Hệ vận động
xương và bộ máy dây
chằng là phần thụ động
cơ xương là phần hoạt
động
Hệ vận động gồm bộ xương, bộ máy dây chằng và cơ xương
Chức năng :
- Nâng đỡ
- Tạo bộ khung cơ thể đảm bảo cho cơ thể vận động, di chuyển trong không gian
- Tham gia vào việc tạo ra khoang cơ thể bảo vệ nội quan.
BÀI 7: BỘ XƯƠNG
Bài 7: BỘ XƯƠNG
MỤC TIÊU
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
- Kể tên các phần của bộ xương người.
- Liệt kê được các loại khớp.
1
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
Xương
đầu
Xương
thân
Xương
chân
Xương
tay
Bộ xương người chia làm 3 phần:
- Xương đầu
- Xương thân
- Xương chi
Xương đầu
Xương đầu
Khối
xương
sọ
Các
xương
mặt
Xương đầu gồm
- Xương mặt: nhỏ, xương hàm bớt thô => tiếng nói phát triển
Khối xương
sọ
Xương đầu gồm
- Xương mặt: nhỏ, xương hàm bớt thô => tiếng nói phát triển
- Khối xương sọ: gồm 8 xương ghép lại, tạo hộp sọ lớn
trung bình là 34 cm
vòng đầu trung bình 51-56cm
khiCác
chỉlớp
mớisụn
xuất
này
hiện
liênống
kếtthần
với nhau
kinh,để
dâytạosống
thành
và bát
ốngsụn
ruột
sở để
phát
triểnhình
não thành
bộ là dây
có nãothìbộcơnằm
trên
từ tuổi
đây
đáy sống.
của hộp sọ
20-23
Sườn thật
Xương thân
1
2
3
Xương ức
4
5
6
7
8
9
10
Xương sườn
Sụn
11
Sườn giả
12
Sườn cụt
Xương cột sống
Xương thân
- Xương ức
- Xương sườn: 12 đôi
- Xương cột sống: cong 4
chỗ tạo thành chữ S liên
tiếp giúp cơ thể đứng thẳng
- Nâng đỡ, di chuyển, đàn
hồi, cử động.
ng
ơ
Xư
ai
v
i
đa
Xương chi
Các chi của động vật
thay đổi rất nhiều
Tìm những điểm giống nhau và khác
nhau giữa xương tay và xương chân.
Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Xương tay
Giống nhau
Khác nhau
Xương chân
+ Xương đai: đai vai
+ Xương đai hông
+ Xương cánh tay
+ Xương đùi
+ Xương cẳng tay
+ Xương cẳng chân
+ Xương cổ tay
+ Xương cổ chân
+ Xương bàn và xương ngón.
+ Xương bàn và xương ngón.
- Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều; xương
chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn.
Tay có cấu tạo thích nghi với quá trình lao động; Chân
có cấu tạo thích nghi với quá trình đi thẳng đứng.
Bài 7: BỘ XƯƠNG
1. Các phần chính của bộ xương
•Xương đầu: xương sọ và xương mặt
•Xương thân: 30 xương đốt sống, 12 đôi xương sườn và
xương ức
•Xương chi: xương tay, xương chân
• Chức năng của bộ xương
- Nâng đỡ cơ thể
- Bảo vệ cơ thể
- Là chỗ bám cho gân và cơ giúp cơ thể vận động dễ dàng
2
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG
Bộ xương
Xương dài
Xương dài có đặc đặc điểm hình ống,
giữa có chứa tủy đỏ ở trẻ em và chứa
mỡ vàng ở người trưởng thành như
xương ống tay, xương đùi
Xương cánh tay
Xương ngón tay
Xương ngắn
Xương ngắn có kích thước ngắn
chẳng hạn xương đốt sống, xương
cổ tay, cổ chân
Xương cột sống
Xương dẹt
xương dẹt tập hợp các xương có hình bản
dẹt, mỏng như xương bả vai, xương chậu
Xương bả vai
3
CÁC KHỚP XƯƠNG
Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương
Khớp xương
Khớp bán động
Khớp động
Cử động hạn chế
Cử động dễ dàng,
Khớp bất động
Không cử động được
linh hoạt
Một khớp động gồm:
Sụn khớp bọc hai đầu xương
Dây chằng nối hai đầu xương với nhau
Bao
hoạt dịch (bao chứa dịch khớp) ngăn đôi hai xương và tiết
ra chất dịch nhờn giúp hai đầu xương chuyển động dễ dàng.
Khớp đầu gối
Khớp xương cột sống
Khớp hộp sọ
Khớp đầu gối
KHỚP ĐỘNG
Khớp xương cột sống
KHỚP BÁN ĐỘNG
Khả
cử cử
động
của của
khớpkhớp
độngđộng
và khớp
động
nhau
như
Khảnăng
năng
động
linhbán
hoạt
hơnkhác
khớp
bán
nào?
Vì sao
có có
sự diện
khác nhau
động vì cấu tạothế
của
khớp
động
khớpđó?
ở hai đầu xương
tròn và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch
khớp, còn diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
Thời điểm tốt nhất để giải phóng các đường khớp sọ dính
khoảng từ 3-6 tháng tuổi; có thể thực hiện tới 18 tháng tuổi.
Dị tật dính khớp xương sớm ở trẻ.
Bài 7: BỘ XƯƠNG
1. Các phần chính của bộ xương
•Xương đầu: xương sọ và xương mặt
•Xương thân: 30 xương đốt sống, 12 đôi xương sườn và xương ức
•Xương chi: xương tay, xương chân
• Chức năng của bộ xương
-Nâng đỡ cơ thể
- Bảo vệ cơ thể
- Là chỗ bám cho gân và cơ giúp cơ thể vận động dễ dàng
2. Phân biệt các loại xương
- Có 3 loại: Xương dài, xương ngắn, xương dẹt.
3. Các khớp xương
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Khớp động: Cử động dễ dàng, linh hoạt.
Ví dụ : Khớp ở tay, chân như: Khớp đầu gối, khớp ở cổ tay, cổ chân, …
- Khớp bán động: Cử động hạn chế.
Ví dụ : Khớp ở cột sống
- Khớp bất động: Không cử động được.
Ví dụ : Khớp ở hộp sọ
Câu 1: Bộ xương người gồm mấy phần ?
Mỗi phần gồm những xương nào ?
•Bộ xương người gồm 3 phần :
• Phần đầu gồm khối xương sọ có 8 xương ghép lại tạo
thành hộp sọ lớn chứa não. Xương mặt nhỏ, có xương
hàm.
• Phần thân gồm cột sống có nhiều đốt sống khớp với
nhau, cong ở 4 chỗ. Các xương sườn gắn với cột sống và
xương ức tạo thành lồng ngực (bảo vệ tim phổi).
• Xương chi gồm xương tay và xương chân (có các phần
tương tự nhau).
Câu 2: Những đặc điểm nào của bộ xương
người thích nghi với tư thế đứng thẳng?
Cột sống có 4 chỗ cong.
Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng
lực .
Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
Xương cổ chân và xương gót phát triển nở
về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn,
đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế
đứng thẳng.
Câu 3: Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân
có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?
Bài làm:
Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa quan trọng
đối với những hoạt động của con người :
•Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng
cầm nắm phức tạp trong lao động của con người.
•Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm
cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc
cho tư thế đứng thẳng.
Câu 4: Nêu rõ vai trò của
từng loại khớp.
Bài làm:
Vai trò của các loại khớp :
•Khớp động : giúp cơ thể có những cử động linh hoạt đáp ứng
được những yêu cầu lao động và hoạt động phức tạp.
•Khớp bán động : giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và
lao động phức tạp , cử động của khớp hạn chế.
•Khớp bất động là loại khớp không cử động được.
Khớp hộp sọ
Khớp xương cột sống