Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

VIEM1.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.25 KB, 3 trang )

2.1.2 HÌNH THÀNH DỊCH VIÊM
Dịch viêm là các sản phẩm xuất tiết tại ổ viêm xuất hiện ngay từ khi sung huyết động
mạch.dịch bao gôm nước các thành phần hữu hình va thành phần hịa tan.trong dó quan
trọng nhất là protein và các chất có hoaat tính sinh lý.
a.cơ chế hình thành dịch viêm:do 3 yếu tố chính:
-do tăng áp lựcthủy tĩnh trong các mạch máu tại ổ viêm,có vai trò chủ yếu ở giai đoạn
sung huyết chủ động;khiến ổ viêm phù nhưng dịch chưa nhiều protein.
-do tăng tính thấm mạch:các chất có hoạt tính như ion H+,NO,histamin,PG,TNF…tác
động vào thành mạch làm giãn các khe giữa các tế bào nội mơ thành mạch,làm tăng thấm
mạch,gây thốt prơtein và cả các thành phần hữuhình.Có vai trị rất lớn ở giai đốnung
huyết tĩnh mạch và làm cho dịch rỉ viêm giàu protein.
-do tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm,hậu quả của sự tích lại các ion và các chất
phân tử nhỏ.Có vai trỏ gây phù rất quan trọng trong giai đoạn ứ máu.
b.thành phần và tính chất dịch viêm
tùy theo nguyên nhân gay viêm và giai đoạn viêm mà tính chất,màu sắc và thành
phần dịch rỉ viêm có khác nhau.Dịch rỉ viêm(dịch tiết)khác dịch thấm bởi nồng độ
prôtêin cao,giàu các thành phần hữu hình, đồng thời tăng lượng acid lactic,cetonic,do đó
pH của dịch giảm
Nói chung dịch rỉ gồm hai thành phần chủ yếu:
+các thành phần bình thường tư máu thoat ra như nước,muối,prơtein,huyết tương,các
thành phần hữu hình của máu tích lại ổ viêm.prơtein thốt ra ngồi theo trình tự từ phân
tử nhr tới lớn qua quá trình phát triểncủa viêm:ban đầu là albumin;sau đến globulin,gồm
kháng thể có tác dụngcùng thực bào chống lại tác nhân gây viêm,và cuói cùng là
fibrinogen(giúp làm đông dịch rỉ viêm và tạo hàng rào bvệ để viêm ko lan rộng; ở gđoạn
ứ máu).
+thành phần hữu hình gồm hồng cầu,tiểu cầu và chủ yếu là bạch cầu.tùy theo tính chất
và giai đoạn của viêm mà số lượng và các loại bạch cầu thốt ra ngồi mơ cũng khác
nhau.viêm tơ huyết thì chủ yếu là tế bào lympho và mono,trái lạiviêm mủ thì lại có rất
nhiều bạch cầu đa nhân trung tính.các bạch cầu này phần lớn chết(sau khi thực bào và do
các sản phẩm độc của các yếu tố gây bệnh tiết ra).khi chết chúng lại giải phóng thêm các
enzym gây hủy hoại mơ xung quanh đồng thời giúp tiêu hủy các thành phần hoại tử để


dòng máu dễ đưa ra khỏi ổ viêm.do những thành phần trên mà đậm độ prôtêin trong dịch
rỉ viêm rất cao(trên 25g/l).tùy theo thành phần trong dịch rỉ viêm mà người ta phân biệt
dịch thanh huyết,trong suốt,hơi vàng khơng có hoặc rất ít thành phần hữu hình(tương tự
như huyết thanh),dịch tơ huyết cũng trong,nhưng vàng hơn do có cả fibrinogen (tương tự
như huyết tương)dịch giả màng do fbrinogen đông lại thành màng;dịch máu khi có nhiều
hồng cầu;dịch mủ khi nhiều xác bạch cầu;hoac hỗn hợp như dịch tơ mủ
*thành phần thứ hai bao gồm các chất mới dượchình thành do rối loạn chuyển hóa và
tổn thương mơ;có thể kể:
Các chất trung gian như histamin,serotonin,acetylcholin
Các kinin huyết tương,là các protein có khối lượng phân tử nhỏ từ 8-12acidamin do
rối loạn tiêu prôtein(do các enzym và do hậu quả của đơng máu)chúng có tác dụng gây
giãn mạch,gây đau,chất điển hình thường gặp là bradykinin
Các chất tiết từ dịch rỉ có hoạt tính sinh lý nhưleucotaxin làm tăng thấm mạch va hóa
ứng động bạch cầu(nay biết đó làC5a của bổ thể,PAF của đại thực bào)leucotrien,sản


phẩm chuyển hóa của acid arachidonic;các cytokin IL-1,6 và 8 từ đại thực bào và tế bào
nội mơ hoạt hóa.chất gây sốt gồm IL1,PG, INF
Các acid nhân:trong viêm các acid nhân và dẫn xuất của chúng tăng rõ rệt;các chất
này làm tăng tính thấm mạch;gây hóa ứng động bạch cầu kích thích xuyên mạch của bạch
cầu;kthích sx bạch cầu;tái tạo mơ;tăng sinh kháng thể;lợi dụng tính chất này dùng acid
nhân đtrị lao phổi nhất là lao hang
Các enzym:do hủy hoại tế bào nên tại ổ viêm có nhiều EZ thuộc nhóm
hydrolase;ngồi ra cịn cóhyaluronidase có tác dụng hủy acid hyaluronic là thành phần cơ
bản của thành mạch làm tăng thấm mạch
dịch rỉ viêm có tính chất bảo vệ;nhưng số lượng quá nhiều gây chền ép mô xung
quanh gây đau nhức;hạn chế hoạt động các cơ quan; như khi có tràn dịch màng tim màng
phổi.
2.1.3 bạch cầu xuyên mạch
Khi tính thấm thành mạch tăng,có sự thốt mạch,máu chảy chậm,lúc đó bạch cầu rời

khỏi dịng trục,dạt tới bề mặt nội mơ thành mạch,tại đây chúng lăn theovách mạch,bám
dính và xuyên mạch. để quá trình này xảy ra cần sự tham gia của các thụ thể trên bề mặt
bạch cầu,các chất hóa ứng động và các phân tử dính trêm bạch càu và trên tế bào nội mô
hiện tượng di chuyển bạch cầu gồm:bc thay đổi hình thái,hình thành chân giả theo
hướng đi .cơ chế:các thụ thể rất phong phú trên bề mặt bc đề nhận biết các chất hóa học
từ ngồi tới hay có tại chỗ.sự liên kết tương ứng giưã chúng sẽ tạo ra tín hiệu khởi đầu
cho sự tổng hợp những phân tử dính trên mặt bc và cho sự hình thành chân giả theo
hướng đi. để bc tới ổ viêm còn cần vtrò đại thực bào.dưới tác dụng của yếu tố gây viêm
,các chất hóa ứng động nói trên, ĐTB được hoạt hóa,tiết ra TNF,IL1,6 làmnguyên bào xơ
và TB nội mơ cũng tiết TNF,IL1,6,8,MCP gây hóa ứng động mạnh hơn và xa hơn,kéo
ĐTB,BC trung tính tới nhưng mạch quanh ổ viêm.tại đây các mạch đã bị dãn bởi td các
chất gây dãn mạch mới hthànhvà phóng thích từ màng TB như PG,LT ,sphẩm chuyển hóa
khác như NO…mặt khác do td của các cytokin như TNF,IL1,8,các TB nội mạc hoạt
hóa ,tăng biểu lộ nhưng phân tủ dính tương ứng với cái có trên mặt BC.chính nhờ những
phân tử dính tương ứng này mà BC bám được vào thành mạch,di chuyển bằng chân
giả,xuyên qua vách mạch và tới ổ viêm
sau khi lách qua chỗ nối giữa các TB nội mạc,BC có thể xuyên qua màng cơ bản nhờ
tiết EZ collagenase
tùy bản chất tác nhân gây viêm,giai đoạn viêm mà loại BC tới ổ viêm khác nhau.hầu
hết các viêm cấp,gđọan đầu chut yếu là BCTT(6-24 giờ đầu) tiếp là đơn nhân(24-48 giờ
sau)cuối cùng là lympho bào.viêm dị ứng thì lúc đầu cùng với BCTT cịn có BC ái toan


2.2.2 RỐI LOAN CHUYỂN HĨA LIPID
chuyển hóa yếm khí glucid keo theo RLCH lipid.tại ổ viêm lương acid béo,lipid va
thể cetonic đều tăng cao.ngun nhân tăng giáng hóa lipid ngồi hậu quả của RLCH của
glucid còn do các EZ chuyển hóa lipid từ Tbviêm và từ các VK phóng thích ra.tại nơi
viêm dưói td các yếu tố gây viêm cịn thấy màng TB các TB ổ viêm có sự chuyển hóa
acid arachidonic thành PG và LT- những chất này gây dãn mạch va gây sốt. điều này góp
phần làm rối loạn vận mạch và RLCH càng nặng

2.2.3 RLCH PROTID
Chuyển hóa protid tăng do hoạt tính cao của các Ezprotease vaTNF song cũng khơng
hồn tồn.các chất CH dở dang như albumose,polypeptid và acid amin tăng lên và tích lại
làm tăna áp lưc thẩm thấu
2.3 TỔN THƯƠNG MƠ
tại ổ viêm thường có 2 loại tổn thương:nguyên phát và thứ phát
-tổn thương tiên phát:tùy cường độ nguyên nhân viêm mà tổn thương có thể rất nhỏ
hay rất lớn gây hoại tử TB ít hay nhiều
-tổn thương thứ phát:rất qtrọng vì nó phụ thuộc khơng những vào cường độ của
ngun nhân mà cịn vao mức độ phản ứng của cơ thể.phản ưng của mạch máu,các TB
thực bào,của sự hình thành dịch rỉ viêm…tuy có tác dụng khu trú và loại trừ yếu tố gây
bệnh,song chính những phản ứng bảo vệ này,tùy mức độ,lại gây ra ứ máu,tạo ra nhiều
chất có khả năng làm thiểu dưỡng,tổn thương va hoại tử TB
2.4 TĂNG SINH TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG
Viêm bđầu bằng tổn thương TB và kết thúc bằng quá trình phân triển tái tạo.ngay
trong giai đoạn đầu đã có tăng sinh TB(BCĐNTT,rồi đơn nhân và lymphơ bào).về ci,sự
tăng sinh vượt mức hoại tử khiến ổ viêm đc sửa chữa.các Tbnhu mô của cơ quan viêm có
thể đc tái sinh đaqày đủ khiến cấu trúc và chức năng cơ quan vẫn đc phục hồi;nêu không
đc như vậy một phần nhu mô thay thế bằng mơ xơ.ngun bào xơ giữ một vai trị chủ yếu
trong qtrình hàn gắn vết thương.chung rất nhạy cảm với các cytokin IL 4,TNF,các yếu tố
sinh trưởng ,C5a vàLTB4 .trên bề mặt chúng có những thụ thể tiếp nhận các protein
khung đỡ.các yếu tố trên điều hòa sự phân triển nguyên bào xơ và bài tiết các protein
khung đỡ .quá trình lành do tạo mơ xơ là mọt qtrình động vùa tạo protein khung đỡ mới
vừa dọn sạch cái cũ hư hại để tạo ra một hình thể gần như khi chưa bị viêm.Sự tân tạo các
mạch máu là do các tế bào nội mạc mạch gần đó được kích thích bởi yếu tố sinh
trưởng,chung phân triển và tiến sâu vào mơ sẹo đang hình thành và ni dưỡng chúng.
Mơ xơ,mạch máu mới là cơ sở tạo mo sẹo thay cho nhu mơ tổn thương làm lành vết
thương.q trình lành tồn vẹn hay ko phụ thuộc nhiều yếu tố:cơ quan viêm,mức hoại
tử,tg viêm,hoạt lực của yếu tố gây viêm.
*




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×