Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

123doc bao cao do an mon hoc dien toan dam may de tai tim hieu va su dung amazon web services cloud computing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.42 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------oOo--------BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC

ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
IS402.J11

ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG
AMAZON WEB SERVICES CLOUD COMPUTING
Giảng viên hướng dẫn:
Thầy Ngô Thanh Hùng
Nhóm sinh viên thực hiện:

TPHCM, 23 tháng 12 năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Ngô Thanh Hùng - Giảng viên
hướng dẫn môn Điện toán đám mây đã dành thời gian quý báu để hướng dẫn chúng em
trong môn học này. Cám ơn thầy đã tạo điều kiện và cung cấp những kiến thức quan
trọng để học tập và thực hiện đề tài này một cách tốt nhất.
Thông qua quá trình thực hiện đồ án, chúng em đã phần nào củng cố, tích lũy
được những kiến thức về Điện toán đám mây. Mặc dù đã cố gắng hết sức trong tất cả quá
trình từ học tập cho đến thực hiện đề tài này nhưng chúng em cũng không thể tránh khỏi
những sai sót nhất định. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm, bỏ qua và góp ý
tận tình từ thầy và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện

2




NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3


MỤC LỤC
I.

CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN........................................................................................................6
1.1.

Đặt vấn đề.......................................................................................................................................6

1.2.

Khó khăn.........................................................................................................................................7

II.

CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY...............................................8

2.1.

Khái quát về điện toán đám mây.................................................................................................8


2.1.1.

Điện toán đám mây là gì?......................................................................................................8

2.1.2.

Điện toán đám mây hoạt động như thế nào?......................................................................8

2.1.3.

Ưu điểm và lợi ích của điện toán đám mây.........................................................................8

2.2.

Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây....................................................................................9

2.2.1.

IaaS – Infrastructure as a Service........................................................................................9

2.2.2.

PaaS – Platform as a Service..............................................................................................11

2.2.3.

SaaS – Software as a Service..............................................................................................12

2.2.4.


Bảng so sánh khái niệm của ba mô hình dịch vụ cơ bản.................................................13

2.3.

Các mô hình triển khai điện toán đám mây..............................................................................15

2.3.1.

Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud)....................................................................15

2.3.2.

Điện toán đám mây công cộng (Public cloud)..................................................................15

2.3.3.

Điện toán đám mây chung (Community cloud)...............................................................15

2.3.4.

Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud)..............................................................................16

2.3.5.

So sánh hai mô hình cơ bản Public cloud và Private cloud............................................16

2.4.
III.

Vì sao lựa chọn Amazon Web Services mà không phải là Google Cloud Platform?...........17

CHƯƠNG III: HIỆN THỰC HÓA GIẢI PHÁP..........................................................................21

3.1.

Giới thiệu các dịch vụ của Amazon Web Services Cloud........................................................21

3.1.1.

Amazon RDS........................................................................................................................21

3.1.2.

Amazon Elastic Beanstalk...................................................................................................21

3.2.

Tiến hành hiện thực hoá giải pháp.............................................................................................24

3.2.1.

Tạo database trên AWS.......................................................................................................24

3.2.2.

Kết nối database từ AWS đến MySQL Workbench.........................................................30

3.2.3.

Tạo webapp...........................................................................................................................32


3.2.4.

Cài đặt Auto Scaling và Load Balancing...........................................................................38

IV.

Chương IV: Giới thiệu Amazon Lex..............................................................................................43

4.1.

Amazon Lex là gì?........................................................................................................................43

4.2.

Lợi ích của Amazon Lex..............................................................................................................43
4


4.3.
V.

Các trường hợp có thể sử dụng Amazon Lex...........................................................................45

CHƯƠNG V: TỔNG KẾT..................................................................................................................49
5.1.

Kết quả đạt được..........................................................................................................................49

5.2.


Bảng phân công công việc...........................................................................................................49

5.3.

Tài liệu tham khảo.......................................................................................................................50

5


I. CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN
1.1. Đặt vấn đề
Với sự bùng nổ của internet hiện nay, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc
với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính
vì điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử trên khắp
thế giới, làm thay đổi đáng kể bộ mặt kinh tế thế giới.
Giờ đây, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại điện tử đã khẳng định
được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa
hàng, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đồng thời đáp
ứng được nhu cầu của khác hàng sẽ là rất cần thiết. Vậy phải quảng bá thế nào đó là
xây dựng được một Website cho cửa hàng của mình quảng bá tất cả các sản phẩm của
mình bán. Vì vậy website bán hàng handmade online Mật shop ra đời với kỳ vọng
giúp người tiêu dùng có thể mua được những mặt hàng handmadechất lượng với giá
cả phải chăng và tiết kiệm thời gian đến trực tiếp shop để mua hàng theo kiểu truyền

thống.

6


Bằng sự trung thực, uy tín đối với khách hàng là trên hết và quan trọng hơn là chất

lượng sản phẩm cũng như mẫu mã đa dạng, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, cửa
hàng đã phát triển với tốc độ không ngừng, phục vụ lên đến 2000 lượt khách đặt mua
mỗi ngày.
Quy mô cụ thể của cửa hàng hiện tại:
Số cửa hàng hiện có của shop: 8 cửa hàng
Số nhân viên: 150 người
Tổng vốn đầu tư: 10 tỷ

1.2. Khó khăn
Do hình thức kinh doanh là online nên việc duy trì một website đẹp mắt, tốc độ
nhanh, ổn định, có lượng người truy cập từ trung bình đến cao, hơn 3000 lượt/ngày là
rất cần thiết. Cùng với sự phát triển của cửa hàng nhanh chóng như vậy thì việc mở
rộng quy mô cũng như các mặt hàng khác là điểu tất yếu. Khó khăn đặt ra là phải tìm
được một giải pháp duy trì một website ổn định, tốc độ cao để đáp ứng được lượng
người truy cập cao mà không tiêu tốn quá nhiều chi phí tài chính thay vì sử dụng VPS
Server như trước đây.

7


II. CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
2.1. Khái quát về điện toán đám mây
2.1.1. Điện toán đám mây là gì?
Điện toán đám mây là việc cung cấp theo yêu cầu sức mạnh tính toán, lưu trữ cơ
sở dữ liệu, ứng dụng và các tài nguyên CNTT khác thông qua một nền tảng dịch vụ
đám mây qua internet với chính sách thanh toán theo mức sử dụng.
2.1.2. Điện toán đám mây hoạt động như thế nào?
Điện toán đám mây cho chúng ta một cách thức đơn giản để truy cập vào các máy
chủ, bộ nhớ, cơ sở dữ liệu và hàng loạt dịch vụ ứng dụng trên Internet. Nền tảng dịch
vụ đám mây như Amazon Web Services sở hữu và duy trì phần cứng được kết nối

mạng cần thiết cho các dịch vụ ứng dụng này, trong khi ta cung cấp và sử dụng những
gì chúng ta cần thông qua một ứng dụng web.
2.1.3. Ưu điểm và lợi ích của điện toán đám mây
a. Thay chi phí đầu tư bằng chi phí linh động
Thay vì phải đầu tư mạnh vào các trung tâm dữ liệu và máy chủ trước khi chúng
ta biết sẽ sử dụng chúng như thế nào, ta có thể chỉ trả tiền khi người dùng sử dụng các
tài nguyên điện toán, và chỉ phải thanh toán cho mức sử dụng thực tế.
b. Lợi ích từ tính kinh tế cao theo quy mô
Bằng việc sử dụng điện toán đám mây, chúng ta có thể đạt được mức chi phí
biến đổi thấp hơn so với khi mình tự đầu tư phần cứng. Nhờ sử dụng từ hàng trăm
ngàn khách hàng được tổng hợp trong đám mây, nên các nhà cung cấp như Amazon
Web Services có thể mang đến lợi ích kinh tế cao hơn theo quy mô, hay nói cách khác
là giảm giá thanh toán theo mức sử dụng.
c. Không còn phải ước tính năng lực
Không còn phải đoán nhu cầu năng lực cơ sở hạ tầng. Khi thực hiện một quyết
định về năng lực trước khi triển khai một ứng dụng, ta thường gặp phải cảnh lãng phí
các tài nguyên vốn tốn kém mà lại không dùng đến, hoặc phải đối mặt với vấn đề
năng lực hạn chế. Với điện toán đám mây, những vấn đề này không còn nữa. Chúng ta
có thể truy cập tùy theo nhu cầu của mình và tăng hoặc giảm quy mô theo yêu cầu với
thông báo chỉ trong vài phút.
d. Tăng tốc độ và tính linh hoạt
Trong một môi trường điện toán đám mây, chỉ cần một cú nhấp chuột là có tài
nguyên CNTT mới, có nghĩa là ta có thể giảm thời gian cần để làm cho những tài
nguyên này sẵn có cho các nhà phát triển của mình từ nhiều tuần xuống chỉ vài phút.
Điều này dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong tính linh hoạt cho tổ chức, vì chi phí và
thời gian cần để thử nghiệm và phát triển thấp hơn đáng kể.
e. Dừng chi tiền vào việc chạy và duy trì các trung tâm dữ liệu
8



Tập trung vào các dự án tạo ra sự khác biệt cho doanh nghiệp của mình, chứ
không phải là cơ sở hạ tầng. Điện toán đám mây cho phép tập trung vào khách hàng
của riêng mình, chứ không phải việc bố trí và vận hành các máy chủ.
f. Phát triển ra toàn cầu trong vài phút
Dễ dàng triển khai ứng dụng ở nhiều khu vực trên thế giới chỉ với một vài cú
nhấp chuột. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể cung cấp trải nghiệm tốt hơn và độ
trễ thấp hơn cho khách hàng một cách đơn giản và với chi phí tối thiểu.

2.2. Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây
Các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ của họ theo ba
mô hình cơ bản:
 Dịch vụ dành cho Cơ sở hạ tầng (IaaS– Infrastructure as a Service).
 Dịch vụ dành cho Cơ sở nền tảng (PaaS– Platform as a Service).
 Dịch vụ dành cho Phần mềm (SaaS– Software as a Service).
2.2.1. IaaS – Infrastructure as a Service
IaaS cloud được xem là một loại hình dịch vụ phát triển được đầu tư tốt nhất trong
công nghệ điện toán đám mây, các nhà phát triển ứng dụng cung cấp cho khách hàng
một không gian ảo dùng để lưu trữ và phát triển dịch vụ.
Đối với Infrastructure as a Service (IaaS) chúng ta có thể thuê và truy cập đến
phần cứng hệ thống mạng máy tính.
IaaS cung cấp nhiều nguồn tài nguyên như là firewalls, load balancers, các địa chỉ
IP, nhưng hệ điều hành và các ứng dụng sẽ do người dùng cài đặt và cập nhật. Điều
này giúp linh hoạt hơn trong việc sử dụng tài nguyên vào mục đích gì.
IaaS xuất hiện rộng rãi bởi các nhà cung cấp Amazon, Memset, Google,
Windows…. Một cách giúp quản lý IaaS dễ dàng hơn là phát triển các templates cho
các dịch vụ đám mây nhằm tạo ra 1 bản kế hoạch chi tiết để xây dựng hệ thống readyto-use, và tránh tình trạng di chuyển giữa các đám mây khác nhau.
Hơn hẳn một máy chủ cho thuê, không gian lưu trữ tập trung hay thiết bị mạng,
máy trạm thay vì đầu tư mua nguyên tất cả thì có thể thuê đầy đủ dịch vụ bên ngoài.
Những dịch vụ này thông thường được tính chi phí trên cơ sở tính toán chức năng và
lượng tài nguyên sử dụng (và từ đó ra chi phí) sẽ phản ảnh được mức độ của hoạt

động. Đầy là một sự phát triển của những giải pháp lưu trữ web và máy chủ cá nhân
ảo.

 Những đặc trưng tiêu biểu:
- Cung cấp tài nguyên như là dịch vụ: bao gồm cả máy chủ, thiết bị mạng, bộ
nhớ, CPU, không gian đĩa cứng, trang thiết bị trung tâm dữ liệu.
9


-

Khả năng mở rộng linh hoạt
Chi phí thay đổi tùy theo thực tế
Nhiều người thuê có thể cùng dùng chung trên một tài nguyên
Cấp độ doanh nghiệp: đem lại lợi ích cho công ty bởi một nguồn tài nguyên
tính toán tổng hợp
 Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
 Amazon Web services
Amazon Web service hiện đang là nhà cung cấp dịch vụ cloud IaaS giàu tiềm năng
nhất, tuy nhiện hiện nay họ đang phải cạnh tranh về thị phần với 2 ông lớn công nghệ
là Microsoft và Google.
Amazon Web Services IaaS là tập hợp các dịch vụ cung cấp cho người lập trình có
khả năng truy cập tới hạ tầng kiến trúc tính toán kiểu sẵn sàng-để-sử dụng (ready-touse) của Amazon. Các máy tính có nền tảng vững chắc đã được xây dựng và tinh chế
qua nhiều năm của Amazon bây giờ là có thể cho phép bất cứ ai cũng có quyền cập tới
Internet.
Chúng ta có thể xây dựng các ứng dụng phức tạp và gồm nhiều phần khác nhau
bằng cách sử dụng các chức năng phân tầng với các dịch vụ đáng tin cậy, hiệu quả
khối hợp nhất được cung cấp bởi Amazon. Người dùng sẽ trả chỉ dựa trên những cái
họ sử dụng mà không cần phải trả trước các chi phí và vốn đầu tư ban đầu. Ngoài ra,
người dùng không cần phải mất chi phí cho bảo trì bởi vì phần cứng được duy trì và

phục vụ bởi Amazon.

 Microsoft Azure
Trong ngành dịch vụ IaaS này Microsoft Azure thật sự là một một đối thủ nặng kí
của AWS. Với thế mạnh về phân tích, lưu trữ cá nhân và đặc biệt là giải quyết được
các thảm họa như phục hồi dữ liệu, khắc phục lỗi ứng dụng với các gói dịch vụ mở
rộng của họ.
Microsoft Azure là nền tảng điện toán đám mây mở và linh hoạt cho phép chúng ta
nhanh chóng xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng thông qua mạng lưới toàn
cầu của trung tâm dữ liệu Microsoft.
Microsoft Azure luôn đảm bảo tính sẵn sàng và có thiết kế tải cân bằng và có khả
năng tự phục hồi khi phần cứng có sự cố. Người dùng có thể sử dụng bất kỳ ngôn
ngữ, công cụ hay nền tảng nào để xây dựng các ứng dụng. Và họ có thể tích hợp các
ứng dụng trên đám mây công cộng của họ với môi trường IT có sẵn.
2.2.2. PaaS – Platform as a Service
10


Dịch vụ PaaS cung cấp cho khách hàng bộ công cụ để phát triển, thử nghiệm và
triển khai ứng dụng trên nền điện toán đám mây. Ứng dụng được xây dựng có thể
được sử dụng trong nội bộ đơn vị tổ chức, doanh nghiệp hoặc được cung cấp dịch vụ
ra bên ngoài cho bên thứ ba. Khách hàng điển hình của dịch vụ PaaS là các ISV
(Independent Software Vendor), thực hiện xây dựng các ứng dụng phần mềm và cung
cấp lại dịch vụ cho khách hàng là người dùng cuối.
Do đặc thù dịch vụ điện toán đám mây cung cấp ứng dụng qua mạng Internet, cho
nên hầu hết các nền tảng PaaS cung cấp bộ cung cụ để xây dựng các ứng dụng trên
nền tảng Web. Các dịch vụ PaaS phổ biến hiện nay cho phép phát triển ứng dụng trên
các nền tảng và ngôn ngữ phát triển ứng dụng phổ biến như .NET (Microsoft
Windows Azure); Java, Python, Ruby (Google App Engine, Amazon), ... Tuy nhiên
ngôn ngữ được hỗ trợ, bộ cung cụ phát triển cũng như các giao diện lập trình ứng

dụng (API – Application Programming Interface) có thể nói một mặt là rất phong phú
nhưng mặt trái là thiếu chuẩn hóa, thiếu thống nhất. Sự không tương thích giữa các
nhà cung cấp dịch vụ PaaS sẽ là một hạn chế cần được khắc phục trong tương lai,
nhằm bảo đảm tính mở, cho phép các ứng dụng đám mây có thể dịch chuyển hoặc
giao tiếp với nhau giữa các nhà cung cấp dịch vụ.
Cung cấp nền tảng tính toán và một tập các giải pháp nhiều lớp. Nó hỗ trợ việc
triển khai ứng dụng mà không quan tâm đến chi phí hay sự phức tạp của việc trang bị
và quản lý các lớp phần cứng và phần mềm bên dưới, cung cấp tất cả các tính năng
cần thiết để hỗ trợ chu trình sống đầy đủ của việc xây dựng và cung cấp một ứng dụng
và dịch vụ web sẵn sàng trên Internet mà không cần bất kì thao tác tải hay cài đặt
phần mềm cho những người phát triển, quản lý tin học, hay người dùng cuối. Nó còn
được biết đến với một tên khác là cloudware.
Cung cấp dịch vụ nền tảng (PaaS) bao gồm những điều kiện cho qui trình thiết kế
ứng dụng, phát triển, kiểm tra, triển khai và lưu trữ ứng dụng có giá trị như là dịch vụ
ứng dụng như cộng tác nhóm, săp xếp và tích hợp dịch vụ web, tích hợp cơ sở dữ liệu,
bảo mật, khả năng mở rộng, quản lý trạng thái, phiên bản ứng dụng, các lợi ích cho
cộng đồng phát triển và nghiên cứu ứng dụng. Những dịch vụ này được chuẩn bị như
là một giải pháp tính hợp trên nền web.

11


 Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phục vụ cho việc phát triển, kiêm thử, triển khai và vận hành ứng dụng
giống như là môi trường phát triển tích hợp
- Các công cụ khởi tạo với giao diện trên nền web.
- Tích hợp dịch vụ web và cơ sở dữ liệu
- Hỗ trợ cộng tác nhóm phát triển
 Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
 Red Hat OpenShift

Là phần mềm chạy dịch vụ là mã nguồn mở và có sẵn trên GitHub với tên
“OpenShift Origin”.
Người phát triển phần mềm có thể sử dụng Git để triển khai ứng dụng bằng các
ngôn ngữ khác nhau trên nền tảng.
Đặc biệt, OpenShift cũng hỗ trợ các ứng dụng web dạng phần mềm mã nhị phân,
miễn là nó có thể chạy trên RHEL Linux. Điều này làm tăng tính tùy biến của hệ
thống, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ và frameworks.
OpenShift bảo trì dịch vụ bên dưới ứng dụng và thống kê ứng dụng nếu cần thiết.
2.2.3. SaaS – Software as a Service
Software as a Service (SaaS) là sự lựa chọn phù hợp nhất khi chúng ta muốn tập
trung vào người dùng cuối. Giúp cho ta truy cập đến các phần mềm trên nền tảng đám
mây mà không cần quản lý cơ sở hạ tầng và nền tảng nó đang chạy. Trước khi điện
toán đám mây được trao đổi rộng rãi trong giới IT hiện nay, thực ra dịch vụ phần mềm
(SaaS) đã xuất hiện từ lâu, phổ biến nhất đó là các dịch vụ thư điện tử như hotmail,
yahoo mail, gmail... Các dịch vụ này cũng cung cấp cho các tổ chức dịch vụ thư điện
tử với tên miền riêng với một mức phí tương đối rẻ. Các dịch vụ phần mềm SaaS cho
doanh nghiệp gần đây đang phát triển nhiều hơn: ví dụ như, các dịch vụ ứng dụng văn
phòng Office 365 của Microsoft với các ứng dụng email, cộng tác, truyền thông nội
bộ; các ứng dụng quản lý khách hàng (CRM) của SalesForce, các ứng dụng thương
mại điện tử của Amazon...
Các dịch vụ ứng dụng SaaS đem đến cho tổ chức, doanh nghiệp nhiều lợi ích. Đơn
vị trả chi phí theo mức độ sử dụng hàng tuần, hàng tháng mà không phải trả toàn bộ
phí bản quyền ngay từ đầu. Ngân sách của doanh nghiệp không phải gánh một khoản
đầu tư ban đầu lớn mà sẽ chi trả dần dần và tăng lên khi thực sự có nhu cầu. Bên cạnh
đó, tổ chức, doanh nghiệp cũng có lợi thể dùng thử và lựa chọn phần mềm SaaS phù
hợp, giảm thiểu được chi phí.
Những nhà cung cấp SaaS có thể lưu trữ ứng dụng trên máy chủ của họ hoặc tải
ứng dụng xuống thiết bị khách hàng, vô hiệu hóa nó sau khi kết thúc thời hạn. Các
12



chức năng theo yêu cầu có thể được kiểm soát bên trong để chia sẻ bản quyền của một
nhà cung cấp ứng dụng thứ ba.

 Những đặc trưng tiêu biểu:
- Phần mềm sẵn có đòi hỏi việc truy xuất, quản lý qua mạng.
- Quản lý các hoạt dộng từ một vị trí tập trung hơn là tại vị trí của khách
hàng, cho phép khác hàng truy xuất từ xa thông qua web. Cung cấp ứng
dụng thông thường gần gũi với 1 hay nhiều mô hình ánh xạ bao gồm cả các
đặc trưng kiến trúc, giá cả và quản lý.
- Những tính năng tập trung nâng cấp, giúp người dùng thoát khỏi việc tải
các bản vá lỗi và cập nhật.
- Thường xuyên tích hợp những phần mềm giao tiếp trên mạng diện rộng.
 Các nhà cung cấp dịch vụ nổi bật:
 Salesforce.com
Salesforce là một bộ giải pháp phần mềm CRM tổng thể, cung cấp một loạt các
ứng dụng CRM chuyên về bán hàng và dịch vụ khách hàng trên nền tảng điện toán
đám mây dành cho nhiều ngành nghề đặc thù khác nhau.
Salesforce chiếm được lòng tin của khách hàng toàn cầu nhờ một loạt các tính
năng vượt trội.
2.2.4. Bảng so sánh khái niệm của ba mô hình dịch vụ cơ bản

IAAS

Chuyể
n dịch
mẫu
hình

Các đặc điểm


Cơ sở
hạ tầng
là tài
sản

Luôn độc lập về
nền tảng, chia sẻ
chi phí cơ sở hạ
tầng và do đó làm
giảm chi phí này,
các thỏa thuận ở
mức dịch vụ, trả
tiền theo mức sử
dụng, tự điều
chỉnh quy mô

PAAS Mua
giấy

Dùng cơ sợ hạ
tầng đám mây,

Các lợi thế

Các bất lợi

Khi
nào
không

nên sử
dụng
Tránh được chi
Năng suất và
Khi
phí vốn cho phần hiệu quả kinh
ngân
cứng và nguồn
doanh phụ thuộc sách
lực nhân lực,
nhiều vào khả
vốn
giảm rủi ro lợi tức năng của nhà
lớn
đầu tư (ROI), rào cung cấp, chi phí hơn so
cản thấp khi tham dài hạn có tiềm
với
gia vào, điều
năng lớn hơn, sự ngân
chỉnh quy mô tự
tập trung hóa đòi sách
động hóa và trơn hỏi các biện pháp hoạt
tru
an ninh khác
động.
hoặc mới
Triển khai phiên
Sự tập trung hóa Không
bản trơn tru
đòi hỏi các biện


13


phép sử
dụng
SAAS Phần
mềm là
tài sản

cung cấp các
phương pháp quản
lý dự án
Các thoạt thuận ở
mức dịch vụ, giao
diện người dùng
do các ứng dụng
máy khách nhẹ
(thin-client) cung
cấp, các thành
phần điện toán
đám mây qua các
API

pháp an ninh
khác hoặc mới
Tránh được chi
phí vốn cho phần
mềm và phát triển
tài nguyên, giảm

rủi ro lợi tức đầu
tư(ROI)

Sự tập trung hóa
đòi hỏi các biện
pháp an ninh
khác hoặc mới

Không


14


2.3. Các mô hình triển khai điện toán đám mây
-

Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud).
Điện toán đám mây công cộng (Public cloud).
Điện toán đám mây chung (Community Cloud).
Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud).

2.3.1. Điện toán đám mây riêng tư (Private cloud)
Điện toán đám mây riêng (Private Cloud) là mô hình trong đó hạ tầng đám mây được
sở hữu bởi một tổ chức và phục vụ cho người dùng của tổ chức đó. Private Cloud có thể
được vận hành bởi một bên thứ ba và hạ tầng đám mây có thể được đặt bên trong hoặc
bên ngoài tổ chức sở hữu (tại bên thứ ba kiêm vận hành hoặc thậm chí là một bên thứ tư).
Private Cloud được các tổ chức, doanh nghiệp lớn xây dựng cho mình nhằm khai thác
ưu điểm về công nghệ và khả năng quản trị của công nghệ đám mây. Với Private Cloud,
các doanh nghiệp tối ưu được hạ tầng IT của mình, nâng cao hiệu quả sử dụng, quản lý

trong cấp phát và thu hồi tài nguyên, qua đó giảm thời gian đưa sản phẩm sản xuất, kinh
doanh ra thị trường.
2.3.2. Điện toán đám mây công cộng (Public cloud)
Đây là mô hình mà hạ tầng của điện toán đám mây được một tổ chức sỡ hữu và cung
cấp dịch vụ rộng rãi cho tất cả các khách hàng thông qua hạ tầng mạng Internet hoặc các
mạng công cộng diện rộng. Các ứng dụng khác nhau chia sẻ chung tài nguyên tính toán,
mạng và lưu trữ. Do vậy, hạ tầng của công nghệ này được tiết kế để đảm bảo cô lập về dữ
liệu giữa các dịch vụ Public Cloud hướng tới số lượng khách hàng lớn nên thường có
năng lực về hạ tầng cao, đáp ứng nhu cầu tính toán linh hoạt, đem lại chi phí thấp cho
khách hàng. Do đó khách hàng của dịch vụ trên Public Cloud sẽ bao gồm tất cả các tầng
lớp mà khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ sẽ được lợi thế trong việc dễ dàng tiếp
cận các ứng dụng công nghệ cap, chất lượng mà không phải đầu tư ban đầu, chi phí sử
dụng thấp, linh hoạt giữa các khách hàng và tách biệt về truy cập.
2.3.3. Điện toán đám mây chung (Community cloud)
Đám mây chung (Community Cloud) là mô hình trong đó hạ tầng đám mây được chia
sẻ bởi một số tổ chức cho cộng đồng người dùng trong các tổ chức đó. Các tổ chức này
do đặc thù không tiếp cận với các dịch vụ Public Cloud và chia sẻ chung một hạ tầng đám
mây để nâng cao hiệu quả đầu tư và sử dụng.

15


2.3.4. Điện toán đám mây lai (Hybrid cloud)
Mô hình đám mây lai (Hybrid Cloud) là mô hình bao gồm hai hoặc nhiều hơn các
đám mây trên tích hợp với nhau. Mô hình Hybrid Cloud cho phép chia sẻ hạ tầng hoặc
đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu.
2.3.5. So sánh hai mô hình cơ bản Public cloud và Private cloud
Đặc điểm

Lợi ích


Rủi ro

Private Cloud
Thường được kiểm soát, quản
lý và sở hữu bởi một tổ chứ bên
trong trung tâm dữ liệu riêng,
hoặc một bên thứ ba cung cấp
dịch vụ. Trong các dịch vụ đám
mây riêng, việc truy cập có thể
bị hạn chế và khách hàng có
những quyền kiểm soát hay sở
hữu nhất định trong việc triển
khai dịch vụ










Public Cloud
Các nhà cung cấp thuộc bên thứ
ba sẽ cung cấp các dịch vụ như
tài nguyên, platform, hay các
ứng dụng lưu trữ trên đám mây
thông qua internet. Dịch vụ

trong mô hình được bán theo
yêu cầu thường theo phút hoặc
giờ, hoặc có thể miễn phí.
Người dùng chỉ phải trả tiền cho
chu kỳ CPU, dung lượng lưu trữ
hoặc bang thông mà họ sử dụng
Giảm rủi ro
 Tăng hiệu quả sử dụng
Tăng kiểm soát hoạt động
 Tiết kiệm thời gian
Tăng cường bảo mật và độ tin  Tăng tốc độ làm viêc
 Gia tăng kết nối
cậy
 Giảm chi phí
Vô cùng linh hoạt
Công nghệ hiển thị tốt hơn
Chi phí
 Riêng tư và bảo mật
Quy mô
 Độ tin cậy và sẵn sàng
Thời gian triển khai
 Chuyển đổi và thực thi
Nhân sự/ khả năng thực hiện
 Giới hạn phạm vi và tùy chỉnh

16


2.4. Vì sao lựa chọn Amazon Web Services mà không phải là Google Cloud
Platform?

 Về thị trường

 Lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp: nhìn chung, tỷ lệ đánh giá mức độ người
dùng là doanh nghiệp đối với AWS là cao hơn so với GG.

17


 AWS tạo hiệu quả cao hơn GG khi cung cấp dịch vụ điện toán đám mây cho các
nhà phát triển phần mềm (DevOps)

 Mức giá của AWS được đánh giá là rẻ hơn GG

 Chính sách thu hút người dùng với các chương trình sử dụng free:
 Amazon Web Services
- AWS tặng 1 năm cloud VPS miễn phí: chương trình AWS free Tier thực chất bao
gồm rất nhiều dịch vụ khác dành cho phát triển web apps, VPS, Email Services…
trên nền tảng điện toán đám mây của Amazon, trong đó có một số chương trình
miễn phí 1 năm, còn một số sẽ không bao giờ hết hạn. Đặc biệt, người dùng sẽ bị
tự động trừ tiền ở AWS.
- Một số dịch vụ đươc người dùng đánh giá là đáng dùng nhất như: 1 năm Cloud
VPS EC 2, dịch vụ CDN cao cấp CloudFront và Email chuyên nghiệp Amazon
SES.

18


-

-


-

Google Cloud Platform
GG cloud platform cho phép dùng VPS free trọn đời: trước đây GG cũng có
chương trình tặng Credits để dùng VPS nhưng hạn dùng ngắn và việc trừ tiền rất
khó kiểm soát nên ít người dùng. Đến tháng 3/2017, GG đã đi 1 bước lớn khi cung
cấp Free Tier cho 15 dịch vụ trong GG Cloud Platform, đáng chú ý nhất là miễn
phí trọn đời gói Cloud VPS f1-micro 600 MB RAM, 30 GB HĐ, 1 GB
bandwidth/tháng.
Ưu điểm của chương trình VPS free của GG Cloud là họ cho người dùng sử dụng
trọn đời gói VPS f1-micro. Nhưng hạn chế lớn nhất là băng thông mỗi tháng chỉ
1GB, nếu dùng nhiều sẽ bị tự động tính tiền vào thẻ Visa Debit.
Khi hết thời gian dùng free, ta phải vào xóa toàn bộ server, tài nguyên đã sử dụng,
thậm chí là cả Visa nữa, vì nếu quên thì sẽ bị đòi tiền.

19


 Chi phí vận hành và bảo trì

20


III. CHƯƠNG III: HIỆN THỰC HÓA GIẢI PHÁP
3.1. Giới thiệu các dịch vụ của Amazon Web Services Cloud
Amazon Web Services cung cấp hàng loạt sản phẩm dựa trên nền tảng đám mây trên
phạm vi toàn cầu gồm có điện toán, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, phân tích, kết nối mạng, di
động, công cụ dành cho nhà phát triển, công cụ quản lý, IoT, các ứng dụng bảo mật và
ứng dụng dành cho doanh nghiệp. Những dịch vụ này giúp các doanh nghiệp phát triển

nhanh hơn, giảm chi phí CNTT và mở rộng quy mô. Những sản phẩm AWS mà các
doanh nghiệp lớn nhất cũng như các công ty khởi nghiệp nổi tiếng nhất tin dùng để hỗ trợ
khối lượng công việc đa dạng của họ bao gồm: các ứng dụng trên web và thiết bị di động,
phát triển trò chơi, xử lý và kho dữ liệu, lưu trữ, sao lưu và nhiều dịch vụ khác.
3.1.1. Amazon RDS
Amazon RDS là dịch vụ cơ sở dữ liệu được quản lý, cung cấp cho chúng ta 6 công cụ
cơ sở dữ liệu quen thuộc để chọn, bao gồm Amazon
Aurora, MySQL, MariaDB, Oracle, Microsoft SQL Server và PostgreSQL. Điều này có
nghĩa là ta có thể sử dụng code, ứng dụng và công cụ mà ta hiện đang sử dụng cho các cơ
sở dữ liệu hiện tại của mình cùng với Amazon RDS. Amazon RDS xử lý các tác vụ cơ sở
dữ liệu thông thường như cung cấp phần cứng, vá lỗi phần mềm, sao lưu, khôi phục, phát
hiện lỗi và sửa chữa.
Amazon RDS giúp dễ dàng sử dụng tính năng sao chép để tăng độ khả dụng và độ tin
cậy cho các khối lượng công việc sản xuất. Sử dụng tùy chọn triển khai Multi-AZ, chúng
ta có thể chạy các khối lượng công việc tối quan trọng có độ khả dụng cao và tính năng
chuyển đổi dự phòng tự động, tích hợp sẵn từ cơ sở dữ liệu chính của mình sang một cơ
sở dữ liệu phụ được sao chép đồng bộ. Sử dụng Bản sao chỉ có quyền đọc, chúng ta có
thể thay đổi quy mô lớn hơn công suất của một triển khai cơ sở dữ liệu đơn lẻ cho những
khối lượng công việc cơ sở dữ liệu có tần suất đọc nhiều.
Giá: Amazon RDS là dịch vụ miễn phí dùng thử. Người dùng chỉ phải trả tiền cho
những gì họ sử dụng. Không có mức phí tối thiểu.

3.1.2. Amazon Elastic Beanstalk
AWS Elastic Beanstalk là một dịch vụ dễ sử dụng để triển khai và mở rộng các ứng
dụng web và dịch vụ được phát triển bằng Java, .NET, PHP, Node.js, Python, Ruby, Go
và Docker trên những máy chủ quen thuộc như Apache, Nginx, Passenger và IIS.

21



Người dùng có thể dễ dàng tải mã nguồn của họ lên và Elastic Beanstalk sẽ tự động
xử lý việc triển khai, từ cung cấp công suất, cân bằng tải, tự động điều chỉnh quy mô đến
giám sát trạng thái ứng dụng. Đồng thời, người dùng vẫn có toàn quyền kiểm những tài
nguyên AWS vận hành ứng dụng của họ và có thể truy cập các tài nguyên quan trọng vào
bất kỳ lúc nào.
Không tính thêm phí khi sử dụng Elastic Beanstalk – ta chỉ phải trả phí cho những tài
nguyên AWS mà mình cần để lưu trữ và chạy ứng dụng của mình.
Lợi ích:
+ Bắt đầu nhanh chóng và đơn giản: Elastic Beanstalk là cách nhanh nhất và đơn giản
nhất để triển khai ứng dụng trên AWS.
+ Năng suất của nhà phát triển: Cung cấp và vận hành hạ tầng, quản lý ngăn xếp ứng
dụng (nền tảng) cho người dùng, do đó người dùng không phải mất thời gian hoặc phát
triển kiến thức chuyên môn.
+ Elastic Beanstalk tự động tăng và giảm quy mô ứng dụng dựa vào nhu cầu cụ thể
của ứng dụng bằng cách sử dụng các thiết lập dễ dàng điều chỉnh của Tự động điều chỉnh
quy mô.
+ Kiểm soát tài nguyên hoàn toàn: chúng ta được tự do lựa chọn những tài nguyên
AWS như loại phiên bản Amazon EC2, tối ưu cho ứng dụng của mình. Nếu ta quyết định
muốn tiếp nhận một số (hoặc toàn bộ) các thành phần của hạ tầng của mình, ta có thể làm
việc này một cách nhuần nhuyễn bằng cách sử dụng các tính năng quản lý của Elastic
Beanstalk.

22


Khách hàng nổi bật:

23



3.2. Tiến hành hiện thực hoá giải pháp
Khởi tạo và quản lý website bán hàng online MatShop trên Amazon web
services cloud (AWS)
3.2.1. Tạo database trên AWS
-

Sau khi tạo tài khoản AWS, vào trang và chọn Services.

24


-

Chọn RDS

-

Chọn Create database

25


×