Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SINH HỌC 7 HKI THEO CV 3280 CỦA BỘ GD CÓ CỘT PTNL SẴN IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.73 KB, 83 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn:4/9/2020
Ngày dạy: 7A: 8/9/2020; 7B: 10/9/2020
TIẾT 1 BÀI 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể
hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: (39 phút)
Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của
mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế
nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt


PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng I. Đa dạng loài và phong
loài và sự phong phú về số lượng cá phú về số lượng cá thể.
thể (20 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả
- Năng lực tự
+
Số
lượng
loài
hiện
nay
1,5
lời câu hỏi:
học, tự quản
triệu
loài.
? Sự phong phú về loài thể hiện như
lí, tư duy
+
Kích
thước
của
các
loài
thế nào?
sáng tạo,
khác
nhau.

- HS trình bày đáp án, HS khác nhận
quan sát
+ Dù ở ao, hồ hay sông suối
xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần đều có nhiều loài động vật
khác nhau sinh sống.
bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một + Ban đêm mùa hè thường có
mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh một số loài động vật như:
Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ...
bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc phát ra tiếng kêu.
- Năng lực tư
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

được hay qua thực tế và nêu được:
+ Số lượng cá thể trong loài
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có rất nhiều.
những động vật nào phát ra tiếng kêu? Kết luận:
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS - Thế giới động vật rất đa

không nêu được.
dạng và phong phú về loài và
? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể đa dạng về số cá thể trong
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
loài.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về
sự đa dạng của động vật.
II. Sự đa dạng về môi
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
trường sống
- GV thông báo thêm: Một số động vật + Dưới nước: Cá, tôm, mực...
được con người thuần hoá thành vật + Trên cạn: Voi, gà, chó,
nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với mèo...
nhu cầu của con người.
+ Trên không: Các loài chim.
Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi dơi..
trường sống (15 phút)
+ Chim cánh cụt có bộ lông
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày
thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
để giữ nhiệt.
- GV cho HS chữ nhanh bài tập.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
thực vật phong phú, phát triển
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích quanh năm là nguồn thức ăn
nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp

- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, cho nhiều loài.
trao đổi nhóm và nêu được:
+ Nước ta động vật cũng
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở phong phú vì nằm trong vùng
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn khí hậu nhiệt đới.
vùng ôn đới, Nam cực?
+ Gấu trắng Bắc cực, đà điểu
? Động vật nước ta có đa dạng, phong sa mạc, cá phát sáng ở đáy
phú không? Tại sao?
biển...
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong Kết luận:
phú về môi trường sống của động vật? - Động vật phân bố được ở
- HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở nhiều môi trường : Nước ,
môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà cạn, trên không
điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Do chúng thích nghi cao
- Đại diện nhóm trình bày.
với mọi môi trường sống.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
4. Củng cố (4 phút)
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK . Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.

duy sáng tạo,
kiến thức
sinh học, sử
dụng ngôn
ngữ.


GV: Nguyễn Thanh Loan

Trang 2

Giáo án Sinh Học 7

- Năng lực
kiến thức
sinh học, tư
duy sáng tạo.


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn:6/9/2020
Ngày dạy: 7A: 11/9/2020; 7B: 11/9/2020
TIẾT 2 BÀI 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích tự nhiên yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán

+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới: (35 phút)
Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Phân biệt động vật với thực vật
( 9 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn
thành bảng trong SGK trang 9
? Phân biệt ĐV với TV.
HS: Cá nhân quan sát hình vẽ
SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến
thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV nhận xét và thông báo kết quả
đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm
nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
* HS ghi k. luận:
HĐ2: Đặc điểm chung của động vật
(9 phút)

GV: Nguyễn Thanh Loan

Nội dung cần đạt
I. Phân biệt động vật với thực
vật
- Động vật và thực vật :
+ Giống nhau: Đều là các cơ
thể sống, đều cấu tạo từ tế bào,
lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: ĐV có khả năng
Di chuyển, có hệ thần kinh và
giác quan, sống dị dưỡng nhờ
vào chất hữu cơ có sẵn
- TV: không di chuyển, không
có HTKvà giác quan, sống tự
dưỡng, tự tổng hợp chất hữu
cơ để sống.
II. Đặc điểm chung của động
vật

PTNL

- Năng lực tự
học, tự quản
lí, tư duy
sáng tạo,
quan sát

- Năng lực tư
Giáo án Sinh Học 7


Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II
trong SGK trang 10.
- Động vật có đặc điểm chung
? Động vật có những đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có
nào?
hệ thần kinh và giác quan, chủ
- HS nghiên cứu và trả lời, các em yếu dị dưỡng (khả năng dinh
khác nhận xét, bổ sung.
dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
- GV ghi câu trả lời lên bảng
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
III.Sơ lược phân chia giới
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
động vật
HĐ 3: Sơ lược phân chia giới động - Có 8 ngành động vật
vật (8 phút)
+ Động vật không xương sống:
- HS : N.cứu SGK /10
7 ngành (ĐV nguyên sinh,
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
Ruột khoang, Các ngành giun:
- HS trả lời

(giun dẹp, giun tròn,giun đốt),
- GV giới thiệu: Động vật được chia thân mềm, chân khớp).
thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 + Động vật có xương sống: 1
SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư,
học 8 ngành cơ bản.
bò sát, chim, thú).
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
IV. Tìm hiểu vai trò của động
HĐ 4: Tìm hiểu vài trò của động vật vật
(9 phút)
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: - Động vật mang lại lợi ích
Động vật với đời sống con người nhiều mặt cho con người, tuy
nhiên một số loài có hại.
(SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với
nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời
sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu
được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một
số tác hại cho con người.
4. Củng cố (4 phút)
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12
- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.

duy sáng tạo,
kiến thức
sinh học, sử
dụng ngôn
ngữ.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Trang 4

Giáo án Sinh Học 7

- Năng lực
kiến thức
sinh học, tư
duy sáng tạo.


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- Chuẩn bị trước váng nước ao, hồ, rễ bèo, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 7

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: ……/2020
Ngày dạy: từ ngày …./2020 đến ngày ……/2020
LỚP
TIẾT
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3

LỚP 7A
26/08/2017
30/8/2017
6/9/2017

LỚP 7B
25/08/2017
30/8/2017
6/9/2017

TIẾT: 3 - 7 CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:

- HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag:
trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả
năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- HS nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do
động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng:
- Tính kiên trì trong nghiên cứu khoa học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, đánh giá, hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp mẫu, tranh; phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn
- Ý thức vệ sinh cá nhân
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ
- Các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và
tài liệu dạy học cần thiết;
2. Học sinh:

- Đọc trước bài mới
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề gồm các bài
Bài 3 (Tiết 3): TH quan sát một số ĐVNS
Bài 4 (Tiết 4): Trùng roi
Bài 5 (Tiết 5): Trùng biến hình và trùng giày
Bài 6 (Tiết 6): Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Bài 7 (Tiết 7): Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tiết 1 TH - Nhận biết một số - Biêt cách sử
- Vẽ và quan sát
quan sát ĐVNS qua kính dụng kính hiển được ĐVNS
một
số hiển vi

vi
ĐVNS
Tiết 2:
- Nêu được môi - Trình bày cá
- So sánh trùng
I. Trùng trường sống, cấu bước phân đôi roi và thực vật
roi
tạo,
cách
di của trùng roi
chuyển, cách dinh xanh
dưỡng, cách sinh - Đặc điểm cấu
sản và tính hướng tạo phù hợp với
sáng của trùng roi chức năng
- Nhận biết tập
đoàn trùng roi
Tiết 3:
- Nêu được môi - Trình bày
- So sánh đặc
II. Trùng trường sống, cấu cách bắt mồi
diểm cấu tạo,
biến hình tạo,
cách
di của trùng biến cách di chuyển,
và trùng chuyển, cách dinh hình và trùng
sinh sản, dinh
giày
dưỡng, cách sinh giày
dưỡng của trùng
sản của trùng đế - Đặc điểm cấu giày, trùng biến

giày và trùng biến tạo phù hợp với hình và trùng
hình
chức năng
roi xanh
Tiết 4:
III.Trùng
kiết lị và
trùng sốt
rét

- Nêu được đặc
điểm cấu tạo của
trùng giày, trùng
biến hình và trùng
sốt rét

- Hiểu được
vòng đời của
trùng biến hình
và trùng sốt rét.
- Nêu được các
cách
phòng
bệnh sốt rét
Tiết
5. - Nêu được đặc - Lấy được các
Đặc điểm điểm chung của VD thực tiễn
chung và nghành ĐVNS
về vai trò của
vai

trò - Nêu được vai trò ĐVNS
GV: Nguyễn Thanh Loan

- So sánh đặc
điểm cấu tạo,
cách di chuyển,
sinh sản, dinh
dưỡng của trùng
kiết lị và trùng
sốt rét

Giáo án Sinh Học 7

Vận dụng cao
- Làm được
tiêu
bản
ĐVNS
Khi
di
chuyển
roi
hoạt động như
thế nào để vừa
tiến vừa xoay

- Tuyên truyền
cho mọi người
ăn chín uống
sôi.

- Vệ sinh MT,
phòng chống
bệnh sốt rét

Trang 7


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

thực tiễn thực
tiễn
của
của
nghành ĐVNS
ĐVNS
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Tiết 1: Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực
vật.
Tiết 2: Thu bài báo cáo thực hành
Tiết 3: Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng roi xanh
Tiết 4: So sánh đặc điểm cấu tạo của trùng roi xanh và trùng đế giày
Tiết 5: Nêu vòng đời của trùng sốt rét và trùng kiết lị.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL

TIẾT 1: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (17 phút)
A. Quan sát một số động
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài vật nguyên sinh
thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
1. Quan sát trùng giày
- Năng
HS làm việc theo nhóm đã phân công.
lực thực
- GV hướng dẫn các thao tác:
hiện
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
trong
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
phòng
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
thí
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu
nghiệm.
soi dưới kính hiển vinhận biết hình dạng
trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu:
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát
trùng giày di chuyển
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên
lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay
tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn

câu trả lời đúng.
- HS dựa vào kết quả q/s rồi hoàn thành bài
tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm
- Hình dạng: Cơ thể hình
khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa khối, không đối xứng, có
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 8


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

chữa
hình chiếc giày.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (18 phút)
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang
15.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận
biết trùng roi.
- Di chuyển: Vừa tiến vừa
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và xoay, có lông bơi
quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
2. Quan sát trùng roi
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu ( SGK/15-16)

để bạn quan sát.
a. Quan sát ở độ phóng - Năng
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay đại nhỏ
lực thực
rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
b. Quan sát ở độ phóng hiện
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành đại lớn
trong
theo các thao tác như ở hoạt động 1.
phòng
- GV kiểm tra ngay trên kính của từng nhóm.
thí
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng + Đầu đi trước
nghiệm.
đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK/ 16.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông
tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
TIẾT 2: TÌM HIỂU VỀ TRÙNG ROI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi
B. Tìm hiểu về các đại - Năng
- GV yêu cầu HS kể tên các động vật nguyên diện ĐVNS
lực tự
sinh

I. Trùng roi
học
- HS trả lời cá nhân
Nội dung trong phiếu học
- GV nêu tên 5 động vật nguyên sinh điển tập
hình. Sau đó treo phiếu học tập và nêu y/c của
buổi học.
- HS lắng nghe
Tên
Trùng roi Trùng biến
Trùng giày Trùng kiết
Trùng sốt
hình
lị
rét
Nơi sống
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh
dưỡng
Hô hấp
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2020 - 2021

Bài tiết
Sinh sản
Tính
h/sáng
Gây bệnh
- GV giới hạn nội dung tìm hiểu trong tiết
học sẽ tìm hiểu về trùng roi các động vật
còn lại sẽ tìm hiểu trong các tiết sau.
- HS lắng nghe
- GV y/c Hs nghiên cứu SGK, vận dụng
kiến thức bài trước.
- GV phát phiếu học tập y/c thảo luận
- - HS: thảo luận và hoàn thiện bảng
nhóm.
- GV: yêu cầu các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả hoạt động.
- HS: cử đại diện lên dán bảng nhóm và
trình bày kết quả thảo luận -> HS nhóm
khác nhận xét,bổ sung, tự hoàn thiện
bảng nhóm mình.
- GV: chuẩn xác, chiếu đáp án.
- HS: hoàn thiện vở ghi.
- GV nêu câu hỏi:
?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế
nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn
Vônvôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì

GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở
ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi,
đến khi SS một số TB chuyển vào trong
phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về
mối liên quan giữa động vật đơn bào và
động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
TIẾT 3: TÌM HIỂU TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
- GV: yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả II. Trùng biến hình và trùng
hoàn thiện bảng nhóm.
giày
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày
Nội dung trong phiếu học tập
phần hoàn thiện phiếu. HS nhận xét chéo.
- GV: nhận xét các nhóm theo từng phần,
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

- Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ

- NL tự
học

- Năng

lực sử
dụng
ngôn
ngữ

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

treo một số hình ảnh liên quan đến từng
động vật nguyên sinh, bổ sung và chiếu
bảng kiến thức.
- HS: ghi vở.
GV cung cấp thông tin về đặc điểm sinh
sản
GV tổng kết: bộ phận tiêu hóa được
chuyên hóa và cấu tạo phức tạp hơn TB
TIẾT 4 TRÙNG SỐT RÉT VÀ TRÙNG KIẾT LỊ
- GV: tiếp tục yêu cầu các nhóm báo cáo III. Trùng kiết lị và trùng sốt
kết quả hoàn thiện bảng nhóm.
rét
- HS: Đại diện các nhóm lên trình bày
1. Trùng sốt rét và trùng kiết lị
phần hoàn thiện phiếu. HS nhận xét chéo. Nội dung trong phiếu học tập
- GV: nhận xét các nhóm theo từng phần, + Vòng đời của trùng kiết lị:
treo một số hình ảnh liên quan đến từng
Bào xác theo thức ăn vào ống

động vật nguyên sinh, bổ sung và chiếu
tiêu hóa. Chúng chui ra khỏi bào
bảng kiến thức.
xác gây các vết loét ở niêm mạc
- HS: ghi vở.
ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan tiêu hóa chúng.
sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. + Vòng đời của trùng sốt rét:
Thảo luận trả lời
Chúng chui vào hồng cầu để sinh
- Trùng kiết lị có cấu tạo, dinh dưỡng và sản cùng lúc với nhiều trùng sốt
vòng đời ntn?
rét mới sau khi ăn hết chất dinh
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị dưỡng nó phá vỡ hồng cầu chui
có tác hại như thế nào?
ra và lại chui vào phá hủy hồng
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra cầu khác
máu?
4. Bệnh sốt rét ở nước ta
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần
phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống)
được thanh toán
- Hs thảo luận trả lời
- Phòng bệnh: vệ sinh môi
- GV nhận xét và chốt
trường, vệ sinh cá nhân, diệt
- GV cho Hs hoàn thành bài tập lệnh
muỗi.
trang 23
- Hs liên hệ trả lời.

- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
Trùng sốt rét có cấu tạo, dinh dưỡng và
vòng đời ntn?
- Hs trả lời
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành
bảng so sánh trùng sốt rét và trùng kiết lị /
24
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

- NL tự
học

- Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ

- NL tự
học

- NL tư
duy
sáng
tạo

Trang 11



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

- Hs thảo luận trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với
thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Năng
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện
lực tự
này như thế nào?
quản lí
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong
cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi
hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước
trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn
phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
TIẾT 5: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung C. Đặc điểm chung và vai trò - Năng
(20 phút)
của ngành ĐVNS

lực sử
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số I. Đặc điểm chung của động vật dụng
trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn nguyên sinh
ngôn
thành bảng 1.
Nội dung trong bảng học tập
ngữ
- GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để
HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào
- NL tự
bên cạnh.
học
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức Kết luận:
chuẩn.
- Động vật nguyên sinh có đặc
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm điểm:
và trả lời 3 câu hỏi:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm
- Động vật nguyên sinh sống tự do có nhận mọi chức năng sống.
đặc điểm gì ?
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có dị dưỡng.
đặc điểm gì?
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì
chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

của động vật nguyên sinh (15 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27
và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV thông báo thêm một vài loài khác
gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng
kiến thức

II. Vai trò thực tiễn của động
vật nguyên sinh
- ĐVNS có vai trò lớn:
+ Trong tự nhiên: Là thức
ăn của nhiều ĐV lớn hơn. Kiến
tạo nên vỏ trái đất.

+ Đối với con người: Là
vật chỉ thị về độ sạch của môi
trường nước.
- Có hại:
+ Gây bệnh cho động vật và
cho người.

Phụ lục 1: So sánh các đại diện ngành động vật nguyên sinh
Tên
Trùng roi
Trùng
Trùng giày Trùng kiết
biến hình
lị
Nơi sống Nước ngọt, ao,
Ao tù, hồ ao, hồ đầm Kí sinh
hồ đầm vũng
nước lặng vũng nước
trong thành
nước mưa
mưa
ruột
Cấu tạo
- Cơ thể là 1 TB Đơn bào, Đơn bào,
- Có chân
hình thoi, có roi gồm nhân gồm 2
giả ngắn
+ Màng
,
không nhân, 2

- Cơ thể
+ Chất nguyên bào
co không bào
gồm một
sinh: +Hạt diệp bóp,
co bóp
khối chất
lục, hạt dự trữ
không bào
nguyên
+ Không bào: tiêu hoá
sinh lỏng
Co bóp và tiêu
và nhân
hoá
có bào xác
+ Điểm mắt
D/chuyển Roi
Chân giả Lông bơi
Chân giả
Dinh
dưỡng

- Tự dưỡng và dị Dị Dị dưỡng
dưỡng.
dưỡng

Hô hấp
Bài tiết
Sinh sản


Qua MTB
Qua MTB
Phân đôi

GV: Nguyễn Thanh Loan

Sống kí
sinh trong
ruột người
và ăn hồng
cầu

Qua MTB Qua MTB
Qua MTB
Qua MTB Qua lỗ thoát Qua MTB
Phân đôi
Phân đôi,
Phân đôi
Giáo án Sinh Học 7

- NL tư
duy
sáng
tạo

Trùng sốt rét
Kí sinh trong
hồng cầu
Cơ thể có 1 tế

bào, không có
bộ phận di
chuyển và
không bào

Nhờ dòng
máu
- Thực hiện
qua màng tế
bào.
- Lấy chất
dinh dưỡng từ
hồng cầu.
Qua MTB
Qua MTB
Phân đôi
Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Tính
hướng
sáng

- Nhờ có điểm Không
mắt nên có khả
năng cảm nhận

ánh sáng.
Gây bệnh Cho động vật
Cho ĐV

tiếp hợp
Không

Không

Không

Cho động
vật

Bệnh kiết
lị

Bệnh sốt rét

Bảng 2: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh

T
T
1
2
3
4
5

Kích thước Cấu tạo từ

Đại diện
Hiển Lớ 1 tế Nhiều
vi
n bào tế bào
Trùng roi
X
X
Trùng biến
X
X
hình
Trùng giày
X
X
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét

X
X

X
X

Thức ăn

Bộ phận di
chuyển

Vụn hữu cơ
Roi

Vi khuẩn, vụn Chân giả
hữu cơ
Vi khuẩn, vụn Lông bơi
hữu cơ
Hồng cầu
Tiêu giảm
Hồng cầu
Không có

Hình
thức
sinh sản
Vô tính
Vô tính
Vô tính,
hữu tính
Vô tính
Vô tính

4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học (5 phút)
Tiết 1:
- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Viết thu hoạch nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản
trường trình 5 điểm.
Tiết 2:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc mục em có biết
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?

Khi di chuyển, roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa
xoay mình.
Tiết 3:
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc mục em có biết
?Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển bắt mồi như thế nào?
? Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn và thải bã như thế nào?
? Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
- Tiết 4
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc mục em có biết
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?
? Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với cơ thể người?
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Vì sao bệnh sốt rét hay sảy ra ở miền núi?
Tiết 5: Đọc ghi nhớ.
1. Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
2. Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
3. Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Tiết 1: Đọc trước bài 4.
- Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập

Tiết 2:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
Tiết 3:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tiếp tục về tìm hiểu trước bài
Tiết 4: - Học bài theo nội dung ghi.
- Đọc trước bài mới.
Tiết 5: Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.

Ngày soạn:8/9/2019
Ngày dạy: 11/9/2019 đến ngày 18/9/2019
Lớp
7A+7B
Tiết 1 11/9/2019
Tiết 2 13/9/2019
Tiết 3 18/9/2019
TIẾT: 8-10 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU NGÀNH RUỘT KHOANG
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 15


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2020 - 2021

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ
tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,
lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- HS nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và
tài liệu dạy học cần thiết;
- Tranh hình SGK, tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
- Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được.
2. Học sinh:
Đọc trước bài mới

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề gồm các bài
Tiết 8 Bài 8 Thủy tức
Tiết 9 Bài 9 Đa dạng của ngành ruột khoang
Tiết 10 Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận
Vận dụng
dụng
cao
Tiết 1:
HS nắm được đặc - Mô tả bằng lời
Giải
I. Thủy tức điểm hình dạng, cấu cách di chuyển của thích các
tạo, dinh dưỡng và thủy tức. Nêu rõ vai hiện
cách sinh sản của thuỷ trò của bộ phận đế
tượng
tức, đại diện cho ngành và tua miệng trong
thực tế
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 16



Trường THCS Đại Hùng

Tiết 2:
II. Đa dạng
ngành ruột
khoang
Tiết 3:
III.
Đặc
điểm và vai
trò
của
ngành ruột
khoang

Năm học 2020 - 2021

ruột khoang và là đời sống của thủy
ngành động vật đa bào tức
đầu tiên.
- Cấu tạo trong của
thủy tức
- HS nắm được sự đa - Nêu đặc điểm cấu
dạng của ngành ruột tạo phù hợp với lối
khoang được thể hiện sống của sứa, hải
ở cấu tạo cơ thể, lối quỳ và san hô
sống, tổ chức cơ thể, di
chuyển.
- HS nắm được những - Tầm quan trọng

đặc điểm chung nhất của ngành ruột
của
ngành
ruột khoang trong thiên
khoang.
nhiên
- HS chỉ rõ được vai
trò của ngành ruột
khoang trong tự nhiên
và trong đời sống

Giải
thích các
hiện
tượng
thực tế
- Giải
thích các
hiện
tượng
thực tế

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: - Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con
người?
Tiết 2: - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Quá trình dinh dưỡng của thuỷ tức diễn ra như thế nào?
Tiết 3: - Trình bày cấu tạo và cách di chuyển của sứa?.

- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL
Tiết 1. Thủy tức
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và I. Thủy tức
di chuyển (9 phút)
1. Hình dạng ngoài và di
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, chuyển
- Năng lực
đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời - Cấu tạo ngoài: hình trụ kiến thức
câu hỏi:
dài
sinh
học,
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của + Phần dưới là đế, có tác giải quyết
thuỷ tức?
dụng bám.
vấn đề, tự
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả + Phần trên có lỗ miệng, học, tư duy
bằng lời 2 cách di chuyển?
xung quanh có tua miệng. sáng tạo
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ + Đối xứng toả tròn.
các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách - Di chuyển: kiểu sâu đo,
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 17



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế
bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong (9
phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của
thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn
thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc
điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ
trên xuống.
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng
và chưa đúng.
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh
dưỡng (9 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt
mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách

nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thỷ tức tiêu
hoá được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài.
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ
phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản (8 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản
của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc
thấp?
- Hs trả lời
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách
miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ
tức.
GV: Nguyễn Thanh Loan

kiểu lộn đầu, bơi.

2. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào
gai, tế bào thần kinh, tế
bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ
- tiêu hoá

- Giữa 2 lớp là tầng keo
mỏng.
- Lỗ miệng thông với
khoang tiêu hoá ở giữa
(gọi là ruột túi)
3. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng
tua miệng. Quá trình tiêu
hóa thực hiện ở khoang
tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào
tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện
qua thành cơ thể.

4. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính: bằng
cách mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng
cách hình thành tế bào
sinh dục đực và cái.
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể
tạo nên cơ thể mới.

Giáo án Sinh Học 7

- Năng lực
tự học

- Năng lực

quản lí.
- Năng lực
tư duy, sáng
tạo

- Năng lực
tự quản lí

- Năng lực
sử
dụng
ngôn ngữ,
giải quyết
vấn đề.

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Tiết 2. Đa dạng của ruột khoang
Hoạt động 5: Tìm hiểu sự đa dạng của II. Đa dạng ngành ruột
ruột khoang (35 phút)
khoang
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các 1. Sứa
thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong - Có cấu tạo thích nghi với
SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và hoàn lối sống bơi lội:
thành phiếu học tập.

- Cơ thể sứa hình dù.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa - Đối xứng tỏa tròn.
bài.
- Có lỗ miệng ở dưới.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến - Di chuyển bằng dù.
và gây hứng thú học tập.
2. Hải quỳ và San hô
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm - Cơ thể hải quỳ và san hô
trao đổi đáp án.
thích nghi với lối sống
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, bám. riêng san hô còn
cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
phát triển khung xương
- Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi bất động và tổ chức cơ thể
tự do như thế nào?
kiểu tập đoàn.
- San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
- Dạng ruột túi.
- GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô - San hô có ruột thông với
ở biển.
nhau.
- Có giá trị kinh tế về du
lịch.
Tiết 3. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Hoạt động 6: Tìm hiểu đặc điểm chung III. Đặc điểm và vai trò
của ngành ruột khoang (20 phút)
của ngành ruột khoang
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát 1. Đặc điểm chung
H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng - Cơ thể có đối xứng tỏa
“Đặc điểm chung của một số ngành ruột tròn.

khoang”.
- Dạng ruột túi.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- Thành cơ thể có 2 lớp
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp TB.
đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá.
- Tự vệ và tấn công bằng
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
TB gai
- GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm 2. Vai trò
để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp.
 Lợi ích:
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho + Trong tự nhiên:
biết đặc điểm chung của ngành ruột - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
khoang?
- Có ý nghĩa sinh thái đối
- HS tự rút ra kết luận.
với biển
Hoạt động 7: Tìm hiểu vài trò của ngành + Đối với đời sống:
ruột khoang (15 phút)
- Làm đồ trang trí, trang
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và sức: san hô
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

- Năng lực
kiến thức
sinh
học,

giải quyết
vấn đề, tự
học, tư duy
sáng tạo
- Năng lực
tự học

- Năng lực
kiến thức
sinh
học,
giải quyết
vấn đề, tự
học, tư duy
sáng tạo

- Năng lực
tư duy, sáng
tạo

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong
tự nhiên và đời sống?

- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- HS thảo luận đưa ra ý kiến
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến
nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
TT
1

2

3
4

Đại diện
Thuỷ tức
Sứa
Đặc điểm
Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có
khả năng xoè
Cấu tạo
- Ở trên - Ở dưới
- Vị trí
- Mỏng
- Dày
- Tầng keo - Rộng
- Hẹp
- Khoang
miệng
Di chuyển - Kiểu - Co bóp dù
sâu đo,

lộn đầu
Lối sống
- Cá thể - Cá thể

- Hoá thạch san hô góp
phần nghiên cứu địa chất.
 Tác hại:
- Một số loài gây độc,
ngứa cho người: sứa.
- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng
đến giao thông.

Hải quỳ

San hô

Trụ to, ngắn

Cành cây khối lớn.

- Ở trên
- Dày, rải rác có
các gai xương
- Xuất hiện
vách ngăn
- Không di
chuyển, có đế
bám.
- Tập trung một
số cá thể


- Ở trên
- Có gai xương đá vôi và
chất sừng
- Có nhiều ngăn thông
nhau giữa các cá thể.
- Không di chuyển, có đế
bám
- Tập đoàn nhiều các thể
liên kết.

Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang

Đại diện
Đặc điểm
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dưỡng
Cách tự vệ

Thuỷ tức

Sứa

Toả tròn
Lộn đầu, sâu
đo
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai


Toả tròn
Lộn đầu co bóp dù

Toả tròn
Không
di
chuyển
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Nhờ tế bào gai, di Nhờ tế bào gai
chuyển
2
2

Số lớp TB thành cơ 2
thể
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Sống đơn độc, tập Đơn độc
Đơn độc
đoàn.
4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1: (5 phút) Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
GV: Nguyễn Thanh Loan

San hô


Giáo án Sinh Học 7

Ruột túi
Tập đoàn

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Tiết 2: (5 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
Tiết 3: (5 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Tiết 1: Đọc và trả lời câuhỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang”.
Tiết 2: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.
Tiết 3: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập:
Đại Hùng, ngày
tháng
năm 2020
Xét duyệt của tổ trưởng

Người thực hiện

Đặng Thị Hồng Ánh

Nguyễn Thanh Loan

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: ………………….
TIẾT 11-12 CHỦ ĐỀ 3: NGÀNH GIUN DẸP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu những đặc điểm chính của

ngành
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của một đại diện trong
ngành Giun dẹp. Ví dụ: sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và
cơ quan sinh sản phát triển
- HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
2. Kỹ năng:
- Thu thập kiến thức, hoạt động nhóm
- KN tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bệnh giun sán
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường.
- Phòng chống giun sán kí sinh cho vật chủ.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính
toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh vẽ về sán lông, sán lá gan.
- Tranh vẽ sơ đồ phát triển hay vòng đời của sán lá gan, bảng phụ.
- Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề được xây dựng từ những nội dung kiến thức
nào của SGK (số tiết, tên của từng tiết theo PPCT hiện hành)
Bài 11 (Tiết 11): Sán lá gan
Bài 12 (Tiết 12): Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Cấu trúc nội dung
Các mức độ câu hỏi, bài tập

chủ đề theo từng tiết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng cao
Tiết 1: Sán lá gan
I. Nơi sống, cấu tạo và
di chuyển:
II. Dinh dưỡng:
III/ Sinh sản:

- Trình bày
được
khái
niệm về ngành
Giun dẹp. Nêu
những
đặc

GV: Nguyễn Thanh Loan

- Mô tả được
- Giải thích
hình thái, cấu
hiện tượng
tạo và các đặc
thực tế
điểm sinh lý của
một đại diện

Giáo án Sinh Học 7


Trang 22


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

điểm
chính trong ngành
của ngành
Giun dẹp
Tiết 2: Một số giun
dẹp khác và đặc điểm
chung của ngành
giun dẹp
IV. Một số giun dẹp
khác
V. Biện pháp phòng
chống giun dẹp ký
sinh:

- Nắm được
hình
dạng,
vòng đời của
một số giun
dẹp kí sinh.

- Hình thành

các biện pháp
phòng
chống
giun dẹp kí sinh
cho bản thân

Tuyên
truyền các
biện pháp
phòng
chống giun
dẹp
cho
mọi người
xung
quanh.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: - Trình bày những đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người?
Tiết 2: - Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của sán lá gan ?
- Vòng đời của sán lá gan?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
TIẾT 1. SÁN LÁ GAN
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống, cấu I/ Nơi sống, cấu tạo và di

tạo và di chuyển sán lá gan (10 phút)
chuyển:
- GV: giới thiệu về nơi sống của sán lá gan ( - Nơi sống: Kí sinh ở gan, - Năng lực
vì loài này rất xa lạ với HS). Treo tranh mật trâu bò.
kiến thức
H11.1 Sgk.
- Cấu tạo: Cơ thể dẹp, hình sinh học,
- HS: quan sát tranh.
lá, đối xứng 2 bên, ruột giải quyết
- GV (H): Rút ra nhận xét về cấu tạo và sự phân nhánh, mắt và lông bơi vấn đề, tự
di chuyển của sán lá gan: Vì sao sán lá gan tiêu giảm, các giác bám phát học,

có sự di chuyển đó?
triển.
duy sáng
- HS: Nghiên cứu trả lời.
- Di chuyển: chui rúc, luồn tạo
- GV: NX, kết luận
lách.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dinh II/ Dinh dưỡng:
dưỡng của sán lá gan (10 phút)
- Hầu có cơ khoẻ giúp
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK
miệng hút chất dinh dưỡng - Năng lực
- HS: đọc thông tin
từ môi trường kí sinh.
tự học
- (H): Sán lá gan dinh dưỡng ntn?
- Giác bám, cơ quan tiêu
- HSTL: dinh dưỡng kí sinh

hoá phát triển.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự sinh sản của III/ Sinh sản:
sán lá gan (15 phút)
1) Cơ quan sinh dục:
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk , (H): Sán lá gan lưỡng tính gồm:
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

Trình bày cơ quan sinh dục của sán lá gan? cơ quan sinh dục đực và cái,
- HS:đọc thông tin và trả lời
có tuyến noãn hoàng.
Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng ntn nếu
trong thiên nhiên xảy ra các tình huống 2) Vòng đời:
sau: ( GV treo bảng phụ các tình huống
SGK)
- Trâu bò → trứng→ ấu - Năng lực
- HS: thảo luận các vấn đề trên.
trùng→ốc→ấu trùng có tư
duy,
- GV: tính giờ, bao quát lớp. Gọi HS trình đuôi→môi trường nước sáng tạo
bày sau khi hết thời gian
→kết kén →bám vào cây

- HS: lần lượt trình bày
rau bèo.
- GV: nhận xét từng ý kiến. Yêu cầuHS dựa
vào H 11.2 hãy tóm tắt vòng đời của sán lá
gan bằng sơ đồ.
- HS: Tóm tắt:
- (H): Muốn diệt sán lá gan ta làm thế nào?
 GV dẫn dắt để giáo dục HS giữ gìn vệ sinh
môi trường phòng chống giun sán kí sinh
cho vật nuôi.
TIẾT 2. Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số giun dẹp IV. Một số giun dẹp khác
khác (20 phút)
- Một số sán kí sinh:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan + Sán lá máu trong máu - Năng lực
sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và người.
kiến thức
trả lời câu hỏi:
+ Sán bã trầu trong ruột lợn sinh học,
? Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
+ Sán dây trong ruột người giải quyết
? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào và cơ ở trâu, bò, lợn.
vấn đề, tự
trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
học,

- Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn
duy sáng
uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và
tạo

gia súc?
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài
- Năng lực
và trả lời câu hỏi:
tự học
? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh
nhiễm giun sán?
- GV cho SH tự rút ra kết luận.
- GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán V/ Biện pháp phòng chống
lá song chủ, sán mép, sán chó.
giun dẹp ký sinh:
.
Hoạt động 5. Tìm hiểu một số biện pháp
phòng chống giun dẹp ký sinh: (15 phút) - An chín, uống sôi
- GV: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm - Giữ vệ sinh cá nhân
- Năng lực
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2020 - 2021

nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường - Tắm nơi nước sạch


duy,
nào?
- Giữ VSMT
sáng tạo
- HS trả lời
- Tẩy giun định kỳ
- GV phân tích để thấy thói quen xấu ăn - Vệ sinh chuồng trại, tiêm
uống sống (ăn tiết canh), ăn tái (phở tái, phòng cho vật nuôi
nem chua) ở nước ta có tỉ lệ bệnh sán dây,
sán lá cao
- GV: Để phòng chống giun dẹp kí sinh; cần
phải ăn uống, giữ vệ sinh ntn cho người và
động vật?
- HS: Quan sát tranh, trả lời: Bộ phận giàu
chất dinh dưỡng của cơ thể người và động
vật: ruột non, gan, máu ăn uống vệ sinh:
thức ăn nấu chín, uống nước sôi để nguội.
Tắm rửa cần lựa chỗ nước sạch để tránh
- Năng lực
mắc bệnh sán lá máu.)
tự quản lí
- GV: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh trong
ăn uống nên ăn chín, uống sôi, không ăn
rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con
đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia
súc và thức ăn của con người và bảo vệ
môi trường. Vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm trong ăn uống, ý thức vệ sinh cơ thể
và môi trường.

- HS đọc KL SGK
- HS: đọc mục “Em có biết”
4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học
Tiết 1:
- Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ntn?
- Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
- Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
Tiết 2: Cho HS vẽ sơ đồ tư duy toàn bộ chủ đề
- HS 1 nhóm lên trình bày tổng kết chủ đề
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Tiết 1: - Đọc phần “ Em có biết”.
- Vẽ hình 11.1/41 SGK. Chuẩn bị bài 12 “MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC”
+ Kẻ bảng trang 45 vào vở BT.
+ Đọc và nghiên cứu SGK
Tiết 2: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 25


×