Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Khối lượng riêng T.L.Riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.11 KB, 2 trang )

Bài 13 – Vật Lý 6
Tuần 12
$ : 12 Bài 11
Ngày soạn : 20 / 11/ 06 KHỐI LƯNG RIÊNG – TRỌNG LƯNG RIÊNG
Ngày dạy : 23 / 11/ 06
I/ Mục tiêu :
• Kiến thức :
+ Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì ?
+ Xây dựng được công thức tính m = D.V và P = d.V.
+ Sử dụng bảng KLR của một số chất để xác đònh chất đó là chất gì khi biết KLR của
chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết KLR.
• Kó năng :
+ Sử dụng phương pháp cân trọng lượng
+ Sử sụng phương pháp đo thể tích
• Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận.
II – Chuẩn bò
+ 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N,
+ 1 quả nặng
+ 1 bình chia độ có ĐCNN đến cm
3
.
II – Tổ chức hoạt động dạy – học
TL Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài
8ph
15p
h
Hoạt động1 : Kiểm tra, tạo tình huống học
tập.
* Kiểm tra : Y/c Hs trả lời : Lực kế là dụng
đo đại lượng vật lí nào ? Em hãy nêu nguyên
tắc cấu tạo của lực kế ? chữa bài tập 10.1.


* Đặt vấn đề : Cho Hs đọc và tóm tắt mẩu
chuyện trong SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu KLR, xây dựng công
thức tính khối lượng theo KLR.
- Trả lời câu C1, Hs chọn phương án.
- GV gợi ý : V = 1m
3
sắt có m = 7800kg.
7800kg của 1m
3
sắt gọi là KLR của sắt.
 KLR là gì ?
- Hs đọc bảng KLR.
 Chính vì mỗi chất có KLR khác nhau mà
chúng ta có thể giải quyết câu hỏi ở đầu bài.
I – Khối lượng riêng. tính khối lượng
của các vật theo khối lượng riêng.
1) Khối lượng riêng
C1 : V = 1dm
3
 m = 7,8kg
V = 1m
3
 m = 7800kg
V = 0,9m
3
 m = ?
m = 7800 x 0,9 = 7020 (kg)
* Đònh nghóa KLR : ( SGK)
* Đơn vò KLR là kg/m

3
2) Bảng khối lượng riêng của 1 một
số chất.
- Cùng có V = 1m
3
nhưng các chất
Trang 1
Để đo trọng lượng của 1 vật
Bài 13 – Vật Lý 6
10p
h
5ph
- Gợi ý : 1m
3
= ?
- 0,5m
3
đá có m = ?
- Muốn biết khối lượng của vật nhất thiết có
phải cân không ?
- Vậy không cần cân ta phải là như thế nào ?
Dựa vào CT m = V x D để tính m
Hoạt động 3 : Tìm hiểu trọng lượng riêng.
Y/ c Hs tìm hiểu trọng lượng riêng là gì ?
Hoạt động 4 : XĐ TLR của một chất.
+ Biểu thức d
+ Xác đònh các đại lượng trong biểu thức
bằng phương pháp nào ?
Hoạt động 5 : Vận dụng, cũng cố.
Hs trả lời câu C6.

* GV cho Hs đọc nội dung ghi nhớ
khác nhau có khối lượng khác nhau.
3) Tính khối lượng của một vật theo
KLR.
C2 : V = 0,5m
3
; D = 2600k/m
3
m = D.V = 2600 x 0,5 = 1300 (kg)
C3 : Khối lượng = Thể tích x KLR.

= x
II – Trọng lượng riêng
* Trọng lượng của một mét khối của
một chất gọi là trọng lượng riêng của
chất đó.
* Đơn vò trọng lượng riêng là niu tơn
trên mét khối ( N/m
3
).
C4 :
d =
,
V
P
trong đó :
P = 10m  d =
V
m 10.
= 10D

III – Xác đònh trọng lượng riêng của
một chất.
C5 :
IV – Vận dụng.
C6 : V = 40dm
3
= 0,04m
3
D = 7800kg/m
3
m = D.V = 7800 x 0,04 = 312(kg)
P = 10.m = 10 x 312 = 3120 (N)
Hướng dẫn về nhà : - trả lời lại các câu trong bài đã học.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1 đến bài 5 SBT
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
- Chép mẫu báo cáo thực hành ( hoặc phô tô)
Trang 2
d là TLR ( N / m
3
)
P là tr. lượng (N).
V là thể tích (m
3
)
m
V D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×