Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra Học kì I_Tiếng Việt lớp 5_1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 4 trang )

Trường:………….………………. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp:……………………….......... MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 5
Họ và tên:……………………….
Thời gian : 90 phút
(Không tính thời gian đọc thầm)
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN Giáo viên kiểm tra:
- Đọc thành tiếng : ………………………………
- Đọc thầm : Giáo viên chấm :
- Điểm viết : ………………………………
A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
II/ Đọc thầm ( 5 điểm)
- Đọc thầm bài Người gác rừng tí hon (Sách TV5 / 124,125)
- Đánh dấu
×
vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.
1) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
 a, Hơn chục cây gỗ to đã chặt thành từng khúc dài.
 b, Bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối.
 c, Cả hai ý trên đều đúng.
2) Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh.
 a, Bạn học rất giỏi.
 b, Khi phát hiện bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo cho công an.
 c, Bạn chặn đường bọn trộm.
3) Những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm.
 a, Gọi điện thoại cho công an, phối hợp với các chú công an bắt trộm.
 b, Bạn dám vào rừng một mình.
 c, Bạn dám đi một mình trong đêm tối.
4) Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ
 a, Để được các chú công an khen.
 b, Bạn làm thay cho bố bạn.


 c, Có ý thức của một công dân chỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
5) Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
 a, Bình tĩnh, thông minh xử lí tình huống bất ngờ.
 b, Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh.
 c, Cả hai ý a, b đều đúng.
6) Em hãy nêu nội dung của bài “Người gác rừng tí hon”.
.............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7) Từ “dũng cảm” trong câu “Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm” thuộc từ loại nào?
 a, Động từ  b, Tính từ  c, Danh từ
8) Từ nào đồng nghĩa với từ “Giữ gìn”
 a, Xây dựng  b, Kiến thiết  c, Bảo vệ
9) Nhóm từ nào thuộc đề tài công nhân:
 a, Thợ nề, thợ may, thợ điện.
 b, Thợ nề, thợ cấy, thợ hàn.
 c, Thợ may, thợ điện, thợ cày.
10) Trong câu: Tuy gia đình khó khăn nhưng bạn Mai luôn học giỏi.
- Nêu cặp quan hệ từ:........................................................................................................
..........................................................................................................................................
B/ KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)
I/ Chính tả ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền ” Sách TV5, tập 1-
trang 153 ( Từ : Có lần……………. cho thêm gạo củi.)
II/ Tập làm văn(5 điểm)
Em hãy tả lại một người thân hoặc người em quen biết.
ĐÁP ÁN – MÔN: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I / Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Hs Chéo đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1) C Cả hai ý trên đều đúng
Câu 2) B Bọn trộm gỗ bàn nhau dùng xe chuyển gỗ vào buổi tối.
Câu 3) A Gọi điện thoại cho công an, phối hợp với các chú công an bắt trộm.
Câu 4) C Có ý thức của một công dân chỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
Câu 5) C Cả hai ý a, b đều đúng
Câu 6): Nêu được “Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi” (0,5đ).
Câu 7) B Tính từ
Câu 8) C Bảo vệ
Câu 9) A Thợ nề, thợ may, thợ điện
Câu 10) Cặp quan hệ từ: Tuy......nhưng.....
B/KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
I/ Chính tả ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh. Không viết hoa đúng
quy định ) trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi
*Lưu ý : nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
…bị trừ 1 điểm toàn bài .
II/ Tập làm văn ( 5 điểm )
+ Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
- Viết bài văn đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài, đúng yêu cầu đã học, bài viết dài 15
câu trở lên
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả .
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết . GV có thể cho các mức điểm ( 4.5 ;
4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 )

×