Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN MINH HẰNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN MINH HẰNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ HÀ


Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong
luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2016
Tác giả

Nguyễn Minh Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học
Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh
tế, đã tận tình hướng dẫn , giúp đỡ cho tác giả trong quá trin
̀ h ho ̣c tâ ̣p.
Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Phú Hà đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn , tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn .
Xin trân trọng cảm ơn!


ii

, rất mong nhận được


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1................................................................................................................ 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ
THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.......................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 5
1.2. Ngân hàng thương mại và hoạt động của Ngân hàng thương mại ....................... 7
1.2.1. Khái niệm NHTM .............................................................................................. 7
1.1.2. Hoạt động của NHTM ....................................................................................... 8
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn .................................................................................8
1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng tài sản ..............................................................................8
1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian - Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ Ngân hàng .....................9
1.3. Phát triển tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thương mại ..................................... 9
1.3.1. Khái niệm về tín dụng bán lẻ ............................................................................ 9
1.3.2. Đặc điểm hoạt động của tín dụng bán lẻ ........................................................ 10
1.3.2.1. Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp....................................................10
1.3.2.3. Quy mô khoản vay nhỏ lẻ, số lượng món vay lớn, rủi ro cao nhưng phân tán

được rủi ro.................................................................................................................11
1.3.2.4. Tài sản đảm bảo phong phú, phức tạp về tính chất pháp lý ........................11
1.3.2.5. Các khoản tín dụng bán lẻ thường có chi phí vốn lớn và lãi suất cho vay
cao .............................................................................................................................12
1.3.3. Một số loại hình tín dụng bán lẻ ..................................................................... 12
1.3.3.1. Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở ......................................................................12
1.3.3.2. Cho vay hộ gia đình .....................................................................................12
1.3.3.3. Cho vay cán bộ, công nhân viên ..................................................................13
1.3.3.4. Cho vay theo thẻ tín dụng.............................................................................13
1.3.3.5. Cho vay trả góp ............................................................................................13
1.3.4. Khái niệm và sự cần thiết phát triển tín dụng bán lẻ ...................................... 14

iii


1.4. Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của dịch vụ tín dụng bán lẻ ............... 15
1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 15
1.4.1.1. Mức độ đóng góp cho sự phát triển thu nhập của ngân hàng ..................... 15
1.4.1.2. Số lượng khách hàng cá nhân ...................................................................... 16
1.4.1.3. Số lượng sản phẩm tín dụng bán lẻ .............................................................. 16
1.4.1.4. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 17
1.4.2. Các chỉ tiêu định tính ...................................................................................... 17
1.4.2.1. Tiện ích của sản phẩm.................................................................................. 17
1.4.2.2. Thương hiệu của ngân hàng ........................................................................ 18
1.5.1. Nhân tố khách quan ........................................................................................19
1.5.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 23
1.5.2.1. Định hướng phát triển .................................................................................. 23
1.6. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của một số NHTM trong nước 24
1.6.1.Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) chi nhánh Hải Phòng
...................................................................................................................................24

1.6.2. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank - VCB) chi nhánh Bắc Ninh
...................................................................................................................................25
1.6.3. Bài học kinh nghiệm đối với VPBank Bắc Ninh ............................................. 26
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾT LUẬN VĂN 27
2.1. Phương pháp nghiên cứu luận văn .................................................................... 27
2.1.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 28
2.2. Thiết kế nghiên cứu luận văn ............................................................................. 30
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỀN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
CHI NHÁNH BẮC NINH ......................................................................................31
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh 31
3.1.1. Giới thiệu về VPBank Bắc Ninh ...................................................................... 31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của VPBank Bắc Ninh ........................................................... 32
3.2. Tình hình phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại VPBank Bắc Ninh............................. 32
3.2.1. Hệ thống các sản phẩm tín dụng bán lẻ và quy trình tín dụng bán lẻ tại
VPBank Bắc Ninh ...................................................................................................... 32
3.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh .................................................................... 36
3.2.2.1. Thực trạng chung về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................36

iv


3.3. Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCPViệt Nam Thịnh Vượng của chi nhánh Bắc Ninh ........................................... 73
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 73
3.3.2.1. Hạn chế ........................................................................................................76
3.3.2.2. Nguyên nhân.................................................................................................78
CHƢƠNG 4.............................................................................................................. 80

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI
NHÁNH BẮC NINH ............................................................................................... 80
4.1. Định hướng, mục tiêu và quan điểm phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh ................................................. 80
4.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ giai đoạn 2015-2020 ........................ 80
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ đến năm 2020 ....................... 81
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh. ........................................................................... 82
4.2.1. Giải pháp chung trong việc phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh. ................................................ 82
4.2.1.2. Hoàn thiện mô hình hoạt động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..............83
4.2.1.3. Mở rộng mạng lưới giao dịch ......................................................................84
4.2.1.4. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tín dụng bán lẻ ...................................84
4.2.1.5. Phát triển hoạt động Marketing theo định hướng Ngân hàng bán lẻ ..............85
4.2.1.6. Nâng cao chất lượng công tác khách hàng ..................................................85
4.2.2. Giải pháp cụ thể đối với một số sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCPViệt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh .................................................. 85
4.2.2.1. Sản phẩm cho vay cán bộ - công nhân viên .................................................85
4.2.2.2. Sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở ......................................................86
4.2.2.3. Sản phẩm cho vay mua ôtô ..........................................................................86
4.2.2.4. Sản phẩm cho vay hộ kinh doanh .................................................................86
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................................... 87
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................................ 87
4.3.2. Đề xuất với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh. 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 92

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

3

NHTƯ

Ngân hàng trung ương

4

NHNN


Ngân hàng nhà nước

5

TDBL

Tín dụng bán lẻ

6

TMCP

Thương mại cổ phần

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

BẢNG

NỘI DUNG
Một số chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng quy mô tín

1.

Bảng 3.1

2.


Bảng 3.2

3.

Bảng 3.3

4.

Bảng 3.4

5.

Bảng 3.5

6.

Bảng 3.6

7.

Bảng 3.7

8.

Bảng 3.8

9.

Bảng 3.9


10.

Bảng 3.10

11.

Bảng 3.11

12.

Bảng 3.12 Tình hình cho vay mua nhà ở, xây dựng và sửa

dụng bán lẻ
Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng của
VPBANK giai đoạn 2012 – 2014
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ của
VPBank Bắc Ninh giai đoạn 2012 – 2014
Kết quả thu lãi vay giai đoạn 2010 – 2014
Số lượng khách hàng cá nhân tại VPBank Bắc
Ninh
Kết quả tín dụng bán lẻ theo loại hình sản phẩm
của VPBank Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2014
Tình hình cho vay hộ sản xuất kinh doanh theo
ngành kinh tế
Tình hình cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh
theo phương thức chuyển tải vốn
Tình hình cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh
theo hình thức đảm bảo
Tình hình cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh

theo thời hạn
Tình hình cho vay nhà ở của VPBank Bắc Ninh từ
2012 đến 2014

vii

TRANG
36

38

40

41

42

43

45

48

50

52

54

55



STT

BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

chữa nhà ở của VPBank từ 2012 – 2014
Tình hình cho vay nhà ở theo thời hạn vay vốn của

13.

Bảng 3.13

14.

Bảng 3.14 Tình hình cho vay nhà ở theo hình thức đảm bảo

60

15.

Bảng 3.15 Tình hình cho vay nhà ở theo đối tượng

62

16.


Bảng 3.16 Tình hình cho vay đảm bảo bằng GTCG/TTK

64

17.

Bảng 3.17

18.

Bảng 3.18 Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn

19.

Bảng 3.19

20.

Bảng 3.20

21.

Bảng 3.21

VPBank chi nhánh Bắc Ninh 2012 – 2014

Tình hình cho vay mua ô tô của VPBank Bắc Ninh
từ 2012 – 2014


Tỷ lệ nợ xấu trên Tổng dư nợ tín dụng bán lẻ của
VPBank Bắc Ninh giai đoạn 2012 – 2014
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
tín dụng bán lẻ của VPBank Bắc Ninh
Thị phần tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương
mại trên địa bàn Bắc Ninh năm 2014

viii

57

66

68

69

69

72


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

BIỂU ĐỒ

1

Biểu đồ 3.1


2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

NỘI DUNG
Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách
hàng của VPBANK giai đoạn 2011 – 2013
Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo loại hình sản phẩm
của VPBank Bắc Ninh năm 2014
Doanh số cho vay hộ sản xuất kinh doanh theo
ngành kinh tế
Doanh số cho vay hộ sản xuất kinh doanh theo
phương thức chuyển tải vốn

Doanh số cho vay hộ sản xuất kinh doanh theo
hình thức đảm bảo
Doanh số cho vay hộ sản xuất kinh doanh theo
thời hạn

ix

TRANG
39

44

46

49

51

53


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

HÌNH

NỘI DUNG

TRANG


1

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

30

2

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức của VPBank Bắc Ninh

32

3

Hình 3.2

Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ

35

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, là một bộ

phận có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam
trong 20 năm qua đã có sự phát triển toàn diện, bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. Bên cạnh những dịch vụ mới như: tư vấn tài chính, bảo
hiểm, ... thì việc củng cố và phát triển dịch vụ tín dụng ngân hàng truyền thống vẫn
là ưu tiên hàng đầu của nhiều ngân hàng thương mại và được đầu tư có chiều sâu và
rộng để các ngân hàng tiếp tục giữ vững và mở rộng thị trường trong tương lai.
Dịch vụ tín dụng ngân hàng góp phần tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn định cho
các ngân hàng, phân tán rủi ro và là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế.
Bên cạnh đó, dịch vụ tín dụng ngân hàng còn góp phần quan trọng trọng việc mở
rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động cho ngân hàng.
Đến nay, hầu hết các ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam đều có định
hướng tập trung phát triển dịch vụ tín dụng ngân hàng. Việc phát triển, đa dạng hoá
dịch vụ tín dụng ngân hàng đã và đang trở thành một xu hướng tất yếu trong nền
kinh tế thị trường tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng. Phát triển dịch vụ tín dụng truyền thống lên
một tầm cao mới chính là sự tách bạch trong cách phân chia các loại hình tín dụng
đó là tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ. Trong khi dịch vụ tín dụng bán buôn vẫn
được duy trì thì dịch vụ tín dụng bán lẻ đang là một xu hướng mới, ngày càng nhận
được nhiều sự quan tâm từ các ngân hàng thương mại trong nước. Thực tế cho thấy
ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển tín dụng bán lẻ
đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình đang rất thiếu
các dịch vụ tài chính sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với việc phát triển dịch vụ
tín dụng bán lẻ các ngân hàng không chỉ có thị trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế
cũng cao hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hoá và cung cấp với khối lượng lớn,
doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho ngân hàng
khả năng phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hoá các sản phẩm của mình.
Trong những năm vừa qua, mặc dù gặp không ít khó khăn do khủng hoảng
1


kinh tế, thắt chặt tín dụng tiêu dùng cũng như sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân

hàng đã có kinh nghiệm về dịch vụ tín dụng bán lẻ đặc biệt là khối ngân hàng
thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại nước ngoài song với sự cố gắng và
nỗ lực của toàn hệ thống, sự tích cực triển khai nhiều giả pháp dịch vụ tín dụng bán
lẻ của VPBank vẫn đạt được mức tăng trưởng ổn định. Dịch vụ tín dụng bán lẻ
được triển khai theo sát các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước, theo đó tập chung cho vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, cho vay
phục vụ nhu cầu tiêu dùng thiết yếu,...
Nắm bắt được nhu cầu thực tế cũng như để đẩy mạnh sức cạnh tranh với các
ngân hàng trên địa bàn, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Bắc Ninh đã triển khai các loại hình tín dụng bán lẻ đối với khách hàng
là cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, dư nợ tín dụng bán lẻ của chi nhánh còn chưa
được cao, việc phát triển tín dụng trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn. Mặt khác về
công tác quảng cáo, marketing cũng như công tác phát triển mạng lưới tín dụng bán
lẻ, nguồn nhân lực còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc khách quan, chủ quan
làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển dịch vụ tín dụng bản lẻ của chi nhánh.
Xuất phát từ những vấn đề nghiên cứu khoa học và thực tiễn hoạt động kinh
doanh đang diễn ra tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Bắc Ninh như đã trình bày ở trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản có liên quan đến cơ sở lý luận, cơ sở thực
tiễn về phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh, đánh giá những điểm đã làm được,
những mặt hạn chế và nêu ra được nguyên nhân của những hạn chế.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ, luận văn đề xuất

2



một số giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh” luận văn lần
lượt đi vào giải quyết các câu hỏi sau:
- Thế nào là phát triển tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thương mại?
- Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của dịch vụ bán lẻ trong ngân hàng
thương mại là gì?
- Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ tín dụng bán lẻ trong
các ngân hàng thương mại?
- Hệ thống bán lẻ của VPBank Bắc Ninh bao gồm những sản phẩm gì và quy
trình tín dụng bán lẻ của VPBank Bắc Ninh được thực hiện ra sao?
- Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại VPBank Bắc Ninh trong thời gian
qua như thế nào?
- Tín dụng bán lẻ tại VPBank Bắc Ninh đã đạt được những thành kết quả gì
nổi bật, những khó khăn mà hoạt động tín dụng bán lẻ đang gặp phải là gì?
- Định hướng phát triển phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ VPBank Bắc Ninh
trong thời gian tới là gì?
- Giải pháp để phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ VPBank Bắc Ninh trong thời
gian tới là gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bắc Ninh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dụng
Đề tài tập trung nghiên cứu: Dịch vụ tín dụng bán lẻ và hoạt động phát triển

dịch vụ tín dụng bán lẻ tại VPBank Bắc Ninh.

3


- Về không gian và thời gian
+ Đề tài được tập trung nghiên cứu về phát triển tín dụng bán lẻ của VPBank
Bắc Ninh.
+ Số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng trong 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn
về dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2:

Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.

Chƣơng 3: Thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh.
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh.

4



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG BÁN
LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của quản trị rủi ro. Nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng bán lẻ sẽ giúp cải thiện, nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Vì vậy, đây là lĩnh vực rất đáng quan tâm, nghiên cứu. Thực tế, đã có một số
công trình nghiên cứu ở Việt Nam liên quan đến vấn đề phát triển dịch vụ tín dụng
bán lẻ của Ngân hàng thương mại như sau:
1. Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 6” của
Triều Mạnh Đức thực hiện vào năm 2009 lưu tại Trường đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.
Luận văn đưa ra được:
+ Hệ thống hóa về lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh và hoạt động tín
dụng bán lẻ của NHTM.
+ Nghiên cứu những thách thức và cơ hội trong phát triển lĩnh vực tín dụng
bán lẻ của các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.
+ Tác giả đã tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh 6. Từ đó, đánh giá
được thành tựu cũng như mặt hạn chế còn tồn tại của hoạt động tín dụng bán lẻ tại
NHTM và phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
+ Đưa ra những định hướng cơ bản và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh 6.
2. Luận văn thạc sỹ: “Phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân

5



hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”, của Đoàn Thị Hồng Nga (2010), Đại học Kinh
tế quốc dân.
Luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia
đình và đánh giá thực trạng, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín
dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong
thời gian qua và sự cần thiết trong việc đưa ra định hướng, giải pháp phát triển tín
dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong
thời gian tới.
3. Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Phát triển hệ thống bán lẻ của Tổng công ty
Thương mại Hà Nội”, Nguyễn Minh Ngọc (2010), trường Đại học kinh tế quốc dân.
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về phát triển hệ thống bán lẻ hàng
hoá, luận văn tập trung vào việc phân tích thực trạng phát triển hệ thống bán lẻ hàng
hoá của Tổng Công ty Thương mại Hà Nội nhằm hướng tới việc hoàn thiện hệ
thống, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bán lẻ của Tổng Công ty.
Với mục đích đó, luận văn đã tập trung giải quyết một số vấn đề sau: Xác định
rõ những vấn đề cơ bản nhất đối với việc phát triển hệ thống bán lẻ hàng hoá; Đánh
giá thực trạng hệ thống bán lẻ hàng hoá của Tổng Công ty Thương mại Hà Nội;
Đưa ra những giải pháp cơ bản để phát triển hệ thống bán lẻ của Tổng Công ty
trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
4. Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011), Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh.
Với mục tiêu nghiên cứu là tổng hợp lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và đưa
ra các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh, năng lực cạnh tranh của Vietcombank trong tiến trình hội nhập, luận văn đã:
- Trình bày tổng quan lý luận cơ bản về tín dụng cá nhân.
- Luận văn đi sâu phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân ở
Vietcombank cùng những vấn đề đặt ra trong phát triển tín dụng cá nhân ở

Vietcombank; những kết quả đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục và

6


nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Trên cơ sở nguyên nhân hạn chế và những định hướng phát triển của
Vietcombank, luận văn đưa ra các nhóm giải pháp để phát triển tín dụng cá nhân đối
với bản thân Vietcombank như: phát triển kênh phân phối, phát triển sản phẩm tín
dụng cá nhân, đổi mới quy trình, chính sách tín dụng cá nhân; giải pháp hỗ trợ và
phát triển nguồn nhân lực.
5. Luận văn Thạc sỹ quản trị kinh doanh, “Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang”, Vương Hồng Hà
(2013), Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV chi nhánh Bắc Giang
còn kém phát triển, số lượng sản phẩm triển khai còn hạn chế, tỷ trọng tín dụng vẫn
còn thấp so với tổng dư nợ của chi nhánh, công tác quảng cáo cũng như công tác
phát triển mạng lưới tín dụng bán lẻ của chi nhánh chưa sâu rộng, luận văn hướng
đến phân tích để làm rõ những vấn đề đặt ra trong các hình thức tín dụng bán lẻ
nhằm đề xuất các giải pháp góp phần phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Bắc Giang
một cách có hiệu quả.
Qua khảo sát một số đề tài, tác giả nhận thấy chưa có công trình nào nghiên
cứu về đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh”. Nhiều đề tài cũng đã nghiên
cứu về tín dụng và hoạt động tín dụng bán lẻ, nhưng có những hướng nghiên cứu và
tiếp cận khác với tác giả. Vì vậy, tác giả hy vọng rằng đề tài này sẽ có đóng góp cho
vấn đề phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bắc Ninh.

1.2. Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Ngân hàng là một loại hình tổ
chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng
địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Hiện nay, tuy khái niệm về NHTM ở mỗi

7


nước có đặc điểm khác nhau, Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 47/2010/QH12 thông qua 16/06/2010, tại Điều
4 có nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo khoản 12 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có quy định:
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ, thanh toán qua
tài khoản.”

1.1.2. Hoạt động của NHTM
1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của ngân hàng. Nghiệp vụ huy động vốn (hay còn gọi là nghiệp vụ tạo lập vốn) luôn
được coi là nghiệp vụ khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của NHTM. Ngoài
vốn ban đầu cần thiết tức là đủ vốn pháp định theo luật thì ngân hàng phải thường
xuyên chăm lo tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh
của mình. Thông thường kết cấu nguồn vốn của một NHTM gồm có: vốn tự có, vốn
huy động, vốn đi vay, vốn khác như vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của
ngân hàng như khi làm đại lý, dịch vụ thanh toán, làm trung gian thanh toán. Mỗi
loại vốn đều có một tính chất, vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của

NHTM và trong suốt quá trình hoạt động của NHTM các nghiệp vụ huy động theo
từng loại vốn kể trên sẽ được tiến hành xen kẽ lẫn nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu của
hoạt động kinh doanh và thực trạng vốn hiện có của ngân hàng.

1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng tài sản
Sau khi huy động được vốn, NHTM phải sử dụng thế nào để hiệu quả hoá
những nguồn tài sản này. Thông thường hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng tập
trung vào các hình thức sau:
 Nghiệp vụ ngân quỹ: là hoạt động của ngân hàng nhằm bảo đảm khả năng
thanh toán thường xuyên, bao gồm : các quỹ tiền mặt, các khoản tiền gửi thanh toán
ở NHTƯ và NHTM khác, các khoản tiền đang trong quá trình thu về.

8


 Nghiệp vụ cho vay: là một hoạt động kinh doanh chủ chốt của ngân hàng
để tạo ra lợi nhuận. Đại bộ phận tiền huy động được ngân hàng cho vay theo 2 loại
chính là cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Tuy nhiên, trên thực tế, cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường và của ngành ngân hàng, các NHTM còn
đưa ra nhiều loại hình tín dụng khác, đáp ứng mọi nhu cầu tín dụng của các thành
phần trong nền kinh tế. Ví dụ như: tín dụng thông thường cho các đơn vị kinh
doanh, tín dụng chứng từ, tín dụng thuê mua,…
 Nghiệp vụ đầu tư: hoạt động đầu tư của NHTM diễn ra chủ yếu trên thị
trường tài chính thông qua việc mua bán các chứng khoán. Thu nhập của ngân hàng
thu được từ hoạt động này là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra,
ngân hàng còn có thể tiến hành đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu hoặc hùn vốn,
góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp và sẽ được phân chia lơi nhuận trong quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian - Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ Ngân hàng
Để giúp các ngân hàng phát triển toàn diện và đem lại cho ngân hàng những
khoản thu nhập khá quan trọng, NHTM còn tiến hành các nghiệp vụ trung gian gồm
rất nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
qua đó làm tăng sự thoả mãn của khách hàng đối với 2 loại nghiệp vụ cơ bản kể
trên. Các dịch vụ trung gian thường là: dịch vụ chuyển khoản, dịch vụ cung cấp các
công cụ thanh toán, dịch vụ thu hộ chi hộ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ kiều hối thu
đổi ngoại tệ, dịch vụ thuê mua và bảo lãnh, dịch vụ tư vấn thông tin,…Vai trò của
các nghiệp vụ trung gian này là bổ sung thêm vào các nghiệp vụ cơ bản, nó tạo giá
trị gia tăng và có thể tạo ra sự khác biệt của ngân hàng trong cạnh tranh.

1.3. Phát triển tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về tín dụng bán lẻ
Hiện nay, dịch vụ tín dụng của ngân hàng rất phong phú, trong đó tín dụng bán
lẻ là một loại hình tín dụng đang được các ngân hàng chú trọng phát triển nhằm đa
dạng hóa sản phẩm, đáp ứng đầy đủ hơn mọi nhu cầu trong cuộc sống của khách
hàng cũng như nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng.

9


Theo cách hiểu phổ biến nhất, tín dụng bán lẻ là những khoản cho vay có giá
trị nhỏ được cung ứng cho các cá nhân, hộ gia đình và cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ
ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phầm dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện
điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Theo định nghĩa trên tín dụng bán lẻ
được hiểu là những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từng khách hàng

cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh, được
công nghệ thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực tuyến, lưu giữ và
xử lí cơ sở dữ liệu tập trung….
Vì vậy, Cấp tín dụng bán lẻ được hiểu là việc cấp tín dụng bằng các nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác đối với các khách hàng cá
nhân, hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
Xuất phát từ thực tế đó nên trong phạm vi đề tài này, tôi chỉ đề cập đến vấn đề
tín dụng bán lẻ cho các khách hàng cá nhân và hộ gia đình.

1.3.2. Đặc điểm hoạt động của tín dụng bán lẻ
1.3.2.1. Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp
Đối tượng khách hàng của tín dụng bán lẻ chủ yếu là các hộ gia đình, cá
nhân, doanh nghiệp nhỏ .... Đây là các thành phần kinh tế năng động, nhạy bén,
nhưng kém ổn định và thiếu bền vững trong kinh doanh. Những người có thu nhập
cao thường có xu hướng vay nhiều hơn. Với họ, việc vay mượn chỉ là công cụ để
đạt được mức sống như mong muốn. Và việc trả nợ cho ngân hàng cũng dựa trên ý
thức trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách hàng.

1.3.2.2. Nguồn trả nợ khó chứng minh, khả năng tài chính không ổn
định, thiếu minh bạch
Khi nhận được một đơn xin vay của cá nhân, hộ gia đình. Đầu tiên một cán bộ
tín dụng cần làm là phải đánh giá khả năng trả nợ của đơn xin vay đó. Mức thu nhập

10


và sự ổn định trong thu nhập, hay phương án kinh doanh phục vụ cho đời sống gia
đình có hiệu quả không là những thông tin rất quan trọng. Nhiều khách hàng có nhu
cầu vay vốn lại có thu nhập thấp dưới mức trung bình, việc làm và chỗ ở của họ ít
ổn định, nếu cho đối tượng khách hàng này vay, ngân hàng sẽ có những khoản vay

nhỏ, rủi ro hơn. Như vậy, việc đánh giá khả năng tài chính của một khách hàng là
rất khó khăn, chất lượng thông tin tài chính thường không cao. Bởi lẽ, một cá nhân,
một hộ gia đình có thể dễ dàng hơn trong việc giữ kín thông tin của mình so với các
doanh nghiệp.

1.3.2.3. Quy mô khoản vay nhỏ lẻ, số lượng món vay lớn, rủi ro cao
nhưng phân tán được rủi ro
Tín dụng bán lẻ chủ yếu cung cấp cho các cá nhân và hộ gia đình nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ, đời sống. Do vậy, các khoản vay
này cần tiến hành các thủ tục vay qua nhiều khâu, việc quản lý khoản vay thường
chắp vá và thời gian quản lý có thể kéo dài trong nhiều năm.
Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng tốt,
thu nhập cao, chỉ tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ sinh lời cao và
ngược lại.
Cho vay tín dụng bán lẻ được đánh giá là tài sản rủi ro nhất trong danh mục
tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi giao dịch tín dụng bán lẻ thường có giá trị
nhỏ, nên mứcảnh hưởng của các khoản vay này cũng không lớn đối với hoạt động
tổng thể của ngân hàng. Số lượng khách hàng lớn, nên rủi ro được phân tán cho
nhiều người.

1.3.2.4. Tài sản đảm bảo phong phú, phức tạp về tính chất pháp lý
Do nhu cầu về đời sống, về sản xuất, kinh doanh của các cá nhân và hộ gia
đình rất phong phú và đa dạng, nên tài sản đảm bảo trong tín dụng bán lẻ cũng rất
phong phú, đa dạng và phức tạp. Ngân hàng có thể cho vay không có tài sản đảm
bảo. Trong trường hợp này, sự đảm bảo cho khoản vay là sự tin tưởng vào chính ý
thức trả nợ của người đi vay. Ngân hàng có thể cho vay có tài sản đảm bảo là tài sản

11



hình thành từ vốn vay (như vay mua ô tô, vay mua nhà). Trong trường hợp này,
ngân hàng cần tiến hành các thủ tục vay và các thủ tục về tài sản đảm bảo phức tạp
hơn. Ngoài hình thức đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, ngân hàng cũng
nhận tài sản của chính người đi vay hoặc của bên thứ ba. Dù ở trường hợp nào, thì
tài sản đảm bảo trong tín dụng bán lẻ cũng liên quan đến các cá nhân với nhiều mối
quan hệ sở hữu phức tạp. Do vậy, ngân hàng khi nhận tài sản đảm bảo đó cần làm rõ
các mối quan hệ liên quan để tránh xảy ra tranh chấp.

1.3.2.5. Các khoản tín dụng bán lẻ thường có chi phí vốn lớn và lãi suất
cho vay cao
Tín dụng bán lẻ thường là một trong các khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng bán lẻ lại có chi phí lớn hơn chi phí cho
tín dụng bán buôn, với nhiều rủi ro. Do tín dụng bán lẻ có nguồn cho vay cũng từ
chính nguồn huy động vốn từ dân cư do vậy lãi suất cho vay trong tín dụng bán lẻ
cũng cần phải cao tương ứng để đủ bù đắp chi phí huy động vốn.

1.3.3. Một số loại hình tín dụng bán lẻ
1.3.3.1. Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở
Ở đâu và bất cứ khi nào cũng tồn tại nhu cầu về nhà ở. Tuy vậy, không phải ai
cũng có đủ điều kiện mua nhà bằng tiền của mình ngay từ khi còn trẻ, họ phải tích
lũy và thực hiện điều đó khi đã về già. Hướng giải quyết vấn đề này chính là sản
phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở của các ngân hàng
Cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở là việc cho vay để mua nhà - đất ở, xây dựng
nhà ở mới, sửa chữa nhà ở và mua sắm trang trí nội thất nhà ở phục vụ nhu cầu đời
sống đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Việc mua bất động sản dưới hình
thức nhà cửa hoặc khu căn hộ thường làm tăng nhu cầu vay vốn trung dài hạn
(thông thường 15 năm đến 30 năm) và các khoản vay này sẽ được đảm bảo bằng
chính bất động sản đó.


1.3.3.2. Cho vay hộ gia đình
Nền kinh tế có rất nhiều thành phần kinh tế, trong đó chiếm một tỷ trọng
không nhỏ là các hộ gia đình sản xuất, kinh doanh. Như các doanh nghiệp khác, hộ

12


gia đình sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh rất phong phú:
Từ việc mở cửa hàng tạp hóa tại chợ, kinh doanh các mặt hàng nhỏ lẻ tại gia đình,
đến các hộ gia đình sản xuất theo hình thức vườn ao chuồng hay sản xuất công nông nghiệp, các hộ gia đình tại các làng nghề.
Như vậy, cho vay hộ sản xuất kinh doanh là việc cấp tín dụng cho các hộ gia
đình để phục vụ nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ đời sống.

1.3.3.3. Cho vay cán bộ, công nhân viên
Cán bộ, công nhân viên (CBCNV) trong các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh
tế, đoàn thể chủ yếu sống bằng lương và thu nhập do cơ quan nơi làm việc chi trả.
Do đó, khi có nhu cầu đột xuất về một khoản tiền phục vụ cho đời sống hàng ngày
mà họ chưa được nhận lương hay khoản tiết kiệm của họ vẫn chưa đáp ứng đủ thì
sản phẩm cho vay cán bộ, công nhân viên của các ngân hàng sẽ là bài toán giúp họ
giải quyết vấn đề tài chính đó.
Cho vay cán bộ, công nhân viên nhằm phát triển kinh tế gia đình, hoặc đáp
ứng nhu cầu phục vụ đời sống của CBCNV mà nguồn thu nợ là thu nhập thường
xuyên của họ.

1.3.3.4. Cho vay theo thẻ tín dụng
Ngày nay, người ta có thể nhận được một khoản tiền sử dụng cho tiêu dùng
thông qua thẻ tín dụng do một số ngân hàng phát hành. Những người sở hữu thẻ tín
dụng có thể vay trả dần hoặc một lần vì họ có thể tính tiền mua hàng vào tài khoản
thẻ tín dụng của mình. Thẻ tín dụng cung cấp một dòng tín dụng thường xuyên và
quay vòng mà khách hàng có thể sử dụng bất cứ khi nào khi họ có nhu cầu.


1.3.3.5. Cho vay trả góp
Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu tiêu dùng của phần
lớn bộ phận dân cư tăng lên rất nhiều với những hình thức tiêu dùng khác nhau. Do
vậy, cho vay trả góp là khoản cho vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán làm
hai hoặc nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc quý). Những khoản vay này
thường được sử dụng để mua vật dụng đắt tiền như ô tô, đồ dùng và thiết bị gia đình
hoặc để trang trải các khoản nợ của hộ gia đình.

13


×