch, an toàn. một số 
biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn, thực phẩm.
III/ TĐ.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày.
* Tích hợp BVMT: Mối quan hệ giữ con người và môi trường: Con người  
cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường.
        * HSKT:
:Tô màu vào tranh có hình rau, quả,...
        
B/ Chuẩn bị
I/đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
2.HS: ­ 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
II/ Các phương pháp dạy học.thảo luận nhóm đôi
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
   ­  Nêu  ích lợi  của việc  ăn phối  hợp 
chất béo có nguồn gốc động vật và chất 
béo có nguồn gốc thực vật?
III/ Bài mới:
 1: Lí do c
: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. *Thảo luận nhóm đôi.
­ HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều 
rau, quả chín hàng ngày.
* Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh 
dưỡng cân đối.
* Kể  tên 1 số  loại rau, quả  các em vẫn  
Nêu
ăn hàng ngày.
­ Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp 
nhiều loại rau quả?
2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau  + Thảo luận nhóm 2
­ Kết hợp quan sát các loại rau, quả + 1 
an toàn.
số đồ hộp mang đến lớp.
*Giải thích thế  nào là thực phẩm sạch 
­Thực   phẩm   nuôi   trồng   theo   quy   định 
và an toàn
hợp vệ sinh.
*   Cho   HS   dựa   vào  kênh   chữ   để   thảo 
­   Bảo   quản   và   chế   biến   hợp   vệ 
luận.
sinh.không bị nhiễm khuẩn hoá chất

­ Theo  bạn thế nào là thực phẩm sạch  
­Thực phẩm phải giữ   được  chất dinh 
và an toàn?
dưỡng
­ Không ôi thiu
­ Không nhiễm hoá chất.
­   Không  gây   ngộ   độc   lâu  dài   cho  sức  

10


khoẻ
3:  Các
Các  biến  pháp giữ  vệ  sinh an toàn  + Thảo luận nhóm
­ Cách chọn thực phẩm tươi, sạch, có 
thực phẩm.
* Kể  tên các biện pháp thực hiện vệ  giá  trị   dinh   dưỡng,   không  có   màu  sắc 
mùi vị lạ,
sinh an toàn thực phẩm.
­ Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
­   Sử   dụng   nước   sạch   để   rửa   thực 
* Cho HS thảo luận nhóm
phẩm, dụng cụ  nấu  ăn, nâu chín thức 
ăn, nấu xong phải  ăn ngay, bảo quản 
đúng   cách   những   thững   thức   ăn   chưa 
dùng hết.
* Cho đại diện nhóm trình bày
­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
­ Đánh giá chung
* Kết luận: Để  có sức khoẻ  tốt chúng  Thự

ực  hi
hiện
n  ăn
ệ  sinh,   Sử
ử 
  n   uống
u ng  hợ
  ợp   vệ
ta cần ăn uống như thế nào?
dụ
ụng thự
ực phẩ
ẩm sạ
ạch và an toàn.
* Tích hợp BVMT:  Mối quan hệ giữ 
con người và môi trường: Con người 
cần đến thức ăn, nước uống từ môi 
trường.
IV/ Củng cố ­ dặn dò
­ Nhận xét giờ học.
­ Chuẩn bị bài sau

Tiết 3: Chính tả(Nghe ­ viết)
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
A/ mục tiêu
I/ KT. 
­ Nghe ­ viết đúng chính tả, trình bày chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn 
văn có lời của nhân vật. Đúng 1 đoạn văn trong bài: Những hạt thóc giống. Tốc 
độ viết 75 chữ/ 15 phút.
II/ KN. Hiểu và làm đúng các bài tập(2) a\b, phân biệt tiếng có âm đầu 

hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng.
III/ TĐ. Có thái đé tiếp thu bài nghiêm túc
* Tích hợp Giới và quyền: Quyền có sự riêng tư và xét xử công bằng.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/  đồ dùng dạy học:
  1. GV. Viết sẵn nội dung bài  2a.
 2. HS. Vở viết, bảng phấn
C/ Hoạt động ­ dạy học .

11


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2     3học   sinh   lên   bảng   viết   các   từ 
ngữ bắt đầu bằng d/gi/r.
­ Nghe ­ đọc thầm.
III/ Bài mới:
­ Phát cho người dân 1 thúng thóc giống 
­ Đọc mẫu.
­     Nhà   vua   đã   làm   cách   nào   để   tìm  đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu 
được người  trung thực ­ Tiếng  đọc,  được   nhiều   thóc   sẽ   truyền   ngôi,   ai 
không có thóc nộp sẽ  bị  chừng phạt ­  
tiếng khó cho Hs luyện viết.
Lớp viết vào bảng con
VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công
 nộp, lo lắng, nô nức

­ Hướng dẫn   và đọc cho học sinh  ­ Viết chính tả.
viết bài: ­Thu 1 số bài chấm, nx, đánh  ­ Soát bài
giá.
B­ Luyện tập:
Bài 2 (a):Cả lớp thực hiện
­ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
­ Chữa bài   lớp nhận xét
­ Cho HS làm bài
+ Lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu 
nay, lòng thanh thản, làm bài
Bài 3: ( Hs HTT )
­ Cho HS thi giải câu đố
* Con nòng nọc
* Chim  én
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
* Tích hợp Giới và quyền: Quyền có 
sự riêng tư và xét xử công bằng.
 ­ NX qua bài chấ
ấm, giờ
ờ họ
ọc.
c.
VN   học   TL   2   câu   để   đố   lại   người 
thân.
                     
             
 
           
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
 Ti ế
 ế t 
  4
 4 : Luy
 
 ệ
 ệ n t
   ừ
 ừ  và câu
 
 
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC ­ TỰ TRỌNG
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs

Biết một số tục ngữ về chủ điểm nhân  Biết những từ ng
 ngữ thu
 thuộc ch
c chủ  điiểm 

hậu, đoàn kết.
trung thực ­ t
 trọng
ng 
trung th c ­ tự tr
A/ mục tiêu
I/ KT.  Mở  rộng vốn từ  ngữ  thuộc chủ  điểm trung thực ­ tự  trọng. Biết 
thêm một số  từ  ngữ  (gồm cả  thành ngữ  và tục ngữ  từ  hán việt thông dụng về 
chủ điểm trên)

12


II/ KN. Hiểu và nắm được nghĩa của từ tự trọng và biết cách dùng các từ 
ngữ trên để đặt câu.
III/ TĐ. Áp dụng bài đã học để làm bài tập.
*Tích hợp giới và quyền:  Bản sắc trung thực và tự trọng 
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy ­ học:
  
1.GV.Chép sẵn bài tập 3 , 4.
2. HS.Bài tập 4 vào vở
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, thảo luận nhóm 2...
C/ Các hoạt động dạy ­ học:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
Trả lời.
II/ Kiểm tra bài cũ:
     ­ Thế  nào là từ  ghép PL? từ  ghép 
cho nghĩa TH?
III/  Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập:
­ 2  3 học sinh đọc cả mẫu.
* Bài số 1.
­ Gọi Hs đọc bài tập thảo luận nhóm  ­ Thật thà, ngay thẳng, thật tâm...
­ Dối trá, gian dối, gian lận...
2
* Từ cùng nghĩa với trung thực?
* Từ trái nghĩa với trung thực?
* Bài số 2:
­   Đặt   câu   với   1   từ   cùng   nghĩa   với  VD: Bạn Lan rất thật thà.
trung thực, 1 câu với 1 từ  trái nghĩa  ­ Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
với trung thực?
Đặt câu tiếp nối.
* Bài số 3:
­ Cho HS đọc nội dung bài tập.
­ Thảo luận nhóm 2.
­ 2   3 học sinh đại diện nhóm lên thi 
làm nhanh.
­ Đánh giá
­ Lớp nhận xét ­ đánh giá ­ bổ sung.
* Bài số 4:
­ Cho HS lên bảng gạch chân.

­ Gạch bút đỏ nói về tính trung thực.
­ Bút xanh nói về lòng tự trọng.
­ Đánh giá:
             
Lớp quan sát ­ nhận xét ­ bổ sung
  + Tính trung thực
* a; c; d
  + Lòng tự trọng
* b; e
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
*Tích hợp giới và quyền:  Bản sắc 

13


trung thực và tự trọng là đức tính của 
con người VN.
­ Nhận xét giờ học
VN học thuộc các thành ngữ.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 5: ÔN TẬP  BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG, BÀI TẬP TIẾT TẤU
A/ Mục tiêu:  
I/ Kiến thức: 
           ­ Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
           ­ Tập biểu diễn trước lớp.
II/ Kỹ năng:
­Biết được giá trị độ dài của nốt trắng. Biết thể hiện hình nốt đen và nốt  
trắng.
­ Biết đọc các hình tiết tấu trong bài tập tiết tấu.

III/ Thái độ:
­ Giáo dục  biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. 
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
 
­ Sgk lớp 4
 
­ Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím.
2.HS :
­ Sgk lớp 4, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
­ Thuyết trình, hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định lớp.
II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ  dùng  ­ Lấy sgk và thanh gõ.
học tập của .
III/ Bài mới: 
1 Hoạt động 1:Ôn tập lại  bài :Bạn  ơi  ­  Ôn tập lại các bài hát qua các hình 
thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát đơn 
lắng nghe.
­Cho  ôn hát hoà giọng, hát đối đáp, hát  ca.
đơn ca.......
2. Hoạt động 2:
­ Hướng dẫn   cách tập hát biểu diễn 
­ Tập biểu diễn trước lớp.
trước lớp.
­ Yêu cầu   lên bảng thực hiện phong 


14


cách biểu diến trước lớp.
3. Hoạt động 3:
­ Giới thiệu với  hình nốt trắng.

­ Lắng nghe.

­ Hình nốt trắng giống như hình bầu 
dục nằm nghiêng sang bên phải.
­ Giá trị  của nốt trắng bằng 2 nốt móc 
đen.
­ Yêu cầu  tập viết hình nốt trắng vào  ­ Tập viết nốt trắng vào vở.
vở.
4. Hoạt động 4:
­ Hướng dẫn  đọc bài tập tiết tấu trên  ­ Lắng nghe.
bảng phụ.
­ Yêu cầu   thực hiện đọc bài tập tiết  ­   Tập   đọc   bài   tập   tiết   tấu   trên   bảng 
tấu.
phụ.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập. 
­   Về   nhà   ôn   tập   lại   bài   hát   và   xem 
­ Thuộc lời ca các bài hát. 
trước bài tiếp theo.
­ Yêu cầu về nhà xem trước bài.
 
          

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
  Ngày giảng: Thứ tư  ngày 02 tháng 10 năm 2019
 Tiết  1
 1 :   Toán 

Tiết 23: LUYỆN TẬP
Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học

Biết tính đượ
được  trung bình cộ
ộng   Biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
củ
ủa nhiề
ều số
ố.
A/ Mục tiêu:
I/ KT. ­ Biết tính được  trung bình cộng  của nhiều số.
II/ KN ­ Hiểu và giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
III/TĐ­ Có ý thức học tốt môn toán
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 7 vào vở.
* HSKT:
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng
1. GV.Phiếu bài tập 1.
2. HS. Bảng, phấn...
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
C/ các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:

15


* Ta tính tổng của các số đó rồi lấy tổng 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Muốn tìm trung bình cộng của nhiều  đó chia cho số các số hạng

số ta làm thế nào?
Làm nháp ­ lên bảng chữa
III/ Bài mới:
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Số  trung bình cộng của   96; 121 và 
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
143
­ Số  trung bình cộng của 35; 12; 24; 
21; 43 là:
­ Cách tính trung bình cộng của nhiều  Ta tính tổng của các số  đó rồi lấy tổng 
số.
đó chia cho số các số hạng.
* Bài số
ố 2:  Cả lớp thực hiện
­ Bài toán cho biết gì?
3   năm   tăng:   96   người;   82   người;   71 
người
­ Bài tập hỏi gì?
­ Trung bình mỗi năm tăng ? người
­ Muốn biết  trung bình mỗi năm  số 
Giải
dân tăng bao nhiêu người cần biết gì?
T/S người tăng thêm  trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người.
* Bài s
Bài số 3: Cả lớp thực hiện

­ Hướng dẫn tương tự.

* Bài số 4: ( Dành cho Hs HTT)

­ Chữa bài.
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
                                 Đáp số: 134 cm

                             Giải
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở 
được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
­ Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao  ­ Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ôtô chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4 tấn
                         Đáp số: 4 tấn
­ Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?

16



* Bài số 5: ( Dành cho Hs HTT)
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­   Muốn   tìm   trung   bình   cộng   của 
nhiều số ta làm thế nào?
­ Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn 
bị bài sau.

 Tiết  3
 3 :   Tập đọc 

Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

A/ Mục tiêu
I/ KT   Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết ngắt nghỉ  hơi đúng nhịp 
thơ, cuối mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể  hiện được tâm 
trạng và tính cách nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng/1 phút.
II/KN  Hiểu các từ ngữ trong bài: 
­ Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như  gà  
trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
III/ TĐ.  Có ý thức tự học thuộc lòng cả bài. HTL khoảng 10 dòng  thơ.
*.Tích hợp ANQP: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể  phòng và tránh 
được nguy hiểm.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài thơ.
 2. HS: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi.
II/Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­   2   học   sinh   đọc   truyện:   Những 
hạt   thóc   giống   và   nêu   ý   nghĩa 
truyện.
III/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung  ­   1 Hs đọc.
bài:
*Luyện đọc.
­ Yêu cầu đọc toàn bài:
­ Đọc nối tiếp lần 1
­ Chia đo
ạn: 3 Đo
3 Đoạn. Đoạn 1 từ 
­ 
đầu đến tỏ bày tình thân. Đo
Đoạn 2  ­ 3 hs đọc. 
tiếp đến chắc loan tin này. Đo
Đoạn 3  ­ đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.

17


còn lại
+ Cho HS đọc đoạn lần 1 
­ Đọc nối tiếp lần 2
*Luyện phát âm.
­ 1   2 học sinh đọc toàn bài.

­ Hd đọc các khổ thơ
 Đọc đoạn lần 2 + giảng từ.­ Giải  
nghĩa từ: 
­ Đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
­ Cho HS đọc thầm.
­ Đọc thầm trả lời câu hỏi
­ Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở  ­   Gà   trống   đứng   vắt   vẻo   trên   cành   cây 
đâu?
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
  Tin tức cáo thông báo là sự  thật  ­ Cáo bịa đặt ra nhằm dụ  gà trống xuống 
hay bịa đặt.
đất để ăn thịt.
* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.
 ý 1
­ Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
­ Vì sao gà không nghe lời cáo?
­ Gà tung tin có cặp chó săn đang  ­ Doạ cáo   cáo rất sợ chó săn  cáo phải 
chạy đến để làm gì?
bỏ chạy làm lộ mưu gian.
­ Thái độ  của cáo ntn khi nghe lời  ­ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp 
của gà nói?
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
­ Thấy cáo bỏ  chạy thái độ  của gà  ­ Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại.
ra sao?
­ Theo em gà thông minh  ở  điểm  ­ Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà 
nào?
giả bộ tin lời cáo.
­ Tác giả  viết bài thơ  nhằm mục 
đích gì?

* Khuyên người ta đừng vội tin những lời 
ngọt ngào.
 ý 2
 ý nghĩa:
*   Hướng   dẫn   đọc   diễn   cảm   và 
HTL bài thơ.
+ Gọi HS đọc bài
­ 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
­ Cho học sinh nhận xét cách đọc  ­ 3 em thể đọc.
từng đoạn.
­   Hướng   dẫn   học   sinh   đọc   diễn  ­ Nghe đọc mẫu.
cảm đoạn 1, 2
­ Thi đọc diễn cảm.
­ Hướng dẫn học thuộc lòng.
+ Lớp đồng thanh.
­ Cho HS thi đọc thuộc lòng.( Cả 
lớp thuộc 10 dòng thơ)
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
Nhận xét giờ  học. VN học thuộc 
lòng bài thơ.
  *.Tích   hợp   ANQP:  Phải   có   tinh 
thần cảnh giác mới có thể  phòng 

18


và tránh được nguy hiểm.  Khuyên 
con người hãy cảnh giác và thông 
minh như  gà trống, chớ  tin những 
lời mê hoặc ngọt ngào của những 

kẻ xấu xa như cáo.
 Tiết  5
 5 : Luy
 
ện từ và câu 
Tiết 10: DANH TỪ
Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho 
liên quan đến bài học
hs
Biết   danh   từ   là   những   từ   chỉ   sự   vật 
(Người, vật, hiện tượng).
A/Mục tiêu
I/.KT­ Biết danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng ).
II/KN­ Hiểu được danh từ  trong câu, đặc biệt là danh từ  chỉ  khái niệm;  
biết đặt câu với danh từ.
III/TĐ­ Có thái độ tự giác tiếp thu bài 
 B/.  Chuẩn bị. 
 
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Viết sẵn phần nhận xét.
II// Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Tìm những từ  cùng nghĩa với trung 
thực   đặt câu.
­  Tìm   những  từ  trái   nghĩa  với  trung 
thực   đặt câu.

III/ Bài mới:
1/ Phần nhận xét:
­ Đọc yêu cầu của bài tập 1
* Bài số 1:
­ Tìm các từ chỉ sự vật
­ Dán đoạn thơ lên bảng.
+ Thảo luận nhóm 2 (2')
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Trình bày theo từng dòng
+ Cho Hs thảo luận.
Lớp nhận xét   bổ sung
­ Gọi Hs trình bày.
*   Truyện   cổ;   cuộc   sống,   tiếng   xưa; 
­ Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật 
cơn,   nắng, mưa, con sông, chân trời, 
theo thứ tự từng dòng.
truyện cổ, công cha.
* Kết luận: Những từ các em vừa tìm 
được là danh từ.

19


Bài số2:
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài  + Đọc cả mẫu
tập.
­ Thảo luận nhóm 6  8. viết vào tờ tô 
­ Cho Hs thảo luận
ki to (5')
­ Cho các nhóm lên bảng dán bài của  ­   Thực   hiện     đại   diện   nhóm   trình 

mình.
bày.
­ Đánh giá, kết luận những nhóm điền  ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung
đúng.
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
+ Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện 
cổ, tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng.
*   Danh   từ   là   những   từ   chỉ   sự   vật 
Danh từ là gì?
(người,   vật,   hiệng   tượng,   khái   niệm 
hoặc đơn vị)
2/ Ghi nhớ: (SGK)
­ 3  4 học sinh nhắc lại
HĐ3/ Luyện tập:
* Bài số 1:
­ Cho học sinh  đọc yêu cầu của bài  ­   1 2   học   sinh   đọc   Hs   thảo   luận 
tập.
nhóm 2
­ Cho học sinh làm bài trong SGK
­ Cho Hs nêu miệng bài giải
­ Nêu miệng
­ Kết luận
Lớp nhận xét ­ bổ sung
*   điểm,   đạo   đức,   lòng,   kinh   nghiệm 
­ Cho Hs nhắc lại   T gạch chân
cách mạng.
­ Đánh giá nhận xét

­ Nêu
*Bài số 2:
­ Cho Hs trình bày miệng
­ Nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được.
­ Nhận xét những Hs đặt câu đúng và  VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất 
hay.
trung thực, thật thà.
Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­   Qua   bài   học   em   biết   thêm   điều   gì 
mới.
 Nhận xét giờ học.
­ VN học bài và tìm thêm những danh 
từ   chỉ   đv,   hiện   tượng,   TN,   các   khái 
niệm gần gũi.

20


Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán 

Tiết 24: BIỂU ĐỒ

A/ Mục tiêu:
I/ KT ­ Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
II/KN ­ Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
III/TĐ ­ Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 8 vào vở.

* HSKT:
B/Chuẩn bị
I/ đồ dùng dạy học:
1.GV : ­ Biểu đồ tranh "Các con của năm  gia đình".
2.HS: ­ Bảng phấn
II/Phương pháp dạy học/ Hỏi đáp, giảng giải
C/ Hoạt động dạy ­ học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Muốn tìm trung bình cộng của nhiều 
I/ Ổn định tổ chức:
số  ta tính tổng của các số  rồi lấy tổng 
II/ Kiểm tra bài cũ:
  Nêu cách tìm số  trung bình cộng của  đó chia cho số các số hạng.
nhiều số.
*Quan sát biểu đồ  "Các con của 5 gia 
III/ Bài mới:
đình"­ Biểu đồ gồm có 2 cột.
* Làm  quen với biểu đồ tranh.
* Cho học sinh quan sát biểu đồ.­ Em  * Cột bên trái ghi tên các gia đình.
* Cột bên phải cho biết số  con trai và 
có nhận xét gì về cách lập biểu đồ?
con gái của mỗi gia đình.
­ Nhìn vào hàng thứ  nhất  gia  đình cô  ­ Gia đình cô có 2 con gái.
Mai cho biết gì?
­ Hàng T 2?
­ Gia đình cô Lan có 1 con trai.
­ Hàng T 3?
­ Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con  
­ Hàng T 4?

gái
­ Hàng T 5?
­ Gia đình cô Đào có 1 con gái.
­ Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
2/ Luyện tập:
Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Quan sát SGK nêu miệng
­ Những lớp nào được nêu trong biểu  ­ Lớp 4A, 4B, 4C
đồ?
­ Gồm 4 môn thể  thao: Bơi, nhảy dây, 
­ K4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm   đá cầu, cờ vua.
những môn nào?
­ 2 lớp 4A, 4C
­ Môn bơi có mấy lớp tham gia?
­ Làm vào vở
Bài số 2 Cả lớp thực hiện phần a,b:
­ T cho Hs chữa bài ­ nhận xét.
­ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch 

21


Phần c. ( Dành cho Hs HTT)
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
   ­ Biểu đồ là gì
   ­ Nhận xét giờ học.

được 5 tấn thóc.
­ Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 
2000 là 10 tạ thóc.


 Tiết  2
 2 :   Kể chuyện 
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC
A/ Mục tiêu
1/KT   ­ Biết kể  tự  nhiên bằng lời kể  của mình một câu chuyện (mẩu 
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
II/KN­ Hiểu câu chuyện, và nêu được nội dung chúnh của câu chuyện. 
III/TĐ­ Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng về lời kể của bạn.
B/Chuẩn bị 
I/ Đồ dùng dạy học:
1/GV:   ­ Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK. Tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
2.Hs: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực.
II/Phương pháp dạy học.Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
 ­ Kể lại 1­2 đoạn câu chuyện: Một nhà 
thơ chân chính.
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu 
của đề bài.
Đề bài: K
 bài: Kể l
 lại 1 câu chuy
i 1 câu chuyện em 
n em đã 

ã 
được nghe
c nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ
ẹ 
­ 4 học sinh đọc nối tiếp.
hay qua ai đ
đó kể
ể lạ
ại) hoặ
ặc đượ
được đọ
đọc  
­ Lần lượt giới thiệu.
về  tính trung thự
ực­ Cho HS 
­ Cho HS đọc g
c gợi ý
i ý
­ Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của 
mình 
­ HS kể theo cặp nhóm 2. Trao đổi về ý 
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về 
nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện 
­ Cho HS kể trong nhóm.
­ Thi kể trước lớp
­ Xung phong hoặc cử đại  diện.
­ Kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện

22



­ Đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.
­ Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình 
chọn
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
* QTE.*Bản săc trung thực là đức tính 
trung thực của người VN.
­ Nhận xét giờ học: 
­ Dặn dò: HS chuẩn bị bài kể chuyện
 tuần 6.

 Tiết  3
 3 : T
  ập làm văn 
 Ti
Tiết 9:   LUYỆN VIẾT THƯ 

A/ Mục tiêu
I/ KT. Biết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ 
tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: Đầu thư, Phần chính, phần cuối  
thư).
II/ KN. Hiểu bài và viết bài có nội dung hay.
III/ TĐ. Có ý thức tự giác viết bài
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ m vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/  Đồ dùng dạy học:
1.GV:­ Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV.
2.Hs:  ­ Giấy viết.
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải.

C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
­ Cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về  ­ Nêu 
3 phần của 1 lá thư 
­ Đọc 4 đề trong SGK ­ lớp đọc thầm
­ Cho HS đọc đề bài.
­ Cho 1 vài học sinh nêu đề  bài mình 
chọn?
­ Khi viết thư em cần chú ý điều gì?
­ Lời lẽ  trong thư  cần chân thành, thể 
hiện sự quan tâm.
­   Viết   xong   thư   ghi   tên   người   gửi, 
người nhận.
3/ Thực hành:
­ Cho HS làm bài viết.
­ Viết thư

23


 

­ Quan sát ­ nhắc nhở
IV/ Củng cố ­ dặn dò:

  ­  Thu bài , nx, đánh giá hướng dẫn hs.
  ­  Nhận xét giờ học.

 Ti
 Tiết  4
   : L
   : Lịch sử 
 Ti
Tiết 5: N
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI 
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết do An Dương Vương chủ quan 
Biết thời gian nước ta bị các triều đại 
nên cuộc kháng chiến bị thất bại.
phong kiến phương bắc đo hộ từ năm 
179 TCN đến năm 
   
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Biết thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo  
hộ từ năm 179 TCN đến năm 938.
II/ KN­ Hiểu một số  chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương  
Bắc đối với nhân dân ta.
         ­ Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa  
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.(hs trả lời)
III/ TĐ ­ Giáo dục hs có ý thức giữ gìn nền văn hoá của dân tộc.
          * HSKT: 
 Nhìn tranh tô màu vào hình bản đồ.
          

 B/  Chuẩn bị  .
 
I/.§ồ dùng dạy học:
1.GV:­ Kẻ  sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị  các triều 
đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4.
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Nêu những thành tựu của người dân 
Âu Lạc?
­ Sự ra đời của nước Âu Lạc?
III/ Bài mới:
1: Chính sách áp b
Chính sách áp bức bóc lột của các 
triều   đại   phong   kiến   phương   Bắc  
+ Đọc thầm từ  "Sau khi Triệu Đà thôn 
đối với nhân dân ta.
tính ... luật pháp của người Hán
Cho Hs đọc sách giáo khoa.
­ Sau khi thôn tính được nước ta, các  ­ Chúng chia nước ta thành nhiều quận 

24


triều đại phong kiến phương Bắc đã  huyện   do   chính   quyền   người   Hán   cai 
thi   hành   những   chính   sách   áp   bức,  quản.
bóc lột nào đối với nhân dân ta?

­ Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng 
săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, 
xuống biển mò ngọc trai...
­ Đưa người Hán sang ở lẫn  bắt nhân 
dân ta theo phong tục người Hán, học 
chữ Hán, sống theo luật pháp của người 
Hán.
­ Thảo luận nhóm 4
­ Cho Hs thảo luận: Tìm sự khác biệt  ­ Đại diện nhóm trình bày
về  tình hình nước ta về  chủ  quyền,  các nhóm khác nhận xét ­ bổ sung.
về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 
TCN  năm 938
­ Đánh giá
* Kết luận: Chốt lại nội dung HĐ1.
2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô  ­ Làm việc cá nhân.
hộ phong kiến phương Bắc.
­ Cho Hs đọc sách giáo khoa và thực  VD: 
hiện:
­ Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân  ­ Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
dân ta chống lại ách đô hộ của phong  ­ Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
kiến phương Bắc.
­ Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang 
Phục
­ Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
­ Năm 766: Phùng Hưng
­ Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
­ Năm 931: Khởi nghĩa Dương 
ĐìnhNghệ
­ Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng

­ Từ  năm 179 TCN đến năm 938 có  ­ Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
­ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy  ­ Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
là cuộc khởi nghĩa nào?
­ Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các  ­   Khởi   nghĩa   Ngô   Quyền   với   chiến 
triều đại phong kiến phương Bắc là  thắng Bạch Đằng.
cuộc khởi nghĩa nào?
­ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa  ­ Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng 
chống lại ách đô hộ của các triều đại  nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ 
phong kiến phương Bắc nói lên điều  nước.
gì?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:

25


×