Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng Thái Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.67 KB, 86 trang )

Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

.Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài viết này không có sự sao chép. Bài viết là kết quả
nghiên cứu của bản thân trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Thương
mại Đầu tư và Xây dựng Thái Sơn. Số liệu trong bài là trung thực, chưa có trong


bất kì tài liệu nào. Nếu sai em xin hoàn toàn chịu tránh nhiệm trước nhà trường.
Sinh viên
Hoàng Thị Hiền

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸


B¸o c¸o thùc tËp

LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG THÁI SƠN
1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái
Sơn.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1.2. Một số đặc điểm hoạt động ảnh hưởng đến công tác xây dựng chiến lược
kinh doanh của công ty
1.2.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý của công ty CP TM ĐT& XD

Thái Sơn
1.2.1.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý :
Sơ đồ 1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
1.2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Giám đốc
1.2.1.4. Các phòng trong Công ty có chức năng nhiệm vụ như sau:
1.2 Năng lực thiết bị, phương tiện vận tải của công ty Thái Sơn
1.3 Đặc điểm về lao động của công ty
1.4 Đặc điểm về vốn kinh doanh của công ty
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thái Sơn giai đoạn 2010-2012
CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐT &

XD THÁI SƠN
2. 1Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại ĐT & XD
Thái Sơn
2.1.1 Kết quả kinh doanh vật liệu xây dựng của công ty
2.1.2 Kết quả hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của công ty
2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất chung của công ty
2.2 Phân tích các nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh của công ty
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4



Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội
cuối khoá

Báo cáo thực tập

2.2.1 S tỏc ng ca cỏc nhõn t bờn ngoi cụng ty
2.2.1.1. Mụi trng v mụ
2.2.1.2 Mụi trng vi mụ:
2.2.2 Phõn tớch mụi trng bờn trong ca cụng ty.
2.2.2.1. Phõn tớch cỏc ngun lc:
2.2.2.2 Phõn tớch kh nng t chc ca cụng ty
2.3 Thc trng xõy dng chin lc kinh doanh ca cụng ty Thỏi Sn

2.3.1 Nhu cu xõy dng chin lc ca cụng ty
2.3.2 Cỏc cn c xõy dng chin kc kinh doanh ti cụng ty C phn thng
mi T & XD Thỏi Sn
2.3.2.1 nh hng phỏt trin thng mi ca Chớnh ph,ca ng
2.3.2.2. Ch trng ca Ban giỏm c cụng ty
2.3.2.3. Kt qu phõn tớch tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh ca cụng
ty trong thi kỡ trc
2.3.2.4 Cn c vo kt qu phõn tớch mụi trng bờn ngoi
2.3.3. Quy trỡnh xõy dng chin lc kinh doanh ca cụng ty c phn u t
xõy dng v thng mi Thỏi Sn
2.4. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh xõy dng chin lc
2.4.1. u im t c

2.4.2 Nhng hn ch cũn tn ti
2.4. 3 Nguyờn nhõn
2.4.3.1 Nguyờn nhõn khỏch quan
2.4.3.2 Nguyờn nhõn ch quan
CHNG 3MT S GII PHP NHM HON THIN CHIN LC
KINH DOANH CễNG TY C PHN THNG MI U T V XY
DNG THI SN
3.1 Mc tiờu,phng hng ca cụng ty Thỏi Sn
3.1.1 Xỏc nh mc tiờu chin lc kinh doanh ca cụng ty
3.1.1.1 Mc tiờu ca cụng ty n nm 2015 v nhng nm sau na
Ngun:phũng kinh doanh
SV: Hoàng Thị Hiền


Lớp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

3.1.1.2 Xác định các nhiệm vụ của chiến lược kinh doanh
3.1.2 Một số phương hướng của công ty
3.1.2.1 Phương hướng của công ty trong lĩnh vực đầu tư xây dựng

3.1.2.2 Phương hướng của công ty trong việc tiêu thụ vật liệu xây dựng
3.1.2.3 Thực hiện đổi mới quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh của công
ty
3.2 Các giải pháp của công ty cổ phần đầu tư XD&TM Thái Sơn
3.2.1 Vận dụng mô hình SWOT vào công tác lập kế hoạch kinh doanh
3.2.2 áp dụng một số chiến lược
3.2.2.1 chiến lược thị trường
3.2.2.2 chiến lược sản phẩm
3.2.2.3 chiến lược đấu thầu
3.2.3. Tăng cường công tác thu thập xử lí thông tin
3.2.4 Truyền đạt chiến lược kinh doanh đã được xây dựng tới các thành viên
của Công ty

3.2.5 Các chính sách riêng cho từng lĩnh vực hoạt động riêng của công ty
3.2.6 Các giải pháp hỗ trợ của Nhà nước
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, khi mà vấn đề hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới trở
thành xu thế chung của mọi quốc gia thì các doanh nghiệp tham gia trong lĩnh
vực kinh doanh đã có những cơ hội thuận lợi hơn, tuy nhiên, bên cạnh đó vấn đề
cạnh tranh để tồn tại và phát triển cũng trở nên khốc liệt hơn, nhiều biến động
rủi ro hơn. Để đứng vững và vươn lên khẳng định vị thế và thực lực của mình,

doanh nghiệp cần phải có một chiến lược cụ thể – có khát vọng, mục tiêu rõ
ràng, đó là định hướng để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có những
bước đi năng động và hiệu quả.
Có thể nói, chiến lược kinh doanh là kim chỉ nam cho doanh nghiệp có
những bước đi hiệu quả và đúng hướng, việc xây dựng chiến lược kinh doanh
cho mỗi doanh nghiệp là hết sức quan trọng, nó đóng vai trò quyết định sự thành
công của doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp phát huy hết nội lực, từ đó đứng
vững và phát triển mạnh mẽ hơn trong cơ chế thị trường với luật chơi vô cùng
khắc nghiệt này, qua đó mọi thành viên trong doanh nghiệp sẽ biết mình cần
phải làm gì, khuyến khích họ phấn đấu đạt được những thành tích ngắn hạn,
đồng thời cải thiện tốt hơn lợi ích lâu dài của doanh nghiệp, song trên thực tế,
vấn đề quản trị chiến lược mà đặc biệt là công tác xây dựng chiến lược kinh

doanh mặc dù đã rất được quan tâm ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhưng vẫn
tồn tại nhiều hạn chế, cụ thể là tại Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây
dựng Thái Sơn. Tại đây, vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh đã và đang phát
huy được hiệu quả, tuy nhiên theo những kiến thức mà em đã học cũng như thực
tế mà em đã tích lũy được trong quá trình thực tập tại công ty Thái Sơn, em nhận
thấy vẫn tồn tại những hạn chế như: Chưa hình thành nên bản chiến lược kinh
doanh cho một giai đoạn cụ thể, lộ trình cho công tác sản xuất kinh doanh chưa
rõ ràng, do vậy tính định hướng cho nhân viên chưa cao. Hoạt động sản xuất
kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng công nghiệp, xuất nhập khẩu hàng
hóa, kinh doanh dịch vụ, tiến hành trong kì theo định mức kế hoạch chỉ tiêu của
kì đó, không phải cho cả một giai đoạn. Vì vậy, em lựa chọn đề tài : “Một số
giải pháphoàn thiện xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

thương mại đầu tư và xây dựngThái Sơn” để viết chuyên đề thực tập cuối
khóa.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng các lí luận cơ bản về xây dựng chiến lược kinh doanh trong cơ chế thị
trường vào việc xây dựng chiến lược của công ty và đề xuất giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác này.
3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại thuần
túy.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty cổ phần
qua quá trình thực tập tại công ty và số liệu tập hợp sau các năm hoạt động từ
năm 2010 đến năm 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính bao gồm: phương pháp
phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê, dự báo và nghiên cứu thực tế. Kết
hợp giữa lí luận với thực tế. Lí luận mang tính khoa học logic còn thực tế thì cụ
thể về thời gian, địa điểm.
pháp xây dựng chiến lược cấp doanh nghiệp
6. Nội dung khái quát của báo cáo
Bố cục đề tài ngoài Lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo
bao gồm các chương:
* Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây
dựngThái Sơn
* Chương 2:Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và xây dựng chiến
lược tại Công ty Thái sơn.


SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội
cuối khoá

Báo cáo thực tập

* Chng 3: Mt s gii phỏp nhm hon thin chin lc kinh doanhca

Cụng ty Thỏi Sn.
Em xin chõn thnh cm n s hng dn ca thy Lờ Tin Hng, ging
viờn trng Cao ng Kinh t Cụng nghip, ch Lờ Th Ngc phũng k toỏn,
anh Phm Thanh Sn Phũng kinh doanh, anh Nguyn Trng M phũng k
hoch u t cựng ban lónh o cụng ty C phn thng mi u t v xõy
dng Thỏi sn ó giỳp em hon thnh chuyờn ny. ti chc chn cũn
nhiu thiu sút v hn ch, em kớnh mong nhn c s gúp ý ca ging viờn
hon thin hn chuyờn thc tp cui khúa ny.

SV: Hoàng Thị Hiền

Lớp: cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG THÁI SƠN
1.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng
Thái Sơn.

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
 Tên gọi,trụ sở
- Tên gọi: Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn
- Tên tiếng Anh: Thai son Construction Investment and Trading Joint stock
company
- Gọi tắt là : Thái sơn
- Các thành viên tham gia sáng lập:
Vũ Trung Thành:Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty
Phạm Thanh Sơn:Cổ đông sáng lập kiêm phó giám đốc
Lê Thị Ngọc:Kế toán trưởng
Nguyễn Trọng Mỹ:Cổ đông sáng lập
* Trụ sở công ty

Địa chỉ đăng kí:

221 Giảng Võ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội

Địa chỉ giao dịch : 221 Giảng Võ, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại :

(84-4) 35120449

Fax:

( 84-4) 35120449


SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸
E-mail:
GPĐKKD số :

B¸o c¸o thùc tËp



0101455620

 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Thái Sơn :
Công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn được thành lập
năm 2004 dựa trên cơ sở góp vốn đầu tư của các thành viên hội đồng quản trị
với mục đích huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển
xây dựng công nghiệp, sản xuất kinh doanh và thương mại nhằm mục đích thu
lợi nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức
cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng
lớn mạnh.

Trong quá trình trưởng thành và phát triển, công ty cổ phần thương mại
đầu tư và xây dựng Thái Sơn luôn là doanh nghiệp thi công các công trình đảm
bảo chất lượng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tư và lợi ích tối đa
cho các đối tác trong lĩnh vực thương mại.
Công ty đã quy tụ được đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực, kinh nghiệm
lâu năm trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng,
công nghiệp và kinh doanh vật liệu xây dựng. Với đội ngũ cán bộ công nhân
viên hiện có, công ty cổ phần thương mại đầu tư và xây dựng Thái Sơn có thể
thực hiện các công trình xây lắp về giao thông, thủy lợi, dân dụng và công
nghiệp cũng như cung cấp VLXD trên khắp mọi miền đất nước

 Ngành nghề hoạt động của công ty

Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
- Xây lắp công trình dân dụng và công nghiệp.
- Xây lắp công trình giao thông, thuỷ lợi.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, hàng nội thất.
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸


B¸o c¸o thùc tËp

- Phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà.
- Kinh doanh bất động sản, định giá, đấu giá quản lý bất động sản.
- Cung ứng vật tư, dịch vụ, các loại vật tư bổ sung, sắt thép, cát, đá, xi
măng, đá ốp, gỗ ván và đồ mộc.
1.2. Một số đặc điểm hoạt động ảnh hưởng đến công tác xây dựng chiến
lược kinh doanh của công ty
1.2.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý của công ty CP TM ĐT& XD
Thái Sơn
1.2.1.1. Đặc điểm về tổ chức, cơ cấu quản lý :
Sơ đồ 1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ

HÀNH CHÍNH
QUẢN TRỊ

PHÒNG KINH
DOANH


PHÒNG CÔNG NGHỆ

PHÒNG TCKT

PHÒNG KẾ HOẠCH

CÁC NHÓM THỰC HIỆN DỰ ÁN

CÁC XN THI CÔNG
XÂY LẮP


SV: Hoµng ThÞ HiÒn

XÍ NGHIỆP GIA
CÔNG LẮP ĐẶT

ĐỘI XE – THIẾT BỊ

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
TK VÀ QL DỰ ÁN

B¸o c¸o thùc tËp

XÍ NGHIỆP KINH
DOANH VẬT TƯ

Quan hệ quản lí trực tiếp
Quan hệ phối hợp
1.2.1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
- Quyết định chiến lược phát triển công ty

- Quyết định phương án đầu tư
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ ; thông
qua hợp đồng mua bán,vay và cho vay.
- Bổ nhiệm ,miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó GĐ, Kế toán trưởng
của công ty ; quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó.
1.2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Giám đốc
- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty theo nghị
quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, điều lệ của
công ty và tuân thủ pháp luật.
- Xây dựng và trình Hội đồng quản trị kế hoạch dài hạn và hàng năm.
-Xây dựng và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã được Hội
đồng quản trị phê duyệt.

- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty,
các biện pháp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1.4. Các phòng trong Công ty có chức năng nhiệm vụ như sau:
- Phòng Dự án – Đầu tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh;
quản lý kỹ thuật các công trình đang thi công; quản lý theo dõi giá về các biến
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội
cuối khoá


Báo cáo thực tập

ng v nh mc, giỏ c, lu tr, cp nht cỏc thay i v vn bn chớnh sỏch
mi ban hnh; lm h s u thu cỏc cụng trỡnh do Cụng ty qun lý, thit k
cỏc t chc thi cụng; nghiờn cu, tp hp a ra cỏc gii phỏp cụng ngh mi,
xut Giỏm c a ra quyt nh khen thng.
- Phũng Hnh chớnh Qun tr : Thc hin cỏc nhim v liờn quan n
qun lý sp xp nhõn s, tin lng, ch trỡ xõy dng cỏc phng ỏn v ch ,
chớnh sỏch lao ng, o to; hng dn kim tra vic thc hin cỏc phng ỏn
t chc b mỏy qun lý trong cỏc n v trc thuc Cụng ty;
- Phũng Kinh doanh: Cú nhim v thc hin cỏc nghip v thng mi

nh kinh doanh vt liu xõy dng, buụn bỏn cỏc loi mỏy cụng nghip, vt t
thit b, t liu sn xut, v i lý cỏc sn phm cụng nghip.
- Phũng K toỏn - Ti chớnh: Cung cp thụng tin giỳp lónh o qun lý
vt t, ti sn, tin vn, cỏc qu trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ỳng phỏp
lut v cú hiu qu cao. Thc hin nghiờm tỳc phỏp lnh K toỏn - Thng kờ, t
chc hch toỏn k toỏn chớnh xỏc, trung thc cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ
trỡnh sn xut v qun lý sn xut.
- Phũng cụng ngh : m bo cỏc vn v thit b mỏy múc, cung cp
trang thit b an ton lao ng cho cụng nhõn lao cng nh trựng tu, sa
cha,bóo dng nhng mỏy cụng nghip phc v cụng trng xõy dng. iu
phi xe vn ti phc v cho cỏc hp ng cung cp vt liu xõy dng.
- Phũng k hoch : Xõy dng cỏc phng ỏn thi cụng, lp k hoch trỡnh

lờn ban lónh o cụng ty, chun b h s nng lc d thu cỏc cụng trỡnh xõy
dng, a ra nhng phng ỏn hiu qu nht trong quỏ trỡnh hot ng sn xut
kinh doanh.
Nh vy, mi phũng ban cú mt chc nng riờng nhng chỳng li cú mi
quan h mt thit vi nhau, chu s ch o trc tip ca giỏm c ó to nờn
SV: Hoàng Thị Hiền

Lớp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸


B¸o c¸o thùc tËp

một chuỗi mắt xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vị trí, vai trò của mỗi phòng ban khác nhau nhưng mục đích vẫn là đảm
bảo sự phát triển của Công ty
1.2Năng lực thiết bị, phương tiện vận tải của công ty Thái Sơn
Đối với các công ty hoạt động trên lĩnh vực xây dựng thì máy móc,thiết bị
và phương tiện vận tải là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp công ty
có thể chứng minh năng lực của mình trong việc nhận thầu các công trình xây
dựng. Không có một chủ đầu tư nào có thể giao dự án của mình cho một nhà
thầu không có máy móc thiết bị xây dựng đáp ứng yêu cầu của dự án. Hiểu rõ sự

quan trọng của máy móc,thiết bị như vậy nên công ty Thái Sơn đã đầu tư lượng
máy móc thiết bị lớn để đáp ứng hoạt động của công ty, cụ thể trang thiết bị máy
móc của công ty như sau:
Bảng 2 : Thiết bị thi công và năng lực của Công ty năm 2012
Nước
Ghi chú
Số
Giá trị
sản
TT
TÊN THIẾT BỊ
Lượng còn lại

xuất
I
Thiết bị và máy thi công
1
Trạm trộn BT asphanlt VN 80T/h
VN
1
85%
2
Trạm trộn BT xi măng MPC 50
HQ
1

95%
3
Trạm trộn BT Xi măng MPC 75-90
HQ
1
90%
4
Máy rải BT asphalt NIGATA
Nhật
1
80%
5

Máy rải BT asphalt VOGELE
Đức
2
80%
6
Máy bơm bê tông
Ý
1
90%
90m3/h
7
Máy phun vữa OVM

TQ
2
80%
8
Máy trộn BT JG 250L+đầu nổ
TQ
6
100%
9
Máy trộn BT 1000 lít
Nga
2

100%
10
Máy trộn BT 200-500 lít
TQ
25
100%
11
Xe chuyển trộn BT
HQ
5
85%
6m3

1
12
Cẩu Nipon Sharyo-65 tấn
Nhật
85%
13
Cẩu sumito SC1000-100 tấn
Nhật
1
90%
14
Cẩu Kobellco K1000-100 tấn

Nhật
1
85%
15
Cẩu Hitachi KH300-80 tấn
Nhật
1
80%
16
Dàn búa đóng cọc Hitachi PD-100
Nhật
1

90%
17
Giàn búa đóng cọc DH408
Nhật
1
85%
18
Cẩu bánh xích IHI 40 Tấn
Nhật
1
80%
19

Cẩu bánh lốp kato 25T
Nhật
1
80%
20
Cẩu bánh lốp Kato 40T
Nhật
1
85%
21
Cẩu bánh xích Hitachi UH106-38T
Nhật

1
80%
22
Cẩu bánh lốp ADK 16 Tấn
Đức
1
80%
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸
23
24

B¸o c¸o thùc tËp

Xà lan 200T-400T
Xà lan 1000 Tấn

VN
2

85%
VN
2
80%
Nguồn: Hồ sơ năng lực Công ty Thái Sơn
Trên đây, là một số thiết bị thi công tiêu biểu của công ty.Ngoài ra, công ty
còn có nhiều thiết bị hiện đại nhằm giúp quá trình thi công công trình
được thực hiện nhanh chóng.
1.3 Đặc điểm về lao động của công ty
Bảng 3: lực lượng lao động của Công ty Thái Sơn
STT


Cơ cấu lao động

Năm

Năm

Năm

2010

2011


2012

350

392

469

+ lao động trực tiếp

290


322

383

+lao động gián tiếp

60

70

86


Theo chất lượng lao động

350

392

469

+ Đại học

25


35

45

+ Cao đẳng, trung cấp

35

35

41


+ Chưa qua đào tạo

290

372

384

Tổng số CBCNV
Trong đó
1


2

Theo tính chất lao động

(nguồn báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2012 của Công ty)
Nhận xét:Với quy mô của công ty thì lượng lao động của công ty
hiện có là hợp lý(469 người).Như vậy,số lượng lao động nh ư trên giúp
công ty đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu của công ty trong quá trình s ản
xuất kinh doanh.
Nhìn vào bảng trên ta thấy công ty có chú trọng đến ch ất l ượng lao
động có năng lực chiếm phần lớn số công nhân kỹ thuật đã làm cho công ty
có đủ năng lực để nhận những công trình lớn có đọ kết c ấu công trình

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

phức tạp.Đây cũng là tiềm năng quan trọng trong việc công ty gi ới thi ệu v ề
năng lực sơ bộ của công ty trong đấu thầu cho nên công ty c ần có chính

sách thỏa đáng cho đội ngũ công nhân kỹ thuật này để đáp ứng cho s ự phát
triển của công ty.Đội ngũ lao động kỹ thuật như hiện nay c ủa công ty là 86
người có tay nghề và được qua đào tạo cơ bản đại học chiếm tỷ lệ lớn
trong đội ngũ kỹ thuật của công ty.Điều này là phù hợp v ới t ốc đ ộ phát
triển và nghành nghề của công ty,để có thể gánh vác được,đảm đ ương
được những công việc của công ty. Ngoài ra,để phục vụ cho quá trình phát
triển củ công ty trong tương lai thì công ty cần tuy ển thêm đội ngũ qu ản
lý,kỹ thuật có tay nghề,có trình độ và được đào tạo cơ bản đ ể thay thế
những người đến tuổi về hưu và đáp ứng với sự phát triển của công ty và
đáp ứng với sự phát triển của công ty và đáp ứng các yêu c ầu kinh doanh.
Cơ cấu tuổi:
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo đ ộ tuổi của Công

ty năm 2012
Khoảng tuổi

Tổng số

Tỉ trọng

20-30

150

31.98%


31-40

170

36.25%

41-50

97

20.68%


51-60

52

11.08%

Tổng

469

100%


( nguồn: trích từ báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2012 c ủa
Công ty)
Nhận xét:

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸


B¸o c¸o thùc tËp

Đội ngũ lao động của Công ty có tuổi đời khá trẻ. Khoảng tuổi t ừ 2030 chiếm 31.98% và khoảng tuổi từ 31-40 chiếm 36.25%. Do đ ặc đi ểm
của Công ty là vừa kinh doanh vừa tham gia xây dựng nên độ tuổi này
chiếm đa số phù hợp với yêu cầu sản xuất của Công ty. Đội ngũ này tuy
năng động, sáng tạo, nhạy bén trong công việc nh ưng kinh nghi ệm c ủa h ọ
còn bị hạn chế điều mà rất cần thiết cho cạnh tranh trên th ị trường.
Nhóm tuổi từ 51-60 còn chiếm tỷ lệ cao 11.08%, nhóm tuổi này có
kinh nghiệm trong quản lý và trong xây dựng. Đây là loại lao đ ộng có th ể
giúp Công ty nâng cao kinh nghiệm cho những lao đ ộng tr ẻ còn thi ếu tay
nghề giúp Công ty thực hiện sản xuất đạt hiệu quả hơn trong nh ững năm

tới.
Với tiềm năng phát triển của mình Công ty dự kiến sẽ tuy ển thêm
hon 50 lao động có tay nghề và có trình độ vững vàng nhằm ph ục v ụ s ản
xuất kinh doanh và thực hiện mục tiêu phát triển của Công ty trong giai
đoạn 2010-2020.
1.4 Đặc điểm về vốn kinh doanh của công ty
Như đã biết, vốn là yếu tố cực kì quan trọng để tiến hành kinh doanh
đồng thời nó cũng là tiền đề để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và đứng
vững trong cơ chế thị trường. Việc sử dụng vốn hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý
phải có năng lực về tài chính và kế toán nhất định, có như vậy nguồn vốn mới
phát huy thực sự tính hiệu quả của nó. Ở Công ty CP TM ĐT &XD Thái Sơn, là
công ty thành lập và hoạt động chưa lâu, hoạt động chính là kinh doanh vật liệu

xây dựng, xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông, cầu đường thì yêu
cầu sử dụng linh hoạt và hợp lí vốn kinh doanh được ban lãnh đạo cùng các nhà
quản lý quan tâm hàng đầu.
 Sau đây là cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
Bảng 2:Cơ cấu vốn của công ty
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

Năm

Tổng số vốn

B¸o c¸o thùc tËp

Vốn cố định

Vốn lưu động

Đv:VNĐ


Giá trị

Tỉ trọng Giá trị

Tỉ
trọng

2010

99.434.341.413

30.526.342.81

3

30.7%

68.907.998.60
0

69.3
%

2011


113.307.234.455 43.170.056.36
5

38.1%

70.137.178.09
0

61.9
%

2012


150.786.332.112 61.822.396.17
2

41%

88.963.935.94
0

59%

Nguồn:Phòng tài chính kế toán


Nhận xét:
Với đặc trưng là công ty cổ phần, vốn kinh doanh của công ty được đầu tư
bổ sung từ các nguồn:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Thặng dư vốn cổ phần
+ Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng
+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Phân tích tình hình vốn của công ty cho thấy:
Vốn lưu động chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu vốn, do đặc điểm kinh
doanh của công ty là trong lĩnh vực thương mại đầu tư là chính. Năm 2010 cơ
cấu vốn như sau: chiếm 69,3 % trong tỉ trọng vốn là số vốn lưu động ước đạt

gần 69 tỉ đồng, còn lại là vốn cố định trên 30 tỉ chiếm 30,7%. Đến năm 2012, đã

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội
cuối khoá

Báo cáo thực tập


cú s cõn i li c cu vn song vn gi c trng l vn lu ng chim a s
vi 59% tng ng vi 89 t, vn lu ng 41% t gn 62 t ng.
Vn c nh c dựng u t trang tri cho hot ng ca cụng ty gm : nh
ca, mỏy múc thit b, phng tin vn ti, thit b qun lý v cỏc loi ti sn
khỏc.
Ngun vn vay ngõn hng v cỏc t chc tớn dng cn c chỳ ý theo
dừi, cn c theo lói sut vay m bo khụng chu ỏp lc t tr lói. Ngun
thng d vn c phn tp trung cho c phiu cụng ty, tham gia trờn th trng
chng khoỏn, l hỡnh thc gia tng vn hng nm.Ngoi ra,ngun vn ny hng
nm cũn c trớch mt phn nh u t phỏt trin thng hiu cho cụng ty.
Vi c cu vn nh trờn chỳng ta cú th thy cụng ty Thỏi Sn cú kh
nng linh hot v vn kinh doanh bi lng vn lu ng ca cụng ty chim t

trng ln.õy cng l mt trong nhng iu kin thun li cho hot ng kinh
doanh ca cụng ty t hiu qu cao hn.
Bng 3: Ngun vn ca Cụng ty nm 2010, 2011, 2012:
n v:ng
Ch tiờu

2010

2011

2012


So sỏnh tng i
(2)/(1)

I. N phi tr

(3)/(2)

74.163.551.771 67.347.382.594 80.335.057.920 90.81%

119.28%

1. N ngn hn 62.163.551.771 52.547.382.594 70.117.057.920 84.53%


133.44%

2. N di hn

12.000.000.000 14.800.000.000 10.218.000.000 123.33%

69.04%

II. Vn ch s 25.270.789.642 45.959.851.861 70.451.274.192 181.87%
hu


153.29%

Tng cng

99.434.341.413 113.307.234.455 150.786.332.112 113.95% 133.08%

SV: Hoàng Thị Hiền

Lớp: cqs10.4


Trờng CĐKT Công Nghiệp Hà Nội

cuối khoá

Báo cáo thực tập

Ngun:phũng ti chớnh k toỏn
Nhỡn vo bng phõn tớch ngun vn v s dng vn ta cú th ỏnh giỏ
khỏi quỏt nh sau:
-Trong nm 2011: Ngun vn v s dng vn tng 113.307.234.455 VN
tng 13,95 % so vi nm 2010. i sõu xem xột tớnh bn vng, n nh thỡ ta thy
vo thi k ny cuc khng hong ti chớnh tin t th gii nm 2011 cú tỏc
ng khụng nh n nn kinh t Vit Nam lm cho cỏc nh u t rỳt hoc
ngng cỏc cụng trỡnh u t ca h. Tỡnh hỡnh ny nh hng khụng nh n

hot ng ca Cụng ty m trc tip l xõy lp v sn xut kinh doanh hng hoỏ.
cú c khỏch hng Cụng ty ó m rng vic bỏn hng a dng bng nhiu
hỡnh thc k c bỏn chu lụi kộo khỏch hng. Cho nờn n di hn chim
13.06% ngun vn l cú th chp nhn c. Ngoi ra n phi tr v n ngn
hn ó gim i so vi 2010, õy cú l l mt s u t hp lý do tớnh cht ca
nghnh v ca Cụng ty. Nhng vn ch s hu gia tng ỏng k. Nh vy s
dng ngun vn ch s hu , n di hn v mt phn n ngn hn ti tr cho
ti sn c nh v u t di hn. ti tr cho cỏc khon phi thu thỡ phi s
dng phn ln n ngn hn, cỏc ti sn lu ng khỏc v hng tn kho trang
tri cho phn khỏch hng. Gii phỏp cho doanh nghip l cn tng cng thu hi
khỏc khon phi thu t khỏch hng v tng ngun vn ch s hu.
Trong nm 2012: Ngun vn v s dng vn l 150.786.332.112 VN

tng 33.08% so vi nm 2010 do cụng ty tip cn c ngun vn vay u ói
ca nc ngoi, vn gi c mc tng trng, Trong ú, s dng vn tng ch
yu l vn ch s hu v n ngn hn.Vn ch s hu tng l tng i
cao,mc tuyt i l 24.491.422.331 VN vi m tng tng i l tng
53.29% so vi nm 2011. ti tr cho cỏc khon ny ú l dng cỏc khon
phi thu ca khỏch hng, n ngn hn v n khỏc ti tr .

SV: Hoàng Thị Hiền

Lớp: cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

 Đây là dấu hiệu đáng mừng chứng tỏ vốn chủ sở hữu của công ty ngày
càng tăng.Do đó,khả năng tự chủ về vốn của công ty cao hơn.Công ty ít bị chi
phối và chịu sức ép về vốn hơn.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thái Sơn giai đoạn 20102012
Bảng 4: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011,
2012:
Đơn vị:đồng

Chỉ tiêu

2010

2011

2012

1.Tổng doanh thu

197.255.894.710


258.697.017.789

298.458.923,643

2. Giá vốn hàng bán

179.131.521.102

231.441.455.819

262.689.686.082


3. Lợi nhuận gộp

18.124.373.608

27.255.561.970

35.769.237.561

4.Chi phí bán hàng

10.503.386.313


14.827.318.199

17.131.343.314

5. Lợi nhuận thuần

7.620.987.295

12.428.243.771

18.637.894.247


7. Thuế TNDN

2.153.204.353

3.506.869.188

4.659.473.562

8. Lãi cơ bản

5.536.811.193


9.017.663.626

13.978.420.685

Nguồn:Phòng TCKT
Từ bảng kết quả kinh doanh của công ty ta có thể nhận thấy
doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm.Lợi nhuận tăng cao giúp công
ty có thể đầu tư thêm vào mua các trang thiết bị,đào tạo nâng cao trình độ tay
nghề của người lao động.Từ đó giúp mở rộng quy mô sản xuất và phát triển
công ty ngày càng lớn mạnh.Ngoài ra, ccông ty còn đóng góp thuế TNDN một
lượng lớn.Đây là nghĩa vụ và cũng là trách nhiệm của công ty đối với nhà nước.
Như vậy,ta có thể thấy công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng

Thái sơn là một công ty hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực xây dựng cầu đường
các công trình dân dụng và kinh doanh vật liệu xây dựng.Công ty thái Sơn đã có
các phòng ban với những chức năng riêng biệt,trang thiết bị hiện đại,đội ngũ lao
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp


động trẻ đáp ứng được nhu cầu sản xuất và nguồn vốn có khả năng tự chủ
cao.Từ điều kiện vật chất và tinh thần trách nhiệm,cống hiến của đội ngũ nhân
viên có thể giúp công ty ngày càng lớn mạnh.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸


B¸o c¸o thùc tËp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI ĐT &XD THÁI SƠN
2. 1Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại ĐT &
XD Thái Sơn
2.1.1 Kết quả kinh doanh vật liệu xây dựng của công ty
Trong 2 năm qua, ngành kinh doanh vật liệu xây d ựng ph ải đối m ặt v ới
muôn vàn khó khăn. Không những sức cầu trong n ước sụt gi ảm do th ị

trường bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng Việt Nam còn chịu sức ép cạnh tranh, bởi các sản ph ẩm nh ập kh ẩu,
đặc biệt là các sản phẩm nhập lậu …Gần như phân khúc nào cũng có hàng
tồn kho lớn, lĩnh vực nào cũng có doanh nghiệp, nhà máy ph ải đóng c ửa,
tạm dừng sản xuất, hoặc giảm công suất hoạt động.Trước những khó
khăn đó công ty Thái Sơn đã tìm cho mình h ướng đi m ới đ ể v ượt qua khó
khăn. Công ty đã bắt đầu tìm thị trường xuất khẩu để giảm l ượng tồn kho,
đa dạng hóa các sản phẩm, giảm giá thành, chất lượng đ ược đảm b ảo, xây
dựng lại hệ thống phân phối trong nước để tiết giảm chi phí… Công ty
Thái Sơn đang hướng tới kinh doanh tất cả các loại vật liệu xây dựng với mục
đích vừa cung cấp cho những công trình mà công ty đấu thầu xây dựng được
,vừa cung cấp VLXD cho các công trình của công ty bạn.Tuy nhiên,vì đã ký hợp

đồng với nhà máy sản xuất VLXD Seterra-Secoin với khối lượng lớn các sản
phẩm của nhà máy,do đó những loại vật liệu khác như xi măng,sắt ,thép chưa
được công ty đầu tư.Dự định của công ty là sau năm 2013 công ty sẽ tập trung
khai thác mảng nguyên vật liệu này.

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸


B¸o c¸o thùc tËp

Bảng 8:Tình hình tiêu thụ VLXD của công ty
STT

Tên sản phẩm

Đơn
vị

2010


2011

2012

Dự
kiến
2013

1

Gạch

lát
TERRAZZO

mài(mã
OD)
Gạch
lát
TERRAZZO
không mài(mã
OD1)
Gạch
lát

TERRAZZO
vân nhám(mã
SB)
Đa
mầu(mã
OD2)
Gạch
giả
cổ(mã AT)
Gạch
đá
rói(mã RS)

Gạch
TERRAZZO
nội thất chịu
tải(mã ID)
Các loại vật
liệu khác
Tổng

M2

9200


12240

14240

M2

3765

5120

M2


7040

M2

2

3

4
5
6
7


8

17000

So
sánh
2011/2010
Tương
Tuyệt
đối
đối

133.04% 3.040

So
sánh
2012/2011
Tương
Tuyệt
đối
đối
116.34% 2000

4580


6000

136%

1355

89.45%

-540

17180


13140

17000

244%

10140

77.97%

-3440


0

0

4800

7000

M2

0


11600

5950

12000

M2

0

0


2200

8000

M2

5000

10800

5050


14000

M2

0

0

0

0


M2

25100

58940

53560

81000

4800

11600

51.29%

-5650
2200

216%

5800

46.76%


-5750

234.82%

33840

90.87%

-5380

Nguồn:Phòng kinh doanh


Nhận xét:
- Trong năm 2011 tổng khối lượng sản phẩm vật liệu mà công ty Thái Sơn
bán được là 58.940 m2 tăng 33840 m2 so với năm 2010,đạt mức tăng là
234,82% tức là tăng 134,82% so với năm 2010 .Điều này chứng tỏ sản
lượng sản phẩm mà Thái Sơn ký kết với nhà máy Secoin vượt quá hợp
đồng tương đối lớn.Kết quả này có lợi cho cả 2 bên ,với Thái Sơn thì nó

SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4



Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi
cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

giúp tăng doanh thu và lợi nhuận trong kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Trong năm 2012 tình hình tiêu thụ của công ty lại giảm đi.Về tổng số
lượng đạt 53560m2 ,đây là số lượng tiêu thụ tương đối lớn,tuy nhiên lại
giảm 9,13% so với năm 2011 và mức giảm tuyệt đối là 5380m 2.Tuy là sản
lương tiêu thụ giảm so với những năm trước nhưng vẫn vượt chỉ tiêu ký

kết với nhà máy Secoin và mục tiêu của công ty nên không làm ảnh
hưởng nhiều đến doanh thu của công ty.
Bảng số liệu đó được thể hiện rõ ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 2:Sơ đồ tiêu thụ gạch TERRAZZO SECOIN của nhà máy qua các năm
2010-hiện nay
Sản lượng(m2)
90 0 0 0

81000

80 0 0 0


70 0 0 0

58940
60 0 0 0

53560

Tổng
có mài
không
mài
vân

nhám
đa mầu
g iả cổ
đá rối
chịu tải

50 0 0 0

40 0 0 0

25100


30 0 0 0

20 0 0 0

10 0 0 0

0
20 10

20 11

20 12


dự kiến 20 13

năm

Nguồn:Phòng kinh doanh
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4


Trêng C§KT C«ng NghiÖp Hµ Néi

cuèi kho¸

B¸o c¸o thùc tËp

Nguyên nhân dẫn đến tình hình tiêu thụ VLXD:
Trong năm 2012 đầu tư công bị cắt giảm, các dự án bất động sản
tạm dừng hoặc giãn tiến độ, nhiều công trình xây dựng không có v ốn đ ể
triển khai… Kết quả là nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựngcủa công ty trong
năm 2012 giảm đáng kể . Chẳng hạn như đối với các nhà đầu tư thị trường
bất động sản, do tình trạng lạm phát và lãi suất tăng cao đã khiến nhà đầu
tư ngại đầu tư vào thị trường bất động sản, triển khai các dự án. Bên cạnh
đó không ít người dân thay vì đầu tư xây dựng nhà để cho thuê thì chuy ển

sang gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cao. Ngay cả nh ững người có thu
nhập thấp, có nhu cầu về nhà ở cũng ngại vay vốn ngân hàng đ ể xây nhà,
mua nhà trả góp. Ngoài ra,công ty còn phải cạnh tranh gay gắt với hàng
nhập khẩu. Tuy nhiên,tình hình kinh tế năm 2013 đ ược đánh giá là sẽ kh ởi
sắc.Đây là điều kiện tốt giúp công ty đề ra và th ực hiện mục tiêu trong năm
20113.
2.1.2 Kết quả hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của công ty
Từ khi được thành lập, Công ty Cổ phần Thương mại ĐT & XD Thái Sơn
chủ yếu tập trung vào hoạt động xây lắp dân dụng, công nghiệp và xây dựng các
công trình cho ngành.
Việt Nam nằm trong khu vực có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực và
thế giới cho nên trong quá trình phát triển nước ta cần xây dựng nhiều công

trình, cơ sở hạ tầng để kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, do đó ngành xây lắp cũng
có cơ hội phát triển. Để khai thác cơ hội kinh doanh này Công ty đã chuẩn bị
những yếu tố sản xuất như mua thêm máy móc… để phục vụ và tăng năng lực
sản xuất kinh doanh cho Công ty. Mặt khác Công ty còn mở rộng nhiều hoạt
động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như sản xuất và kinh doanh vật liệu xây
dựng, kinh doanh bất động sản, định giá, đấu giá quản lý bất động sản, phát triển
hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà. Mặc dù những lĩnh vực mới này có doanh thu
SV: Hoµng ThÞ HiÒn

Líp: cqs10.4



×