Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra Học kì I_Tiếng Việt lớp 2_1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 3 trang )

Trường : ............................................ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2
Lớp: .............................................. Môn: Tiếng Việt.
Họ tên : .............................................
Thời gian 90 phút.

Điểm
Đọc TT…….
Đọc thầm…..

Điểm viết….
Lời phê của giáo viên GV coi:…………………….

GV chấm:………………….

I / Đọc thầm: (4 điểm)
Đọc thầm bài “ Bông hoa Niềm Vui” Sách Tiếng việt 2 Tập 1 trang 104.
Khoanh tròn vào trước ý đúng cho các câu hỏi dưới đây.
1 / Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường định hái một bông hoa Niềm
Vui để làm gì?
a Tặng bố để bố dịu cơn đau.
b Tặng mẹ để mẹ dịu cơn đau.
c Tặng chị để chị dịu cơn đau.
2 / Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a Vì sợ bạn mách thầy giáo.
b Vì không ai được ngắt hoa trong vườn, hoa để ngắm.
c Vì sợ thầy giáo buồn.
3 / Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? ………………………….
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………...
4 / Câu sau đây thuộc kiểu câu nào?
“Bạn Chi rất thương bố của mình.


a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
II / Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1 / Chính tả .( 5 điểm)
Nghe viết: Quà của bố ( từ Mở hòm……đến chọi nhau phải biết) Tiếng việt 2
Tập 1 trang 106.
1
2 / Tập làm văn. ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Theo gợi ý:
1. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
2. Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì?
3. Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
4. Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
Bài làm
2
ĐÁP ÁN -TIẾNG VIỆT 2
I/ Đọc thầm: ( Đúng mỗi ý 1 điểm)
Câu 1 : ý a
Câu 2 : ý b
Câu 3 : Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim
nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô
bé hiếu thảo.
Câu 4 : ý c
II/ Kiểm tra viết.
1/Chính tả.
Bài viết không sai lỗi chính tả đúng độ cao, ngay ngắn sạch đẹp. ( 5 điểm)
Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
Viết không đúng độ cao trình bày bẩn không ngay ngắn toàn bài trừ 1 điểm.

2/ Tập làm văn.
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; câu văn
dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các
mức điểm 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5 .


3

×