TUẦN 14
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019
Ti ế
t 1: Toán
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
Những kiến thức HSĐBCLQ đến Những kiến thức cần hình thành cho hs
bài học
Nhân với số có 3 chữ số.
Tính chất một tổng chia cho một số, tự
phát hiện tính chất một hiệu chia cho một
số.
A/ M ụ
c tiêu:
I/ KT Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính
chất một hiệu chia cho một số ( thông qua bài tập ).
II/ KN Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
III/ TĐ Có ý thức tự giác học tốt môn toán.
* HSKT: Nhìn m
Nhìn mẫu viết chép được số 15 vào vở
vào vở
B/ Chu ẩ
n b
ị
I/ Đồ
dùng d
ạ
y h
ọ
c . Phiếu BT1
II/ Các ph ươ
ng pháp d
ạ
y h
ọ
c . Giảng giải.
C/Các ho ạ
t
độ
ng d
ạ
y h
ọ
c.
Ho ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ầ
y
Ho ạ
t
độ
ng c
ủ
a trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở
Chữa bài tập 2.
GV cùng hs nx, chữa bài, ®¸nh gi¸, hç kiểm tra.
trî HS.
III/ Bài mới:
1. Nhận biết tính chất một tổng chia
cho một số.
Tính giá trị 2 biểu thức:
2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
? Nhận xét gì về các số hạng của tổng Các số hạng của tổng đều chia hết
với số chia?
cho số chia.
? Khi chia một tổng cho một số ta làm
như thế nào?
Phát biểu.
Nhiều hs nhắc lại.
Nx, chốt ý ®óng, ghi bảng..
III/ Thực hành:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 15
vào vở
Đọc yêu cầu.
Bài 1.Cả lớp thực hiện
? Nêu 2 cách tính?
Hs tự làm bài, chữa bài.
C1: Tính theo thứ tự thực hiện các
phép tính.
C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia
cho 1 số.
2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
Yêu cầu hs làm theo mẫu.
Câu b.
Cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Cả lớp thực hiện ( Không yêu Làm bài vào vở BT và chữa bài.
cầu hs phải thuộc các tính chất này)
? Nêu cách chia một hiệu cho một số?
Phát biểu thành lời
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu
số bị trừ và số trừ đều chia hết cho
số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và
số trừ chia cho số chia, rồi lấy các
kết quả trừ đi cho nhau.
Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
Bài 3. HS HTT Yêu cầu hs:
Tổ chức cho hs tự làm bài:
Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên
bảng chữa.
Qs giúp đỡ hs còn lúng túng.
Bài giải
Số nhóm hs của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm hs của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B
là:
Chấm 1 số bài, nhận xét.
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
Cùng hs nx, chữa bài, đánh giá hỗ trợ Giải theo cách khác nên khuyến
HS.
khích và yc hs trình bày miệng.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nx tiết học. Vn học thuộc bài.
Ti
ế
t 2: T ậ
p
đọ
c
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
A/ M ụ
c tiêu
.
I/ KT: Đọc đúng các tiếng từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú
bé Đất). Tốc độ đọc 80 tiếng / 1 phút.
II/ KN: Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành
người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
III/ TĐ: hứng thú học.
* Tích hợp KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự
ự
tự tin
*Tích hợp QTE: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa.
* HSKT: Nhìn m
Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải.
C/ Các ho ạ
t
độ
ng d
ạ
y h
ọ
c .
Ho ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ầ
y
Ho ạ
t
độ
ng c
ủ
a trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 Hs nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội
Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
? CBQ quyết chí luyện viết chữ như dung.
thế nào?
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Gv cùng hs nx, đánh giá hỗ trợ HS.
III/ Bài mới:
1. Gi ớ
i thi
ệ
u b
à i v
à ch
ủ
đ i ể m.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh).
2. H ướ
ng d
ẫ
n luy
ệ
n
đọ
c v
à tìm hi
ể
u b
à i.
a. Luyện đọc.
Đọc toàn bài.
1 Hs đọc, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
Chia đoạn:
3 đoạn: +Đ1: Từ đầu...đi chăn trâu.
+ Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
+ Đ3 : còn lại.
Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát Từ chú giải cuối bài.
âm, giải nghĩa từ.
Đọc toàn bài.
1 Hs đọc.
? Nhận xét cách đọc?
Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ l vào vở.
Hs đọc đoạn 1, trả lời:
... Đồ chơi là một chàng kị sĩ ...bằng đất.
? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ
Chúng khác nhâu như thế nào?
bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé
Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một
hòn đất mộc mạc có hình người.
? ý chính đoạn 1?
ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
Đọc thầm đ2, trả lời;
Cả lớp.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào Vào nắp cái tráp hỏng.
đâu?
? Những đồ chơi của cu Chắt làm Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm
quen với nhau như thế nào?
bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng
công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho
họ chơi với nhau nữa.
? ý đoạn 2?
ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai
người bột.
Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
quê.
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện Chú bé Đất đi ra cánh đồng... Chú gặp ông
gì?
hòn Rấm.
? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi
thấy chú lùi lại?
Ông chê chú nhát.
? Vì sao chú bé quyết định trở thành Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
Đất Nung?
Vì chú muốn được xông pha làm nhiều
việc có ích.
? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào Hs thảo luận:
đúng? Vì sao?
ý kiến 2 đúng.
? Chi tiết " nung trong lửa" tượng Phải rèn luyện trong thử thách, con người
trưng cho điều gì?
mới trở thành cứng rắn hữu ích.
Vượt qua được thử thách, khó khăn, con
người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi
luyện trong gian nan, con người mới vững
vàng dũng cảm...
? ý đoạn 3?
ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất
Nung.
? Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ.
c. Đọc diễn cảm.
4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ,
Đọc phân vai toàn truyện:
ông Hòn Rấm.
? Nhận xét cách đọc?
Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên...
Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm
cười bảo:...hết bài.
Đọc mẫu.
Nêu cách đọc.
Luyện đọc:
Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn
Rấm, dẫn truyện.
Thi đọc:
Cá nhân đọc.
Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
Cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt,
đánh giá hỗ trợ HS.
IV/ Củng cố dặn dò.
QT. Em học được điều gì ở chú bé *. Chú bé Đất anh dũng can đảm dám nung
mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu
Đất?
ích cứu sống được người khác.
Nx tiết học.
VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị
phần 2 của truyện.
Ti ế
t 3: Khoa h
ọ
c
Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
Những kiến thức HSĐBCLQ Những kiến thức cần hình thành cho hs
đến bài học
Nguyên nhân nước bị ô nhiễm.
Một số cách làm sạch nước. biết cách diệt hết
các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn
tồn tại trong nước
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết kể được một số cách làm sạch nước: Lọc, khử, đun sôi,...
II/ KN Hiểu cần phải đun sôi nước trước khi uống. Phải biết cách diệt
hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc hại còn tồn tại trong nước.
III/ TĐ Áp dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày là: ăn chín, uống sôi.
* Tích hợp GDBVMT: HS ý thức bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch,
tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
6 phiếu học tập cho hoạt động 3.
Các dụng cụ lọc nước đơn giản.
II/ Các phương pháp dạy học. Nhóm 6
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
2, Hs trả lời
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con
người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Gv cùng hs nx, đánh giá hỗ trợ HS.
III/ Bài mới:
1.T m hi u m t s
n c
c ch l m s ch
2. Th c h nh l c n
c.
3.T m hi u qui tr nh s n xu t n
s ch
c
THMT. *T i sao ph i l m s ch n c
tr c khi
a v o s d ng?
m
b o an to n cho s c kho .con ng i
ng th i nh m lo i b c c ch t c
c n t n t i trong n c
Tại sao?
? Muốn có nước uống được chúng ta
phải làm gì?
* Kết luận: Mục bạn cần thiết sgk/57.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nx tiết học.
Ti ế
t 4:
Đ
ạo đức
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
A/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu:
I/ KT : Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
II/ KN: HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
III/ TĐ: Có thái độ kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
* Tích h
Tích hợp GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy
cô. Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô;
K
ỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
*. Tích hợp Giới và quyền: Quyền được GD, học tập của các em gái và
em trai. Bổn phận của HS là kính trọng biết ơn thầy cô giáo.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
SGk Đạo đức 4.
Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt đông 2, tiêt 2.
II/ Các phương pháp dạy học. Nhóm 6
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cho HS hát.
Một số HS thực hiện.
Nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ”
+Hãy nêu những việc làm hằng ngày của
bản thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối
với ông bà, cha mẹ.
Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá...
III/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Biết ơn thầy giáo, cô
giáo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20
21)
Nêu tình huống:
Cô Bình Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1.
Vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho
từng li từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, bọn
Vân thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy
tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân
báo tin và rủ: “Các bạn ơi, cô Bình bị ốm
đấy, chiều nay chúng mình cùng đến thăm
cô nhé!”
Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy
dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt.
Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 1 SGK/22)
Nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm
HS làm bài tập.
Việc làm nào trong các tranh (dưới đây)
thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo,
cô giáo.
Nhận xét và chia ra phương án đúng của
bài tập.
+Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô
không dạy lớp mình là biểu lộ sự không
tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2
SGK/22)
Chia HS làm 6 nhóm. Mỗi nhóm nhận
một băng chữ viết tên một việc làm trong
bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những
việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo,
cô giáo.
a. Chăm chỉ học tập.
b. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây
dựng bài.
c. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ
học.
Dự đoán các cách ứng xử có thể
xảy ra.
Lựa chọn cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn.
Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
Từng nhóm HS thảo luận.
Mỗi nhóm trình bày một tranh
Lên chữa bài tập
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ.
Từng nhóm lên dán băng chữ theo
2 cột “Biết ơn” hay “Không biết
ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ
ghi các việc nên làm mà nhóm mình
đã thảo luận.
Các nhóm khác góp ý kiến bổ
sung.
3 HS đọc.
Cả lớp thực hiện.
d. Tích cực tham gia các hoạt động của
lớp, của trường.
đ. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
e. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp
ngày Nhà giáo Việt Nam.
g. Đến thăm thầy giáo, cô giáo những lúc
khó khăn.
Kết luận:
Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối
với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
Mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
IV/ Củng cố dặn dò:
*. Tích hợp Giới và quyền: Quyền được
GD, học tập của các em gái và em trai. Bổn
phận của HS là kính trọng biết ơn thầy cô
giáo.
Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
học (Bài tập 4 SGK/23) – Chủ đề kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
ngữ … ca ngợi công lao các thầy giáo, cô
giáo (Bài tập 5 SGK/23)
Ti ế
t 5: HĐTT
CHAO C
̀ Ờ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Những kiến thức HSĐBCLQ đến Những kiến thức cần hình thành cho hs
bài học
Chia một tổng cho một số..
Chia cho số có một chữ số
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết cách đặt tính rồi tính.
II/ KN Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
III/ TĐCó thái độ học tập đúng đắn
* HSKT: Nhìn m
Nhìn mẫu viết chép được số 15 vào vở
vào vở
B/Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học. Phiếu BT2
II/ Các phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
C/Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
2 Hs trả lời, lấy vd minh hoạ
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Muốn chia một tổng cho ( một hiệu )
cho một số ta làm ntn?
Cùng hs nx chung.
III/ Bài mới:
1. Trường hợp chia hết.
Đọc phép chia.
Phép chia: 128 472 : 6
? Để thực hiện phép chia làm như thế Đặt tính.
nào?
Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
? Yêu cầu hs làm:
1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
? Nêu cách thực hiện phép chia?
Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước:
chia, nhân, trừ nhẩm.
128 472 : 6 = 21 4122. Trường hợp chia
có dư: ( cách làm tương tự ).
* Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư
bé hơn số dư.
Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4 ).
2. Thực hành:
* HSKT:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số
15 vào vở
Bài 1. Cả lớp thực hiện dòng 1,2 phần 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở mỗi
câu 1 phép tính.
a
Đặt tính rồi tính
Cùng hs nx, chữa bài.
Dòng 3 ( Dành cho Hs HTT)
1, 2 hs đọc.
Bài 2. Cả lớp thực hiện Đọc đề toán.
? Đổ đều 128 610 l xăng vào 6 bể ta
làm phép tính gì?
Thực hiện chia 128 610 cho 6.
Làm bài:
Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng
chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
Cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. ( Dành cho Hs HTT)
128 610 : 6 = 21 435 ( l )
Đáp số : 21 435 l xăng.
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 )
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất
23 406 hộp và còn thừa 2 áo.
IV/ Củng cố dặn dò.
? Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm Đáp số : 23 406 hộp và còn thừa 2
áo.
thế nào?
Nx tiết học. Về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau ài 3.Hs thực hiện.
Tiết 2. Khoa học
Tiết 28: B¶O VỆ NGUỒN NƯỚC
Những kiến thức HSĐBCLQ đến bài Những kiến thức cần hình thành cho
học
hs
Một số cách làm sạch nước
Một số biện pháp bảo vệ nguồn nước
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
II/ KN Hiểu cách làm vệ sinh xung quanh nguồn nước. Làm nhà tiêu tự
hoại xa nguồn nước. Sử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
III/ TĐ Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
* Tích hợp GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm
nước; bảo vệ bầu không khí
* HSKT:
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
II/Các phương pháp dạy học. Nhóm đôi, nhóm 5
C/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu 2, 3 hs trả lời.
cách làm của 1 trong các cách trên?
III/ Bài mới.
1.Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ
nguồn nước
Qs hình và trả lời :
Thảo luận theo cặp.
Chỉ và nêu những việc nên và không
nên làm để bảo vệ nguồn nước?
Chỉ theo hình sgk.
Trình bày:
Lần lượt hs nêu, lớp nx trao đổi.
Nx, chốt ý đúng:
Nhắc lại và liên hệ bản thân.
Nênkhông
H×n Nội dung
h
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn
Không
nước
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các
Không
sinh vật khác chết.
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ
Nên
mt
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không
Nên
ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh
trưởng.
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm
Nên
đất và không khí.
* Kết luận: Mục bạn cần biết / 59.
Về nhóm.
2. Đóng vai vận động mọi người
trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
Nv: Xây dựng bản cam kết bv nguồn
nước.
Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền Thảo luận để tìm nội dung.
cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn Tập đóng vai.
nước.
Trình bày:
Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi theo các
vai.
Nx, tuyên dương các nhóm có sáng
kiến hay nhập vai.
IV/ Củng cố dặn dò:
Đọc mục bạn cần biết.
Nx tiết học, Vn học thuộc bài, áp
dụng bài học cho cuộc sống hàng ngày
Tiết 3: Chính tả ( nghe viết )
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
A/ Mục tiêu
I/ KT Hs nghe cô giáo đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn
Chiếc áo búp bê. Tốc độ viết 80 chữ / 15 phút.
II/ KN Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
phát âm sai dẫn viết sai: s/x.
III/ TĐ Có ý thức học
* RKNS: HS rèn tính cẩn thận
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc để hs viết:
Nx chung.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
Đọc đoạn văn:
? Nội dung đoạn văn?
Tìm từ dễ viết sai?
Tổ chức cho cả lớp viết.
Lưu ý cách trình bày.
Đọc
Đọc toàn bài.
Chấm 1 số bài, nhận xét.
III/ Bài tập.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ l vào vở.
Bài tập 2a.
Gv treo bảng phụ?
Chữa bài:
Bài 3a.
Tổ chức làm bài:
Thi đua giữa các nhóm:
Cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết
quả tốt.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nx tiết học.
Hoạt động của trò
2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con:
lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
1, 2 hs đọc.
Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may
áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu
thương.
Đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh,
xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ
xíu,...
Viết.
Soát lỗi.
Đổi chéo vở soát lỗi.
Đọc yêu cầu.
Đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
Lần lượt chữa điền từng câu:
Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao,
súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Đọc yêu cầu .
Thảo luận nhóm, tìm.
Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HáI
A/ Mục tiêu.
I/ KT Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi
vấn ấy.
II/ KN Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không
dùng để hỏi.
III/ TĐ Áp dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày trong giao tiếp.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
2, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của bt 3.
II/ Các phương pháp dạy học.Nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2,3 Hs nối tiếp trả lời.
? Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd?
? Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào? Cho vd ?
III/ Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ,YC.
Bài 1. Đọc yêu cầu.
1, 2 hs đọc.
Trình bày:
Cả lớp làm vào vở BT.
Nx chốt bài đúng: Dán phiếu.
Lần lượt hs trình bày. Lớp nx
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học các em cần làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở
đâu?
Đọc.
Bài 3. Đọc yêu cầu
Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu làm Tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs
vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn).
Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu.
Trình bày :
Nx chốt bài đúng.
a. Có phải không?
b. Phải không? c. à?
Đọc.
Bài 4. Đọc yêu cầu.
Mỗi hs tự đặt 3 câu:
Đặt vào nháp.
Nối tiếp trình bày miệng.
Cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay.
Đọc.
Bài 5. Đọc yêu cầu của bài.
Giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu
hỏi?
1 hs nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi
về những điều chưa biết...
Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu Thảo luận và trả lời
không phải là câu hỏi.
Trình bày:
Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx,
bổ sung.
Nx, chốt bài đúng:
2 câu là câu hỏi: a,d.
3 câu không phải là câu hỏi, không
IV/ Củng cố dặn dò:
Nx tiết học. BTVN: Viết vào vở 2 câu được dùng dấu chấm hỏi: b,c,e.
có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là
câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 14: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH,
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Hs biết hát theo giai điệu đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời.
II/ Kỹ năng:
Biết vận động và gõ đệm chính xác theo lời ca bài hát.
III/ Thái độ:
Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1.GV :
Nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, một số động tác phụ hoạ.
2. HS: Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
Thuyết trình, hỏi đáp.
C/Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu lấy thanh gõ và sgk để kiểm Lấy sgk và thanh gõ đặt lên bàn.
tra.
III/ Bài mới:
Ôn tập lại 2 bài hát.
Cho ôn tập lại bài hát: Trên ngựa ta
phi nhanh.
Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài
hát.
Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ
hoạ.
Cho ôn tập lại bài hát: Khăn quàng
thắm mãi vai em.
Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều
hình thức.
Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài
hát.
Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ
hoạ.
IV/ Củng cố dặn dò:
Cho các tổ thực hiện bài hát.
Tìm một số động tác phụ họa cho bài
hát.
Thực hiện ôn tập qua cáchình
thức: hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn
ca.
Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm.
Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ
Thực hiện ôn tập qua cáchình
thức: hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn
ca.
Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm.
Ôn hát kết hợp vận động phụ
hoạ.
Về nhà tìm các động tác phụ họa.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 68: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
I/ KT Biết thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
II/ KN Hiểu và thực hiện qui tắc chia 1 tổng ( hoặc 1 hiệu ) cho 1 số.
III/ TĐCó thái độ học tập đúng đắn
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 15 vào vở
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học. Phiếu BT2
II/ Các phương pháp dạy học.Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại.
Chữa bài 1 ( 77 )
Gv nx chung, đánh giá hỗ trợ HS. Lớp dổi chéo vở kt, nx chung
III/ Bài mới:
Bài 1. Cả lớp thực hiện.Đặt tính Đọc yc, thực hiện theo yc.
rồi tính.
4 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642
42 789 : 5 = 8557 ( dư 4)
b. 359 361 : 9 = 39 929
? Tìm phép chia hết và phép chia 238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
có dư?
Cùng hs nx, chữa bài.
Đọc yêu cầu, tự giải bài toán.
Bài 2. Cả lớp thực hiện a
Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài,
a. Số bé là :
( 42 506 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là: 12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số: Số bé: 12 017
số lớn: 30 489.
b. ( Làm tương tự ) :
b, Dành cho Hs HTT:
Số bé là: 26 304.
Số lớn là: 111 591.
Cùng lớp nx chữa bài.
Đọc đề bài, tóm tắt, phân tích bài.
Bài 3. hs HTT thực hiện
? Trước hết ta tìm gì?
Tìm số toa xe chở hàng.
? Tìm số hàng do 3 toa chở?
1 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở.
? Tìm số hàng do 6 toa khác chở?
Bài giải
? Tìm số trung bình mỗi toa xe
Số toa xe chở hàng là:
chở?
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14 580 x 3 = 43 740( kg )
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13 275 x 6 = 79 650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
( 43 740 + 79 650 ) : 9 = 13 710 (kg)
Đáp số: 13 710 kg hàng.
Cùng hs nx, chữa bài.
Đọc yc, nêu 2 cách tính.
Bài 4. Cả lớp thực hiện phần a.
2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách:
Tính bằng 2 cách.
Cùng hs chữa bài.
Phần b ( Dành cho Hs HTT)
IV/ Củng cố dặn dò:
Nx tiết học. chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập đọc
A/ Mục tiêu
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo)
I/ KT Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, chuyển
giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của truyện, phân biệt lời người kể chuyện
với lời các nhân vật (chành kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Tốc độ đọc 80
tiếng/1 phút.
II/ KN Hiểu các từ ngữ trong bài.
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa
đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
III/ TĐ Có ý thức tự giác học bài
*Tích hợp QTE: Chú Đất Nung nhờ giám nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác.
*Tích hợp GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự
ự
tự tin.
HS có tính kiên trì, không sợ gian khổ.
* HSKT: Nhìn m
Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở.
B/ Chuẩn bị .
I/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả 2 hs đọc nối tiếp bài.
lời câu hỏi cuối bài?
Gv cùng hs nx chung, đánh giá hỗ trợ
HS.
III/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
1 Hs ®äc
a. Luyện đọc: Đọc cả bài?
? Chia đoạn:
4 đoạn: Đ1: đầu ... vào cống tìm
công chúa. Đ2: tiếp...chạy trốn. Đ3:
tiếp...se bột lại.Đ4: Phần còn lại.
Đọc nối tiếp: 2 lần, kết hợp sửa phát 4 hs đọc.
âm và giải nghĩa từ.
Đọc toàn bài:
1 hs đọc, nx cách đọc:
Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài.
Đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
Đọc thầm:
Đọc từ đầu...nhũn cả chân tay.
? Kể lại tai nạn của 2 người bột?
Hai người bột sống trong lọ thuỷ
? Đoạn 1 kể gì?
Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời:
? Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người
bột gặp nạn?
? Vì sao chú đất Nung có thể nhảy
xuống nước cứu 2 người bột?
? Theo em câu nói cộc tuếch của Đất
Nung có ý nghĩa gì? ( Dành cho Hs
HTT)
? Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
? Đặt tên khác cho truyện?
? Truyện kể về Đất Nung là người
ntn?
tinh rất buồn chán. .. nhũn cả chân tay.
ý 1: Kể lại tai nạn của người bột.
Đọc thầm:
Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ
phơi nắng.
Vì đất Nung đã được nung trong lửa,
chịu được nắng mưa, nên không sợ
nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp
nước như 2 người bột.
...thông cảm với 2 người bột chỉ
sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu
được thử thách.
...
ý 2: Đất Nung cứu bạn.
Tiếp nối nhau đặt tên:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
Ca ngợi chú Đất Nung dám nung
mình trong lửa đỏ đã trở thành người
hữu ích...
ý nghĩa: Muốn trở thành người có
ích phải biết rèn luyện, không sợ
gian khổ, khó khăn.
? Nội dung chính của bài?
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ
l vào vở.
c. Đọc diễn cảm:
4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng
Đọc truyện theo vai:
công chúa, chú Đất Nung)
? Nhận xét cách đọc c
Toàn bài đọc diễn cảm ... căng thẳng
khi tả nỗi. Lời nàng công chúa và
chàng kị sĩ lo lắng,... Đất Nung :
thẳng thắn, chân thành, bộc tuyệch.
Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác
thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ
tinh.
Luyện đọc: Hai người bột tỉnh Luyện đọc nhóm 4.
dần...lọ thuỷ tinh mà.
Thi đọc:
Cá nhân, nhóm.
Cùng hs nx chung.
IV/ Củng cố dặn dò.
QTE? Câu chuyện muốn nói với mọi
người điều gì?
Chú Đất Nung nhờ giám nung mình
trong lửa đã trở thành người hữu ích,
cứu sống được người khác.
Nx tiết học. Vn đọc lại chuyện, kể
chuyện cho người thân nghe.
Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
Những kiến thức HSĐBCLQ đến Những kiến thức cần hình thành cho
bài học
hs
Đặt câu hỏi cho bộ phận xác định Một số tác dụng phụ của câu hỏi dùng
trong câu.
câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê,
sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu,
mong muốn trong những tình huống cụ
thể
A/ Mục tiêu
I/ KT Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi 9 (ND ghi nhớ).
II/ KN
Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định,
phủ định, hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 mục
III) Hs khá giỏi nêu được vài tình huống CH vào mục đích khác (BT3 mục III).
III/ TĐ Áp dụng bài học để làm một số bài tập.
*Tích hợp GDKNS: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp Lắng nghe
tích cực.
* HSKT: Nhìn m
Nhìn mẫu viết chép được chữ l vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết nội dung bài 1 ( LT ).
4 Băng giấy, mỗi băng viết 1 ý bài III. 1.
II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 4
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 Hs trả lời
? Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
? Viết 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng 1 hs lên bảng viết.
không phải là câu hỏi?
Gv cùng hs nhận xét, đánh giá hỗ trợ
HS.
III/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
1 hs đọc, lớp đọc thầm.
Bài 1. Đọc yc và nội dung .
?Tìm câu hỏi trong đoạn văn?
Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/
Chứ sao?.
Đọc yêu cầu, trả lời.
Bài 2.
Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có
dùng để hỏi về điều chưa biết không? Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là
cu Đất nhát.
Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát,
sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để
làm gì?
Để chê cu Đất.
Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không,
câu hỏi này có tác dụng gì?
Không dùng để hỏi, là câu khẳng
định: Đất có thể nung trong lửa.
*Tích hợp GDKNS: Thể hiện thái độ
lịch sự trong giao tiếp Lắng nghe tích
cực.
Đọc yêu cầu, trả lời:
Bài 3.
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
Câu hỏi không dùng để hỏi mà để
yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
3, 4 hs đọc.
3. Phần ghi nhớ.
HĐ3.Luyện tập.
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được chữ
* HSKT:
l vào vở.
4 hs đọc nối tiếp.
Bài 1. Đọc yc, nội dung.
Dán băng giấy,
4 hs làm bài trên bảng( viết mục
đích vào bên cạnh). Lớp làm bài vào
vở BT.
Trình bày:
Hs nêu miệng, nx bài trên bảng.
Chốt bài đúng:
a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể
hiện yêu cầu.
b. Thể hiện ý chê trách.
c. ..chê em vẽ ngựa không giống.
d. ...bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
Đọc và thi làm giữa các nhóm.
Bài 2. Đọc yc, thi làm trong nhóm 4.
Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi, nx Những câu hỏi được đặt đúng:
chung.
VD: a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh
hoạt, chúng mình cùng nói chuyện
được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp
thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm
phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế
nhỉ?
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3. Hs nhận thức nhanh. Mỗi hs nêu Tiếp nối nêu: Vd
a. Sao bé ngoan thế nhỉ?...
1 tình huống.
b. Học toán cũng hay chứ?..
c. Em đừng nói chuyện cho anh học
IV/ Củng cố dặn dò.
Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Làm bài được không?
lại bài tập 2,3 vào vở BT.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
Những kiến thức HSĐBCLQ đến bài Những kiến thức cần hình thành cho
học
hs
Chia cho số có một chữ số
Cách chia một số cho một tích
A/ Mục tiêu :
I/ KT Biết cách chia một số cho một tích.
II/ 2KN Hiểu và vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí.
III/ TĐ Có tính tự giác trong giờ học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 15 vào vở
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV. Phiếu BT 1
2. HS. Vở nháp
II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm đôi
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 4b. Tính bằng 2 cách Gv C1: ( 403 494 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7
= 55 297
cùng hs nx, đánh giá hỗ trợ HS.
C2: Tự làm.
III/ Bài mới.
* Tính và so sánh giá trị của 3 biểu
3 hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
thức:
24 : (3 x 2 ) =
= 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 =
= 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 =
= 12 : 3 = 4
? So sánh các giá trị với nhau?
Các giá trị đó bằng nhau.
Vậy 24 : ( 3 x 2 ) =
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
? Kết luận :
Phát biểu.
III/ Thực hành:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
số 15 vào vở
Đọc yc.
Bài 1.Cả lớp thực hiện.
Tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
Tính giá trị của biểu thức.
Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau: 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1.
c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.
( Các cách khác hs tự làm, chữa)
Cùng hs nx, chữa bài.
Đọc yc
Bài 2. Cả lớp thực hiện
Cùng hs làm mẫu. Mỗi hs thực hiện
1 cách tính theo mẫu.
GV cùng hs nx, chữa bài.
Đọc yc , tóm tắt, phân tích bài toán.
Bài 3. Hs HTT thực hiện
? Nêu cách giải:
+ Tìm số vở cả hai bạn mua.
+ Tìm giá tiền mỗi quyển vở.
1 Hs lên bảng chữa bài, Lớp làm vào
vở.
Cùng hs chữa bài.
Nêu các cách giải khác.
IV/ Củng cố dặn dò.
Nx tiết học Học thuộc bài và cuẩn
bị bài chia một tích cho một số.
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?
A/ Mục tiêu
I/ KT Rèn kĩ năng nói:
* Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai? nhớ được câu chuyện, nói
đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện; kể lại được câu chuyện
bằng lời kể của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
* Rèn kĩ năng nghe:
+ Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ truyện.
+ Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được
lời bạn kể.
II/ KN Hiểu truyện, biết phát triển thêm phần cuối của câu chuyện theo
tình huống giả thiết.
III/ TĐ Hiểu lời khuyên qua câu truyện: Phải biết giữ gìn yêu quý đồ
chơi.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện( TBDH )
6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết
sẵn.
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến 2 hs kể, lớp trao đổi, nx.
hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó?
Gv nx chung, đánh giá hỗ trợ HS.
III/ Bài mới.
1. Giới thiệu câu chuyện....Cần phải cư
xử với đồ chơi ntn? Đồ chơi thích những
người bạn, người chủ ntn?
Nghe.
2. Gv kể chuyện:
+ Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật...
+ Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn hs thực hiện yc.
Đọc yc.
Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh.
Trao đổi, tìm, viết vào giấy.
Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
Cả lớp trình bày, dán băng giấy.
Nx, thay băng giấy đúng lên.
Đọc 6 lời thuyết.
Tranh 1
Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác.
Tranh 2
Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3
Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4
Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5
Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6
Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ.
Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể Đọc yc.
của Búp bê.
Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói
ý nghĩ, cảm xúc của nv.
Khi kể xưng tôi, hoặc tớ.
Kể mẫu:
1 Hs khá kể.
Từng cặp hs thực hành kể.
Thi kể:
Thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể
Nx, khen hs kể tốt.
nhập vai giỏi.
Cùng hs nx chung.
IV/ Củng cố dặn dò.
? Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
Nx tiết học, chuẩn bị bài tập kc tuần
16
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
A/ Mục tiêu.
I/ KT Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).
II/ KN Bước đầu nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất
Nung (BT1 mục III) viết được một, hai câu văn miêu tả được một trong những
hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
III/ TĐ Hứng thú học
B/ Chuẩn bị .
I/ Đồ dùng dạy học.
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2, Nx.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 1, 2 Hs lên bảng kể, nói câu chuyện
được mở đầu và kết thúc theo những
đề tài BT2 tiết TLV tuần trước?
cách nào.
Cùng hs nx, đánh giá hỗ trợ HS.
III/ Bài mới:
* Phần nhận xét.
Đọc yc và nội dung, cả lớp đọc
Bài 1.
thầm tìm câu trả lời.
Tên các sự vật được miêu tả trong cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
đoạn văn là:
Đọc yc bài.
Bài 2.
Gv dán phiếu
Đọc các cột trong bảng theo chiều
ngang.
Làm rõ mẫu.
3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT.
Trình bày kết quả, dán phiếu.
Cùng hs nx, chốt bài đúng.
TT Tên sự vật
1
2
Bài 3.
Cây cơm
nguội
Lạch nước
Hình dáng Màu sắc
Chuyển động
Tiếng
động
Lá vàng Lá rập rình lay động như
rực rỡ
những đóm lửa đỏ.
Trườn lên mấy tảng đá, Róc
luồn dưới mấy gốc cây rách
ẩm mục
chảy.
Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.