Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của nhóm media tại công ty IDG event việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA
NHÓM MEDIA TẠI CÔNG TY IDG EVENT VIỆT NAM

SVTT: VƯƠNG HOÀNG ANH
GVHD: ThS. DƯƠNG VĂN BÔN
LỚP: ĐH26QT02
MSSV: 030326100018

TP.HỒ CHÍ MINH, 05/2014


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Dương Văn Bôn,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô trường Đại
học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh
đã giảng dạy nhiệt tình và tận tâm, giúp em trang bị những kiến thức hữu ích và cần
thiết trong suốt quãng thời gian sinh viên bốn năm học tập tại trường.


Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành tốt khóa luận này, em xin chân thành cảm
ơn anh Đinh Gia Trung, trưởng nhóm Media và các thành viên khác trong nhóm
Media đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ và cung cấp các thông tin từ công ty IDG Event
Việt Nam.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em sẽ không thể tránh khỏi
những thiếu sót, do đó, em rất mong nhận được sự thông cảm cũng như những ý
kiến đóng góp tận tình của quý thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của nhóm media tại công ty IDG
Event Việt Nam” là công trình nghiên cứu từ kết quả học tập, nghiên cứu độc lập và
nghiêm túc của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của ThS. Dương Văn Bôn.
Các tài liệu, số liệu, bảng biểu và những kết quả phục vụ cho việc phân tích,
tổng hợp, nhận xét, đánh giá trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và khách quan,
có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Vương Hoàng Anh

ii



MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN........................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH..................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN MARKETING TRỰC TUYẾN.......................4
1.1. Các khái niệm về marketing...................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm marketing............................................................................. 4
1.1.2. Khái niệm về marketing mix................................................................. 4
1.1.3. Khái niệm xúc tiến – chiêu thị (promotion)........................................... 5
1.2. Tổng quan về marketing trực tiếp (direct marketing).............................5
1.2.1. Khái niệm marketing trực tiếp............................................................... 5
1.2.2. Mục tiêu của marketing trực tiếp........................................................... 6
1.2.3. Các hình thức của marketing trực tiếp................................................... 6
1.3. Marketing trực tuyến................................................................................. 6
1.3.1. Khái niệm marketing trực tuyến............................................................ 7
1.3.2. Lợi ích của marketing trực tuyến........................................................... 7
1.4. Các công cụ marketing trực tuyến............................................................ 8
1.4.1. Thiết kế và phát triển website................................................................ 8
1.4.2. Marketing qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing –SEM) .. 10
1.4.2.1. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization (SEO) . 10
1.4.2.2. Pay Per Click (PPC)........................................................................ 11
1.4.2.3. Pay Per Inclusion (PPI)................................................................... 12
1.4.2.4. Marketing qua công cụ tìm kiếm video – Video Search Marketing
(VSM)............................................................................................................ 12

1.4.3. Marketing lan truyền – Viral Marketing.............................................. 13
1.4.3.1. Tiếp thị truyền thông xã hội – Social Media Marketing (SMM).......13
1.4.3.2. Tối ưu hóa truyền thông xã hội – Social Media Optimization (SMO) ..
13
1.4.3.3. Marketing qua blog và forum (diễn đàn).......................................... 14
1.4.4. Quảng cáo trực tuyến – Online Advertising......................................... 14
iii


1.4.4.1. Quảng cáo hiển thị - Display Advertising......................................... 14
1.4.4.2. Google Adwords............................................................................... 15
1.4.4.3. Quảng cáo trên mạng xã hội............................................................ 16
1.4.5. Email Marketing.................................................................................. 17
1.4.6. Tiếp thị liên kết – Affiliate Marketing................................................. 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN
CỦA NHÓM MEDIA TẠI IDG EVENT VIỆT NAM NĂM 2013.....................20
2.1. Tổng quan về IDG Event Việt Nam........................................................ 20
2.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................... 20
2.1.2. Các dịch vụ sự kiện và hội nghị hằng năm do IDG Event thực hiện. . .22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của IDG Event Việt Nam............................................ 24
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2013................................ 27
2.2. Giới thiệu về nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam.................30
2.2.1. Cơ cấu tổ chức nhóm Media................................................................ 30
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận................................................ 30
2.3. Tình hình marketing trực tuyến tại Việt Nam trong năm 2013............31
2.4. Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của nhóm Media tại IDG
Event Việt Nam trong năm 2013....................................................................... 34
2.4.1. Web design.......................................................................................... 34
2.4.2. Email marketing.................................................................................. 37
2.4.3. Marketing qua blog và các forum (diễn đàn)....................................... 38

2.5. Đánh giá hoạt động marketing trực tuyến của nhóm Media tại công ty
IDG Event Việt Nam.......................................................................................... 39
2.5.1. Những kết quả đạt được từ hoạt động marketing trực tuyến của nhóm
Media trong năm 2013...................................................................................... 39
2.5.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động marketing trực tuyến của
nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam trong năm 2013........................40
2.5.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế trong hoạt động marketing trực
tuyến của nhóm Media..................................................................................... 42
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA NHÓM MEDIA TẠI
CÔNG TY IDG EVENT VIỆT NAM.................................................................. 44
3.1. Những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động marketing trực tuyến của nhóm Media năm 2013......................... 44
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực
tuyến của nhóm Media tại công ty IDG Event Việt nam................................46
3.2.1. Đề xuất cải thiện website của nhóm Media.........................................46
iv


3.2.2. Đề xuất phát triển marketing trực tuyến qua các trang mạng xã hội....48
3.2.2.1. Facebook.......................................................................................... 48
3.2.2.2. Zing me............................................................................................. 50
3.2.2.3. Youtube............................................................................................. 51
3.2.3. Đề xuất phát triển marketing trực tuyến qua các blog và forum (diễn
đàn) cho nhóm Media....................................................................................... 52
3.2.4. Đề xuất phát triển marketing trực tuyến qua email marketing.............53
3.2.5. Đề xuất phát triển marketing trực tuyến qua công cụ SEO qua Google
PageRank.......................................................................................................... 54
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 54
3.3.1. Đối với công ty IDG Event Việt Nam.................................................. 54

3.3.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước...................................................... 55
KẾT LUẬN............................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 58
PHỤ LỤC............................................................................................................... 60

v


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Thông tin liên hệ của công ty IDG Việt Nam.......................................... 21
Bảng 2.2: Nguồn nhân lực của công ty IDG Event Việt Nam.................................26
Bảng 2.3: Cơ cấu doanh thu của IDG từ hoạt động tổ chức sự kiện năm 2013 (%)
.....

27

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Phương thức quảng cáo Pay Per Click (PPC).......................................... 11
Hình 1.2: Marketing qua công cụ tìm kiếm Video – Youtube.................................. 12
Hình 1.3: Các vị trí hiển thị thông điệp quảng cáo trên Google..............................15
Hình 1.4: Quá trình tiếp thị liên kết......................................................................... 19
Hình 2.1: Logo sự kiện VCW.................................................................................. 23
Hình 2.2: Logo sự kiện Banking Vietnam............................................................... 23
Hình 2.3: Logo sự kiện ASEAN Banker Forum...................................................... 23
Hình 2.4: Logo sự kiện CEO World Forum............................................................. 24
Hình 2.5: Logo sự kiện CIO|CSO Summit & Awards............................................. 24
Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức của công ty IDG Event Việt Nam.....................................25

Hình 2.7: Tỷ lệ doanh thu từng sự kiện trên tổng doanh thu...................................28
Hình 2.8: Cơ cấu tổ chức của nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam.........30
Hình 2.9: Kết quả khảo sát độ tuổi sử dụng internet ở Việt Nam............................32
Hình 2.10: Kết quả khảo sát 15 website được truy cập nhiều nhất Việt Nam..........32
Hình 2.11: Kết quả khảo sát 14 trang mạng xã hội được truy cập nhiều nhất Việt
Nam......................................................................................................................... 33
Hình 2.12: Website của nhóm Media...................................................................... 35
Hình 2.13: Mẫu email chúc mừng năm mới dành cho khách hàng..........................37
Hình 2.14: Bài đăng về sự kiện Demo Asean của IDG Event trên website techinasia
40

vii


Từ viết tắt
AM
AMA
CIM
CPC
DA
IDG
IMIV

IMT
OA
PPC
PPI
SCE
SEM
SEO

SMM
SMO
UCE

VCW


VM
VSM

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trái với tình trạng khủng hoảng cùng nhiều biến động của nền kinh tế Việt
Nam hiện nay là sự bùng nổ và phát triển mạnh mẽ không ngừng của Internet, kéo
theo là sự xuất hiện của các hoạt động tiếp thị trực truyến với nhiều hình thức ngày
càng đa dạng. Tiếp thị trực tuyến không còn là một khái niệm xa lạ với các doanh
nghiệp ở các nước phát triển nhưng ở Việt Nam hoạt động này chỉ mới phát triển
mạnh mẽ trong khoảng vài năm trở lại đây. Sự tác động, ảnh hưởng và hiệu quả của
tiếp thị trực tuyến đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp so với các
phương thức tiếp thị truyền thống là điều mà hiện nay các chuyên gia tiếp thị không
thể phủ nhận.
Ngày nay, internet đã trở thành một công cụ truyền tải thông điệp hiệu quả
đối với các hoạt động truyền thông của doanh nghiệp, các phương tiện truyền thông

mới trên môi trường internet đang tạo ra một xu hướng mới, giúp các doanh nghiệp
tập trung quan tâm tới người tiêu dùng nhiều hơn, mang tính cá nhân hóa cao và
hướng đến đúng đối tượng mục tiêu. Sự xuất hiện và phát triển vũ bão của internet
và khoa học công nghệ đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trở nên
gay gắt hơn bao giờ hết, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn
đổi mới, biết lựa chọn phương pháp kinh doanh phù hợp, tiết kiệm và mang lại hiệu
quả cao nhất. Do đó, marketing trực tuyến đang trở thành một xu thế mới trong
ngành marketing với những hiệu quả tích cực mà nó mang lại cho doanh nghiệp.
Để bắt kịp được xu hướng đó, nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam
đã nhanh chóng thay đổi và đưa ra những cách thức hoạt động mới ứng dụng
marketing trực tuyến nhằm nâng cao hiệu quả cho các hoạt động truyền thông của
công ty. Tuy nhiên, do chỉ mới áp dụng và còn nhiều những tồn tại hạn chế nhất
định trong quá trình thực hiện nên nhóm Media hiểu rằng cần phải có những cải
thiện và cái nhìn xa hơn cho các hoạt động marketing trực tuyến của mình. Đó cũng
là lý do em thực hiện đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing trực tuyến của nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam
năm 2014”.
Vương Hoàng Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thực hiện với 3 mục tiêu chính sau:
- Thứ nhất, tìm hiểu về các hoạt động marketing trực tuyến.
- Thứ hai, đánh giá được thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của
nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam.
- Thứ ba, đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
marketing trực tuyến của nhóm Media.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của bài viết chỉ tập trung vào các hoạt động marketing
trực tuyến của nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam.



Phạm vi nghiên cứu:

Bài nghiên cứu chỉ tập trung phân tích các vấn đề xoay quanh marketing trực
tuyến chứ không tìm hiểu sâu về các mảng marketing truyền thống và tất cả chỉ gói
gọn trong phạm vi công ty IDG Event Việt Nam.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu đã tìm kiếm và sử dụng các thông tin, số liệu từ các nguồn:



Nguồn sơ cấp: thông qua hình thức phát bản câu hỏi phỏng vấn theo phương

pháp gián tiếp qua internet. Các số liệu sẽ được tổng hợp và thống kê qua bản câu hỏi
khảo sát những người truy cập vào website của nhóm Media. Sử dụng phương pháp
lấy mẫu phi xác suất mang tính tiện lợi, phù hợp với điều kiện nghiên cứu để lấy mẫu.




Nguồn thứ cấp: tham khảo tài liệu từ các báo cáo của các công ty nghiên cứu thị

trường, tài liệu của cơ quan thực tập, các sách báo, internet và các nghiên cứu trước
đây. Các số liệu từ các tài liệu này sẽ được tổng hợp và phân tích để phù hợp với đề tài
nghiên cứu.

Vương Hoàng Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

Tuy nhiên, vì điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên các kết quả thu thập
được qua các phương pháp nghiên cứu mang tính đại diện không cao.

5.

Bố cục luận văn
Bài nghiên cứu bao gồm 3 nội dung chính như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận marketing trực tuyến.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến của nhóm Media tại
công ty IDG Event Việt Nam năm 2013.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

marketing trực tuyến của nhóm Media tại công ty IDG Event Việt Nam.

Vương Hoàng Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN MARKETING TRỰC TUYẾN
1.1.

Các khái niệm về marketing

1.1.1. Khái niệm marketing
Ngày nay, marketing đã trở thành một thuật ngữ phổ biến được ứng dụng
rộng rãi ở các nước có nền kinh tế phát triển và đang phát triển. Các hoạt động
marketing đã có mặt từ rất lâu nhưng các khái niệm về marketing chỉ mới xuất hiện
vào những năm đầu của thế kỷ 20. Trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển,
khái niệm về marketing được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
-

Theo Philip Kotler, “marketing là những hoạt động của con người hướng

vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua
quá trình trao đổi”.
-


1

Theo Hiệp Hội Marketing Mỹ – AMA (American Marketing Association),

“marketing là tiến trình hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến
và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa
mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
-

2

Một khái niệm khác về marketing theo Viện Marketing Anh – CIM (UK’s

Chartered Institute of Marketing), “marketing là quá trình quản trị nhận biết, dự
đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả và có lợi”.



3

Tóm lại, marketing là một quá trình bao gồm nhiều hoạt động khác nhau được

thực hiện nhằm nắm bắt và thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn của một cá nhân hay tổ
chức nào đó.

1.1.2. Khái niệm về marketing mix
Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức marketing) là tập hợp các phương
thức marketing có thể kiểm soát được mà tổ chức phối hợp sử dụng để đáp ứng nhu

1 Philip Kotler & Gary Armstrong (2006), “Nguyên lý tiếp thị”, tái bản lần thứ 14,


nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, Hà Nội.
2 Th.S Quách Thị Bửu Châu và các tác giả (2010), “Marketing căn bản”, nhà xuất bản
Lao Động.
3 Th.S Quách Thị Bửu Châu và các tác giả (2010), “Marketing căn bản”, nhà xuất bản
Lao Động.

Vương Hoàng Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

cầu cần thiết trong thị trường mục tiêu nhằm đạt được mục tiêu marketing của chính
tổ chức đó.
Các thành phần chính của marketing mix:
- Sản phẩm (Product)
- Giá (Price)
- Phân phối (Place)
- Xúc tiến – chiêu thị (Promotion)
1.1.3. Khái niệm xúc tiến – chiêu thị (promotion)
Xúc tiến – chiêu thị (promotion) là những nỗ lực hoạt động truyền thông
trong marketing của doanh nghiệp để thông tin đến khách hàng mục tiêu; mục đích
là để thu hút sự chú ý của khách hàng, thuyết phục họ về các lợi ích và sức hấp dẫn
của sản phẩm nhằm thay đổi hoặc củng cố thái độ, lòng tin của khách hàng về các
sản phẩm của doanh nghiệp; từ đó tạo sự thích thú, khuyến khích và tăng lòng ham
muốn mua hàng


và dẫn tới hành động mua hàng của khách hàng.

 Vai trò của chiêu thị là gia tăng sự nhận thức của khách hàng về sản phẩm
hay thương hiệu của doanh nghiệp, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp bán
được nhiều hơn, nhanh hơn, đồng thời tăng cường, củng cố thế lực và uy tín
thương hiệu của doanh nghiệp.
 Các công cụ chính của chiêu thị:

1.2.

-

Quảng cáo (Advertising)

-

Khuyến mãi (Sales Promotion)

-

Bán hàng cá nhân (Personal Selling)

-

Quan hệ công chúng (PR – Public Relation)

-

Marketing trực tiếp (Direct Marketing)


Tổng quan về marketing trực tiếp (direct marketing)

1.2.1. Khái niệm marketing trực tiếp

Vương Hoàng Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

Ngày nay, thuật ngữ marketing trực tiếp đã không còn trở nên xa lạ đối với
các doanh nghiệp, cùng với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật số, nhiều doanh
nghiệp đã ứng dụng hình thức marketing trực tiếp vào các hoạt động kinh doanh và
đạt được nhiều thành công đáng kể.
Theo Philip Kotler, “marketing trực tiếp là kết nối trực tiếp với người tiêu
dùng đã được nhắm mục tiêu cẩn thận, thường là trên cơ sở tương tác một – đối –
một. Bằng cách sử dụng các cơ sở dữ liệu chi tiết, các công ty chọn cho mình những
phương thức chào hàng và truyền thông tiếp thị được tính toán cẩn thận cho mình để
đáp ứng nhu cầu của những phân khúc thị trường hay người mua cá nhân được xác
định kỹ lưỡng”.

4

1.2.2. Mục tiêu của marketing trực tiếp
Mục tiêu của marketing trực tiếp không chỉ là nhắm tới những khách hàng
tiềm năng, khuyến khích và thuyết phục họ mua ngay các sản phẩm của doanh

nghiệp mà còn hướng đến các mục tiêu:
-

Tác động đến nhận thức và dự định mua sau đó của khách hàng.

-

Tạo cơ hội cho nhân viên bán hàng (như việc nắm bắt tâm lý và tìm

hiểu về nhu cầu của khách hàng dễ dàng hơn).
-

Gửi những thông điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưa thích công ty.

-

Thông tin và hướng dẫn khách hàng để chuẩn bị cho lần mua sau.

5

1.2.3. Các hình thức của marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp bao gồm các hình thức chủ yếu như bán hàng cá nhân,
tiếp thị bằng thư trực tiếp, tiếp thị bằng catalogue, tiếp thị qua điện thoại, quảng cáo
đáp ứng trực tiếp, ki – ốt tiếp thị, công nghệ marketing trực tiếp kỹ thuật số hiện đại
và marketing trực tuyến.
1.3.

Marketing trực tuyến

4 Philip Kotler & Gary Armstrong (2006), “Nguyên lý tiếp thị”, tái bản lần thứ 14,

nhà xuất bản Lao Động Xã Hội, Hà Nội.

5 Th.S Quách Thị Bửu Châu và các tác giả (2010), “Marketing căn bản”, nhà xuất bản
Lao Động.

Vương Hoàng Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

1.3.1. Khái niệm marketing trực tuyến
Hiện nay, với những tiến bộ và phát triển nhanh chóng của khoa học công
nghệ và các phương tiện marketing hiện đại, đặc biệt là sự xuất hiện của internet đã
thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của các hoạt động marketing trực tiếp theo những
hướng chuyển biến hoàn toàn mới.
Marketing trực tuyến là hình thức phát triển nhanh nhất của marketing trực
tiếp và là một quá trình nỗ lực truyền thông nhằm tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và xây
dựng mối quan hệ với khách hàng thông qua các trung gian là các thiết bị điện tử
kết nối mạng internet.
Về bản chất, marketing trực tuyến là hình thức ứng dụng các công cụ từ công
nghệ thông tin để thay thế cho các công cụ thông thường nhằm tiến hành các hoạt
động marketing.
1.3.2. Lợi ích của marketing trực tuyến
Đối với doanh nghiệp:
Sự xuất hiện của internet đã và đang mở ra một mô hình marketing trực
tuyến hiện đại cùng với những phương tiện truyền thông trực tuyến mới, không chỉ

làm thay đổi thói quen giao tiếp, cách tiếp cận và chia sẻ thông tin của con người
mà còn nhanh chóng trở thành công cụ tiếp cận khách hàng, thị trường vô cùng hiệu
quả và kinh tế đối với các doanh nghiệp. Marketing trực tuyến đem đến các lợi ích
như:
 Marketing trực tuyến có thể giúp các doanh nghiệp loại bỏ được những trở
ngại về mặt không gian và thời gian, từ đó giúp thiết lập và củng cố các quan
hệ với các đối tác; điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp đa
quốc gia hoặc các doanh nghiệp có các đối tác cách xa về mặt địa lý.
 Mức độ tiếp cận khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp tăng cao hơn do ở
Việt Nam hiện nay, số lượng người sử dụng internet đang ngày một gia tăng
với số lượng lớn đáng kể.

Vương Hoàng Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

 Doanh nghiệp sẽ tìm hiểu được nhiều thông tin hơn về thị trường và dễ
dàng tiếp cận được đúng khách hàng mục tiêu, mang tính cá nhân hơn do các
đối tượng sử dụng internet được phân khúc rõ ràng.
 Thời gian thực hiện các kế hoạch Marketing trực tuyến ngắn hơn rất nhiều
so với Marketing truyền thống và không bị giới hạn. Doanh nghiệp có thể cập
nhật thông tin về khách hàng liên tục 24/7, các thông tin về thị trường và đối
tác nhanh nhất, từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng được chiến lược marketing
tối ưu, khai thác mọi cơ hội từ thị trường trong nước, khu vực và quốc tế.
 Chi phí dành cho các kế hoạch Marketing trực tuyến thấp hơn rất nhiều so

với các phương thức truyền thông marketing truyền thống khác. Do đó, quy
mô doanh nghiệp không ảnh hưởng đến hiệu quả của kế hoạch Marketing.
Điều này có ý nghĩa đặc biệt lớn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đối với khách hàng:
Nhờ sự phát triển mạnh mẽ của internet mà người tiêu dùng ngày nay không
còn nhất thiết phải đến các cửa hàng, siêu thị hay các điểm cung cấp dịch vụ để mua
hoặc sử dụng sản phẩm, dịch vụ trực tiếp tại quầy nữa vì họ có thể ngồi tại nhà để
xem xét các lợi ích, so sánh, đánh giá chi phí, chọn lựa sản phẩm và đưa ra các
quyết định chính xác hơn trước khi mua hàng. Marketing trực tuyến đã và đang tạo
ra sự thuận tiện nhất cho người tiêu dùng, giúp họ tiết kiệm được nhiều thời gian và
công sức mua hàng.
Người tiêu dùng có thể tiếp cận dễ dàng, nhanh chóng và tìm kiếm được
nhiều thông tin về các sản phẩm, dịch vụ cũng như thông tin về các doanh nghiệp;
nhờ đó tạo ra sự tương tác tốt hơn giữa khách hàng và doanh nghiệp.
Thông qua các công cụ marketing trực tuyến, các doanh nghiệp cũng dễ tiếp
cận khách hàng hơn và khách hàng cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn do tính tương tác
bằng các công cụ này có thể được thực hiện 24/24.
1.4.

Các công cụ marketing trực tuyến

1.4.1. Thiết kế và phát triển website

Vương Hoàng Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

Ngày nay, khi internet trở nên thân quen và dần dần trở thành một công cụ
không thể thiếu trong cuộc sống thì lợi ích của website đối với việc quảng bá sản
phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp cũng trở nên vô cùng to lớn. Tùy từng lĩnh
vực kinh doanh mà việc thiết kế và phát triển website mang lại các lợi ích khác nhau
cho doanh nghiệp. Website đóng vai trò gần giống như một văn phòng hay một cửa
hàng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet – nơi có thể giới thiệu các thông tin về
doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ do chính doanh nghiệp cung cấp, đồng thời
cũng là nơi để đón tiếp và giao dịch một cách thuận tiện và nhanh chóng với các
khách hàng và đối tác của doanh nghiệp.
Một website hoàn chỉnh được tạo ra từ tập hợp của nhiều yếu tố như chức
năng của website, nội dung (bao gồm tất cả những thông tin, dữ liệu, hình ảnh về
các hoạt động sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp), giao diện website,
cách tổ chức bố trí và tính tương tác của website.
Trước khi thiết kế một website, doanh nghiệp cần phải định hướng và xác
định rõ mục tiêu trong từng giai đoạn phát triển cho trang web. Tùy thuộc vào từng
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà có những định hướng và mục
tiêu thiết kế website khác nhau. Từ những mục tiêu đó, doanh nghiệp sẽ định dạng
được hình thức, chức năng, giao diện, cấu trúc, nội dung của web và cách thức
tương tác với người dùng qua website của mình.
Để website có thể mang lại hiệu quả truyền tải thông điệp của doanh nghiệp
tốt nhất đến các khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp thì khi xây dựng website,
doanh nghiệp cần phải chú ý các đặc điểm sau:
-

Thiết kế dựa trên những tiêu chuẩn về website.

-


Tính hợp pháp của trang web.

-

Giao diện và nội dung của trang web.

-

Những thiết kế dành cho người dùng và sự tiện ích, thuận tiện của

website.
-

Khả năng truy cập website.

-

Cấu trúc thông tin và khả năng tìm kiếm.

Vương Hoàng Anh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

-

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm trên website – SEO.


-

Thống kê web.

1.4.2. Marketing qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing –SEM)
Marketing qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing – SEM) là một
thuật ngữ chung được dùng để ám chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tuyến
nhằm nâng cao thứ hạng hiển thị website của một doanh nghiệp hay một chủ thể
nào đó thông qua các công cụ tìm kiếm (search engine). Hiện nay, các công cụ tìm
kiếm phổ biến nhất trên thế giới với số lượng truy cập ước lượng:
-

Google – www.google.com – số lượt truy cập ước lượng hàng tháng: 900

triệu lượt.
-

Bing (thuộc Microsoft) – www.bing.com – số lượt truy cập ước lượng: 165

triệu lượt.
-

Yahoo – www.yahoo.com – số lượt truy cập ước lượng: 160 triệu lượt.
SEM bao gồm các công cụ như: SEO, PPC, PPI và VSM.
1.4.2.1.

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm – Search Engine Optimization
(SEO)

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine Optimization – SEO) là một

trong các công cụ phổ biến giúp nâng cao thứ hạng hiển thị của một website trên
trang kết quả của các công cụ tìm kiếm, thông qua cách thức xây dựng cấu trúc
trang web, cách biên tập và đưa các nội dung vào trang web cùng với sự kết nối chặt
chẽ giữa các đường dẫn liên kết trong trang web đó… SEO mang lại một số ưu
điểm như:
- Chi phí thấp so với các phương thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm khác.
Do đó, tiết kiệm được chi phí truyền thông.
- SEO giúp doanh nghiệp thu hút lượng lớn khách hàng mục tiêu có quan
tâm trực tiếp đến sản phẩm dịch vụ kinh doanh của công ty.
- Tăng sự nhận biết và khuếch trương thương hiệu của doanh nghiệp.

Vương Hoàng Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

- SEO giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, đối tượng khách hàng, đa dạng
hóa sản phẩm một cách dễ dàng.
1.4.2.2.

Pay Per Click (PPC)

Pay Per Click (PPC) hay còn gọi là Cost Per Click (CPC) là một loại công cụ
quảng cáo trực tuyến dựa trên mỗi lần nhấp chuột, với hình thức này doanh nghiệp
sẽ không phải mất phí cho số lượt xem quảng cáo mà chỉ phải trả một khoản phí dựa
trên số lượt nhấp chuột vào các liên kết quảng cáo của doanh nghiệp. Tác dụng của

PPC là làm tăng lưu lượng người truy cập vào website của doanh nghiệp thông qua
việc nhấp chuột vào các liên kết ngay phần bên cạnh trong kết quả tìm kiếm. Đây
cũng là phương pháp rất phổ biến nhằm thu hút khách hàng tiềm năng truy cập vào
website của doanh nghiệp nhanh và hiệu quả.
Hiện nay, một số mạng quảng cáo sử dụng PPC khá thông dụng ở Việt Nam
như Admicro của VC Corp, Ad360 của Netlink, Vietad của Moore corp, Vật giá ads,
FPT ads… Tuy nhiên, hai mạng quảng cáo sử dụng hình thức PPC phổ biến được sử
dụng nhiều và có sức hút khách hàng tiềm năng lớn nhất cho doanh nghiệp là
Google Adwords và Facebook Ads.
Hình 1.1: Phương thức quảng cáo Pay Per Click (PPC)

(Nguồn: www.semvietnam.com)

Vương Hoàng Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.3.

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

Pay Per Inclusion (PPI)

Pay Per Inclusion (PPI) được hiểu đơn giản là một hình thức trả một khoản
phí để duy trì sự hiển thị website của doanh nghiệp với các vị trí hiển thị mong
muốn trên bộ máy tìm kiếm. PPI nhằm giúp cho website, đặc biệt là những website
mới xây dựng và mới đưa vào hoạt động, dễ dàng được các công cụ tìm kiếm và ghi
nhận sự tồn tại của website trong cơ sở dữ liệu của các bộ máy tìm kiếm.

Tùy thuộc vào từng bộ máy tìm kiếm mà doanh nghiệp phải trả với một mức
phí khác nhau với mục đích chính là để duy trì sự có mặt website của doanh nghiệp
trong hệ cơ sở dữ liệu của các bộ máy tìm kiếm đó. Khi có một yêu cầu tìm kiếm
được thực hiện, hệ thống tìm kiếm sẽ tìm các website có nội dung phù hợp dựa trên
nền tảng cơ sở dữ liệu có sẵn, sau đó mới tìm kiếm đến các danh mục website mở
khác. Do đó, nếu website của doanh nghiệp có các từ khóa phù hợp với từ khoá
được sử dụng để tìm kiếm thì website của doanh nghiệp sẽ có cơ hội được đưa lên
những vị trí lựa chọn hàng đầu khi được tìm kiếm.
1.4.2.4.

Marketing qua công cụ tìm kiếm video – Video Search
Marketing (VSM)

Video Search Marketing (VSM) là hình thức quảng cáo thông qua một đoạn
video hay clip ngắn được đưa lên internet thông qua các mạng xã hội có chức năng
chia sẻ video và được tối ưu hóa tìm kiếm giúp các doanh nghiệp gửi thông điệp
quảng cáo đến khách hàng. Hiện nay, Youtube đang là một trong những mạng xã hội
đứng đầu về dịch vụ chia sẻ video này.
Hình 1.2: Marketing qua công cụ tìm kiếm Video – Youtube

(Nguồn: www.google.com)

Vương Hoàng Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn


1.4.3. Marketing lan truyền – Viral Marketing
1.4.3.1.

Tiếp thị truyền thông xã hội – Social Media Marketing (SMM)

Tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing – SMM) là một hình
thức marketing trực tuyến nhằm đạt được các mục tiêu thương hiệu và tiếp thị qua
các trang mạng xã hội, cộng đồng online, blogs, wikis hay những hình thức truyền
thông tương tác khác trên internet để tiếp thị, bán hàng, quan hệ công chúng và dịch
vụ khách hàng. SMM có vai trò quan trọng trong việc gia tăng nguồn tham khảo
tích cực, tạo ra nhận biết trực tuyến và giải quyết những vấn đề danh tiếng trực
tuyến.
Mục tiêu của SMM bao gồm việc tạo dựng thương hiệu, quản lý thương
hiệu, xây dựng danh tiếng, tạo ra tin tức hay độ phủ truyền thông, và điều khiển lưu
lượng cho vị trí kinh doanh thực tế.
Tính chất nổi bật của truyền thông xã hội là việc người dùng Internet tự tạo
ra nội dung (bao gồm cả video và hình ảnh), họ kết nối với các cá nhân khác trong
cộng đồng mạng và chia sẻ những điều đó. Khi một cư dân mạng được chia sẻ cảm
thấy thích thú về những nội dung đó, họ lại tiếp tục chia sẻ cho những người bạn
khác. Và việc này sẽ tạo ra một sức mạnh lan truyền thông tin vô cùng lớn, nó tương
tự như marketing truyền miệng trong marketing truyền thống.
1.4.3.2.

Tối ưu hóa truyền thông xã hội – Social Media Optimization
(SMO)

Tối ưu hóa truyền thông xã hội (Social Media Optimization – SMO) là một
cách tối ưu hoá website bằng cách liên kết và kết nối với website mang tính cộng
đồng nhằm chia sẻ những ý kiến, những suy nghĩ hay kinh nghiệm thực tế về một

vấn đề… Nếu SEO là phương pháp làm tăng thứ hạng của website trên các công cụ
tìm kiếm thì SMO là phương pháp giúp cho cộng đồng mạng tìm thấy nội dung cần
truyền tải dễ dàng nhất trên các trang mạng xã hội và các trang chia sẻ thông tin
(như chia sẻ hình ảnh qua Flickr, Photobucket, Intasgram…; Youtube để chia sẻ
video…)

Vương Hoàng Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

SMO sẽ giúp tăng nhanh đáng kể lượng truy cập vào trang web của doanh
nghiệp thông qua việc lan truyền thông tin trong thế giới mạng.
1.4.3.3.

Marketing qua blog và forum (diễn đàn)

Marketing qua blog và diễn đàn là quá trình tạo ra dư luận và thu hút sự quan
tâm của dư luận đối với sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của doanh nghiệp thông
qua các diễn đàn, blog của cá nhân hoặc tổ chức, các cộng đồng và những môi
trường xã hội khác. Đây là một phương thức miễn phí lại có tác dụng rất lớn khi mà
hiện nay, hầu hết các diễn đàn về tất cả các lĩnh vực đều thu hút được một lượng lớn
người truy cập. Nếu các doanh nghiệp có những thông tin hay, hữu ích được các
thành viên trong diễn đàn chú ý, xem và bình luận thì đây sẽ là cách thức quảng bá
cho website của doanh nghiệp tốt nhất và tiết kiệm được rất nhiều chi phí.
1.4.4. Quảng cáo trực tuyến – Online Advertising

Hiểu một cách đơn giản thì quảng cáo trực tuyến (Online Advertising) là
hình thức quảng cáo trên Internet. Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng
cáo trên mạng nhằm mục đích cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa
người mua và người bán. Nhưng quảng cáo trên web khác hẳn quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác trực
tiếp với quảng cáo và giúp phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
Có nhiều hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó có 3 hình thức quảng cáo
đang phổ biến và đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp như: quảng cáo hiển thị,
Google Adwords và quảng cáo trên mạng xã hội.
1.4.4.1.

Quảng cáo hiển thị - Display Advertising

Quảng cáo hiển thị (Display Advertising) là quảng cáo được hiển thị trực tiếp
trên các trang web có nhiều người truy cập với các hình thức khác nhau như banner,
logo, hình ảnh, video, pop – ups, flash…
Hình thức quảng cáo này như sau: mỗi tấm banner, logo, hình ảnh, video…
của doanh nghiệp cần quảng cáo sẽ được ký hợp đồng và đóng phí để được đặt ở
những vị trí thuận tiện, dễ được người truy cập vào trang web đó nhìn thấy nhất.
Khi người truy cập nhận được một tín hiệu lôi cuốn nhờ hình thức thiết kế banner
Vương Hoàng Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Dương Văn Bôn

hay do ẩn chứa các thông tin hấp dẫn mà họ đang quan tâm thì họ sẽ click vào

banner đó. Ngay lúc đó, người truy cập sẽ theo một đường dẫn liên kết đến thẳng
website của doanh nghiệp.
1.4.4.2.

Google Adwords

Như đã có nhắc qua ở trên, Adwords là dịch vụ khai thác quảng cáo của
Google được thực hiện trên công cụ tìm kiếm và các website trong hệ thống liên
kết. Google cung cấp giải pháp quảng cáo tài trợ Adwords cho khách hàng theo
phương thức Pay Per Click (trả tiền theo mỗi lượt nhấp chuột) với 3 hình thức
chính:


Quảng cáo từ khóa trên công cụ tìm kiếm.



Quảng cáo từ khóa trên các websites.



Quảng cáo banner trên các websites.

Thông điệp quảng cáo của khách hàng sẽ được hiển thị bên phải hoặc đôi khi
phía trên các kết quả tìm kiếm đối với phương thức quảng cáo trên công cụ tìm
kiếm. (Xem hình 1.3)
Hình 1.3: Các vị trí hiển thị thông điệp quảng cáo trên Google

(Nguồn: www.google.com)


Vương Hoàng Anh

15


×