Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Môn tiếng việt lớp 2: Đề thi học kỳ 2 năm 2019 2020 đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.3 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …..
TRƯỜNG TH….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian 30 phút)

Năm học: 2019 - 2020
Họ và tên:…………………………………Lớp………...

Số báo danh

Số phách

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm thi
Bằng số

Họ, tên chữ kí người chấm thi

Bằng chữ

- Giám khảo 1:…………………………...

………………
………………

- Giám khảo 2:…………………………...

Số phách

I. Kiểm tra đọc hiểu
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:


Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn
là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn
cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ,
như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì
tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng,
đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan
giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo Nguyễn Khắc Viện
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:
1/ Bài văn tả cái gì?
a. Tuổi thơ của tác giả
b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
c. Tả cây đa.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
a. Lúa vàng gợn sóng.
b. Đàn trâu ra về.
c. Cả hai ý trên.
3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa:
a. Lững thững - nặng nề
b. Yên lặng - ồn ào
c. Cổ kính - chót vót
4/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Ngọn chót vót giữa trời xanh.
5/ Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì?
.................................................................................................................................................
6/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trồng
Một hôm
Châu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ



KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN GẠCH CHÉO NÀY
KHÔNG VIẾT VÀO PHẦN GẠCH CHÉO NÀY
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------7/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được.
- Từ ngữ đó là: .......................................................................................................................
- Đặt câu: ................................................................................................................................
8/ Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm
Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
..........................................................................................................................................................................


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …….
TRƯỜNG TH……..

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian 40 phút)
Năm học: 2019 - 2020

Phần I: Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong chương
trình Tiếng Việt lớp 2, tập 2..
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Phần II: Kiểm tra viết (40 phút)
1. Chính tả (4 điểm)
Việt Nam có Bác
Bác là non nước trời mây,
Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn.
Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn,

Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha.
Điệu lục bát, khúc dân ca,
Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam.
Lê Anh Xuân
2. Tập làm văn (6 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn tả về một mùa em yêu thích.
Gợi ý:
+ Đó là mùa nào? Mùa đó bắt đầu từ tháng mấy và kết thúc vào tháng mấy?
+ Tiết trời mùa đó như thế nào?
+ Mùa đó có các loại hoa, quả đặc trưng nào?


ĐÁP ÁN ĐỀ TIẾNG VIỆT
Phần I: Kiểm tra đọc
A. Đọc hiểu: 6 điểm
Câu 1
Câu 2

Câu 3

Câu 4

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm


C

C

B

chót vót

Câu 5: HS tìm được câu 1 điểm
Câu 6: Một hôm , Châu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ .
đúng 0.5 điểm

Mỗi ý

Câu 7 : HS tìm được từ 0.5 điểm
Đặt được câu đúng 0.5 điểm
Câu 8 : Chú voi bước đi như thế nào? 1 điểm
B. Đọc thành tiếng (4 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Phần II: Kiểm tra viết
A. Chính tả: 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
B. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu

trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm



×