Tải bản đầy đủ (.pdf) (495 trang)

Giải chi tiết tất cả các đề hóa chính thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.23 MB, 495 trang )

NGUYỄN CÔNG KIỆT
( )

TUYỂN TẬP ĐỀ THI THPT QUỐC GIA
MÔN

HÓA HỌC

+ Tất cả các đề thi trắc nghiệm chính thức của BGD & ĐT đến năm 2019.
+ Cập nhật nhiều kỹ thuật giải toán hóa nhanh và hiện đại.
+ Phân tích, bình luận, giải bằng những cách tối ưu nhất.
+ Rèn luyện kỹ năng bấm máy tính chỉ với 1 dòng.
+ Có mục lục tra cứu chi tiết từng dạng bài từ lớp 10 đến lớp 12.

Phiên bản 2, ngày 01 tháng 04 năm 2020

1


LỜI NÓI ĐẦU
Kì thi tuyển sinh đại học cao đẳng do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo tổ chức theo hình thức thi trắc
nghiệm đã diễn ra được hơn 10 năm. Suốt 10 năm vừa qua, chúng ta thấy kì thi có một một số thay
đổi lớn về mặt cấu trúc cũng như độ khó, mức độ vận dụng kiến thức SGK.
Nhằm giúp giáo viên có một bộ tài liệu tham khảo có giá trị, chuẩn mực, có hệ thống trong việc
giảng dạy và học sinh phổ thông đặc biệt là lớp 12 có một cuốn sách đầy đủ nội dung chương trình
nhất, hỗ trợ đắc lực cho việc học tập, tự nâng cao kiến thức và ôn luyện thi vào Đại Học, chúng tôi
tập sưu tầm và tuyển chọn và giải chi tiết đầy đủ các bộ đề thi chính thức trong kì thi tuyển sinh
ĐH-CĐ của Bộ Giáo Dục trong hơn 10 năm vùa qua.
Để nâng cao chất lượng của cuốn sách tác giả đã tuyển chọn nhiều lời giải mới, nhiều kĩ thuật
nhanh và hiện đại nhất hiện nay, phương pháp bấm máy tính CASIO, chỉ ra mối liên quan giữa đề
năm sau so với năm trước, giải và phân tích các câu hỏi trong đề thi theo nhiều hướng và theo


hướng tối ưu nhất có thể, giúp các em tiếp cận bài toán dưới nhiều góc độ và phát triển tư duy giải
bài toán hóa học…Đặc biệt, cuốn sách có mục lục tra cứu chi tiết đến từng mục bài, từng dạng
toán cho cả ba lớp 10, 11, 12. Sau khi học xong một bài học trên lớp các em học sinh có thể sử
dụng mục lục này để tra cứu và làm quen với các dạng bài tập trong đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ
tương ứng với những kiến thức SGK mà mình học được, đánh dấu những bài tập khó đối với bản
thân mình để xem lại vào lần sau. Mục lục tra cứu cũng thuận tiện cho các em trong việc tìm kiếm
bài tập, tổng ôn tập cho giai đoạn "nước rút". Cuối sách còn có phụ lục trích lược các bài đăng về
phương pháp giải toán trên tạp chí Hóa Học & Ứng Dụng của tác giả, những phương pháp đặc sắc
này sẽ giúp các em có nhiều "công cụ lợi hại" để để chinh phục được đề thi một cách trọn vẹn và
nhẹ nhàng nhất.
Giới thiệu bộ sách này, chúng tôi tôn trọng nội dung, kết cấu, cấu trúc đề và đáp án chính thức
Bộ, tuy nhiên với một số phần kiến thức đã được giảm tải hoặc chỉ có trong SGK nâng cao chúng
tôi sẽ có những nhắc nhở riêng để học sinh lưu ý.
Tác giả xin được cảm ơn thầy Hoàng Văn Chung trường THPT Chuyên Bến Tre đã cung cấp
một số lời giải "độc" và "kĩ thuật tư duy bấm máy tính cầm tay chỉ với 1 dòng" góp phần nâng cao
chất lượng của cuốn sách. Tác giả xin được cảm ơn bạn Lê Xuân Công sinh viên trường ĐH Y Hà
Nội, bạn Nguyễn Hồ Hải Yến sinh viên trường ĐH Y Dược Huế, bạn Hồ Anh Tài sinh viên
trường ĐH BK Hà Nội … đã hỗ trợ đắc lực với tác giả trong việc hoàn thiện cuốn sách. Trong 1 số
lời giải tác giả có sử dụng kĩ thuật dùng "số đếm" của bạn Hoàng Đình Quang, sinh viên trường
ĐH Ngoại Thương; các kĩ thuật đồng đẳng hóa, trùng ngưng hóa, qui về đipeptit… xin được gửi
lời cảm ơn tới tác giả của những phương pháp này.
Mặc dù đã hết sức nghiêm túc và đầu tư kỹ lưỡng về mặt thời gian nhưng những sai sót là điều
không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự góp ý từ quý độc giả để cuốn sách hoàn thiện hơn
trong những lần tái bản sắp tới.
Mọi đóng góp xin gửi về địa chỉ email:
Trân trọng!

2



MỤC LỤC TRA CỨU CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ LÝ THUYẾT
* Câu có đóng khung □ hoặc đánh dấu (*) những câu hỏi khó, hoặc lạ so với đề thi năm trước.
** Cách sử dụng: Tra mục lục tra cứu → tra mục lục → tìm đề → tìm câu hỏi tương ứng trong đề.
Ví dụ: Tra các bài tập về Lipit trong sách này. Dở đến Lớp 12, chương 1, tìm mục Lipit. Chẳng
hạn tìm câu 52QG19-204. Câu này thuộc đề 2019 mã 204 → Tra mục lục: Trang 478 → Tra câu
hỏi tương ứng: Câu 52.

 LỚP 10
CHƢƠNG 1: NGUYÊN TỬ
5KA07, 8KA07, 14KA07, 11CD07, 15CD09, 36CD09, 12KB10, 34KA11, 44KA11, 29KB11,
11KA12, 14KA13, 32KB13, 25CD13, 37KB14, 2QG15,
CHƢƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
6KB07, 42KB07, 24CD07, 35KA08, 2KB08, 36KB08, 33KA09, 40KA09, 5KB09, 25KA10,
30KA10, 22CD11, 18KA12, 19KA12, 20KB12, 34CD12, 9KA14, 27KB14, 26CD14, 28QG16,
CHƢƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
31KA08, 26CD08, 40KB09, 12CD09, 11KB10, 14CD10, 26CD10, 16KB11, 1KB12, 26KA13,
13KB13, 21CD13, 2KA14, 32CD14,
CHƢƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
15KA07, 22KA07, 30KA07, 26KB07, 27KB07, 20KA08, 13KB08, 19KB08, 24CD08, 35CD08,
15KA09, 23KB09, 45KA10, 29CD10, 6KB11, 43CD11, 42KB12, 16CD12, 49KA13, 51KA13,
36KB13, 3KB14, 17CD14, 1QG15,
CHƢƠNG 5: NHÓM HALOGEN
Halogen: 2KB07, 11KB09, 17CD10, 6KA11, 6CD11, 9KB11, 5KB13, 1KA14*,
HCl: 4KA08, 7KA08, 20KA08, 23KB09, 3CD09, 60CD09, 45KA10, 4KB10, 10KB11* ,8CD12*,
16QG16, 54QG17-201, 42QG17-202,
CHƢƠNG 6: OXI - LƢU HUỲNH
Oxi, Ozôn và hợp chất: 19KB11, 25KB11, 7CD11, 23KA12, 12KB14, 39QG16
Lƣu huỳnh và hợp chất: 18CD07, 38CD08, 24CD09, 41KA10, 36CD10, 34KA12, 7KA14,
24KA14, 8KB14 , 38CD14, 3QG15, 11QG16,

Axit H2SO4 loãng: 32KA11, 45KA07, 36CD07, 27KA12, 2KA13, 16CD13, 5KA14, 13QG15,
59QG17-204,
Axit H2SO4 (đặc nóng): 41KB07, 19KA09, 12KB09, 26KA10, 20KB10, 8CD11, 34KB13,
75QG19-201, 77QG19-202, 80QG19-203, 75QG19-204
CHƢƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Tốc độ phản ứng: 41CD07, 27KB09, 42CD10, 26KA12, 48CD12, 19KB13, 40KA14, 31KB14,
Cân bằng hóa học: 32KA08, 23KB08, 21CD08, 48KA09, 26CD09, 50CD09, 6KA10, 34KB10,
23CD10, 37KA11, 23KB11, 16CD11, 23KB12, 32KA13, 54KB13, 9CD13, 37KA08, 39CD14,

 LỚP 11
CHƢƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
39KA07, 38KB07, 15KB07, 47KB07, 23CD07, 32CD07, 43CD07, 15KB08, 28KB08, 12CD08,
27CD08, 13KB09, 28KB09, 1CD09, 7CD09, 1KA10, 7KA10, 11KA10, 33KA10, 45KB10,
12CD07, 12KA10, 22CD10, 13KB11, 39CD11, 46KA12, 22KB12, 18CD12, 38KB13, 40KB13,
4CD13, 32CD13, 39CD13, 52CD13, 19KA14, 29KA14, 15KB14, 19KB14, 24KB14, 9CD14,
3


4QG16, 46QG17-201, 49QG18-201, 56QG18-201, 41QG18-202, 44QG18-202, 55QG18-202,
41QG18-203, 54QG18-203, 47QG18-204, 55QG18-204, 53QG19-201, 66QG19-201, 55QG19202, 59QG19-203, 64QG19-204
CHƢƠNG 2: NHÓM NITƠ
Nitơ: 40KA08,
Chất khử tác dụng với HNO3: 2KA07, 19KA07, 16KB08, 43CD08, 22KA09, 23KA09,
45CD09, 2CD10, 60CD11, 2KA12, 28KA13, 58KA13, 8CD13, 57CD13, 31CD14, 5QG15,
49QG17-201, 77QG17-201, 63QG17-204,
Photpho và hợp chất: 17KB08, 41KB08, 44KB09, 35KB10, 43CD12, 12KA13, 10KA14,
33KB14, 34KB14, 71QG18-203,
Phân bón hóa học: 39KA08, 50KA09, 58KB09, 41CD09, 16KB10, 5KA12, 20CD12, 2KB13,
25QG16, 52QG18-203, 44QG18-204,
Muối nitrat: 9CD08, 30KA09, 8KB09, 48CD10, 1KB2011, 47KB11,

Amoniac: 3KA10, 53KA10, 16KA11, 51KB13, 25KB14, 46QG18-201, 43QG18-202,
CHƢƠNG 3: NHÓM CACBON
Cacbon và hợp chất: 20KB11, 4KA13,
Bài tập muối cacbonat tác dụng với dung dịch Axit: 11KA07, 35KA09, 46KA10, 39KA12,
14KB13, 1CD13, 48QG15, 50QG17-201, 58QG17-202, 61QG18-201, 65QG18-202
Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch chứa OH-: 24KA07, 27KA08, 27KA08, 38KA09,
36KB10, 40CD10, 14KA11, 33KB11, 25KB12, 37CD12, 33KB13, 15CD13*, 20CD13, 13KA14,
2KB14, 41CD14, 49QG16,
Silic và hợp chất: 29KB10, 35CD13,
Bài tập về tính khử của CO, H2: 15CD07, 47CD07, 22KA08, 17CD08, 12KA09, 46KB10,
40KB12, 29KB13, 14QG15, 18QG16, 44QG17-201, 53QG17-202, 58QG17-203, 54QG17-204,
64QG17-204, 54QG18-201, 54QG18-202, 53QG18-203, 54QG18-204, 65QG19-201, 72QG19202, 71QG19-203, 62QG19-204, 66QG19-204
CHƢƠNG 4: ĐẠI CƢƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
48KA08, 59CD09, 4KA10, 37KA10, 51CD10, 27CD11, 13CD11, 59CD09, 21KB12, 17KA13,
37KB13, 17KA14, 46KB14,
CHƢƠNG 5, 6, 7: HIĐROCACBON
Phản ứng cộng, tách và crackinh: 1KA07, 17KA07, 25KA08, 46KA08, 18KB09, 10CD09,
34CD09, 13KA10, 41CD10, 49KA12, 24KB12, 15CD12, 3KA13, 47KA13, 46KB13, 50CD13,
55CD13, 45KA14, 38KB14, 62QG18-201, 41QG18-202, 61QG18-202, 49QG18-203, 62QG18203, 66QG18-204, 67QG19-201, 71QG19-202, 69QG19-203, 67QG19-204
Phản ứng thế Halogen: 49KB07, 9CD07, 38KB08, 46CD08, 46KB09, 11KA13, 4CD14,
Phản ứng thế ion Ag+: 26KB09, 32KA11, 28KB13, 8KA14, 24QG16, 44QG18-201, 45QG18204,
Phản ứng cháy: 48KA07, 1CD07, 34KA08, 48KB08, 42CD08, 49KA10, 13KB10, 21CD10,
18KB11, 12KA12, 46KB12, 55CD12, 10CD13, 6KB14, 39QG15,
Tính khử của anken, phản ứng ankin tạo ađehit: 19CD09, 1KA12, 6KB13,
Hiđrocacbon thơm: 33KA08, 21KB08, 15CD11,
Phản ứng vôi tôi xút: 39KB12, 33KB12, 23KA13, 11CD14,
Bài tập tổng hợp: 8CD07, 7KA09, 22KA10, 23KB10, 27KA11, 39KB11, 36KA12,
Lý thuyết tổng hợp: 33KB08, 49KB08, 7CD08, 11KA09, 33CD09, 37KB10, 39CD10,
41KA11, 35KA12, 33CD13, 22CD14, 17QG15, 7QG16,
4



CHƢƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON ANCOL – PHENOL
Phản ứng thế nguyên tử H (phản ứng với Na): 10KA07, 19CD10, 3CD14,
Phản ứng đốt cháy Ancol: 24KB07, 31CD08, 37CD08, 18KA09, 36KA09*, 49KA09, 24KA10,
38KB10, 47KA12, 15KB12, 59KB12*, 47CD12, 42KA13, 60KA13*, 25KB13, 22CD13,
43CD13, 9KB14, 50QG18-202,
Phản ứng tạo anken, và hiđrat anken: 20KA07, 44KA07, 40CD07, 46CD07, 42KA08,
59KA10, 4KA12, 38KA12, 56KB12, 29CD14, 55QG19-201,
Phản ứng tạo ete của ancol: 7KB08, 31KB11, 18CD11, 18KB08, 11CD08, 13KA09, 59KB10,
2CD13, 20KB14, 44QG15,
Phản ứng oxi hóa ancol: 35KB07, 9KB08, 51CD08, 37CD09, 9KA10,55CD10, 59KB09,
18KB10, 19KB12, 5CD12, 47KB13, 7CD13, 47CD14,
Câu hỏi lý thuyết tổng hợp về ancol: 10CD07, 37CD07, 21KA08, 43KB10, 49CD11, 26CD12,
24KA13, 37CD13, 41KA14, 14KB14, 23KB14, 1QG16, 50QG18-201, 56QG19-202
Phenol: 26KA07,10KB07, 54KB07, 5KB08, 32KA09, 17KB09, 2CD09, 20KA10, 17KB10,
50KB10, 15CD10, 21KB11, 2CD11, 17KA12, 40KA12, 53KB12, 28CD12*, 31KA13, 6CD13,
18KA14,
CHƢƠNG 9: ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
Anđehit: 18KA07, 23KA07, 12KB07, 50KB07, 42CD07, 1KA08, 2KA08, 10KA08, 32CD08,
5KA09, 21KA09, 34KA09, 4KB09, 43KB09, 40CD09, 49CD09, 47KA10, 18KB10, 23KB10,
32CD10, 30KA11, 17KB11, 26KB11, 42KB11, 45CD11, 31KB12, 7KA13, 38CD13, 53CD13,
12KA14, 48KA14, 17KB14, 48KB14, 1CD14, 23QG15, 51QG18-204, 56QG19-203,
Xeton: 54KA07, 54KA08, 27KA10, 55KA10, 43CD10, 51KA11, 19CD11,
Axit cacboxylic:
37KA07, 5KB07, 9KB07, 20CD07, 22KB08, 29KB08, 46KA09, 9KB09, 39KB09, 29CD09,
39CD09, 48KA10, 10KB10, 5CD10, 49CD10, 7KA11, 17KA11, 26KA11, 28KA11, 46KA11,
55KB11, 28CD11, 14KA12, 41KA12, 34KB12, 11CD12, 15KA13*, 16KA13, 41KA13*, 3KB13,
21KB13, 34CD13, 27KA14, 42KB14, 12CD14, 34CD14, 24QG15, 16QG16, 51QG18-203,
56QG19-204


 LỚP 12
CHƢƠNG 1: ESTE-LIPIT
Este hóa: 36KA07, 3CD07, 31CD10, 37KA12, 17CD12, 53KB13, 36CD14, 28QG15,
Este đơn chức: 35KA07, 7KB07, 16KB07, 30KB07, 29CD07, 38KA08, 1CD08, 2CD08,
42KB08, 2KA09, 8KA09, 34KB09, 29KA10, 40KA10, 7CD10, 38KB11, 10CD11, 27CD11,
4KB12, 33KB12*, 37KB12, 45CD12, 17CD13, 15KA14, 7CD14, 18QG15, 46QG17-202,
69QG17-202,65QG17-203, 62QG17-204, 67QG17-204, 74QG17-204, 58QG18-201, 60QG18202, 57QG18-203, 73QG18-203, 53QG18-204, 41QG19-201, 54QG19-201, 57QG19-203,
53QG19-204,
Este đa chức: 27KB08, 16KA09, 34KA10, 1KB10, 10KA11, 29CD11, 35CD11, 16KB12,
39KB13, 44KB13, 7KB14 , 76QG19-201, 80QG19-201
Este đặc biệt và bài tập tổng hợp este: 50KA07, 56KA07, 31CD07, 57KA09, 48KB09, 27CD09,
16CD10, 5KB11, 44KB11, 5KB12, 7CD12, 23CD12, 20KA13*, 37KA13, 30CD13, 41CD13,
10KB14, 21KB14, 61QG17-201, 72QG18-203, 70QG18-204, 64QG19-202, 75QG19-202,
80QG19-202, 74QG19-203, 75QG19-203, 73QG19-204, 79QG19-204,

5


Lý thuyết tổng hợp: 6KA07, 48KB07, 25CD07, 27CD07, 38CD07, 6KA08, 23CD09, 31KB10,
54KB10, 58KA11, 2KB11, 34KB11, 19QG16, 71QG17-201, 72QG17-201, 73QG17-202,
76QG17-203, 77QG17-203, 73QG19-201, 78QG19-202, 79QG19-203, 77QG19-204
Lipit: 12KA07, 29KB07, 39KB08, 18CD09, 38KA10, 3KB10, 9KB11, 21CD11, 2KA12,
39KA13, 11KB13, 24CD13, 25KA14, 22KB14, 30CD14, 16QG15, 5QG16, 41QG17-201,
56QG17-201, 60QG17-201, 57QG17-202, 59QG17-203, 61QG17-203, 50QG17-204, 60QG17204, 68QG18-201, 64QG18-202, 64QG18-203, 61QG18-204, 50QG19-201, 70QG19-201,
45QG19-202, 67QG19-202, 44QG19-203, 72QG19-203, 52QG19-204, 65QG19-204
CHƢƠNG 2: CACBOHIĐRAT
Glucozơ, fructozơ: 42KA07, 17CD07, 53KA08, 17KA09, 53KB09, 48CD09, 43KA10, 4CD10,
3CD11, 6KB12, 32CD12, 5KA13, 26KA14, 49KB14, 15CD14, 48QG17-204, 51QG18-201,
60QG18-201, 47QG18-202, 59QG18-202, 56QG18-203, 57QG18-204, 57QG19-201, 41QG19202, 51QG19-202, 58QG19-203, 63QG19-203, 47QG19-204, 63QG19-204

Saccarozơ: 8KA10, 13CD10, 57KB11, 56KB13, 17QG16, 41QG18-204, 50QG19-203, 57QG19204
Tinh bột: 33KA07, 10KB08, 50CD08, 45KA11, 50QG17-203,
Xenlulozơ: 19KB07, 25KB08, 19CD08, 20KB09, 11CD09, 29KA11, 44KB12, 47CD13,
44QG18-203,
Tổng hợp: 1KB07, 37KA08, 22CD08, 44KA09, 41KB09, 46CD09, 60KB11, 59CD11, 30KA12,
55KA12, 13CD12, 43KA13, 53KA13, 30KB13, 42KB13, 31CD13, 29QG15, 27QG16, 60QG17202, 60QG17-203, 58QG17-204, 62QG19-201
CHƢƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
Amin, Anilin: 9KA07, 13KB07, 22CD07, 30KB08, 7CD08, 24KA09, 20CD09, 22KA10,
54KA10, 27KB10, 38CD10, 51CD10, 18KA11, 25KB11, 28KB11, 36KA12, 48KA12, 22CD12,
41CD12, 50CD12, 20KB13, 31KB13, 18CD13, 21KA14, 35CD14, 20QG15, 2QG16, 52QG17201, 62QG17-201, 54QG17-203, 55QG17-203, 71QG17-203, 55QG17-204, 61QG17-204,
68QG17-204, 59QG18-201, 53QG18-202, 56QG18-204, 42QG19-202, 46QG19-203, 64QG19203, 62QG19-204
Amino axit: 31KA07, 26CD07, 15KA08, 20CD08, 9KA09, 15KB09, 22KB09, 31KA10,
42KA10, 39KB10, 33KA11, 42KA11, 14CD11, 10KA12, 13KB12, 38KB12, 36CD12, 51CD12,
53CD12, 9KA13, 38KA13, 27KB13, 41KB13, 19CD13, 40CD13, 3KA14, 47KB14, 24CD14,
37CD14, 21QG15, 33QG15, 20QG16, 42QG16, 56QG17-202, 76QG17-202, 57QG18-201,
60QG18-203, 47QG19-201, 56QG19-201, 60QG19-202, 62QG19-202, 49QG19-204,
Peptit: 4KB08, 26KA09, 21KA10, 9KB10, 48KB10, 48CD10, 31KA11, 53KB11, 23CD11,
21KA12, 10KB12, 40CD12, 13KA13, 55KA13, 9KB13, 14KA14, 29KB14, 50KB14, 8CD14,
43QG15, 32QG16, 44QG16, 47QG17-201, 59QG17-201, 66QG17-201, 74QG17-201, 66QG17202, 79QG17-202, 46QG17-203, 73QG17-203, 79QG17-203, 49QG17-204, 73QG17-204,
77QG17-202, 70QG18-201, 77QG18-201, 63QG18-202, 79QG18-202, 75QG18-203, 79QG18204, 63QG19-201, 61QG19-204
Protein: 44KB07, 23KA10, 5KA11, 24CD12, 49KA14, 27QG15, 61QG19-203
Muối amoni hữu cơ: 38KA07, 20KB08, 43KB08, 47KA09, 24KB09, 28CD09, 55CD09, 6KB10,
47KB12, 16KB14, 47QG15, 76QG18-202, 75QG18-204, 78QG19-201, 74QG19-202, 78QG19203, 78QG19-204,
CHƢƠNG 4: POLIME
Khái niệm, đặc điểm cấu trúc, tính chất vật lý: 38CD07, 35KB08, 31KA09, 49QG17-203,
45QG18-202, 42QG18-203
Tính chất hóa học: 13KA07, 26KB10, 5CD11,

6



Phƣơng pháp điều chế: 20KB07, 3KB09, 6KB09, 51KA10, 9CD10, 54KA11, 60KB12, 35KB14,
26QG15, 42QG17-201, 43QG18-201, 45QG18-202, 43QG18-204,
Chất dẻo: 45CD07, 43KA08, 27CD13, 6QG16,
Tơ: 28KA07, 48CD07, 13KA08, 25CD08, 19KA10, 35KB11, 25KA12, 9KB12, 9CD12,
18KA13, 1KB13, 60KB13, 56CD13, 46KA14, 14CD14, 51QG17-202, 46QG17-204, 51QG19201, 44QG19-202, 51QG19-203, 60QG19-203, 44QG19-204
Cao su: 14KB07, 37KB10, 13KB14,
Tổng hợp: 61QG19-201, 59QG19-202, 59QG19-204
CHƢƠNG 5: ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI
Tính chất của kim loại: 44QG17-202, 61QG17-202, 45QG18-201, 49QG18-202, 46QG18-204,
43QG19-201, 45QG19-201, 46QG19-202, 41QG19-203, 51QG19-204
Bài tập xác định kim loại và công thức hợp chất: 4CD07, 12KB09, 38KB09, 31CD09, 35CD09,
42CD09, 32KA10, 7KB10, 33KB10, 12CD10, 9KA11, 11CD11, 12CD12, 57CD12, 34KA13*,
34KB13, 50KB13, 53QG17-201,
Điều chế kim loại: 41KA07, 46KA07, 53KA07, 48CD08, 8CD09, 50CD10, 6CD12, 43CD14,
45QG17-201, 55QG17-201, 63QG17-203, 49QG19-201, 51QG19-202, 42QG19-203, 45QG19204
Dãy điện hóa kim loại: 3KB07, 11KB07, 14CD07, 19CD07, 39CD07, 50CD07, 53CD07,
36KA08, 50KA08, 1KB08, 39CD08, 47CD08, 52CD08, 25KA09, 42KB09, 9CD09, 58CD09,
44KA10, 58KB10, 8CD10, 20CD10, 57KA11, 44CD11, 32KA12, 46KA12, 21CD12, 49CD12,
59CD12, 44KA13, 36CD13, 60CD13, 11KB14, 28CD14, 4QG15, 6QG15, 12QG16, 42QG17203, 44QG17-203,
Ăn mòn (điện) hóa học: 3KB07, 50KA08, 16CD07, 50KB08, 4KA09, 30KB10, 32CD11,
26KB12, 27CD12, 57KA13, 44CD13, 36KA14*, 66QG18-203, 59QG19-201, 58QG19-202,
53QG19-203, 54QG19-204,
Điện phân: 27KA07, 37KB07, 35CD07, 5KA08, 48CD08, 39KA09, 29KB09, 32KB09, 36KA10,
50KA10, 52KA10, 21KB10, 56CD10, 3KA11, 14KA11, 43KA11, 37CD11, 8KA12, 20KA12,
8KB12, 55KB12, 25CD12, 36KA13, 18KB13, 29CD13, 48CD13, 33KA14, 47KA14, 20CD14,
36QG15, 22QG16, 37QG16, 65QG17-201, 70QG17-202, 74QG17-203, 72QG17-204, 75QG18201, 77QG18-202, 78QG18-203, 77QG18-204, 74QG19-201, 76QG19-202, 73QG19-203,
74QG19-204,
Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối: 45KB07, 44KA08, 34KB08, 56KB08, 45KA09,
16KB09, 49KB09, 21CD09, 42CD09, 52CD09, 2KA10, 32CD10, 48KA11, 46KB11, 58KB11,

15KA12, 44KA12, 30KB12, 43KB12, 8KA13, 52KB13, 40CD14, 41QG16, 54QG17-202,
64QG19-201, 57QG19-202,
CHƢƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
Kim loại kiềm và hợp chất: 21CD07, 24KB08, 8KB09, 26CD10, 11CD11, 17CD11, 14KB11,
3KB12, 38KA08, 32KB14, 40KB14, 19CD14, 9QG16, 57QG17-203, 53QG17-204, 58QG18-202,
49QG18-204, 60QG18-204, 52QG19-202, 54QG19-202, 48QG19-204,
Kim loại kiềm thổ và hợp chất: 36KB07, 4KB07, 22KB07, 32CD07, 3KA08, 6KB08, 32KB08,
3CD07, 34CD08, 38KB09, 31CD09, 17KA10, 32KA10, 33KB10, 12CD10, 35CD10, 19KA11,
22KA11, 14KB11, 24CD11, 40CD11, 12CD12, 19CD12, 26KB13, 50KB13*, 5CD14, 11QG15,
15QG15, 10QG16, 76QG17-201, 50QG17-202, 72QG17-202, 44QG17-203, 45QG17-203,
47QG17-204, 66QG17-204, 47QG18-201, 45QG18-203, 63QG18-204, 46QG19-201, 60QG19201, 45QG19-203, 525QG19-203, 46QG19-204,
Nhôm và hợp chất của nhôm, Al4C3: 8KB07, 24KA08, 14CD08, 3CD10, 8KA11, 15KB11,
8KB13, 14CD13, 26KB14, 7QG15, 38QG15, 49QG17-202, 67QG17-202, 41QG17-203, 51QG17203, 68QG17-203, 69QG17-203, 42QG17-203, 48QG18-201, 55QG18-201, 66QG18-201,
7


52QG18-202, 70QG18-202, 43QG18-203, 55QG18-203, 65QG18-203, 48QG18-204, 68QG18204, 52QG19-201, 52QG19-203,
Bài tập Al3+, Zn2+ tác dụng với OH-: 3KA07, 21KA07, 21KB07, 34CD07, 14KA08, 4CD09,
10KA09, 38CD09, 18KA10, 28KB10, 30CD10, 24KB11, 13KA12, 22KB13, 50KA14, 42CD14,
14QG16, 73QG17-201, 67QG17-203, 64QG18-201, 80QG18-202, 65QG18-204, 68QG19-202,
66QG19-203
Hỗn hợp kim loại kiềm và Al tác dụng với H2O sau đó tác dụng với OH- (hoặc H+): 34KB07,
30KA08, 3CD12, 6KA13, 12CD13, 34KA14, 80QG18-201, 41QG18-202, 76QG18-203,
76QG18-204
Phản ứng nhiệt nhôm: 52KA07, 28CD07, 55CD07, 45KA08, 45CD08, 25KB09, 47CD09,
22KB10, 32KB11, 20CD11, 33CD11, 9KA12, 50KB12, 4CD12, 1KA13, 23KA14, 46QG15,
43QG17-201, 76QG18-201, 60QG19-204,
Muối aluminat tác dụng với H+: 32CD09, 28KA12, 71QG17-202, 76QG17-204, 68QG19-201,
72QG19-204,
CHƢƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG

Sắt: 32KA07, 41KB07, 7CD07, 24CD08, 41CD08, 26KA10, 39KA11, 14CD12, 33KA13,
23CD13, 4KB14, 2CD14, 12QG15, 8QG16, 47QG17-202, 43QG17-204, 41QG18-201, 48QG18202, 54QG19-203, 55QG19-204
Hợp chất của sắt, quặng sắt, hợp kim của sắt: 16KA07, 46KB07, 47KA08, 3KB08, 11KB08,
12KB09, 3CD09, 35CD09, 7KB10, 23KA11, 8KB11, 6KA11, 11KB12, 15KB13*, 4KA14,
52QG17-203, 41QG17-204, 52QG17-203, 69QG18-201, 47QG18-203, 69QG18-203
42QG18-204, 62QG18-204, 42QG19-201, 58QG19-201, 50QG19-202, 61QG19-202, 49QG19203, 62QG19-203, 43QG19-204, 58QG19-204,
Bài toán kinh điển về Fe: 40KB07, 29KA08, 34KB13,
Đồng và hợp chất của đồng: 30KA07, 43KB07, 14CD07, 55KA08, 60KA09, 1CD10, 18CD10,
10KA13, 48QG17-202,
Crom và hợp chất của crom: 52KA07, 51KA08, 47KB09, 45KA10, 5KB10, 45CD10, 53CD10,
43CD11, 50CD11, 43KA12, 56KA12, 49KB12, 54CD12, 45KA13, 59KA13, 45KB13, 49CD13,
58CD13, 35KA14, 1KB14, 18CD14, 8QG15, 21QG16, 46QG16, 53KA09, 51QG17-201,
41QG17-202, 75QG17-202, 48QG17-203, 56QG17-203, 51QG17-204, 71QG17-204, 42QG18201, 51QG18-202, 48QG18-203, 50QG18-203, 50QG18-204, 44QG19-201, 46QG19-202,
48QG19-203, 41QG19-204
Cân bằng của muối cromat và điromat: 52KA07, 56KA11, 53CD11,
Tính oxi hóa của KMnO4 trong môi trƣờng axit: 32KA07, 19CD09, 55KA11, 53KB11,
31CD11, 35KB12, 16CD14, 46CD14, 79QG19-201, 73QG19-202, 77QG19-203, 80QG19-204
CHƢƠNG 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, HỮU CƠ
28KB07, 39KB07, 13CD07, 39KA08, 13CD07, 37KA09*, 5CD09, 44CD10, 59CD10, 12CD11,
25CD11, 46CD11, 58CD11, 45CD13, 54CD13, 34QG15, 47QG16, 75QG17-201, 74QG17-202,
75QG17-203, 69QG17-204, 71QG18-201, 71QG18-202, 61QG18-203, 71QG18-204
CHƢƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG
56CD07, 56KA08, 53KB08, 56KA09, 45KB09, 41KA10, 56KA10, 29KB10, 47KB10, 55KB10,
47KA11, 52KA11, 43KB11, 49KB11, 58CD11, 57KA12, 52KB12, 52KA13, 48KB11, 11KA14,
12KB14, 6CD14, 30QG15, 3QG16, 23QG16, 30QG16, 48QG17-201, 43QG17-202, 43QG17-203,
45QG17-204, 52QG18-201, 46QG18-203, 52QG18-204, 48QG19-201, 43QG19-202, 48QG19202, 63QG19-202, 43QG19-203, 47QG19-203, 41QG19-204,

 TỔNG ÔN TẬP
8



CÂU HỎI LÝ THUYẾT DẠNG "ĐẾM"
Câu hỏi điều chế, làm khô, thực hành, thí nghiệm: 43KA07, 18KB07, 35CD07, 2CD07,
12KA08, 37KB09, 17CD09, 46KA13, 32KA14, 44KB14, 25CD14, 33CD14, 25QG15, 37QG15,
26QG16, 63QG17-201, 55QG17-202, 62QG17-203, 56QG17-204, 53QG18-201, 57QG18-202,
59QG18-203, 67QG18-203, 58QG18-204,
Sắp xếp tính axit, bazơ, nhiệt độ sôi, pH: 33KB07, 8KA08, 27CD08, 10KB09, 30CD09,
37KB11, 56CD11, 7KA12, 39CD12, 42CD13, 21CD14, 23QG15,
Chất và độ pH, quỳ tím, phenolphtalein: 9KA08, 13KB07, 30CD07, 9KA08, 6CD10, 57CD10,
38CD11, 50KA12, 48KA13, 49KB13,
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử: 22KA07, 20KA08, 47KB07, 23KB09, 5KA10,
14KA10, 25KB10, 29KB12, 22KA13, 46CD13, 16KA14, 65QG17-204
Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử: 29KA09, 22CD09, 19KB10, 25CD10, 38KA11,
29CD12,
Số phản ứng tạo kết tủa: 55KA07, 10CD08, 30CD08, 42KA09, 19KB09, 8KB10, 24KA11,
34CD11, 30KA13, 42KA14, 28KB14, 63QG18-203, 71QG19-201, 68QG19-203,
Số phản ứng tạo đơn chất, kim loại, chất khí: 50KA07, 51KB07, 47KB08, 40KA11, 12KB11,
52KB11, 3KA12, 12KB12, 58KB12, 30CD12, 41KB11, 31QG15, 35QG15, 72QG17-203,
75QG17-204, 69QG18-202, 66QG19-202, 70QG19-204,
Chất tác dụng với HCl, tan hoàn toàn trong HCl, thủy phân trong axit: 49CD08, 14KA09,
42KB10, 41KB12, 63QG17-202, 64QG17-203, 57QG17-204, 67QG18-201,
Chất tác dụng với NaOH: 17KB07, 23CD08, 28KA10, 12KA11, 40KB11, 42CD11, 16KA12,
2CD12, 21KA14, 66QG18-202, 58QG18-203, 59QG18-204
Đều tác dụng với NaOH và HCl; lƣỡng tính: 31KB07, 34KA07, 54CD07, 17KA08, 53CD08,
12CD09, 51CD09, 10CD10, 4KA11, 45KB11, 33KA12, 53QG17-203, 49QG19-202, 50QG19204,
Chất tác dụng với Cu(OH)2: 49CD07, 8KB08, 52KB08, 21KB09, 24KB10, 1CD11, 13CD13,
57QG17-201, 56QG18-202,
Số phản ứng (không) xảy ra: 32KB07, 44CD07, 19KA08, 5CD08, 3KA09, 2KB09, 35KA10,
29KA12, 27KA13, 43KB13, 27CD14, 10QG15, 13QG16, 64QG17-201,
Số chất cộng H2: 12KB13, 59CD13,

Số chất phản ứng, làm mất màu nƣớc Brom: 45KB08, 40KB10, 41KB11, 41CD11, 16KA12,
52KA12, 42CD12, 58KB13, 43KA14, 36KB14, 49CD14,
Số chất tác dụng với AgNO3/NH3; số chất tráng gƣơng: 40KB08, 22CD08, 33CD08, 41KA09,
55KA09, 46CD12, 35KA13, 10CD14, 40QG16,
Đều tác dụng với Ba(HCO3)2: 4KB07, 40KA13, 11CD13, 44CD14,
Chất phản ứng tạo ra nhiều khí nhất: 20KA09, 33KB09, 32KB12, 35KB13,
Số hỗn hợp, chất tan hoàn toàn (hoặc tác dụng) trong nƣớc dƣ : 6KA09, 7KB11,
Số thí nghiệm tạo ra 2 muối (một muối): 26CD13, 33QG16, 65QG17-202, 67QG18-204,
Lý thuyết tổng hợp hóa vô cơ: 25CD07, 14KB08, 31KB08, 44KB08, 29CD08, 36CD08,
14KB09, 36KA10, 39KA10, 14KB10, 20KB10, 52KB10, 11CD10, 15KA11, 49KA11, 4KB11,
30KB11, 43KB11, 36CD11, 47CD11, 1KB12, 17KB12, 35CD12, 28CD13, 68QG17-201,
69QG17-201, 70QG17-201, 62QG17-202, 70QG17-203, 72QG18-201, 67QG18-202, 69QG18204, 65QG19-202, 68QG19-203, 68QG19-204
Bài tập tổng hợp hóa vô cơ: 5CD07, 40KA07, 43KB07, 41KA08, 11KB2008, 12KB08, 26KB08,
44CD08, 13CD08, 1KA09, 27KA09, 43KA09, 1KB09, 7KB09, 60KB09, 25CD09, 58KA10,
2KB10, 49KB10, 51KB10, 27CD10, 11KA11, 21KA11, 25KA11, 36KA11, 22KB11, 4CD11,

9


58KA12, 18KB12, 27KB12, 36KB12*, 10CD12, 44CD12, 19KA13*, 25KA13, 50KA13,
7KB13*, 23KB13, 57KB13, 3CD13, 6KA14, 28KA14, 39KA14, 5KB14, 18KB14, 30KB14,
43KB14, 45KB14, 13CD14, 45CD14, 50CD14, 32QG15, 40QG15, 45QG15, 50QG15, 31QG16,
34QG16, 45QG16, 50QG16, 58QG17-201, 78QG17-201, 78QG17-202, 79QG17-202, 80QG17202, 78QG17-203, 80QG17-203, 79QG17-204, 80QG17-204, 73QG18-201, 73QG18-202,
78QG18-202, 79QG18-203, 80QG18-203, 73QG18-204, 74QG18-204, 71QG19-201, 79QG19202, 76QG19-203, 76QG19-204
Lý thuyết tổng hợp hóa hữu cơ: 29KA07, 47KA07, 11KA08, 23KA08, 54KB08, 4CD08,
8CD08, 28KA09, 31KB09, 35KB09, 50KB09, 14CD09, 54CD09, 15KA10, 15KB10, 32KB10,
41KB10, 28CD10, 33CD10, 50KA11, 11KB11, 50KB11, 26CD11, 30CD11, 24KA12, 31KA12,
42KA12, 7KB12, 31CD12, 33CD12, 52CD12*, 24KB13, 44KA14, 39CD11, 19QG15, 48QG16,
67QG17-201, 52QG17-202, 68QG17-202, 66QG17-203, 70QG17-204, 63QG18-201, 74QG18201, 62QG18-202, 68QG18-202, 68QG18-203, 70QG18-203, 64QG18-204, 72QG18-204,
78QG18-204, 80QG18-204, 69QG19-201, 71QG19-201, 69QG19-202, 70QG19-202, 65QG19203, 70QG19-203, 69QG19-204, 71QG19-204

Bài tập tổng hợp hóa hữu cơ: 33CD07, 26KA08, 13CD08, 28CD08, 30KB09, 36KB09,
56KB09, 44CD09, 10KA10, 22KA10, 57KA10, 23KB10, 44KB10, 1KA11, 2KA11, 20KA11,
39KB11, 36KA12, 28KB12, 45KB12, 21KA13*, 54KA13, 10KB13, 17KB13, 5CD13, 51CD13,
20KA14, 30KA14*, 31KA14, 41QG15, 42QG15, 49QG15, 35QG16, 36QG16, 38QG16,
43QG16, 79QG17-201, 80QG17-201, 64QG17-202, 77QG17-202, 78QG17-204, 65QG18-201,
78QG18-201, 79QG18-201, 74QG18-202, 75QG18-202, 74QG18-203, 77QG18-203,

10


VỀ TÁC GIẢ

+ Năm sinh: 1994.
+ Quê quán: Quỳnh Lưu, Nghệ An. Hiện đang sống và làm việc tại Tp. Đà Nẵng.
+ Tốt nghiệp trường Đại học Bách Khoa.
+ Tham gia viết bài cho tạp chí Hóa Học và Ứng dụng từ năm 2012, đã có hơn 25 bài đăng.
+ Các sách đã xuất bản:
Quang Cảnh, Nguyễn Văn Thương, Nguyễn Công Kiệt. Ứng dụng 26 phương pháp đột phá
mới giải nhanh 20 Đề thi thử THPT Quốc Gia Hóa Học. NXB ĐH QG Hà Nội 2015.
2. Nguyễn Công Kiệt. Rèn luyện và tư duy phát triển hóa học giải bài toán điểm 8, 9, 10. NXB ĐH
QG Hà Nội 2015.
3. Nguyễn Công Kiệt, Trần Hữu Nhật Trường. Phân Tích Hướng Giải Tối Ưu Chinh Phục bài Tập
Hóa Học chuyên đề Peptit. NXB ĐH QG Hà Nội 2016.
4. Nguyễn Công Kiệt, Lương Mạnh Cầm. Phân Tích Hướng Giải Tối Ưu Chinh Phục bài Tập Hóa
1. Trịnh

Học chuyên đề Este. NXB tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh 2017.

5. Nguyễn Công Kiệt. Phân Tích Hướng Giải Tối Ưu Chinh Phục bài Tập Hóa Học chuyên đề
HNO3. NXB tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh 2018.

+ Các tài liệu phát hành miễn phí dạng .pdf trên mạng:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

Giải đáp cho học sinh - mùa thi 2015.
Giải đáp cho học sinh - mùa thi 2016.
Hướng dẫn giải một số bài peptit khó - Bookgol giới
thiệu 2016.
Chọn dung dịch thích hợp để bảo toàn điện tích 2/10/2016.
Tách các thành phần của đồ thị - 3/10/2016.
Dùng bán phản ứng của S trong các bài tập muối
sunfua tác dụng với HNO3 - 4/10/2016.
Sử dụng tính chất của gốc axyl trong bài toán Peptit
- 16/10/2016.
Vài cách giải cho 1 bài toán cũ - 24/11/2016.
Tổng hợp nhiều cách nhìn cho bài toán Peptit
Tổng hợp một vài cách giải câu peptit đề minh họa
2017

Hai chức năng máy tính cần biết trong giải bài tập
Hóa Học.
Bài tập chọn lọc chuyên đề điện phân - đồng tác giả
Lương Mạnh Cầm - BeeClass 2017.
Bài tập chọn lọc chuyên đề điện li - Nguyễn Công
Kiệt - BeeClass 2017
Tổng ôn lý thuyết (dạng câu hỏi đếm) - BeeClass
2017.

15. Bài tập chuyên đề hình vẽ thí nghiệm BeeClass 2017.
16. Chuyên đề đồ thị Hóa Học - Nguyễn Công
Kiệt Blog 2017.
17. Bài tập chuyên đề Hi đrocacbon - 2017.
18. Bài tập chuyên đề ancol, phenol - 2017.
19. Bài tập chuyên đề anđehit, axit cacbonxylic 2017.
20. Giải đáp cho học sinh mùa thi 2017.
21. Tuyển tập giải Hóa bằng 1 dòng (Facebook
cá nhân liên tục cập nhật từ 2018).
22. Tuyển tập 30 đề thi thử THPT Quốc Gia 2018.
23. Giúp em làm tốt bài thi THPT QG - Phần thi
tốt nghiệp - môn Hóa Học.
24. Một số kiến thức, kỹ năng và kỹ thuật giải
bài tập môn Hóa học - 2019.
25. Tuyển tập 20 năm đề thi HSG tỉnh Nghệ An
- 2019.
26. Tuyển tập đề thi thử trường THPT chuyên
ĐH Vinh từ 2011-2019. (phát hành tháng
2/2020).
27. Giải chi tiết đề thi của Bộ GD&ĐT từ 20072019. (phát hành tháng 4/2020).


Truy cập: để tải các tài liệu trên.
Quý thầy cô có nhu cầu mua file word các sách đã xuất bản để biên soạn tài liệu (với giá 100k/1file
sách) vui lòng liên hệ với tác giả qua địa chỉ:
hoặc
Trân trọng!

11


PHIẾU THEO DÕI
BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Tên tài liệu: TUYỂN TẬP ĐỀ THI THPT QG Môn HOÁ HỌC
Mã hiệu: NCK-PDF.27
Lần BH/
Sửa đổi
BH 01

Ngày

Mô tả lý do/nội dung ban hành, sửa đổi

27/10/2018

BH 02

01/04/2020

Ban hành lần 1
Bổ sung lời nói đầu, lý lịch tác giả, phiếu
theo dõi sửa đổi tài liệu, mục lục, mục lục tra

cứu, phụ lục, lời giải chi tiết tất cả các đề, bổ
sung đề năm 2019.

Người theo
dõi
NCK
NCK

12


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề thi có 05 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HÓA HỌC, khối A

Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 182

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢTHÍ SINH(44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.

C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H8.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng
dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2.
Câu 5: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 6: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 7: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+

đứng trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
2+
Câu 8: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20,
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự
20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các
thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Câu 10: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16,
Na = 23)

13


A. C3H5OH và C4H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy
đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy
có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a - b).
B. V = 11,2(a - b).
C. V = 11,2(a + b).
D. V = 22,4(a + b).
Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại
axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 13: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử
clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z
gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung
dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 20.
B. 40.
C. 30.
D. 10.
Câu 15: Cho các phản ứng sau:

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
Ni, t o

e) CH3CHO + H2 
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, h.
D. a, b, c, d, e, g.
Câu 16: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe.
D. Fe2O3.
Câu 17: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. C3H6.
B. C3H4.
C. C2H4.
D. C4H8.
Câu 18: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc
Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng,
thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

(cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CH2CHO.
D. CH2 = CHCHO.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 20: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 21: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa
thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.
B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5.
D. a : b > 1 : 4.

14


Cõu 22: Cho tng cht: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 ln lt phn ng vi HNO3 c, núng. S phn ng thuc loi phn ng oxi
hoỏ - kh l

A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cõu 23: Cho 0,1 mol anehit X tỏc dng vi lng d AgNO3 (hoc Ag2O) trong dung dch NH3,
un núng thu c 43,2 gam Ag. Hiro hoỏ X thu c Y, bit 0,1 mol Y phn ng va vi 4,6
gam Na. Cụng thc cu to thu gn ca X l (cho Na = 23, Ag = 108)
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. OHC-CHO.
D. CH3CH(OH)CHO.
Cõu 24: Hp th hon ton 2,688 lớt khớ CO2 ( ktc) vo 2,5 lớt dung dch Ba(OH)2 nng a
mol/l, thu c 15,76 gam kt ta. Giỏ tr ca a l (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
A. 0,032.
B. 0,048.
C. 0,06.
D. 0,04.
Cõu 25: nhn bit ba axit c, ngui: HCl, H2SO4, HNO3 ng riờng bit trong ba l b mt
nhón,
ta dựng thuc th l
A. Fe.
B. CuO.
C. Al.
D. Cu.
Cõu 26: Cho s
Cl (tỉ lệ mol 1:1)

NaOH đặc (dư)

Fe, t


t cao, p cao

axit HCl

2
C 6 H6 (benzen)

X
Y
Z.
o
o

Hai cht hu c Y, Z ln lt l:
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.
C. C6H5OH, C6H5Cl.
D. C6H5ONa, C6H5OH.
Cõu 27: in phõn dung dch CuCl2 vi in cc tr, sau mt thi gian thu c 0,32 gam Cu
catụt v mt lng khớ X anụt. Hp th hon ton lng khớ X trờn vo 200 ml dung dch NaOH
( nhit thng). Sau phn ng, nng NaOH cũn li l 0,05M (gi thit th tớch dung dch
khụng thay i). Nng ban u ca dung dch NaOH l (cho Cu = 64)
A. 0,15M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Cõu 28: Nilon6,6 l mt loi
A. t axetat.
B. t poliamit.

C. polieste.
D. t visco.
Cõu 29: Phỏt biu khụng ỳng l:
A. Axit axetic phn ng vi dung dch NaOH, ly dung dch mui va to ra cho tỏc dng
vi khớ CO2 li thu c axit axetic.
B. Phenol phn ng vi dung dch NaOH, ly mui va to ra cho tỏc dng vi dung dch
HCl li thu c phenol.
C. Anilin phn ng vi dung dch HCl, ly mui va to ra cho tỏc dng vi dung dch
NaOH li thu c anilin.
D. Dung dch natri phenolat phn ng vi khớ CO2, ly kt ta va to ra cho tỏc dng vi
dung dch NaOH li thu c natri phenolat.
Cõu 30: Tng h s (cỏc s nguyờn, ti gin) ca tt c cỏc cht trong phng trỡnh phn ng gia
Cu vi dung dch HNO3 c, núng l
A. 10.
B. 11.
C. 8.
D. 9.
Cõu 31: -aminoaxit X cha mt nhúm -NH2. Cho 10,3 gam X tỏc dng vi axit HCl (d), thu
c 13,95 gam mui khan. Cụng thc cu to thu gn ca X l (cho H = 1, C = 12, N = 14, O =
16, Cl = 35,5)
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Cõu 32: Ho tan 5,6 gam Fe bng dung dch H2SO4 loóng (d), thu c dung dch X. Dung dch
X phn ng va vi V ml dung dch KMnO4 0,5M. Giỏ tr ca V l (cho Fe = 56)
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.

Cõu 33: Cho m gam tinh bt lờn men thnh ancol (ru) etylic vi hiu sut 81%. Ton b lng
CO2 sinh ra c hp th hon ton vo dung dch Ca(OH)2, thu c 550 gam kt ta v dung
dch X. un k dung dch X thu thờm c 100 gam kt ta. Giỏ tr ca m l (cho H = 1, C = 12,
O = 16,
15


Ca = 40)
A. 550.
B. 810.
C. 650.
D. 750.
Câu 34: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất
trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 35: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O
= 16, Na = 23)
A.8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12.
B. 6,48.

C. 8,10.
D. 16,20.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol
Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
B. C2H5-COOH.
C. CH3-COOH.
D. HOOC-COOH.
Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai
khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 39: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch
tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử
điện li)
A. y = 100x.
B. y = 2x.
C. y = x - 2.
D. y = x + 2.
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi).
Dung dịch Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.

Câu 41: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.
Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, Fe, Zn, MgO.
. Cu, Fe, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, Mg.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 42: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. Kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 43: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 44: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng
phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)3COH.
B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2OH.
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II)
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):

16


Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4

0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối
lượng là
(cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 46: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân
hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al.
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 47: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit axetic, butin-1, etilen.
B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 48: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có
tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
Câu 49: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2
(các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản
phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):
Câu 51: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất
thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol
CH3COOH cần sốmol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.
Câu 52: Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr (II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr (VI) có tính oxi hoá mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được
với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Câu 53: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O),
người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm
(giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y.
B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y.
D. 2c mol bột Cu vào Y.
Câu 54: Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất phản ứng được với
(CH3)2CO là

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 55: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH
(dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 56: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2.
---------- HẾT ----------

17


BẢNG ĐÁP ÁN
1B
11A
21D
31C
41A
51B

2D

12D
22C
32B
42D
52B

3A
13A
23C
33D
43B
53B

4D
14C
24D
34D
44C
54A

5C
6A
7C
15B
16D
17A
25D
26D
27C
35B

36B
37D
45A
46A
47C
55B
56D
HƯỚNG DẪN GIẢI

8C
18A
28B
38B
48C

9C
19C
29A
39D
49A

10B
20C
30A
40A
50B

Câu 1: Chọn đáp án B.
1, 4.0,5
0,35

n Br2 (p /­) 
 0,35;n hidrocabon  0,2;  k 
 1,75;
2
0,2
Có 1 chất có k > 1,75, quan sát các đáp án chỉ có thể là ankin: CnH2n-2; Hiđrocabon còn lại chỉ có k
< 1,75. Loại A.
Trường hợp 1: Hiđrocacbon có k < 1,75 là ankan (k=0), khi đó chỉ có ankin bị hấp thụ và khối
lượng bình tăng là khối lượng của ankin.
n Br2
6,7
n C n H2n 2 
 0,175  MC n H2n 2 
 38,28 (lo¹i D).
2
0,175
Trường hợp 2: Hiđrocacbon có k < 1,75 là anken (k=1).
6,7
MX 
 33,5 ph°i cã 1 Hidrocacbon cã M < 33,5 chØ cã B thàa.
0,2
Câu 2: Chọn đáp án D.
S¬ ®å: FeS 2 + Cu2S + HNO3  CuSO4 + Fe2 (SO4 )3 + NO + H2 O
0,12

a

2a

0,06


BT c²c nguyªn tè Fe, Cu ta t×m ®­îc sè mol cña CuSO4 v¯ Fe2 (SO4 )3
B ° o to¯n S ë 2 vÕ cña s¬ ®å: 0,12.2 + a = 2a + 0,06.3  a = 0,06.
Câu 3: Chọn đáp án A.
3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH dư + Al(OH)3  NaAlO2 + H2O
 Hiện tượng kết tủa được tạo thành ,tăng dần đến cực đại , sau đó tan hết khi NaoH dư
Câu 4: Chọn đáp án D.
®un nãng

Amoni nitrit (NH4NO2): NH4NO2 
 N2 + 2H2O
Câu 5: Chọn đáp án C.
Na ( Z = 11) : 1s2 2s2 3p6 3p1  Na+ : 1s2 2s2 2p6  A,C thỏa mãn.
Cl (Z = 17)  1s2 2s2 2p6 3s2 3p5  Cl- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6  loại A , D.
Câu 6: Chọn đáp án A.
CH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi ở gốc rượu, CH2=CH-COOCH3 có nối đôi ở gốc axit  Chúng
không là đồng đẳng của nhau.
Câu 7: Chọn đáp án C.
Theo dãy điện hóa (Từ trái qua phải tính oxi hóa của các ion tăng dần )
Câu 8: Chọn đáp án C.
Ion X- có cấu hình là 3s2 3p6  X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5  X thuộc chu kì 3 ( do có 3 lớp ) , X thuộc
phân nhóm nhóm VII A (vì có 7 e lớp ngoài cùng ) Loại A , B
Ion Y+ có cấu hình là 3s2 3p6  Y có cấu hình đầy đủ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2  Y thuộc chu kì 4 (
do có 4 lớp ) , Y thuộc phân nhóm nhóm IIA (vì có 2 e lớp ngoài cùng )  Chọn C
Câu 9: Chọn đáp án C.
1, 4
(8, 4 : 22, 4)
n X  n N  2.
 0,125  C X 

3
22, 4
0,125

18


Câu 10: Chọn đáp án B.
BTKL :15,6  9,2  24,5  2.n H2  n H2  0,15  n Ancol  0,3

15,6
§ång ®¼ng kÕ tiÕp
 52  C 2 H 5OH (46) v¯ C 3H 7OH
0,3
Câu 11: Chọn đáp án A.
Phản ứng (1) H+ dư ( thì mới có CO2 thoát ra). Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có
xuất hiện kết tủa chứng tỏ trong dung dịch vẫn còn ion HCO3- →Phản ứng (2) H+ thiếu. Như vậy
mol CO2 tính theo mol H+.
H    CO32  HCO3 (1) 
 H  : a
a 


b
b
Ban ®Çu 
 
 V  (a  b).22, 4

2

H
 

HCO
   

H
O

CO
(2)
C
O
:
b
 3
3
2
2
(a  b)
 ROH 

(a  b)

b

Câu 12: Chọn đáp án D.
Giả sự chất béo có dạng: C3H5(OCO)3R1(R2)2
H O/H  /t o


2
C3H5 (OCO)3 R1 (R 2 )2 
 C3H5 (OH)3  R1COOH  2R 2COOH

 0,5 mol

0,5 mol

444
SOLVE
 41  44.3  R1  2R 2 
 R1  2R 2  715
0,5
715
715
R 
C
 17, 0238
3
3.14
Loại A và C. C  17 tồn tại axit béo no. Chọn D.
Câu 13: Chọn đáp án A.
Gọi k là số mắt xích của PVC phản ứng với 1 phân tử Clo ((CH2-CHCl)k = C2kH3kClk )
C2kH3kClk + Cl2  C2kH3k-1Clk+1 + HCl
35,5(k  1)
SOLVE
.100  63,96 
%Cl =
 k=3
27 k  35,5(k  1)  1

Câu 14: Chọn đáp án C.
 M lipit 

Y

Z

X;(X  14);(X  28)  Z  2X  X  28  2X  X  28 (C 2H 4 )
O ;t o

Ca(OH) (d­)

2  3CO 
2
Y : C 3H6 
 CaCO3  m CaCO3  30 gam
2

0,1

0,3

0,3

Câu 15: Chọn đáp án B.
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d) Cu + dung dịch FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
e) CH3CHO + H2 Ni, to  CH3-CH2OH
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →

C5H11O5-CHO + Ag2O  C5H11O5-COOH + 2Ag
g) C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Những phản ứng a , b , d , e , g , f có sự thay đổi số oxi hóa
Câu 16: Chọn đáp án D.
Fe(NO3)2; FeCO3 về nguyên tắc khi nhiệt phân ban đầu tạo ra FeO nhưng do trong không khí FeO
tác dụng với O2 thành Fe2O3. Dĩ nhiên, Fe(OH)3 nhiệt phân thì ra Fe2O3.
Câu 17: Chọn đáp án A.
1
Msp céng = M X  M HCl 
.35,5  78,5  M X  42 (C 3H6 )
0, 45223
Câu 18: Chọn đáp án A.
19


Giả sử anđehit không phải là HCHO, đặt công thức anđehit là CHO.
Bản chất của quá trình trên là C+1 của nhóm CHO nhường e cho N+5 trong HNO3 nên ta có
C+1  C+3 + 2e

N+5 + 3e  N+2
2,24

=0,1 (mol)
0,15  0,3
0,3 
22,4
6,6
 44 (CH 3 CHO)
BT. e : nanđehit = 0,15 mol → RCHO 
0,15

Câu 19: Chọn đáp án C.
12
n Fe  n Cu 
 0,1; n e (nh­êng)  0,1.(3  2)  0,5
56  64
M NO  M NO2
19.2 
 n NO  n NO2  x (mol)  V=2x.22,4 (lÝt)
2
BT.E

n e(nhËn)  x.(3  1)  4x  4x  0,5  V=2x.22,4 = 5,6 lÝt
Câu 20: Chọn đáp án C.
2 – Metyl propen : CH2=C(CH3)-CH3; But – 1 – en : CH2=CH-CH2-CH3
Propen : CH2=CH-CH3 But – 2 – en : CH3-CH=CH-CH3 Eten : CH2=CH2
Nối đôi nằm ở vị trí đối xứng tâm khi cộng nước chỉ cho 1 sản phẩm.
Câu 21: Chọn đáp án D.
n 
Khi thì tồn tại lượng kết tủa T  OH < 4 hay a:b > ¼
n 3
Al

Câu 22: Chọn đáp án C.
Fe (0) và các hợp chất trong đó Fe có số oxi hóa là : +2 , +8/3 khi tác dụng với HNO3 đặc nóng sẽ
tạo ra Fe3+ Các chất đó là : Fe , FeO , Fe(OH)2 , Fe3O4 , Fe(NO3)2 , FeSO4 , FeCO3
Câu 23: Chọn đáp án C.
nAg = 43,2/108 = 0,4 mol  nAndehit : nAg = 1:4  Anđehit là HCHO hoặc anđehit 2 chức.
Chọn A hoặc C.
nNa = 4,6/23 = 0,2 mol  n ượu : nNa = 1:2  Y có 2 nhóm –OH (2 chức)
Câu 24: Chọn đáp án D.

Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm.
Chú ý: n CO2  n BaCO3 dung dịch còn chứa cả Ba(HCO3)2 do đó chỉ xảy ra trường hợp
n

CO32 

 n không có trường hợp n

Ba2

(ban ®Çu)  n

Ba 2 : 2,5a
Ba(OH)2 : 2,5a mol  
;n 2  =n   n CO2
CO3
OH

OH : 5a
5a  0,12  0,08  a  0,04
Cách 2: Dùng định luật bảo toàn
n CO2  n BaCO3  dd chøa c° BaCO3 v¯ Ba(HCO3 )2
BT.C

 0,08  2x  0,12
BaCO3 : 0,08

 n Ba  0,1

BT.Ba

Ba(HCO3 )2 : x
  n Ba  0,08  x
0,1
 0,04 mol.
2,5
Câu 25: Chọn đáp án D.
Cu không phản ứng với HCl , Cu + H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + H2O
Cu + HNO3  Cu(NO3)3 + NO + H2O ( Khí NO không màu , tự hóa nâu trong không khí )
 C M(Ba(OH)2 ) 

20


Cõu 26: Chn ỏp ỏn D.
tỉ lệ mol 1:1

C6H6 + Cl2
C6H5-Cl + HCl
o
Fe, t

NaOH đặc (dư)

C6H5-Cl + NaOH
C6H5-O Na + NaCl
o
t cao, p cao

axit HCl


C6H5-ONa + HCl
C6H5-OH + NaCl
Cõu 27: Chn ỏp ỏn C.
nCl2 n 2 0,005 mol. Khi sục Cl2 vo dung dịch NaOH:
Cu

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (1)
0,005_0,01
( Mol )
0,2x 0,01
Đặt C M (NaOH) bđ x M
0,05 x 0,1 M
0,2
Cõu 28: Chn ỏp ỏn B.
T nilon-6,6 [-OC-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n c tng hp hexametyleniamin H2N-(CH2)6NH2 v axit aipic HOOC-(CH2)4-COOH. Trong phõn t t nilon-6,6 luụn cha cỏc liờn kt CONH- (liờn kt amit) nờn gi l t poliamit. Chỳ ý: Liờn kt -CO-NH- gia 2 n v -amino axit
gi l liờn kt peptit khụng gi l liờn kt amit.
Cõu 29: Chn ỏp ỏn A.
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O , Mui CH3COONa + CO2 Khụng phn ng
Cõu 30: Chn ỏp ỏn A.
Cu tỏc dng vi HNO3 c núng cho NO2, HNO3 loóng cho NO.
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O; Tng cỏc h s : 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10
Cõu 31: Chn ỏp ỏn C.
-aminoaxit X tỏc dng vi HCl ta coi nh HCl ghộp vi -aminoaxit thnh mui, phn khi
lng tng lờn chớnh l HCl (H2N-R-COOH + HCl ClH3N-R-COOH).
4C

13,95 10,3
10,3
n X n HCl
0,1 X

103 89 14
36,5
0,1
Ala (3C)
Cõu 32: Chn ỏp ỏn B.
BTNT.Fe Fe2 Fe3 : 0,1 mol; BT.e: 5.( 0,5.V.10 3 ) 0,1 V 40 ml
Mn 7

Fe3

Cõu 33: Chn ỏp ỏn D.
S lờn men : (C 6 H10O5 )n nC 6 H12O6 2 nC 2 H5OH 2 nCO2
Dn CO2 vo dung dch nc vụi trong m thu c dung dch X khi un núng X thu c kt ta
chng t rng cú Ca(HCO3)2 to thnh .
CaCO3 : 5,5

Ca(OH)2
CO2
to
Ca(HCO
)

CaCO3 :1 mol
3
2

BT.Ca




1
1 7,5
BT.C
n CO2 1.2 5,5 7,5 mol; m=162n.
.
750
0,81 2n
Bỡnh lun: H s ca CO2 cha n v M ca tinh bt cha n nờn chỳng s trit tiờu nhau, trong
thc hnh ta nờn b i cho d tớnh toỏn.
Cõu 34: Chn ỏp ỏn D.
Nhng cht lng tớnh l : Ca(HCO3)2 , (NH4)2CO3 , Al(OH)3 , Zn(OH)2
Cõu 35: Chn ỏp ỏn B.
Etylaxetat : CH3COOC2H5 (88) n Etylaxetat = 8,8/88 = 0,1 mol , n NaOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH (Etyl axetat d)

21


mchất rắn khan = mCH3COONa = 82.0,04 = 3,28
Câu 36: Chọn đáp án B.
Qui hỗn hợp X thành RCOOH vì số mol 2 chất bằng nhau nên theo tính chất của giá trị trung bình
ta có R = (H+CH3)/2 = 8. Tương ứng số mol RCOOH: 5,3 : (8+45) = 0,1 mol.
Tính được số mol của C2H5OH: 0,125 mol → mol RCOOC2H5 tính theo mol của RCOOH bằng
0,1.
Do hiệu suất phản ứng chỉ có 80% nên: m = 0,8.0,1.(R+44+C2H5) = 6,48 gam.
Câu 37: Chọn đáp án D.
Để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH  axit 2 chức → loại B, C.
Vì đốt cháy a mol Y thu được 2a mol CO2  Y chứa 2C (axit oxalic)
Câu 38: Chọn đáp án B.
CH3COONH 4 : a mol

NH 3 : a mol
CH COONa
 NaOH
X

 3
 Z : 0,2 mol 
HCOONa
HCOONH 3CH 3 : b mol
CH3NH 2 : b mol
a 31  13,75.2 1 0,05

 
 m muèi  0,05.82  0,15.68  14,3 gam
b 13,75.2  17 3 0,15
Câu 39: Chọn đáp án D.
100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li ra H+ tức là nồng độ của CH3COOH gấp 100 lần
nồng độ H+ do CH3COOH điện li.
§­êng chÐo:


 H   CH3COO
CH3COOH 


HCl  H   Cl 

[H  ]HCl  10 pH  10x [H  ]axetic  10 pH  10 y
 [HCl] = 10x


 [axetic]=100.10 y  102y

[HCl]  [axetic]  10x  102y  x  2  y  y  x  2
Câu 40: Chọn đáp án A.
n  (X)  0,25.(1  0,5.2)  0,5; n H  2.n H2  0, 475;
H
BT.H

 n

H

( cßn trong dd)=0,5 - 0,475 = 0,025;

0,025
 0,1  pH   lg[H  ]  1
0,25
Câu 41: Chọn đáp án A.
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb... thường được điều chế
bằng phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là khử ion kim loại tronghợp chất ở nhiệt độ cao bằng các
chất khử như C, CO, H2 (SGK HH 12 trang 96) → H2 , CO , Al khử được oxit của kim loại từ Zn
trở đi.
[H  ](cßn trong dd)=

to

to

CuO + H2  Cu + H2O ; Fe2O3 + H2  Fe + H2O

to

ZnO + H2  Zn + H2 ; MgO không bị khử nên hỗn hợp rắn là : Cu , Fe , Zn , MgO
Câu 42: Chọn đáp án D.
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều
nhóm OH ở vị trí kề nhau. (SGK HH 12 trang 22)
Câu 43: Chọn đáp án B.
Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế từ axit clohiđric đặc. Để oxi hóa ion Cl-, cần chất oxi
hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3,... Nếu chất oxi hóa là MnO2 thì cần phải đun nóng, còn
chất oxi hóa là KMnO4 hoặc KClO3 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường. (SGK).
to

4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 44: Chọn đáp án C.
22


H SO ®Æc, t o

2 4
CH3-CH(OH)-CH2-CH3 
 CH3-CH=CH-CH3 (Cis- trans ) + H2O

H SO ®Æc, t o

2 4
CH3-CH(OH)-CH2-CH3 
 CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
Câu 45: Chọn đáp án A.
H2 trong H2SO4 đi đâu? Đi vào hết H2O (do vừa đủ). Vậy số mol H2O bằng số mol H2SO4.

n H2O  n H2SO4  0,05 mol;

BTKL: 2,81  0,05.98  m muèi  0,05.18  m muèi  6,81 gam.
m oxit

m H SO
2 4

mH O
2

Câu 46: Chọn đáp án A.
K Ba Ca Na Mg Al
Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Điều chế bằng điện Điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện , thủy luyện , điện phân dung
phân nóng chảy
dịch.
Câu 47: Chọn đáp án C.
Chất phản ứng với AgNO3/NH3 khi có nhóm -CHO (phản ứng tráng gương) hoặc nối ≡ ở đầu
mạch (phản ứng thế ion kim loại):
Phản ứng tráng gương: Axit fomic (HCOOH )
Phản ứng thế ion kim loại: Vinyl axetilen (CH≡C-CH=CH2) ; Propin (CH≡C-CH3 ).
Câu 48: Chọn đáp án C.
Khi cho qua dung dịch H2SO4 đặc H2O bị giữ lại  Z gồm CO2 x mol , O2
y

C x H y :1 mol
O2 (d­) :10  (x  )
Ban ®Çu gi ° sö 
 ...  Z 

4
O2 :10 mol
CO2 : x mol
§­êng chÐo:

n O2 (d­)
n CO2

44  19.2 1

 
19.2  32 1

y
10  (x  )
4
x

y
 10 chØ cã C thàa m±n.
4
Câu 49: Chọn đáp án A.
Fe2+ + Cu  Không phản ứng do Cu đứng sau sau Fe .
Câu 50: Chọn đáp án B.
nCO2 (3,36 : 22,4)
0,56
n X  n N  2.
 0,05  C X 

3

22,4
nX
0,05
sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa có 2C nên phần còn lại có 1C chỉ có B thỏa mãn.
Câu 51: Chương trình giảm tải.
Câu 52: Chọn đáp án B.
A. Đúng. (II) thì có thể tăng lên (khử), (VI) thì chỉ có thể hạ xuống (oxi hóa).
B. Sai. CrO, Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính.
C. Đúng. CrO3 là oxit axit nên tác dụng với NaOH.
 2x 

D. Đúng.

OH


 2CrO24  2H 
Cr2O72  H2O 



( m¯u da cam)

H

(m¯u v¯ng)

Câu 53: Chọn đáp án B.
Dễ thấy nO = 3a + b + c = 2.nHCl ( 2H+ + O2- → H2O) → axit vừa đủ phản ứng với X.


23


Al3 : 2a 
 ne
: 2c mol e
(cÇn) Ag Ag

Y Cu2 : b
2n Cu
 n Cu  c mol
BT.e:
 
 2c = 

.
3n
n

2c
/
3
mol
Ag : 2c
 Al
 Al
Bình luận: Bài yêu cầu Ag tinh khiết, H=100% nên nếu cho 2c mol Cu thì lượng Cu dư ra chẳng
có tác dụng gì mà còn làm Ag mất tinh khiết.
Câu 54: Chương trình giảm tải.
Câu 55: Chọn đáp án B.

AlCl3, ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan trong KOH dư.
CuCl2 tạo kết tủa không tan trong KOH dư nhưng tan trong NH3 dư (do tạo phức).
Chỉ có 1 kết tủa là Fe(OH)3
Câu 56: Chọn đáp án D.
Phản ứng tạo rượu không bền (OH đính vào C không no) hỗ biến thành anđehit. Loại A vì
không tạo thành axetanđehit.

24


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề thi có 05 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 948

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Phát biểu không đúng là
A. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
Câu 2: Cho 13,44 lít khí Clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy

ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A.0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,2M.
D. 0,4M
Câu 3: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 4: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các
chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, NaCl, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
Câu 5: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C3H7COOH.
D. HCOOH.
Câu 6: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số
electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức
oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. LiF.
B. NaF.
C. AlN.
D. MgO.
Câu 7: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể

tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X
và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 8: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc),
thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A.8,96.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48.
Câu 10: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn
35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là (cho C =12, O = 16)
A. HOCH2C6H4COOH.
B. C2H5C6H4OH.
C. HOC6H4CH2OH.
D. C6H4(OH)2.
Câu 11: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
25



×