Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuan 17(thảo) lơp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.23 KB, 28 trang )

Lịch báo giảng tuần17
Từ ngày: 21/12/2009 đến ngày 25/12/2009

&
Thứ Môn Tên bài giảng Ghi chú
Hai
21/12/0
9
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Ngu Công xã Trịnh Tường
Luyện tập chung
Ôn tập học kì I
Hợp tác với người xung quanh ( tiết 2)
Ba
22/12/0
9
Thể dục
TLV
Toán
Chính tả
Địa lí
Trò chơi:Chạy tiếp sức theo vòng tròn
Ôn tập về viết đơn
Luyện tập chung
Nghe- viết: Người mẹ của 51 đứa con
Ôn tập học kì I
D .chuyên



23/12/0
9
Tập đọc
Anh văn
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Ca dao về lao động sản xuất
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Giới Thiệu máy tính bỏ túi
Thức ăn nuôi gà
D .chuyên
Năm
24/12/0
9
LT&C
Âm nhạc
Toán
Lịch sử
Mĩ thuật
Ôn tập về câu
Ôn hai bài hát:Reo vang..,Hãy giữ cho em...
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
Ôn tập học kì I
TTMT:Xem tranh:Du kích tập bắn
D .chuyên
Sáu
25/12/0
9

Sinh hoạt
Toán
TLV
Khoa học
Kểchuyện
Sinh hoạt lớp
Hình tam giác
Trả bài văn tả người
Kiểm tra học kì I
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
?
1
Tuần 17
Thứ hai ,ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Bài 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù ,sáng tạo , dám nghĩ,
dám làm đã thay đổi tập cuộc sống của cả thôn (Trả lời được câu hỏi SGK).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh
viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp

sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về
thôn?
+) Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh
tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã
thay đổi như thé nào?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất
hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn
nước từ …
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ
rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không
làm nương như trước mà trồng lúa

nước ; không làm nương nên không
còn hịên tượng…
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của
người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây
Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc
hậu…
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn
nước.
2
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
Tiết 3: Toán
Bài 81: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm của số đó.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm của hai số và cách tìm một
số % của một số.
*Kết quả:
a) 5,16
*Bài giải:
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,8
= 22 + 43,68
= 65,68
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm
2001 số người tăng thêm là:
15875 –15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
3
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm
2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường
đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6% ; b)
16129 người
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
Bài 33: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.

-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS làm
việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu:
4
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số
vật liệu đã học.
*Cách tiến hành:
a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.

+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”
*Mục tiêu:
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào
đoán được nhiều câu đúng là thắng
cuộc.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
Bài 17: HỢP TÁC VỚI
NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp
tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt
hằng ngày.
-Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và

không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công
việt chung của lớp
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
5
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
*Mục tiêu:
HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.

*Mục tiêu:
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công
việc hằng ngày.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ
hợp tác với những người xung quanh
trong một số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
-GV kết luận:
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò:
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
Bài 33: ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN
I/ Mục tiêu:
-Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1)
6
-Viết được một lá đơn xin học môn tự chọn ,ngoại ngữ,(Hoặc tin học )đúng
thể thức ,nội dung cần thiết .
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.

2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS lài tập:
*Bài tập 1 (170):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung
BT 1.
-Mời 1 HS đọc đơn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội
dung cần lưu ý trong đơn.
-GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
-Mời một số HS đọc đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội
dung cần lưu ý trong đơn.
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục
nào?
-GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn
sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và
cách trình bày lá đơn.
-HS đọc.
-HS làm bài vào phiếu học tập.

-HS đọc đơn.
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn xin học môn tự chọn.
-Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường
Tiểu học Ngô Quyền
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày lí do làm đơn.
+Lời hứa. Lời cảm ơn.
+Chữ kí của HS và phụ huynh.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
7
-GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu
về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
-Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết.
Toán
Bài 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau
thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế
nào?
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai
số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
*VD về lời giải:
b) 0,16 : x = 2 – 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1

(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được
là:
35% + 40% = 75% (lượng nước
trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 40% = 25% (lượng nước
trong hồ)
8
*Bài tập 4 (80) .Dành cho HS khá giỏi:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả
lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào
SGK.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 25% lượng nước
trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước
trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước
trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước
trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước
trong hồ.
*Kết quả:

Khoanh vào D.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả (nghe – viết)
Bài 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết chính xác, đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
-Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi(BT1)
-Làm được BT2
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân
hậu như thế nào?
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa
trẻ mồ côi.
9
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng
Ngãi, 35 năm, bươn chải,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của
bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài
HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to
lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu
của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu
của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.

*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Địa lí
Bài 17: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của
nước ta ở mức độ đơn giản.
Chỉ trên lược đồ một số thành phố ,trung tâm công nghiệp lớn ,cảng lớn ở nước ta.
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dịa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản :đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu ,sông ngoài ,đất
rừng.
10
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn,các đảo quần đảo
của nước ta trên bản đồ
III/ Các hoạt động dạy học:
Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
2-Bài mới:
2.1-Giới thệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Ôn tập:
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành
công nghiệp và thủ công nghiệp của
nước ta.

-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt
động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông
vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào?
Thương mại có vai trò gì?
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông
Dương thuộc khu vực
Đông Nam A.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung
Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:
nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh
(Việt) có số dân đông
nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở
vùng núi và cao nguyên.
Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được
trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và
thủ công nghiệp.
-Trồng rừng ,bảo vệ rừng-Khai thác
rừng và lâm sản khác
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng
không.
-Gồm có hoạt động nội thương và
ngoại thương. Thương mại có vai trò là
cầu nối giữa nhà sản xuất với người

tiêu dùng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×