Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH 9 KỸ NĂNG VIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.61 KB, 51 trang )

CHUYÊN ĐỀ:
Effective Writing
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Thông qua nội dung chuyên đề, giúp HS đội tuyển HSG có cái nhìn khái quát, hệ
thống, đầy đủ về kĩ năng làm phần thi viết, một trong những phần khó trong đề thi môn
tiếng Anh. Bao gồm viết câu theo cấu trúc, và viết esay.
- HS có kiến thức mở rộng nâng cao và biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập liên
quan đến nội dung chuyên đề.
- Giáo dục cho HS có ý thức tìm hiểu tài liệu để mở rộng, nâng cao, hiểu sâu sắc kiến
thức trong chương trình học; kích thích tinh thần ham học, sự sáng tạo của HS trong
học và làm bài thi.
B/ ĐỐI TƯỢNG- PHẠM VI- PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG.
1- Đối tượng bồi dưỡng: HS đội tuyển HSG Tiếng Anh lớp 9( đang bồi dưỡng thi HSG
cấp Tỉnh)
Thời gian thực hiện: 8 tiết.
2- Phạm vi kiến thức bồi dưỡng: - Sentence writing.
- Essay.
- Unity, coherence, and progression.
3- Phương pháp bồi dưỡng: Phương pháp dạy kỹ năng viết.
Chapter I
C/ NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ: I- Sentence writing.
A- Định nghĩa câu.
Câu là một nhóm từ chúng ta sử dụng để giao tiếp dưới dạng chữ viết hoặc lời nói.
Câu là một đơn vị ngôn ngữ hành chính, độc lập và bao gồm hai thành phần chính: chủ
ngữ (subject) và vị ngữ (predicate).
+ Chủ ngữ là một từ hoặc một cụm từ định danh con người, sự vật hoặc địa điểm
mà câu nói tới. Chủ ngữ thường là một danh từ (noun), cụm danh từ (noun phrase) hoặc
đại từ (pronoun).
+ Vị ngữ cung cấp thông tin về chủ ngữ. Vị ngữ bao gồm một động từ (verb) và
thành phần phụ (modifier) hoặc bổ ngữ (complement). Động từ là một bộ phận quan
trọng nhất của vị ngữ. Động từ diễn tả hành động (action) hoặc trạng thái (state of




being). Bổ ngữ là một từ hoặc một cụm từ được sử dụng để hoàn thiện nghĩa của động
từ.
Note: Tất cả các câu trong tiếng Anh phải có chủ ngữ và động từ (Trường hợp với câu
mệnh lệnh ẩn chủ ngữ “you”). Một câu có thể là câu trần thuật (statement), câu hỏi
(question), câu mệnh lệnh (command), câu cầu khiến (request) hoặc câu cảm thán
(exclamation). Chữ cái đầu tiên của một câu phải được viết hoa và câu phải được kết
thúc bằng một đấu chấm hết – full stop (.), dấu chấm hỏi – question mark (?) hoặc dấu
chấm than –exclamation mark (!).
B- Phân loại câu.
Chức năng , câu có thể được phân thành 5 loại.
1. What is ecology?

Question

2. Our environment is being seriously polluted.

Statement

3. Save the environment!

Command

4. Would you write a report on environment and man?

Request

5. What a polluted lake!


Exclamation

Cấu trúc có thể có 3 loại câu cơ bản trong tiêng Anh:
1. Câu đơn ( Simple sentence)
2. Câu ghép ( Compound sentence)
3. Câu phức ( Complex sentence)
C- Viết câu.
1. Viết câu đơn.
Một câu đơn có thể có tới 5 thành tố (element), bao gồm chủ ngữ- Subject (S), động từVerb (V), bổ ngữ- (Complement) (C), tân ngữ -Object (O), và trạng ngữ - Abverbial (A).
5 thành tố này khi sắp xếp sẽ tạo ra các loại câu khác nhau. Trong tiếng Anh có 7 cấu
trúc câu cơ bản.
a. Chủ ngữ + động từ ( SV)
Ví dụ: Water pollution is increasing.
S

V

She has gone.
S

V

The Moon rose.
S

V


b. Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ ( SVC)
Nhóm động từ trong cấu trúc này chủ yếu là các động từ nối ( link verbs), bao gồm: be,

seem, become, appear, remain, sound, look, taste, smell, stay, feel….Bổ ngữ thường là
tính từ (adjective), danh từ (noun), và đại từ (pronoun), có chức năng hoàn thiện ngữ
nghĩa của một phát ngôn và cho ta biết thêm về chủ ngữ.
Ví dụ: I want to become a teacher.
S

V

O

That picture is hers.
S

V C

She seems very tired.
S

V

C

c. Chủ ngữ + động từ + Trạng ngữ ( SVA)
Thành phần trạng ngữ trong cấu trúc này thường là các trạng từ (adverbial phrase), mệnh
đề trạng ngữ (adverbial clause), cụm danh từ (noun phrase), hoặc cụm giới từ
(prepositional phrase), Các trạng ngữ có thể được đặt ở các vị trí khác nhau trong câu.
Trạng ngữ trong tiếng Anh thường dùng để chỉ thời gian (time), hoặc nơi chốn (place).
Ví dụ: That sweet memory is always in my mind.
S


V

A

We can come back there
S

V

this summer.

A( place)

A (time)

Last summer our family went to Ha Long Bay.
A (time)

S

V

A (place)

d. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ ( SVO)
Trong cấu trúc này thành phần tân ngữ phải là một tân ngữ trực tiếp (direct object). Tân
ngữ trực tiếp đề cập đến con người hay sự vật bị tác động bởi hành động của động từ.
Tân ngữ trực tiếp phải đứng ngay sau động từ. Tân ngữ ở cấu trúc này có thể là một
danh từ, đại từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: I like watching horror film.

S

V

O

They didn’t see me.
S

V

O

e. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + bổ ngữ ( SVOC)


Trong cấu trúc này động từ luôn là một nội động từ (intransitive verb), tân ngữ
luôn là một tân ngữ trực tiếp (direct object) và bổ ngữ (complement) theo sau tân ngữ
cung cấp thông tin cho tân ngữ chứ không phải là chủ ngữ. Thành phần bổ ngữ có thể là
danh từ hoặc tính từ.
Ví dụ: Sports and games make our bodies strong.
S

V

O

C

I consider him my elder brother.

S

V

O

C

f. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + trạng ngữ (SVOA)
Cũng giống như ở cấu trúc SVOC, tân ngữ trong cấu trúc này cũng là một tân ngữ
trực tiếp và thành phần trạng ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ chứ không phải là chủ ngữ.
Ví dụ: She keeps her stamp collection in the wordrope.
S

V

O

A

You can put it anywhere you want.
S

V

O

A

g. Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + tân ngữ ( SVOO)

Trong cấu trúc này tân ngữ đầu là tân ngữ gián tiếp (Indirect object: Oi). Tân ngữ
gián tiếp đứng ngay sau động từ và thường chỉ người. Tân ngữ trực tiếp ( direct object:
Od) đứng ngay sau tân ngữ gián tiếp và thường đề cập đến những vật bị tác động bởi
hành động của động từ.
Ví dụ: My parents bought me a computer on my birthday.
S

V

Oi

Od

A

Keeping pets brings me a lot of benefits.
S

V

Oi

Od

h. Một số dạng thức biến đổi câu.
Cấu trúc câu được biến đổi nhiều nhất ở đây là chuyển câu chủ động sang bị động
hoặc ngược lại.
( Kết hợp trong phần dạy ngữ pháp.)
2. Viết câu hỏi.(QUESTIONS)
Trong tiếng Anh có hai dạng câu hỏi chính: Câu hỏi trả lời Có /Không (Yes/ No

questions) và câu hỏi cung cấp thông tin ( information questions).
a. Yes/ No questions and information questions.


(Dạy kết hợp trong phần dạy kiến thức cơ bản)
Note: Câu hỏi phủ định ( Negative questions)
Câu hỏi phủ định trả lời có/ không được bắt đầu bằng một trợ động từ phủ định
viết tắt như: Don’t, Doesn’t, Didn’t, Isn’t, Aren’t, Haven’t…
Ta dùng dạng thức câu hỏi này để bày tỏ ý kiến hoặc thái độ của người phát ngôn
như ngạc nhiên, tức giận, sốc.
Ví dụ: Didn’t you hear the bell? I rang it four times. (Bày tỏ sự ngạc nhiên)
Hoặc mong muốn người nghe đồng ý với mình.
Ví dụ: Isn’t it a beautiful day?
Ở đây cần chú ý về nghĩa của cách trả lời Yes hoặc No cho dạng câu hỏi này.
Ví dụ: Don’t you want to go to the party?
Yes ( = Yes, I want to go)
No ( = No, I don’t want to go)
b. Câu hỏi đuôi ( Tag questions).
* Phần cơ bản h/s đã được học trong chương trình kỳ I)
* Note: Nghĩa của phần trả lời Yes/No đối với câu hỏi phủ định cũng tương tự như
với câu hỏi trả lời Yes/ No phủ định thông thường.
Ví dụ : You’re not going out tonight, are you?
-

Yes. ( =Yes, I am going out).

-

No. ( = No, I am not going out).


Ở mệnh đề tường thuật nếu có những từ sau: neither, none, no one, nobody,
nothing, scarcely, barely, hardly (ever), seldom, never, ta coi như câu phủ định và
dùng đuôi hỏi khẳng định.
Ví dụ: Neither of them failed the exam, did they?
Nothing was said, was it?
Tom hardly ever goes to parties , does he?
+ Ngoài ra ta còn một số mẫu câu hỏi đuôi đặc biệt như sau:
(a). - This/ That is your bag, isn’t it?
- These/ Those are yours, aren’t they?
* Đại từ nhân xưng đuôi cho this/ that = it; cho these/ those = they.
(b). - There is a meeting tonight, isn’t there?


* Cho những cấu tạo There + be thì there được sử dụng làm đại từ nhân xưng
đuôi.
(c). - Everything is ready, is it?
- Everyone took the rest, didn’t they?
* Chủ ngữ mệnh đề tường thuật là everything, something, anything, nothing thì đại
từ nhân xưng đuôi là it.
* Chủ ngữ là everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one,
nobody thì ta dùng they.
(d). Let’s go for a walk, shall we?
* Sau Let’s thì đuôi để hỏi là shall we.
(e) - Open the door, will you?
- Don’t be late, will you?
* Ở câu mệnh lệnh kể cả câu khẳng định và phủ định ta đều dùng đuôi hỏi will you.
(f) I’m late, aren’t I?
* Ở mệnh đề khẳng định là I am, ta dùng đuôi hỏi aren’t I. Ta cũng có thể dùng am
I not nhưng không phổ biến và chỉ được dùng trong văn phong trang trọng, xã giao
( formal).

(g). I think you shouldn’t buy that house, should you?
* Mệnh đề tường thuật bắt đầu bằng I think, I don’t think, I’m sure, I suppose +
mệnh đề (clause) thì ta cấu tạo câu hỏi đuôi cho mệnh đề sau.
Note: Nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào ngữ điệu (tone) của phần đuôi.
Nếu ngữ điệu giáng ( falling tone), thì đó không thực sự là một câu hỏi mà thực chất
người nói muốn tranh thủ sự đồng tình của người nghe. Nếu ngữ điệu thăng (rising
tone), đó thực chất là câu hỏi để kiếm chứng xem thông tin, ý kiến của người nói có
đúng không.
3. Viết câu phức hợp. ( COMPLEX SENTENCE)
Một câu phức được cấu tạo bởi một mệnh đề độc lập (independent clause) và một
hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). Mệnh đề phụ thuộc là một mệnh đề
đi với một từ nối phụ thuộc (subordinator) như: when, while, where, who, because, as,
if, even though, so that…
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu phức. Khi mệnh đề phụ
thuộc đứng ở đầu câu, ta phải dùng dấu phẩy (,) để tách với mệnh đề độc lập.
Trong một câu phức nối hai ý, một ý thường quan trọng hơn ý kia. Ý quan trọng hơn
được đặt ở mệnh đề độc lập, còn ý ít quan trọng hơn được đặt ở mệnh đề phụ thuộc.
Một câu phức được tạo bởi:


Mệnh đề độc lập

+

Mệnh đề phụ

( Independent clause)

( Dependent clause)


Hoặc:
Mệnh đề phụ

+

Mệnh đề độc lập

( Dependent clause)

( Independent clause)

Note: Mệnh đề phụ thuộc được tạo bởi:
Từ nối phụ thuộc
( Subordinator)

+ Chủ ngữ

+

(Subject)

Động từ

+

(Verb)

Bổ ngữ
( Complement)


Ví dụ:
1. Because the cost of education is rising, many students must work part-time
Sub

Independent clause
Dependent clause

2. You will failed the exam unless you work hard.
Independent clause

Sub

.

Dependent clause
4. Các loại mệnh đề phụ thuộc (Types of subordinate clauses).
A. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause).

Từ nối phụ thuộc

Nghĩa

( Subordinators)

( Meaning)

Đại từ quan hệ

Who


Chỉ người ( chủ ngữ)

( Relative Pronoun)

Whom

Chỉ người ( tân ngữ)

Whose + Noun / of which

Sở hữu của người và vật
( posessive) chỉ vật, chỉ
người ( dùng trong mệnh đề
hạn định)

That
Which

Chỉ vật
Phó từ quan hệ

When = on/at which

Thời gian (time)

( Relative Adverb)

Where = at/in which

Địa điểm (place)


Why = for which

Lý do (reason)


Ví dụ:
- I thanked the woman who /that helped me.
- The book which / that is on the table is mine.
- She is the woman about whom I told you.
- I know the boy whose bicycle was stolen.
- I will never forget the day when I first met you.
- The building where he lives is very old.
- The reason why he left was that he felt disappointed.
B. Mệnh đề điều kiện ( Conditional clause).
Từ nối phụ thuộc

Nghĩa

(Subordinator)

( Meaning)

If

Nếu

Even if

Chỉ nếu; chỉ khi


Only if; only when
In case

Trong trường hợp

Unless = if ….not

Trừ khi; trừ phi

As long as; so long as;
provided/ providing (that)

Miễn là ( dùng cho câu điều
kiện loại I)

On condition (that)

Với điều kiện là ( Loại I)

Suppose/ supposing (that)

Giả sử như ( Loại I + II)

Imagine (if)
Ví dụ:
- If you don’t hurry, you’ll miss the train.
- (=Unless you hurry, you’ll miss the train.)
- You can use my car as long as you drive carefully.
- Suppose you won the first prize, what would you do?

- She’ll go to the party only if she has finished her work.
- You should take some water with you in case you get thirsty.
C. Mệnh đề danh từ ( Noun clause)


Từ nối phụ thuộc

Nghĩa

(Subordinator

( Meaning)

That
Who

Bao gồm những câu hỏi lấy
thông tin ( Wh- questions)

Whoever

Bất cứ người nào

What

Bất cứ cái gì

Whatever

Bất cứ nơi đâu


Where

Bất cứ nơi nào

Wherever
How much (many, often…)
Bao gồm những câu hỏi trả
lời Có/ Không ( Yes / No
questions)

Whether ( or not)

Liệu ……..(có) không

If

Ví dụ:
- I think that he is a good teacher.
- That the world is round is a fact.
( = It is the fact that the world is round.)
- I don’t know where she lives.
- We don’t care whatever he has done.
- What she said surprised me.
- I don’t know whether / If she will come.
- I wonder whether or she will come or not.
D. Mệnh đề trạng ngữ ( Adverbial Clauses)
Từ nối phụ thuộc

Nghĩa


(Subordinator

Thời gian ( Time)

( Meaning)

When

Khi

While

Trong khi

As soon as

Ngay sau khi

After

Sau khi


Before

Trước khi

Until/ till


Mãi đến khi

Since

Kể từ khi

As = while / when

Trong khi; khi

Where
Địa điểm (place)

Wherever

Nơi (một địa điểm xác định)

Everywhere

Bất cứ nơi nào

As

Giống như

Because

Bởi vì

As


Đến nỗi mà

Cách thức ( manner)
Lí do ( reason)
Kết quả ( result)

Since
So +Adj/ Adv + that
Mục đích (purpose)

Such + (a/an) + N-phrase +
that..
So that

Đối lập / Nhượng bộ

In order that

(contrast/ Concession)

Although
Even though

Vì thế

Mặc dù

though


Ví dụ:
- When I came, she was watching TV.
- We will go as soon as the lecture finishes.
- You should have done it as I showed you.
- Mary couldn’t go to school yesterday because she was sick.
- John is so short that he can’t become a good basketball player.
- Jane hid the letter under the pillow so that her mother couldn’t see it.
- Even though the weather was bad, We went camping.


* Câu phức ghép ( compound-complex sentence).
Một câu phức ghép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc (dependent
clause).
Ví dụ:
- Many students drive their cars to college, but others prefer to take public transportation
because free parking near the campus is unavailable.
- Statistics show beyond doubt that cigarette smoking can be harmful to the health, yet a
large number of people continue to smoke though they are all warn about its damage.
5. Viết câu ghép ( COMPOUND SENTENCE)
Một câu ghép được tạo bởi hai mệnh đề độc lập (independent clause) được nối với
nhau bởi một từ nối mệnh đề (coordinating cọnjunction) như: and, or, nor, but, for, so,
yet, hoặc một cụm từ nối câu (sentence connector) như: furthermore, however,
otherwise, therefore.
a. Từ nối mệnh đề và từ nối câu.( Coodinators and connectors)
Từ nối mệnh đề

Từ nối câu

Nghĩa


( CoordinatingConjunctions)

( Sentence Connectors)

( Meaning)

And
But, yet

For
Or

Furthermore, besides, in
addition, moreover, also,
however, nevertheless, still,
in contrast, on the contrary,
on the other hand
Otherwise, consequently,
therefore, thus, accordingly,
as a result

Cung cấp thêm thông tin.
Cho ý kiến trái ngược
Lí do
Lựa chọn giữa hai khả năng
có thể.

So

Kết quả


nor

Sự lựa chọn phủ định.

b. Cách cấu tạo câu ghép ( Formation of a compound sentence)
b1. Sử dụng từ nối mệnh đề ( Using coordinating conjunctions).
- Một câu ghép được cấu tạo bởi:
Mệnh đề độc lập
( Independent clause)

+ Từ nối mệnh đề
( Coordinating conjunction)

+

Mệnh đề độc lập
( Independent clause)


Ví dụ:
- John is very good at speaking in the public, and his ambition is to become an orator.
- I enjoy playing tennis, but I hate playing golf.
- We have taken two tests, yet we must take two more this week.
- We listened eagerly, for he bought news of our families.
- Are you planning to meet her, or she’ll go to meet you?
- Tom finished his homework early, so he decided to go to the party.
- She didn’t study maths, nor did she study English.
b2. Sử dụng từ nối câu ( Using sentence connectors).
Một câu ghép cúng có thể được tạo bởi:

Mệnh đề độc lập
( Independent clause)

+

Từ nối câu

( Sentence connector)

+

Mệnh đề độc lập
( Independent clause)

Ví dụ:
- I know this painting is a forgery; moreover, I know who painted it.
- Travelling by train is very interesting; however, it has both its advantages and
disadvantages.
- I have no problems; otherwise,I would have telephoned you.
- He is on holiday; therefore, he is unable to attend the meeting.
Note: Ta có thể dùng những từ nối câu ( sentence connectors) ở trên để nối các ý câu
hoặc các đoạn văn với nhau bằng cách dùng dấu chấm (.) thay cho dấu chấm phảy (;).
Ví dụ:
- I know the painting is a forgery. Moreover, I know who painted it.
- Tavelling by train is very interesting. However, it has both its advantages and
disadvantages.
6. Viết câu đảo ngữ ( INVERSION)
Trong tiếng Anh, khi những từ và nhóm từ sau đứng ở đầu câu thì động từ trong mệnh
đề chính của câu đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh nghĩa câu.
6.1 Khi gặp các yếu tố phủ định ở đầu câu

( not , no, hardly, little, never, seldom , few, only, rarely .....)
Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện
nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.


• Đảo ngữ với No / Not
- No+ N + auxiliary + S + Verb(inf) = Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Ví dụ:
- I will lend you no money from now on.
→ No money will I lend you from now on.
- I won’t lend you any money from now on.
→ Not any money will I lend you from now on.
• Đảo ngữ với các cụm giới từ có NO
- At no time: chưa từng bao giờ
Ví dụ: - He never knew she came from a rich family.
→ ĐN1: At no time did he know she came from a rich family.
→ ĐN2: Never did he know she came from a rich family.
-

On no condition: Không điều kiện nào

Ví dụ: On no condition shall we accept their proposal
- For no season: Không có lý do
Ví dụ: For no reason what you play traunt
- In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Ví dụ: The money is not tobe paid under any circumstances
→ ĐN: Under no circumsstances is the money tobe paid
- No longer:không còn nữa
Ví dụ:- He no longer works as an accountant. He has just found another job.
→ ĐN: No longer does he works as an accountant. He …………………………..

- On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
Ví dụ: On no accout must this switch be touched.
- In no way: Không sao có thể
Ví dụ: - Keith certainly cant be held responsible for the accident.
→ ĐN: In no way can Keith be held responsible for the accident.


- By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.
- No where + Au+ S+V
Ví dụ:
No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country
No where do I feel as comfortable as I do at home
No where can you buy the goods as good as those in my country
• Đảo ngữ với Not only....... but......also.....(không những mà còn)
- Not only + auxiliary + S + V but.... also..........
Ví dụ:
- He is not only good at English but he can also draw very well.
→ ĐN: Not only is he good at English but he can also draw very well.
• Đảo ngữ với Negative ..., nor + auxiliary + S + V
Ví dụ: He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
• Đảo ngữ với Neither/ Nor và so
Ví dụ:- They dont like chicken, and neither/nor do I.
- She can play the guitar, and so can I.
• Đảo ngữ với Neither …..Nor
Ví dụ: - There is neither excitement nor entertainment in this small town.
→ ĐN: Neither is there excitement nor entertainment in this small town.
• Đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V
Ví dụ:
- I won't come home till 10 o'clock

→ ĐN1: Not until/ till 10 o'clock that I will come home
→ ĐN2: It is not until 10 o'clock that I will come home
- I didn't know that I had lost my key till I got home
→ ĐN: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key
• Đảo ngữ với nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi),
little (hầu như không).


Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn
thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.
Ví dụ:
- I have never been more insulted → ĐN: Never have I been more insulted! (Chưa bao
giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).
- So many people have never been unemployed as today → ĐN: Never have so many
people been unemployed as today. (Quá nhiều người đã bị thất nghiệp như ngày hôm
nay)
- We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.
→ ĐN: Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.
- He has seldom seen anything stranger. → ĐN: Seldom has he seen anything stranger.
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).
- The boss has seldom been so upset. → ĐN: Seldom has the boss been so upset!
(Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!)
- Class seldom lets out early. → ĐN: Seldom does class let out early.
- She little understands me. → ĐN: Little does she understand me.
• Đảo ngữ với nhóm từ: hardly (hầu như khôngbao giờ), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn),
no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).
Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện
xảy ra trong quá khứ và theo công thức sau:
* Hardly/Barely/Scarcely had S PP/V3 when/before clause (QKĐ)
Ví dụ:

- He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.
→ ĐN: Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.
- I had scarcely got out of bed when the doorbell rang.
→ ĐN: Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).
* No sooner had S PP/V3 than clause (QKĐ)


- I had no sooner arrived home than the phone rang.
→ ĐN: No sooner had I arrived home than the phone rang.
- He had no sooner finished dinner, when she walked in the door.
→ ĐN: No sooner had he finished dinner than she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).
6.2. Khi có các chữ sau ở đầu câu:
so, such, often, much, many, many a, tính từ
Ví dụ:
- He read many books yesterday.
→ ĐN: Many books did he read yesterday ( đảo many ra đầu )
- The trees are beautiful in their colors.→ ĐN: Beautiful are the trees in their autumn
colors (đảo tính từ ra đầu)
- The days when we lived in poverty are gone .( gone là tính từ)
→ ĐN: Gone are the days when we lived in poverty. ( đảo gone ra đầu)
- Many a time has he helped me with my experiment
- Many a rose did he give her
- Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:
So + adj + to be + Danh từ + that + clause…
Ví dụ:
- The doctor was so angry that he went away.
→ ĐN: So angry was the doctor that he went away.
- The situation was so strange that I couldn't sleep

→ ĐN: So strange was the situation that I couldn't sleep.(Tình huống này kì lạ khiến tôi
không thể ngủ được).
- The test is so difficult that students need three months to prepare.
→ ĐN: So difficult is the test that students need three months to prepare.


(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).
- Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:
“Such + to be + Danh từ + that + clause…”
Ví dụ:
- It was such a boring speech that I got sleepy.
→ ĐN: Such was a boring speech that I got sleepy.
Note: trong trường hợp BE SO MUCH/GREAT đổi thành SUCH BE NOUN
- The force of the storm was so great that trees were uprooted.
→ ĐN: Such was the force of the storm that trees were uprooted.
6.3. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…
Only after/only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…
Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + S + V….: chỉ bằng cách làm

Ví dụ:
Only then did I understand the problem.(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).
Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
Only by studying hard can you pass this exam.
Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:
- Only when you grow up, can you understand it.
- Only if you tell me the truth, can I forgive you.
- Only after the film started did I realise that I'd seen it before.
- Only in this way: Chỉ bằng cách này
Ví dụ:Only in this way could the problem be solved
6.4. Đảo ngữ trong so sánh với “as” và “than”:

Ví dụ:
- The cake was excellent, as the coffee was.
→ ĐN: The cake was excellent, as was the coffee.
- I thought, as my friend did, that the exam would be difficult.


→ ĐN: I thought, as did my friend, that the exam would be difficult.
- He has more money than you do.
→ ĐN: He has more money than do you.
6.5. Đảo ngữ nguyên động từ
Là hình thức đem nguyên động từ ra trước chủ từ (không cần mượn trợ động từ )
- Khi nào dùng đảo ngữ loại này ?
Khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu: on the ...., in the.... , here, there...
Ví dụ:
His house stands at the foot of the hill
→ ĐN: At the foot of the hill stands his house .(đem nguyên động từ stands ra trước
chủ từ )
The bus came there
→ ĐN: There came the bus (đem nguyện động từ came ra, không mượn trợ động từ
did)
Lưu ý: trong cách này chủ ngữ phải là danh từ thì mới đảo ngữ được, đại từ không đảo
ngữ
Ví dụ:
Here came the bus
Nhưng chủ từ là đại từ thì không được
Here it came (không đảo came ra trước )
6.6. Đảo ngữ trong câu điều kiện
Đảo từ với câu điều kiện loại 1
a) Câu điều kiện loại 1 có sử dụng “ should” thay hiện tại không xác định chỉ khả năng
xáy ra ít hơn ở tương lai. Đảo “should” lên đầu câu thay “If”

Ví dụ: If it should rain tonight, I will stay at home
→ Should it rain..........
b) Điều kiện loại 1 có sử dụng thời hiện tại hoàn thành
Lấy “should” thay “If” sao đó để nguyên thể hoàn thành với “have done” ở tất cả các
ngôi
Ví dụ: If she has finished the work, she can go home
→ Should she have finished ..........
Điều kiện loại 2


a) Mệnh đề điều kiện loại 2 có dùng động từ “tobe” ở số nhiều “were” dùng “were”
thay”if”
Ví dụ: If I were you, I would love him
→ Were I you.................
b) Trong mẫu câu điều kiện loại 2 đặc biệt có dùng “If” đầu câu ( nếu không phải
vì................. “were” khỏi “not’’sau đó đảo lên đầu câu thay “if”)
Ví dụ: If it weren’t for your progress, I wouldn’t be here
→ Were it not your ....
c) Mẫu câu điều kiện loại 3 đặc biệt
If + S+ were+ to do
Thay động từ ở quá khứ của mệnh đề điêu kiện loại 2
Ví dụ: If I were to speak.......
→ Với mẫu câu này đảo “were” lên đầu câu thay “If”
Điều kiện loại 3
a) Dùng “Had” đảo lên đầu câu thay “If”
Ví dụ: If she had worked harder last year, she wouldn’t have failed the exam
→ Had she worked harder last year............
b) Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu
If it hadn’t been for + N → Nếu không phải vì.......
→ Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If”

Ví dụ: If it hadn’t been for hot weather,we would have had a wonderful holiday
→ Had it not been for............................
c) Mệnh để điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn
thành
Ví dụ: If she had driven carefully, she wouldn’t have cause the accident
→ If she were to have driven......
Đảo “were” lên đầu câu thay “If”
→ Were she to have driven….
6.7. Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu
trúc câu như trên:
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính
có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường
hợp này.
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
Eg: In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)
Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu,
các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ


trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ
không xác định:
- Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
- Directly in front of them stood a great castle.
- On the grass sat an enormous frog.
- Along the road came a strange procession.
Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng
tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ.
- So determined was she to take the university course that she taught school and

gave music lesson for her tuition fees.
Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên
chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần
lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động.
Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as
many medicinal practices.
(Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn
minh Mayan, ...)
Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một
động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:
+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.
Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...
+ Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went/ Round and round it flew.
+ Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down,
from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí
(crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như
be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.
- From the rafters hung strings of onions.
- In the doorway stood a man with a gun.
- On a perch beside him sat a blue parrot.
- Over the wall came a shower of stones.
*Note: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu
cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ:
- Hanging from the rafters were strings of onion.
- Standing in the doorway was a man with a gun.
- Sitting on a perch beside him was a blue parrot.
Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài:
- She was very religious, as were most of her friends.
- City dwellers have a higher death rate than do country people.



Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:
- Not a single word did he say.
Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo
động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không
được đảo động từ:
- Here comes Freddy.
Incorrect: Here comes he
Off we go
Incorrect: Off go we
There goes your brother
I stopped the car, and up walked a policeman.
D. Exercises.
I. Choose the most suitable words underlined.
1. Jim promised that he would never/ never would he tell anyone else.
2. Not until it was too late I remembered / did I remember I call Susan.
3. Hardly had we settle down in our seats than/when the lights went out.
4. Only after checking three times I was/was I certain of the answer.
5. At no time I was aware/was I aware of anything out of usual.
6. Only Mary sang Sally passed/ did they pass the final examination.
7. So the waves were high/ So high were the waves that swimming was dangerous.
8. Only when Peter has arrived / has Peter arrived can we begin the program.
9. No sooner had it stopped raining than/when the sun came out.
10. If should you leave early/ should you leave early could you leave me a lift?

II- Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first
sentence, using the word given. Do not change the word given.
1.


We couldn’t have managed without my father’s money.

If it..............................................................................................................................
2.

I had only just put the phone down when the boss rang back.

 Hardly........................................................................................................................
3.

It was Walter Raleigh who introduced potatoes and tobacco into England.

 The English owe........................................................................................................
4.

“If my members agree to that, I’ll be very surprised,” said the union delegate.

 The union delegate observed that.............................................................................


5.

While I strongly disapprove of your behavior, I will help you this time.

Despite my.................................................................................................................
6.

I’m sorry I missed Professor Baker’s lecture.

 I’m sorry not.............................................................................................................

7.

We may not be able to give the condert.

 The concert................................................................................................................
8.

I was not surprised to hear that Harry had failed his driving test.

It came........................................................................................................................
III- Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first
sentence, using the word given. Do not change the word given.
1.

John inflated the tyres of his bicycle. (blew)

………………………………………………………………………………
2.

We’d better leave them a note, because it’s possible they’ll arrive later (case)

………………………………………………………………………………
3.

Before he came here he worked for Mr/ Smith. (previous)

………………………………………………………………………………
4.

He speaks German extremely well (command)


………………………………………………………………………………
5.

His criticisms are quite unfair. (justification)

………………………………………………………………………………
6.

I can’t understand why they are reluctant to sign the contract (baffled)

………………………………………………………………………………
7.

I always find chess problems like that quite impossible. (defeat)

………………………………………………………………………………
8.

This must be kept secret. (know)

………………………………………………………………………………
IV- Complete these sentences, using Tag- questions.
1. You used to be in the army,………………?
2. I’m going to play Hamlet in our next production,…………….?
3. They ought to be here by now,………………?
4. She must have known what was happening,……………?


5. You’d better get the work finished by Tuesday,……………..?

6. I think you’d rather do it yourself,……………….?
7. It might have been a ghost,…………….?
8. It couldn’t have been done by animal,………………?
9. I’m not sure that that’s the right answer,……………?
10. It’s a pity that Sheila didn’t know about it,…………..?
11. It will be the Minister who decides what must be done if people refuse to pay,
………...?
12. He wouldn’t have been arrested if the policeman hadn’t seen through his disguise,
……?
13. Let’s go to the beach,………?
14. Stop that noise,……………?
15. I don’t think he could have known what was going to happen,…………..?
16. Don’t spend all your money at once,…………..?
17. Nobody called on the phone,…………?
18. Do have another cucumber sandwich,…………….?
19. There was nothing we could do about the decisions he made,………….?
20. You’ve never been there,…………….?
V. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first
sentence, using the word given. Do not change the word given.
1. He spent all his money. He even borrowed some from me.
Not only………………………………………………………………………….
2. He had hardly left the office when the telephone rang.
 No sooner ………………………………………………………………………
3. I had only just put the phone down when the boss rang back.
 Hardly …………………………………………………………………………..
4. He didn’t finish his work until the bell rang.
 Not until ………………………………………………………………………..
5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.
 Only…………………………………………………………………………….
6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.



 Never ……………………………………………………………………………
7. A sleeping dog was lying under the table.
 Under the table …………………………………………………………………..
8. His brother had rarely been more excited.
Rarely……………………………………………………………………………..
9. The facts were not all made public until later.
Only………………………………………………………………………………
10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.
Had………………………………………………………………………………
11. The response to our appeal was so great that we has to take on more staff.
 Such…………………………………………………………………………….
12. Harry broke his leg, and also injured his shoulder.
Not only …………………………………………………………………………
13. The police didn’t at all suspect that the judge was the murderer.
 Little ……………………………………………………………………………..
14. If you do happen to see Helen, could you ask her to call me?
Should……………………………………………………………………………..
15. The bus driver can not be blamed for the accident in any way.
 In …………………………………………………………………………………
16. The snowfall was so heavy that all the trains had to be cancelled.
 So ………………………………………………………………………………..
17. If the government raised interest rates. They would lose the election.
Were………………………………………………………………………………
18. As soon as I got into the bath, someone knocked at the door.
 No sooner…………………………………………………………………………
19. There was so much uncertainty that the financial markets remained closed.
Such………………………………………………………………………………..
20. It’s not common for there to be so much rain in March.

Seldom……………………………………………………………………………….
21. You won’t allowed in until your identify has been checked.


Only…………………………………………………………………………………
22. Just after the play started there was a power failure.
Hardly……………………………………………………………………………….
23. The Prime Minister has hardly ever made a speech as inept as this.
Rarely……………………………………………………………………………….
24. We had only just arrived home when the police called.
Scarcely……………………………………………………………………………..
25. Press photographers are banned from taking photographs backstage.
 On no……………………………………………………………………………….
26. The way so much money has been spent to so little purpose must be a record.
 Never before…………………………………………………………………………
27. The judge was taken ill just after the trial proceedings began.
 Barely…………………………………………………………………………………
VI-Using the suggested word to complete the letter below.
Dear sir,
1. I / write / reply / your / advertisement/ position chief accountant / Manchester bank.
…………………………………………………………………………………….
2. I / be / qualified accountant / and /work/ Smith and Brown, Architects / last four years.
…………………………………………………………………………………….
3. They / be/ happy/ give / you / reference.
…………………………………………………………………………………….
4. I / be anxious/ improve / my position / as / have wife/ two children / support.
…………………………………………………………………………………….
5. I / be glad / oppotuntunity / take on / more responsibility.
…………………………………………………………………………………….
6. We / be willing / move / London/ Manchester / short notice.

…………………………………………………………………………………….
7. I / be / happy / present job / but / no prospects / promotion.
…………………………………………………………………………………….
8. I / hope / hear/ you/ earliest convenience.


×