Tải bản đầy đủ (.docx) (252 trang)

Mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 252 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

ĐỖ ĐOAN TRANG

MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

ĐỖ ĐOAN TRANG

MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính –Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Lê Thị Mận



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của
tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tác Giả

Đỗ Đoan Trang


ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... I
MỤC LỤC.............................................................................................................. II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................... VIII
DANH SÁCH BẢNG BIỂU................................................................................. IX
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH.......................................................................... XI
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... XII
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................... XII
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................................XIV
2.1 CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN.................................................XIV

2.2 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN..................................................................XIX
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................XXI
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................XXII
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................XXII
6. NGUỒN SỐ LIỆU THU THẬP................................................................. XXIV
7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN............................................................................ XXV
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI....................................................................................................... 1
1.1 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY...................1
1.1.1 Khái quát về cây công nghiệp dài ngày...................................................... 1
1.1.1.1 Khái niệm............................................................................................ 1
1.1.1.2 Đặc điểm............................................................................................. 1
1.1.2 Phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày........................................... 2
1.1.2.1 Nội dung phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày.....................2
1.1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày.........4


iii

1.2 MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY........................................................................ 5
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò tín dụng ngân hàng để phát triển cây công
nghiệp dài ngày................................................................................................... 5
1.2.1.1 Khái niệm mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công nghiệp
dài ngày........................................................................................................... 5
1.2.1.2 Đặc điểm mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công nghiệp
dài ngày........................................................................................................... 6
1.2.1.3 Vai trò mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công nghiệp dài
ngày................................................................................................................. 9

1.2.2 Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công
nghiệp dài ngày................................................................................................ 11
1.2.2.1 Gia tăng số lượng khách hàng vay vốn trong lĩnh vực cây công nghiệp
dài ngày......................................................................................................... 11
1.2.2.2 Gia tăng quy mô tín dụng ngân hàng đối với cây công nghiệp dài ngày
13
1.2.2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng:........................................................... 16
1.2.3 Các lý thuyết tài chính ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng.....17
1.2.3.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng....................................................... 17
1.2.3.2 Lý thuyết chi phí đại diện.................................................................. 19
1.2.4 Nhân tố ảnh hưởng mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển cây công
nghiệp dài ngày................................................................................................ 21
1.2.4.1 Quy hoạch phát triển kinh tế địa phương........................................... 22
1.2.4.2 Chính sách tín dụng của ngân hàng................................................... 22
1.2.4.3 Năng lực hoạt động của ngân hàng.................................................... 23
1.2.4.4 Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của khách hàng................................24
1.2.5 Xây dựng mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng mở rộng tín dụng
ngân hàng để phát triển cây công nghiệp dài ngày........................................... 25


iv

1.2.5.1 Mô hình đánh giá năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại
để mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày.......25
1.2.5.2 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng và
số tiền vay của các hộ trồng cây công nghiệp dài ngày................................. 29
1.2.6 Bài học kinh nghiệm................................................................................ 41
1.2.6.1 Kinh nghiệm một số quốc gia............................................................ 41
1.2.6.2 Bài học cho Việt Nam........................................................................ 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 46

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG.......47
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƢƠNG......47
2.1.1Điều kiện tự nhiên tỉnh Bình Dương......................................................... 47
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................ 48
2.1.3 Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................50
2.1.4. Sự phù hợp cho sự phát triển cây công nghiệp dài ngày ở Bình Dương. . 52

2.2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG................................53
2.2.1 Thực trạng phát triển cây công nghiệp dài ngày......................................53
2.2.1.1 Thực trạng phát triển cây công nghiệp dài ngày tại Việt Nam...........53
2.2.1.2 Phát triển cây công nghiệp dài ngày tại Bình Dương........................56
2.2.2 Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững cây
công nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương............................................................................................................... 66
2.2.2.1 Gia tăng số lượng khách hàng vay vốn ngân hàng trong lĩnh vực cây
công nghiệp dài ngày tại tỉnh Bình Dương.................................................... 66
2.2.2.2 Gia tăng quy mô tín dụng ngân hàng đối với cây công nghiệp dài ngày
tại tỉnh Bình Dương....................................................................................... 67


v

2.2.2.3 Chất lượng tín dụng đối với cây công nghiệp dài ngày......................78
2.2.3 Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng mở rộng tín dụng ngân
hàng để phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày của các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương........................................................ 83

2.2.3.1 Năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại để mở rộng tín
dụng cho phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Bình
Dương........................................................................................................... 83
2.2.3.2. Kết quả đánh giá tác động của năng lực hoạt động của các ngân hàng
thương mại đến mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây công nghiệp
dài ngày trên địa bàn tỉnh Bình Dương thông qua mô hình Thompson Strickland...................................................................................................... 87
2.2.3.3. Khả năng tiếp cận vốn tín dụng và số tiền vay từ phía các hộ trồng
cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Bình Dương............................. 102
2.2.4 Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững
cây công nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình
Dương............................................................................................................. 109
2.2.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân......................................... 109
2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân....................................................... 112
Chất lượng tín dụng, thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu, mặc dù cao hơn
so với chất lượng tín dụng chung, nhưng vẫn cần tiếp tục cải thiện hơn nữa. Tỷ
lệ nợ xấu còn khá cao đối với nhóm khách hàng hộ tiểu thương và doanh
nghiệp; và xét về các loại cây CNDN thì cao nhất đối với cây điều. Trong các
NHTM, Agribank có dư nợ tín dụng cây CNDN lớn nhất, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu
lại đáng lo ngại hơn cả.................................................................................... 113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................... 126
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG..................127


vi

3.1 CƠ SỞ XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH

DƢƠNG........................................................................................................... 127
3.1.1 Định hướng phát triển cây công nghiệp dài ngày................................... 127
3.1.1.1. Định hướng phát triển cây công nghiệp dài ngày của Việt Nam.....127
3.1.1.2 Định hướng phát triển cây công nghiệp dài ngày của tỉnh Bình Dương
129
3.1.2 Định hướng mở rộng tín dụng ngân hàng cho phát triển cây công nghiệp
dài ngày của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bình Dương............................130
3.1.3 Các hạn chế trong mở rộng tín dụng để phát triển bền vững cây công
nghiệp dài ngày của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
132
3.1.3.1 Hạn chế trong chính sách tín dụng của các ngân hàng thương mại cho
cây công nghiệp dài ngày:........................................................................... 132
3.1.3.2 Năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại........................ 132
3.1.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng chưa cao.............................133
3.1.3.4 Hạn chế trong nhận thức về vai trò của nguồn vốn tín dụng ngân hàng
đối với hoạt động sản xuất cây công nghiệp dài ngày của khách hàng........134
3.1.3.5 Hạn chế khác................................................................................... 134
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG...........................134
3.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách tín dụng của ngân hàng thương
mại.................................................................................................................. 134
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 137
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng..........145
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng.....................147


vii


3.2.5. Nhóm giải pháp quản trị rủi ro trong việc mở rộng tín dụng.................148
3.2.6 Giải pháp khác....................................................................................... 150
3.3 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 152
3.3.1 Kiến nghị với chính quyền tỉnh Bình Dương......................................... 152
3.3.1.1 Hình thành các vùng nguyên liệu tập trung.....................................152
3.3.1.2 Nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật trồng cây công nghiệp dài ngày
152
3.3.1.3 Hình thành tổ chức sản xuất của người trồng cây công nghiệp dài
ngày............................................................................................................. 153
3.3.1.4 Nâng cao giá trị gia tăng trong khâu chế biến sản phẩm:.................153
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................154
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ........................................................................ 155
3.3.3.1 Chính sách đất đai........................................................................... 155
3.3.3.2 Thành lập quỹ hỗ trợ đầu tư cây công nghiệp dài ngày...................155
3.3.3.3 Chính sách trợ giá, tạm trữ và bảo hiểm.......................................... 156
3.3.3.4 Ổn định khâu tiêu thụ...................................................................... 156
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................... 157
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 158


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT
ACB
Agribank

BIDV
CNDN

SCB
GDP
MB
NHNN
NHTM
STB
QTRR
TCB

TPP

VCB


VIB

Vietinbank

WCED


ix

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Các biến trong mô hình Logit.................................................................. 36
Bảng 1.2 Các biến trong mô hình Tobit................................................................... 37
Bảng 2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây công nghiệp dài ngày ở........53
Việt Nam................................................................................................................. 53
Bảng 2.2 Doanh số cho vay lĩnh vực cây công nghiệp dài ngày tại Bình Dương....67

Bảng 2.3 Mức tăng và tỷ lệ tăng doanh số cho vay lĩnh vực cây công nghiệp dài
ngày tại Bình Dương............................................................................................... 68
Bảng 2.4 Dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày phân theo ngân hàng..............71
Bảng 2.5 Dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày phân theo khách hàng............72
Bảng 2.6 Dư nợ tín dụng phân theo cây công nghiệp.............................................. 74
Bảng 2.7 Dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày phân theo mục đích sử dụng. .75
Bảng 2.8 Dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày phân theo phương thức cấp....77
tín dụng................................................................................................................... 77
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm ngân hàng.................................................... 80
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu phân theo nhóm ngân hàng................................................ 82
Bảng 2.11 Tầm quan trọng của các nhân tố cấu thành năng lực hoạt động các ngân
hàng thương mại...................................................................................................... 88
Bảng 2.12 Kiểm định độ tin cậy của thang đo......................................................... 89
Tiếp theo, tác giả tiến hành tính điểm cho từng nhân tố trong thang đo năng lực hoạt
động của các NHTM ở Bình Dương....................................................................... 90
Bảng 2.13 Năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại ở Bình Dương.......90
Bảng 2.14 Năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại.................................91
Bảng 2.15 Năng lực quản trị điều hành của các ngân hàng thương mại..................92
Bảng 2.16 Chất lượng dịch vụ các ngân hàng thương mại......................................93
Bảng 2.17 Năng lực cạnh tranh lãi suất của các ngân hàng thương mại..................94
Bảng 2.18 Phân tích EFA thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng...................96
Bảng 2.19. Kiểm định đa cộng tuyến...................................................................... 97


x

Bảng 2.20. Kiểm định phương sai thay đổi............................................................. 98
Bảng 2.21. Kết quả ước lượng mô hình................................................................... 99
Bảng 2.22. Tóm tắt mô hình.................................................................................. 100
Bảng 2.23 Số hộ vay ngân hàng phân theo huyện................................................. 102

Bảng 2.24 Thống kê mô tả các biến định tính....................................................... 103
Bảng 2.25 Thống kê mô tả các biến định lượng.................................................... 104
Bảng 2.26 Kết quả hồi quy mô hình...................................................................... 105


xi

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biều đồ 2.1 Diện tích gieo trồng cây công nghiệp dài ngày .....................................
Biểu đồ 2.2 Diện tích gieo trồng các cây công nghiệp dài ngày chủ yếu .................
Biểu đồ 2.3

Giá trị

Biểu đồ 2.4

Giá trị

Biểu đồ 2.5

Năng s

Biểu đồ 2.6

Biến độ

Đơn vị: nghìn ha ........................................................................................................
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng vay vốn ngân hàng trong lĩnh vực cây
công nghiệp dài ngày ở Bình Dương ........................................................................
Biểu đồ 2.8 Tổng dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày tại Bình Dương ..........

Biểu đồ 2.9 Tỷ trọng dư nợ tín dụng cây công nghiệp dài ngày trên tổng dư nợ tại
Bình Dương ...............................................................................................................
Biểu đồ 2.10
Biểu đồ 2.11
Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên dư nợ cho vay của các Ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................
Biểu đồ 2.13 Dư nợ tín dụng trên tổng tài sản có của các Ngân hàng thương mại tại
Bình Dương ...............................................................................................................
Biểu đồ 2.14 Tỷ lệ thanh khoản của tài sản ...................................................................
Biểu đồ 2.15 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi ................................................
Biểu đồ 2.16
Biểu đồ 2.17
Biểu đồ 2.18
-----------------

Hình 1.1. Mô hình tác động của năng lực hoạt động ngân hàng đến mở rộng tín
dụng cho phát triển cây công nghiệp dài ngày ................................................................
Hình 3.1. Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu ......................................................


xii

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,
phát triển công nghiệp năng động của cả nước. Mặc dù tỷ trọng ngành nông lâm
nghiệp chỉ chiếm một phần nhỏ trong GDP của tỉnh, khoảng 4%, nhưng giá trị
cây công nghiệp dài ngày lại giữ một vị trí khá quan trọng trong đời sống kinh tế
của nhiều người dân trong tỉnh. Phát triển cây CNDN tại Bình Dương một mặt

nhằm tận dụng lợi thế so sánh của tỉnh có khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp cho
loại cây này, mặt khác còn tạo nhiều công ăn việc làm, mang lại cơ hội để nhiều
người dân thoát nghèo vươn lên làm giàu. Sự phát triển cây CNDN, sẽ góp phần
tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa lớn, hiện đại, tạo động lực để thúc đẩy nhanh công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Trong quyết định số 81/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt "Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020" có đoạn viết:
“Phát triển nông nghiệp ổn định, bền vững, năng suất cao trên cơ sở khai thác
hợp lý các lợi thế về vị trí địa lý, các nguồn lực, giữ gìn và bảo vệ môi trường
sinh thái. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng sản
xuất hàng hóa có giá trị cao. Phát triển nông thôn mới trong tiến trình công
nghiệp hóa và hiện đại hóa. Áp dụng công nghệ sinh học, chuyển đổi giống cây
trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao trong nông nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Đầu tư phát triển các vùng chuyên canh
cây CNDN như cao su; cây ăn trái,…” (Chính phủ 2007).
Trong những năm qua, giá trị sản lượng và giá trị xuất khẩu các sản phẩm từ
cây CNDN của Việt Nam nói chung và của Bình Dương nói riêng luôn đạt tốc độ
tăng trưởng cao. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong năm 2015 cây CNDN
tiếp tục phát triển. Diện tích và sản lượng một số cây chủ yếu tăng so với năm
2014, trong đó diện tích chè ước tính đạt 134,7 nghìn ha, tăng 1,6% so với năm
trước; sản lượng chè búp đạt 1 triệu tấn, tăng 1,9%; cà phê diện tích đạt


xiii

645,2 nghìn ha, tăng 0,6%, sản lượng đạt 1.445 nghìn tấn, tăng 2,6%; cao su diện
tích đạt 981 nghìn ha, tăng 0,2%, sản lượng đạt 1.017 nghìn tấn, tăng 5,2%; hồ
tiêu diện tích đạt 97,6 nghìn ha, tăng 14%, sản lượng đạt 168,8 nghìn tấn, tăng
11,3%. Riêng cây điều, mặc dù diện tích cho sản phẩm giảm 1,5% so với năm

trước, nhưng do năng suất tăng nên sản lượng đạt xấp xỉ năm 2014. Các loại cây
công nghiệp có giá trị kinh tế cao do sau quá trình chế biến giá trị sẽ gia tăng
nhiều lần. Bên cạnh đó, đây cũng là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Vì vậy,
loại cây này không chỉ tạo việc làm, cải thiện đời sống cho các hộ nông dân mà
còn góp phần tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn để tái đầu tư cho chính ngành này và
các hoạt động kinh doanh khác, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Trị giá xuất khẩu cà phê là 2.674 triệu USD, cao su là 1.532 triệu
USD, hồ tiêu là 1.260 triệu USD và chè là 213 triệu USD.
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của
dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Vùng đất Bình Dương tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Các
quy luật tự nhiên tác động lên vùng đất này tạo nên nhiều dạng địa hình khác
nhau cùng với đất đai đa dạng và phong phú về chủng loại như: đất xám, đất nâu
vàng trên phù sa cổ, đất phù sa Glây, đất dốc tụ,… Bên cạnh đó, khí hậu ở Bình
Dương cũng như khí hậu của khu vực miền Đông Nam Bộ là nắng nóng và mưa
nhiều, độ ẩm khá cao. Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ,
Bình Dương là một tỉnh thuận lợi cho việc phát triển cây CNDN. Tuy vậy, sự
phát triển của cây CNDN tại Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng
còn chưa bền vững. Chẳng hạn như, giá cao su sụt giảm trong giai đoạn 2011 do
ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho các hoạt động sản xuất sử
dụng mủ cao su bị đình trệ. Giá giảm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế và thu
nhập của nông dân nên họ bắt đầu phá bỏ cây cao su để chuyển sang trồng các
loại cây khác có giá trị kinh tế. Ngoài nguyên nhân do biến động giá, phát triển
cây CNDN chưa thực sự bền vững còn xuất phát từ việc thiếu hụt vốn cho trồng
trọt của các hộ nông dân. Việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng khó khăn
đã khiến cho các hộ nông dân không thể cải tạo vườn cây già cỗi. Điều này đã


xiv


làm giảm năng suất của các loại cây CNDN và gia tăng chi phí trồng trọt. Bên
cạnh đó, việc thiếu hụt vốn khiến cho người nông dân phải chấp nhận bán sản
phẩm thô, bán non. Điều này đã khiến cho người nông dân phải chịu áp lực bị ép
giá, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của các loại cây CNDN.
Như vậy, có thể thấy trong bối cảnh hiện nay việc giải quyết tình trạng thiếu
vốn tín dụng, đầu tư vốn chưa đúng mức cho việc phát triển bền vững cây CNDN
là quan trọng và có ý nghĩa thiết thực. Vì những lý do trên và để phát triển bền
vững cây CNDN tại tỉnh Bình Dương, tác giả lựa chọn đề tài: “Mở
rộng tín dụng ngân hàng để phát triển bền vững cây công nghiệp dài ngày
của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng”. Các kết quả
được mong đợi sẽ đóng góp thêm vào lý luận và thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu
trong giai đoạn hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1 Các nghiên cứu có liên quan
 Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Việt Nam của Nguyễn Sinh
Cúc (2005), đăng trên Tạp chí Cộng sản, đã nghiên cứu:

Phát triển cây CNDN ở Việt Nam cho thấy các loại cây CNDN cho sản
phẩm chủ yếu làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và xuất
khẩu. Do đó, các loại cây CNDN có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, việc phát triển
các loại cây CNDN đang gặp phải những rào cản như: biến đổi khí hậu ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây, sâu bệnh phát triển, lạm dụng phân hóa
học quá nhiều, tình trạng đốt phá rừng, thiếu vốn. Trong đó tác giả nhấn mạnh
đến tình trạng được mùa mất giá gây khó khăn cho các hộ nông dân, từ đó dẫn
đến tình trạng thiếu vốn cho phát triển cây CNDN.
Trên cơ sở phân tích thực trạng để đánh giá những thành tựu đạt được và
chỉ ra những rào cản, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tính định hướng
nhằm khắc phục các hạn chế và góp phần phát triển bền vững cây CNDN. Trong
đó, tác giả nhấn mạnh cần phải gia tăng việc đầu tư phát triển cây công nghiệp

dài ngày thông qua việc chuyển hướng đầu tư từ đầu tư chiều rộng sang đầu tư
chiều sâu, ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học, công nghệ nhất là công nghệ


xv

sinh học vào sản xuất để tăng năng suất, nâng cao chất lượng. Để làm được điều
này cần thiết phải có nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
 Phát triển bền vững ngành cao su Việt Nam trong hội nhập kinh tế

quốc tế (2012) của Trần Đức Viên, đăng trên Tạp chí Khoa học và Phát
triển, đã nghiên cứu:
Tình hình sản xuất và xuất khẩu cao su của Việt Nam cho thấy sản lượng và
giá trị cao su xuất khẩu không ngừng gia tăng qua các năm trong giai đoạn
nghiên cứu. Tuy nhiên do tác động của việc tham gia vào thị trường thế giới và
WTO. Nghiên cứu cũng điểm lại một số chính sách của Việt Nam liên quan đến
sản xuất và xuất khẩu cao su, tổng hợp những tác động của quá trình hội nhập
quốc tế đối với ngành cao su.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển bền vững ngành cao su Việt
Nam trong quá trình hội nhập. Các giải pháp được tác giả đưa ra tập trung vào
nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành cao su như: hoàn thiện hệ thống pháp
luật liên quan đến ngành cao su, xây dựng chính sách thúc đẩy đầu tư các ngành
công nghệ mũi nhọn sử dụng sản phẩm cao su, khuyến khích các thành phần kinh
tế tham gia đầu tư bằng cách xã hội hóa lĩnh vực trồng cao su ở các vùng kinh tế
phù hợp, khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà đầu tư cá nhân
tham gia vào lĩnh vực trồng, khai thác và chế biến mủ cao su. Bên cạnh đó, tác
giả cũng kiến nghị cần đa dạng hóa hoạt động nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra
khi giá cao su xuống thấp.
 Giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững cây cao su trên


địa bàn tỉnh Quảng Bình (2014) của Nguyễn Đức Lý, đăng trên tạp chí
Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Bình, đã nghiên cứu
Phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho thấy cây cao su có vị
trí và tầm quan trọng đối với kinh tế tỉnh Quảng Bình, chỉ ra những khó khăn
trong quá trình phát triển, đồng thời đưa ra các kiến nghị nhằm phát triển bền
vững cây cao su ở tỉnh Quảng Bình.
Tác giả kiến nghị Chính phủ cần có chính sách cho khoanh nợ, giãn nợ, xóa
nợ và cho vay với lãi suất ưu đãi với thời gian từ 6-7 năm mới trả gốc và lãi để


xvi

doanh nghiệp, hộ gia đình có điều kiện tiếp tục trồng mới cao su, cho vay vốn ưu
đãi đối với người trồng cây cao su; bảo hiểm đối với cây cao su. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, Viện
nghiên cứu cây cao su Việt Nam nghiên cứu lai tạo chọn giống và điều chỉnh quy
trình kỹ thuật cây cao su phù hợp điều kiện Bắc Trung bộ nói chung và tỉnh
Quảng Bình nói riêng. UBND tỉnh có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vườn ươm giống cây cao su bảo đảm chất lượng, đúng chủng loại và phù
hợp với điều kiện khí hậu Quảng Bình; khuyến khích phát triển mạng lưới kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật bảo đảm cung ứng kịp thời, đầy đủ thuốc bảo vệ
thực vật phòng trừ sâu bệnh hại cây cao su.
 Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn

tỉnh Quảng Trị (2015) luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Thị Thanh Xuân, bảo
vệ thành công tại trƣờng Đại học Huế, đã nghiên cứu:
Khung lý thuyết về phân tích hoạt động sản xuất hồ tiêu dựa trên cơ sở các
phương pháp hạch toán tài chính, phương pháp hàm sản xuất Cobb – Douglas,
phương pháp DEA, phương pháp phân tích mô phỏng Monte Carlo, phương
pháp phân tích kịch bản.

Nghiên cứu tiến hành với mẫu 400 hộ sản xuất hồ tiêu trên địa bàn 2 huyện
Vĩnh Linh và Cam Lộ được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi. Kết quả nghiên cứu cho thấy sản xuất hồ tiêu trong thời gian qua
đã mang lại nguồn thu nhập quan trọng cho hộ sản xuất. Bình quân mỗi ha hồ
tiêu, hộ sản xuất thu được mức thu nhập hỗn hợp là 100 – 160 triệu đồng/năm và
lợi nhuận khoảng 80 -90 triệu đồng/năm. Các chỉ tiêu tài chính NPV = 325,6
triệu đồng/ha, IRR = 16,97% và BCR = 1,99 lần đều chứng tỏ rằng hiệu quả và
khả năng sinh lời của cây hồ tiêu là rất lớn. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất còn
theo hình thức quảng canh, mức đầu tư cho cây hồ tiêu còn thấp hơn so với yêu
cầu kỹ thuật. Đây là nguyên nhân dẫn đến năng suất hồ tiêu ở Quảng Trị thấp
hơn so với các vùng sản xuất khác trong cả nước. Kết quả phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến năng suất hồ tiêu chỉ ra rằng hộ sản xuất có thể tăng thêm năng
suất khi gia tăng đầu tư thêm các yếu tố phân bón và lao động chăm sóc. Kết quả


xvii

phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trong điều kiện sản xuất có rủi ro bằng
phương pháp phân tích kịch bản và mô hình mô phỏng Monte Carlo đều cho thấy
hồ tiêu là cây trồng đem lại hiệu quả cho hộ nông dân. NPV kỳ vọng đạt được là
343,4 triệu đồng/ha, cao hơn so với mức thực tế người dân đang đạt được.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất hồ tiêu. Nhóm các giải pháp
liên quan đến kỹ thuật sản xuất bao gồm: chọn lựa giống hồ tiêu; xây dựng vườn
hồ tiêu; sử dụng phân bón cân đối, đủ về số lượng, đúng thời gian; chăm sóc và
bảo vệ vườn cây; thu hoạch và chế biến. Nhóm giải pháp giảm thiểu rủi ro do
thời tiết, khí hậu: bao gồm trồng các loại cây chắn gió để hạn chế gió hại; khôi
phục các vườn hồ tiêu bị thiệt hại sau gió bão; áp dụng đúng yêu cầu kỹ thuật
trong quá trình canh tác nhằm hạn chế ảnh hưởng của điều kiện thời tiết bất lợi.
Nhóm các giải pháp nâng cao năng lực cho hộ sản xuất: nhằm nâng cao kiến thức

trong sản xuất, khả năng tiếp cận thông tin thị trường cho các hộ sản xuất. Các
biện pháp cần thực hiện bao gồm: tổ chức các lớp tập huấn về kiến thức và kỹ
năng sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất; tăng cường
công tác truyền thông về các kiến thức khoa công nghệ mới trong sản xuất hồ
tiêu; tăng cường mối liên kết giữa các hộ sản xuất hồ tiêu; xây dựng và phát triển
các mô hình câu lạc bộ sản xuất hồ tiêu; thực hiện đa dạng hóa sản xuất. Nhóm
giải pháp về chính sách vĩ mô nhằm hỗ trợ các hộ sản xuất hồ tiêu phòng tránh và
giảm thiểu tác động của các yếu tố rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh tế. Các giải
pháp cần thực hiện bao gồm: giải pháp về đầu tư và tín dụng; nâng cao hiệu quả
hoạt động khuyến nông; đầu tư cơ sở hạ tầng; hoàn thiện công tác quy hoạch
vùng sản xuất hồ tiêu.
 Giải pháp phát triển tín dụng có hiệu quả cho khu vực nông nghiệp,

nông thôn (2011) của Tô Ngọc Hƣng, đăng trên tạp chí Khoa học và Phát
triển, đã nghiên cứu:
Bài viết khái quát thực trạng hoạt động tín dụng đối với khu vực nông
nghiệp, nông thôn. Bên cạnh việc đánh giá những thành tựu trong quá trình phát
triển, nghiên cứu đã chỉ ra những hạn chế như các sản phẩm tín dụng cung ứng


xviii

của đa phần các trung gian tài chính còn đơn điệu, nguồn nhân lực thiếu về số
lượng và thấp về chất lượng, vốn tín dụng đầu tư chưa đáp ứng đầy đủ, kịp thời
nhu cầu vốn của nền kinh tế và khu vực nông nghiệp, nông thôn. Kết quả phân
tích của bài viết mang tính kinh nghiệm và có tính khái quát cao.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam như: Thứ nhất, giao cho các bộ phận chức năng thực
hiện nghiên cứu, đánh giá mức độ hấp thụ vốn của các đối tượng được cấp tín
dụng trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Cụ thể, khu vực đồng bằng Sông

Cửu Long là khu vực nông nghiệp có tính chiến lược, cần đánh giá khả năng hấp
thụ vốn của khu vực này để có thể đáp ứng. Chỉ khi kiểm soát được mức độ hấp
thụ vốn tối đa, Ngân hàng Nhà nước mới có thể đưa ra được các định hướng
chính xác về khối lượng tín dụng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn. Thứ hai,
căn cứ trên khả năng quản trị thanh khoản của một số ngân hàng lớn, cho phép
điều chỉnh giới hạn sử dụng vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn. Từ đó, giúp các
ngân hàng này có thể hướng một phần nguồn vốn của mình đầu tư vào hoạt động
tín dụng trung dài hạn cho khu vực nông thôn. Thứ ba, thực hiện các nghiên cứu
định hướng cho các NHTM các sản phẩm tín dụng mới phù hợp với đặc thù khu
vực nông nghiệp và nông thôn. Thứ tư, tăng cường công tác thanh tra giám sát
đảm bảo tính lành mạnh của thị trường và sự tham gia của các nhà đầu tư.
 Tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây cà phê ở tỉnh Lâm Đồng
(2014) của Vũ Văn Thực, đăng trên tạp chí Phát triển và Hội nhập, đã

nghiên cứu:
Bài viết điểm qua về thực trạng cây cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
phân tích thực trạng tín dụng ngân hàng đối với cây cà phê, những hạn chế và
nguyên nhân những hạn chế của đầu tư tín dụng ngân hàng đối với cây cà phê,
qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cây cà phê ở tỉnh Lâm Đồng.
Các giải pháp nhằm góp phần phát triển cây cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng được tác giả đề xuất tập trung vào: Một là, đa dạng hóa các mô hình tài trợ
vốn: nhằm đáp ứng tối đa khả năng nguồn vốn tài trợ cho phát triển đối với cây
cà phê, ngoài các hình thức cho vay truyền thống, các NHTM nên nghiên cứu


xix

mở rộng các mô hình tài trợ cho sự phát triển của cây cà phê, một số mô hình cụ
thể là: ngân hàng cho vay một phần và bảo lãnh một phần; ngân hàng bảo lãnh
hoặc cho vay 100% vốn vay; đối với nhà xưởng máy móc thiết bị có giá trị lớn

thì thông qua các công ty con ngân hàng có thể mua lại của khách hàng và cho
khách hàng thuê lại; ngân hàng bảo lãnh vay vốn 100% dự án xin vay. Hai là,
tăng cường huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung, dài hạn. Trong khi nguồn
vốn huy động toàn hệ thống của mỗi NHTM còn hạn chế, hơn nữa các NHTM
không chỉ đầu tư riêng cho cây cà phê mà còn cho vay nhiều ngành nghề và mục
đích kinh doanh khác nhau. Do đó, muốn mở rộng cho vay thì các NHTM trên
địa bàn cần tăng cường huy động vốn để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng dư nợ cây
cà phê. Để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng dư nợ, các NHTM trên địa bàn cần tăng
cường huy động vốn, giải pháp đưa ra là tiếp tục mở rộng các hình thức huy động
vốn, nghiên cứu hình thức huy động mới như: tiền gởi gắn liền với mục đích gởi
tiền như: tiết kiệm tích lũy để mua tài sản, tiết kiệm đi du lịch, tiết kiệm gắn với
mục đích nhân đạo,… Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất các giải pháp khác như:
mở rộng đối tượng cho vay và khách hàng vay, nâng cao trình độ và đạo đức
nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng, tăng cường hoạt động marketing ngân
hàng…
2.2 Đóng góp của luận án
Các nghiên cứu trước đã có những đóng góp nhất định cả về lý luận lẫn
thực tiễn tuy nhiên các nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu cụ thể một loại
cây CNDN nào đó, chẳng hạn như cây cao su, cây cà phê hay cây hồ tiêu một
cách riêng biệt. Mặc dù các nghiên cứu có giá trị gắn với phạm vi một địa
phương cụ thể, chẳng hạn Quảng Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng,… nhưng do chỉ
nghiên cứu riêng biệt cho một loại cây CNDN nên các giải pháp đưa ra dựa trên
kết quả nghiên cứu không thể áp dụng hiệu quả trong trường hợp các loại cây
CNDN khác. Một số nghiên cứu khác có đối tượng nghiên cứu là các loại cây
CNDN với phạm vi nghiên cứu trên cả nước tuy nhiên đều dừng lại ở nghiên cứu
định tính, Kết quả nghiên cứu chủ yếu mang tính kinh nghiệm phát triển cây
CNDN mà chưa đi sâu phân tích cụ thể những hạn chế và nguyên nhân hạn chế


xx


về vốn cho sự phát triển cây CNDN. Trong luận án này, tác giả tiến hành nghiên
cứu với nhiều loại cây CNDN và gắn liền với một địa phương cụ thể là tỉnh Bình
Dương. Bên cạnh đó, tác giả kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng nên các kết quả thu được có tính khái quát
và có sức thuyết phục cao hơn. Vì vậy, luận án có những đóng góp nhất định cả
về lý luận lẫn thực tiễn. Cụ thể:
Thứ nhất, luận án đã tập hợp đầy đủ và có tính hệ thống những lý luận cơ
bản nhất về tín dụng ngân hàng cho sự phát triển bền vững cây CNDN. Cụ thể là
luận án đã làm sáng tỏ quan điểm phát triển bền vững cây CNDN; vai trò và đặc
điểm của tín dụng ngân hàng cho cây CNDN; các nhân tố ảnh hưởng đến mở
rộng tín dụng ngân hàng cho cây CNDN.
Thứ hai, luận án đã phân tích được thực trạng phát triển cây CNDN. Cụ thể
là làm rõ thực trạng quy mô diện tích, quy mô sản lượng, cơ cấu cây trồng, giá trị
xuất khẩu, năng suất sản xuất, hiệu quả sản xuất của cây CNDN. Nội dung phân
tích phần này là cơ sở để cơ quan quản lý hoạch định chính sách phát triển cây
CNDN, cũng như cơ sở để các ngân hàng định hướng chính sách cấp tín dụng
cho cây CNDN. Đồng thời luận án đã phân tích được thực trạng tín dụng ngân
hàng cho cây CNDN. Cụ thể luận án đã làm rõ: quy mô và tốc độ tăng trưởng dư
nợ tín dụng; cơ cấu dư nợ tín dụng ngân hàng; chất lượng tín dụng ngân hàng.
Thông qua đó, luận án rút ra đánh giá về những hạn chế của tín dụng ngân hàng
cho cây CNDN.
Thứ ba, các giải pháp mở rộng tín dụng cho sự phát triển bền vững cây
CNDN được luận án đưa ra căn cứ vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Đầu tiên
luận án đánh giá năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bình Dương để mở rộng tín dụng cho phát triển bền vững cây CNDN. Sau
đó luận án tiến hành làm rõ các nhân tố cản trở khả năng tiếp cận vốn tín dụng
của các hộ trồng cây CNDN trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Thứ tư, trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các chương trước, luận án đã đề
xuất các giải pháp tín dụng ngân hàng cho sự phát triển bền vững cây CNDN.

Các giải pháp mở rộng tín dụng từ phía ngân hàng bao gồm: bổ sung và hoàn


xxi

thiện chính sách tín dụng ngân hàng; nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản
trị điều hành, năng lực chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa phương thức huy động
vốn, xây dưng chính sách lãi suất phù hợp; nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của các NHTM. Các giải pháp mở rộng tín dụng từ phía hộ nông dân bao gồm:
nâng cao hiệu quả sản xuất cây CNDN, nâng cao khả năng tiếp cận vốn và nâng
cao nhận thức về nguồn vốn tín dụng cho hộ.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát của luận án là nghiên cứu vấn đề mở rộng tín dụng của
các NHTM để phát triển bền vững cây CNDN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ
đó đề xuất các giải pháp đối với NHTM nhằm mở rộng tín dụng để phát triển bền
vững cây CNDN
Để đạt mục tiêu tổng quát như trên, luận án có các mục tiêu cụ thể như sau: Phân
tích được thực trạng tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN tại các
NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương, chỉ ra những kết quả và những hạn
chế trong việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN trên địa
bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2011-2015.
Tìm hiểu và phân tích các nguyên nhân bên trong cũng như bên ngoài ngân
hàng dẫn đến những hạn chế trong quá trình mở rộng tín dụng ngân hàng để phát
triển cây CNDN như: năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Bình Dương trong việc cung cấp tín dụng cho phát triển cây CNDN, khả
năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ trồng cây CNDN trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp và khuyến nghị đồng bộ trên nhiều
phương diện nhằm mở rộng tín dụng để phát triển bền vững cây CNDN tại tỉnh

Bình Dương trong giai đoạn tới.
 Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu cụ thể, luận án tập trung giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu sau:
Thực tế việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN tại
các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương diễn ra như thế nào? Đạt được những


xxii

kết quả và có những hạn chế nào?
Những nguyên nhân chủ quan (từ ngân hàng), khách quan (từ phía khách
hàng) nào dẫn đến những hạn chế nêu trên?
Những giải pháp và khuyến nghị nào cần thực hiện để nhằm mở rộng tín
dụng ngân hàng đối với phát triển cây CNDN tại Bình Dương trong thời gian
tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tín dụng ngân hàng phát triển bền vững cây CNDN.
Không gian nghiên cứu: tỉnh Bình Dương (trên địa bàn tỉnh Bình Dương
hiện tại có hơn 30 NHTM đang hoạt động, luận án chỉ giới hạn nghiên cứu 10
NHTM có dư nợ tín dụng cây CNDN lớn nhất tại Bình Dương là: Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín, Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, Ngân hàng thương
mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Cây CNDN được trồng tại Bình Dương có
hơn 20 loại cây, luận án chỉ giới hạn nghiên cứu 4 loại cây được trồng nhiều nhất

và chiếm tỷ lệ về diện tích, sản lượng hơn 85% so với tổng diện tích, sản lượng
cây CNDN như Cao su, Cà phê, Tiêu, Điều).
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng hợp phương pháp định tính và phương pháp định
lượng. Cụ thể:
Phương pháp định tính được sử dụng trong luận án bao gồm phương pháp
so sánh, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích chỉ số. Phương
pháp so sánh được sử dụng để phân tích thực trạng phát triển cây CNDN, phân
tích thực trạng tín dụng ngân hàng về cây CNDN nhằm đạt được mục tiêu nghiên


×