Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

TÀI LIỆU tự học hóa học 10 FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 27 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ .............................................................................................................. 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ......................................................................................... 2
II. PHẦN BÀI TẬP .......................................................................................................................... 3
2.1. Dạng 1: Bài tập xác định thành phần nguyên tử ................................................................... 3
2.2. Dạng 2: Bài tập Đồng vị ........................................................................................................ 4
2.3. Dạng 3: Bài tập cấu hình electron ......................................................................................... 5
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM............................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN
HOÀN .................................................................................................................................................. 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ......................................................................................... 7
II. PHẦN BÀI TẬP .......................................................................................................................... 9
2.1. Dạng 1: Bài tập xác định vị trí, tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn .................... 9
2.2. Dạng 2: Xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit, công thức hợp chất khí với hidro.... 11
2.3. Dạng 3: Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ ............................................................................ 11
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM........................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC ............................................................................................. 14
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ....................................................................................... 14
II. PHẦN BÀI TẬP ........................................................................................................................ 16
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM........................................................................................... 16
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ............................................................................... 17
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ....................................................................................... 17
II. PHẦN BÀI TẬP ........................................................................................................................ 19
2.1. Dạng 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử ......................................................................... 19
2.2. Dạng 2: Bài tập phương pháp bảo toàn số mol electron ..................................................... 20
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM........................................................................................... 21
CHƯƠNG 5: HALOGEN ................................................................................................................ 22
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ....................................................................................... 22
II. PHẦN BÀI TẬP ........................................................................................................................ 25
2.1. Dạng 1: Tính chất hóa học – Điều chế – Nhận biết – Chuổi phản ứng............................... 25
2.2. Dạng 2: Bài tập muối clorua ............................................................................................... 26


2.3. Dạng 3: Bài tập axit HCl ..................................................................................................... 27
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM........................................................................................... 30
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH ................................................................................................ 31
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ....................................................................................... 31
II. PHẦN BÀI TẬP ........................................................................................................................ 34
2.1. Dạng 1: Tính chất hóa học – Điều chế – Nhận biết – Chuổi phản ứng............................... 34
2.2. Dạng 2: Bài tập oxi.............................................................................................................. 35
2.3. Dạng 3: Bài tập lưu huỳnh và hợp chất ............................................................................... 36
2.4. Dạng 4: Bài tập axit sunfuric............................................................................................... 37
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM........................................................................................... 40
CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC ............................................. 41
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT ....................................................................................... 41
1.1. Tốc độ phản ứng hóa học .................................................................................................... 41
1.2. Cân bằng hóa học ................................................................................................................ 42
II. PHẦN TỰ LUẬN ...................................................................................................................... 44
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM........................................................................................... 45

HDedu - Page 1


HDedu - Page 2


CHƯƠNG 1

NGUYÊN TỬ
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. electron và proton.
B. proton và nơtron.
C. nơtron và electron.
D. electron, proton và nơtron.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton.
B. proton và nơtron.
C. nơtron và electron.
D. electron, proton và nơtron.
Câu 3: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số khối.
B. số proton.
C. số nơtron.
D. số proton và số nơtron.
Câu 4: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học
vì nó cho biết
A. số khối A.
B. nguyên tử khối của nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử Z.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Câu 5: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là
A. 9.
B. 10.
C. 19.
D. 28.
Câu 6: Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là
75
75
M.
M.

A. 185
B. 185
C. 110
D. 110
75 M.
75 M.
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là
của nguyên tố R?
56
R.
A. 137
B. 137
C. 81
D. 81
56 R.
81 R.
56 R.
Câu 8: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19
electron?
37
39
40
40
Cl.
K.
Ar.
K.
A. 17
B. 19
C. 18

D. 19
27
Al ) lần lượt là
Câu 9 (Đề TSĐH B – 2013): Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13

A. 13 và 14.
B. 13 và 15.
C. 12 và 14.
D. 13 và 13.
Câu 10: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau?
40
40
17
K. và 18
Ar.
A. 19
B. 16
C. O2 và O3.
D. kim cương và than chì.
8 O. và 8 O.
Câu 11: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở
phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2.
B. 5.
C. 9.
D. 11.
26
X , 55
Câu 12 (Đề TSĐH A – 2010): Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13
26 Y ,

26
12

Z?

A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X và Y có cùng số nơtron.
D. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Câu 13: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron.
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là
A. 6.
B. 8.
C. 14.
D. 16.
Câu 14: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15 (Đề TSCĐ – 2013): Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L
(lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Câu 16 (Đề TSĐH A – 2014): Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có
tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Si (Z=14).
B. O (Z=8).

C. Al (Z=13).
D. Cl (Z=17).
HDedu - Page 3


Câu 17 (Đề TSĐH A – 2013): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p43s1.
Câu 18: Chọn cấu hình electron không đúng?
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 19 (Đề THPTQG – 2015): Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1.
Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14.
B. 15.
C. 13.
D. 27.
Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là
A. 1s22s22p63s23p64s23d9.
B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1.
D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là
A. 1s22s22p63s23p64s23d4.
B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
2 2 6 2 6 5 1
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .

D. 1s22s22p63s23p64s13d5.
Câu 22: Cấu hình electron nguyên tử của có số hiệu nguyên tử 26 là
A. [Ar] 3d54s2.
B. [Ar] 4s23d6.
C. [Ar] 3d64s2.
D. [Ar] 3d8.
Câu 23: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Câu 24: Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) là
A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử nhôm (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Chọn đáp án sai?
A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron.
B. Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron.
C. Lớp thứ ba (lớp M) có 3 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Câu 26: Nguyên tố có Z = 18 thuộc loại:
A. Kim loại.
B. Phi kim.
C. Khí hiếm.
D. Á kim.
2 2
6 2 3
Câu 27: Cho biết cấu hình electron của X: 1s 2s 2p 3s 3p của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét
nào sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại.
B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm.

D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Câu 28: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài
cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8).
B. S (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).
Câu 29: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
II. PHẦN BÀI TẬP
2.1. Dạng 1: Bài tập xác định thành phần nguyên tử
Câu 1: Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các
24
40
nguyên tử sau: 37 Li ; 19
9 F ; 12 Mg ; 20 Ca.
Câu 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là

40
18 Ar.

a) Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử.
b) Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp electron.
Câu 3: Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:
a) Kẽm có 30e và 35n.
b) Silic có điện tích hạt nhân là 14+, số n là 14.
c) Kali có 19p và 20n.
d) Neon có số khối là 20, số p bằng số n.
Câu 4: Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết:
a) X có 6p và 8n.

b) X có số khối là 39 và số n bằng 1,053 lần số p.
c) X có số khối là 27 và 14n.
d) X có số khối là 35 và số p kém số n là 1 hạt.
Câu 5: Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
b) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
HDedu - Page 4


Câu 22: Brom có hai đồng vị là

79
35

Br;

81
35

Br. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27 : 23. Tính

nguyên tử lượng trung bình của Brom.
Câu 23: Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số
nơtron. Đồng vị thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử lượng trung bình của B
là 10,812. Tìm % mỗi đồng vị.
Câu 24: Đồng có hai đồng vị có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27 đồng vị có số khối là
65 thì có bao nhiêu đồng vị có số khối là 63? Biết M Cu = 63,54.
Câu 25: Neon có hai đồng vị là 20Ne và 22Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử 22Ne thì có bao
nhiêu nguyên tử 20Ne? Biết M Ne = 20,18.

Câu 26: Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết
M Br = 79,91.
Câu 27: Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24,
25 và A3. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.
Câu 28: Nguyên tố X có hai đồng vị là X1, X2, M X = 24,8. Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là
2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là
X1 : X2 = 3 : 2.
Câu 29: Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng
8/15 số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R. Tính
nguyên tử lượng trung bình của R.
Câu 30: Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt
trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số
hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.
Câu 31: Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi
có bao nhiêu phần trăm 11B trong axit boric H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.
13
Câu 32: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12
6 C chiếm 98,89% và 6 C chiếm 1,11%. Nguyên
tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,50.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
Câu 33 (Đề TSCĐ – 2007): Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là

63
29


Cu và

65
29

Cu.

Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
63
29 Cu là
A. 27%.
B. 50%.
C. 54%.
D. 73%.
37
Cl chiếm 24,23% tổng số
Câu 34 (Đề TSĐH B – 2011): Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17
nguyên tử, còn lại là

35
17

Cl. Thành phần % theo khối lượng của

37
17

Cl trong HClO4 là

A. 8,43%.

B. 8,79%.
C. 8,92%.
D. 8,56%.
Câu 35: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27 : 23. Hạt nhân của R có 35 hạt
proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
2.3. Dạng 3: Bài tập cấu hình electron
Câu 36: Vỏ của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim?
Câu 37: Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
HDedu - Page 5


b) Số hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp electron có bao nhiêu electron?
e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
Câu 38: Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là
a) 2s1;
b) 2s22p3;
c) 2s22p6;
d) 3s23p3;
e) 3s23p5;

g) 3s23p6.
Câu 39: Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
Câu 40: Có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu
nguyên tử lần lượt bằng 3, 6, 9, 18?
Câu 41: Viết cấu hình electron nguyên tử của các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số
proton là:
a) 8, 16;
b) 7, 9.
Những nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao?
Câu 42: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 43: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.
a) Hãy xác định tên nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 44 (Đề TSCĐ – 2008): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp
p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8
hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P =
15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl.
B. Na và Cl.
C. Al và Cl.
D. Al và P.
Câu 45 (Đề TSCĐ – 2009): Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là

3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp
ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và khí hiếm.
B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và kim loại.
D. phi kim và kim loại.
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1B
16A

2D
17B

3B
18D

4D
19C

5C
20C

6A
21C

7A
22C

8B
23A


9A
24C

10B
25D

11B
26C

12A
27D

13D
28B

14C
29D

15B
30

HDedu - Page 6


CHƯƠNG 2

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN


CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là
A. 3 và 3.
B. 3 và 4.
C. 4 và 4.
D. 4 và 3.
Câu 3: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B và C.
Câu 5: Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp eletron, được sắp xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 6: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

A. chu kì 3, nhóm IVA.
B. chu kì 3, nhóm VIA.
C. chu kì 4, nhóm VIA.
D. chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 7: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p5.
D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Vị trí của nguyên tố X
trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2 và nhóm VA.
B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm VIIA.
D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 9: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử
của các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau.
B. số lớp electron như nhau.
C. cùng số electron s hay p.
D. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
Câu 10 (Đề TSĐH B – 2012): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Câu 11: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
A. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
B. khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.

Câu 12 (Đề TSCĐ – 2007): Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.
Câu 13 (Đề TSĐH B – 2007): Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm
chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
HDedu - Page 7


Câu 7: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
b) Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ mấy?
c) Viết số electron của từng lớp electron.
Câu 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 9: Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về
khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.
Câu 11: A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron
của A, B.
Câu 12: A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình
electron của A, B.

Câu 13: A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số
p của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B.
Câu 14: A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số
hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của A, B.
Câu 15: C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số
khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với
số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của C, D.
Câu 16: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở
trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A
và B là 23.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B.
b) Từ các đơn chất A, B và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều
kiện) điều chế hai axit trong đó A và B có số oxi hóa cao nhất.
Câu 17 (Đề TSCĐ – 2012): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là
52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí
(chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VA.
Câu 18: Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
B. ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
D. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 19 (Đề TSĐH B – 2014): Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O. B. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dd.
C. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7. D. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.

Câu 20 (Đề TSĐH A – 2012): X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên
tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong
nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
HDedu - Page 8


B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
2.2. Dạng 2: Xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit, công thức hợp chất khí với hidro
Câu 21: Oxi cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về
khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Câu 22: Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về
khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Câu 23: Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxi, R chiếm 71,43% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Cho 16 gam R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính khối lượng hiđroxit
thu được.
Câu 24: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 87,5% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Biết nguyên tử khối = số khối và số nơtron = số proton. Viết cấu hình electron, xác định vị trí,
tính chất hoá học cơ bản R trong hệ thống tuần hoàn.
Câu 25: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối
lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. P.
D. N.
Câu 26: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,86% về

khối lượng, nguyên tố R là
A. Br.
B. F.
C. I.
D. Cl.
Câu 27: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng
R. Hợp chất với hiđro có công thức là
A. CH3.
B. NH3.
C. CH4.
D. SH2.
Câu 28: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong
oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14.
B. 31.
C. 32.
D. 52.
Câu 29 (Đề TSĐH B – 2008): Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là
RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
Câu 30 (Đề TSĐH A – 2009): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối
lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 50,00%.

Câu 31 (Đề TSĐH B – 2012): Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất
là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về
khối lượng. Kim loại M là
A. Zn.
B. Cu.
C. Mg.
D. Fe.
2.3. Dạng 3: Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ
Câu 1: Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hidro (ở điều
kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Câu 2: Cho 3,33 gam một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu
được 0,48 gam khí H2 (đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam một kim loại kiềm thổ R bằng 200 ml dung dịch HCl 2M. Để
trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.
Câu 4: Khi cho 8 gam oxit kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20%
thu được 19 gam muối clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
HDedu - Page 9


III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1C
16B
31C

2B
17C
32


3A
18A
33

4D
19C
34

5C
20A
35

6B
21B
36

7B
22C
37

8B
23B
38

9D
24A
39

10C

25A
40

11A
26A
41

12B
27C
42

13A
28C
43

14A
29D
44

15C
30C
45

HDedu - Page 10


CHƯƠNG 3

LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na  Na  + e; Cl + e  Cl ; Na  + Cl  NaCl.
Câu 2 (Đề TSĐH A – 2007): Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 3 (Đề TSĐH A – 2008): Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. NH3.
C. HCl.
D. H2O.
Câu 4 (Đề TSCĐ – 2008): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1,
nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và
nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hoá trị.
C. ion.
D. cho nhận.
+
Câu 5 (Đề TSĐH A – 2012): Nguyên tử R tạo được cation R . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài
cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10.
B. 11.

C. 22.
D. 23.
Câu 6 (Đề TSĐH B – 2013): Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C
(2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CO2.
C. CH4.
D. H2O.
Câu 7 (Đề TSĐH B – 2014): Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố
X là
A. O (Z=8).
B. Mg (Z=12).
C. Na (Z=11).
D. Ne (Z=10).
Câu 8 (Đề TSCĐ – 2014): Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.
+
2 2 6 2 6
Câu 9 (Đề TSCĐ – 2014): Cation R có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của nguyên tố R
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 4, nhóm IA.
B. chu kì 3, nhóm VIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 10 (Đề TSĐH A – 2009): Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.

B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 11 (Đề TSĐH A – 2007): Anion X và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 12 (Đề TSĐH B – 2010): Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1.
D. [Ar]3d34s2
Câu 13 (Đề TSĐH A – 2011): Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Câu 14 (Đề TSĐH B – 2007): Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của
cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y
chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.
B. MgO.
C. LiF.
D. NaF.
HDedu - Page 11



II. PHẦN BÀI TẬP
Câu 1: Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
40
35
56
40
32 2  27
Ar; 17
Cl  ; 26
Fe2  .
Ca 2  ; 16
S ; 13 Al3 .
a) 12 H  ; 18
b) 20
Câu 2: So sánh số electron trong các cation sau: Na+; Mg2+ và Al3+.
Câu 3: Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây:
AlCl3; CaCl2; CaS; Al2S3.
Câu 4: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau:
Cl2; CH4; C2H4; C2H2; NH3.
1
12
16
14
32
35
Cl
Câu 5: Cho 1 H ; 6 C ; 8 O ; 7 N ; 16 S ; 17
a) Viết cấu hình electron của chúng.
b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH4; NH3; N2; CO2; HCl; H2S; C2H6; C2H4;
C2H2; C2H6O. Xác định cộng hoá trị các nguyên tố.

Câu 6: X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 18, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, X và Z.
Câu 7: Hãy cho biết điện hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
CsCl; Na2O; BaO; BaCl2; Al2O3.
Câu 8: Hãy xác định cộng hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
H2O; CH4; HCl; NH3.
Câu 9: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau:
CO2; H2O; SO3; NH3; NO; NO2; Na+; Cu2+; Fe2+; Fe3+; Al3+.
Câu 10: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
a) H2S; S; H2SO3; H2SO4.
b) HCl; HClO; NaClO2; HClO3; HClO4.
c) Mn; MnCl2; MnO2; KMnO4.
d) MnO4 ; SO24 ; NH 4 .
Câu 11:
a) Dựa vào giá trị độ âm điện (F: 3,98; O: 3,44; Cl: 3,16; N: 3,04), hãy xét xem tính phi kim thay
đổi như thế nào trong dãy các nguyên tố sau: F, O, Cl, N.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2; CH4; H2O; NH3. Xét xem phân tử nào có
liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hoá trị phân cực mạnh nhất.
Câu 12: Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.
a) Hãy xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử hợp chất
khí với hidro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Câu 13: Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br:
a) Trong phân tử: KMnO4; Na2Cr2O7; KClO3; H3PO4.
NO3 ; SO24 ; CO32 ; Br ; NH 4 .
b) Trong ion:
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1D
16B


2C
17B

3A
18D

4C
19B

5C
20B

6A
21A

7B
22D

8C
23D

9A
24C

10A
25B

11C
26B


12B
27B

13B
28C

14D
29A

15A
30D

HDedu - Page 12


CHƯƠNG 4

PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá - khử?
A. 2HgO

t

2Hg + O2.

B. CaCO3


t

t

CaO + CO2.
t

C. 2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O.
D. 2NaHCO3
Na2CO + CO2 + H2O.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò là chất khử?
A. 4NH3 + 5O2

xt, t

4NO + 6H2O.

B. 2NH3 + 3Cl2

N2 + 6HCl.

C. 2NH3 + 3CuO t
3Cu + N2 + 3H2O. D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá - khử?
A. HNO3 + NaOH
NaNO3 + H2O.
B. N2O5 + H2O
2HNO3.


MnO2 + (NH4)2SO4.

0

C. 2HNO3 + 3H2S
3S + 2NO + 4H2O. D. 2Fe(OH)3 t
Fe2O3 + 3H2O.
Câu 4: Trong phản ứng: 3NO2 + H2O
2HNO3 + NO
NO2 đóng vai trò
A. là chất oxi hoá.
B. là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
C. là chất khử.
D. không là chất oxi hoá và cũng không là chất khử.
Câu 5: Cho phản ứng: 2Na + Cl2
2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri
A. bị oxi hoá.
B. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
C. bị khử.
D. không bị oxi hoá, không bị khử.
Câu 6: Cho phản ứng: Zn + CuCl2
ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol Cu2+
A. đã nhận 1 mol electron.
B. đã nhận 2 mol electron.
C. đã nhường 1 mol electron.
D. đã nhường 2 mol electron.
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hoá - khử?
A. Al4C3 + 12H2O
4Al(OH)3 + 3CH4. B. 2Na + 2H2O

2NaOH + H2.
C. NaH + H2O
NaOH + H2.
D. 2F2 + 2H2O
4HF + O2.
Câu 8 (Đề THPT QG - 2015): Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

Câu 9: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì?
2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
A. chỉ bị oxi hoá.
B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Câu 10: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử là
A. tạo ra chất kết tủa.
B. tạo ra chất khí.
C. có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 11 (Đề TSĐH A - 2013): Cho phương trình phản ứng:
aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 5.
D. 1 : 4.
Câu 12 (Đề TSCĐ - 2014): Cho phương trình hóa học:
aAl + bH2SO4  cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 1 : 3.
D. 1 : 2.

Câu 13 (Đề TSCĐ - 2008): Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. Trong phản ứng
trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Câu 14 (Đề TSĐH B - 2013): Cho phương trình hóa học của phản ứng:
2Cr + 3Sn2+  2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.
B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
HDedu - Page 13


Câu 28 (Đề THPT QG - 2018): Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A. +2.
B. +3.
C. +6.
D. +4.
II. PHẦN BÀI TẬP
2.1. Dạng 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
Câu 1: Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng
bằng electron:
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O.
c) Cho Mg tác dụng vơi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thu được MgSO4, S và H2O.
Câu 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
A. Dạng cơ bản
a) P + KClO3  P2O5 + KCl.

b) P + H2SO4  H3PO4 + SO2 +H2O.
c) S+ HNO3  H2SO4 + NO.
d) H2S + HClO3  HCl +H2SO4.
e) NH3 + O2  NO + H2O.
f) Na + H2O  NaOH + H2 .
g) Fe3O4 + H2  Fe + H2O.
h) NO2 + O2 + H2O  HNO3.
i) C + HNO3  CO2 + NO + H2O.
B. Dạng có môi trường
a) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NO + H2O.
b) Fe + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
c) Mg + H2SO4  MgSO4 + H2S + H2O.
d) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
e) FeCO3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + S + CO2 + H2O.
f) Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O.
g) Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O.
h) FeSO4 + H2SO4 + KMnO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
i) KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
k) K2Cr2O7 + HCl  KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
l) Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.
m) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2 +H2O.
n) MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O.
C. Dạng tự oxi hoá khử
a) Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O. b) NO2 + NaOH  NaNO2 + NaNO3 + H2O.
c) Cl2 + KOH  KCl + KClO + H2O.
D. Dạng phản ứng nội oxi hoá khử (các nguyên tố thay đổi số oxi hóa nằm trong cùng 1 chất)
a) KClO3  KCl + O2.
b) KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.
c) NaNO3  NaNO2 + O2.
d) NH4NO3  N2O + H2O.

e) KClO3  KCl + KClO4.
f) Cu(NO3)2  CuO + NO2 + O2.
E. Dạng phản ứng oxi hoá khử phức tạp (trên 3 nguyên tố thay đổi số oxi hóa)
a) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2.
b) FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O.
c) As2S3 + HNO3  H3AsO4 + H2SO4 + NO.
d) CuS + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + S +H2O.
e) FeCu2S2 + O2  Fe2O3 + CuO + SO2.
g) Cu2S.FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.
h) CuS2 + HNO3  Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O.
i) Cu2S + HNO3 (loãng)  Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O.
F. Dạng có ẩn số
a) M + HNO3  M(NO3)n + NO + H2O. b) MxOy + HNO3  M(NO3)n + NO + H2O.
HDedu - Page 14


Câu 16 (Đề TSCĐ - 2013): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung
dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 3,62.
C. 3,42.
D. 5,28.
Câu 17 (Đề TSĐH B - 2007): Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.

Câu 18 (Đề TSĐH B - 2009): Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 48,4.
Câu 19 (Đề MH lần II - 2017): Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được
10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2240.
B. 3136.
C. 2688.
D. 896.
Câu 20 (Đề TSĐH A - 2013): Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng
dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên
bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể
tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn.
B. Cr.
C. Al.
D. Mg.
Câu 21 (Đề TSĐH B - 2013): Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu
được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của
S+6). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 34,8.
C. 10,8.
D. 46,4.
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM

1A
16A

2D
17A

3C
18D

4B
19B

5A
20D

6B
21A

7A
22A

8A
23D

9D
24D

10D
25B


11D
26B

12C
27B

13C
28C

14C
29

15D
30

HDedu - Page 15


CHƯƠNG 5

HALOGEN
CHƯƠNG 5: HALOGEN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?
A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1e.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
B. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
C. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kiện thường là các chất khí.
B. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Có tính oxi hóa mạnh.
D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 3: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2.
B. ns2np3.
C. ns2np4.
D. ns2np5.
Câu 4: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl là:
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 5: Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Ca(OH)2.
D. NaBr.
Câu 6: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là:
A. Cl2, H2O.
B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 7 (Đề TSĐH A – 2011): Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử
độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NH3.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NaCl.
t
 KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ
Câu 8 (Đề TSCĐ – 2012): Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH 
giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong

phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
A. 1 : 5.
B. 5 : 1.
C. 3 : 1.
D. 1 : 3.
Câu 9: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
A. Br2 + 2NaCl  2NaBr + Cl2.
B. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O.
C. Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2.
D. Br2 + 2NaOH  NaBr + NaBrO + H2O.
Câu 10 (Đề TSĐH A – 2007): Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dd HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Câu 11 (Đề TSĐH A – 2009): Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt
phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.
B. K2Cr2O7.
C. CaOCl2.
D. MnO2.
Câu 12 (Đề TSĐH B – 2014): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
0

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình
(2) lần lượt đựng
A. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 13: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do:

A. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2.
B. HCl dễ bay hơi tạo thành.
C. HCl bay hơi và hút hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl.
D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà.
HDedu - Page 16


Câu 44 (Đề TSĐH B – 2013): Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
II. PHẦN BÀI TẬP
2.1. Dạng 1: Tính chất hóa học – Điều chế – Nhận biết – Chuổi phản ứng
Câu 1: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp
thăng bằng electron:
a) KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) HNO3 + HCl  NO + Cl2 + H2O
c) HClO3 + HCl  Cl2 + H2O
d) PbO2 + HCl  PbCl2 + Cl2 + H2O
Câu 2: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Đốt cháy sắt trong khí clo.
b) MnO2 tác dụng với axit HCl đặc.
c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

d) CaCO3 tác dụng với dd axit HCl.
e) Nhôm tác dụng với dd axit HCl.
g) NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc.
h) NaCl tác dụng AgNO3.
i) Sục khí clo vào dd NaOH (t0 thường).
k) CO2 + H2O + NaClO.
l) Điều chế clorua vôi.
m) CO2 + H2O + CaOCl2.
n) SiO2 tác dụng dd axit HF.
o) Sục khí clo vào dd NaBr.
p) Sục khí clo vào dd NaI.
Câu 3: Hoàn thành chuổi phản ứng sau
NaCl  HCl  Cl2  HClO  HCl

a) 
AgCl  Ag
CuCl2
b)

c)

KMnO4  Cl2  CuCl 2  FeCl 2  HCl


FeCl3  AgCl
KCl  HCl  Cl2  Br2  I 2


NaCl  HCl  Cl2


d) MnO2  Cl2  Clorua vôi  Cl2  NaClO  Cl2.
e) NaCl  Cl2  NaClO  NaCl  HCl.
Câu 4: Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học
a) HCl, KCl, KBr, NaI.
b) NaNO3, NaCl, HCl.
c) HCl, NaCl, HNO3.
Câu 5:
a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2,
HCl và nước Javel.
Câu 6: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mL dung dịch axit HCl 1M để điều chế đủ khí clo
tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 gam FeCl3?
Câu 7: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml
dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của
dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
HDedu - Page 17


2.3. Dạng 3: Bài tập axit HCl
a) Axit HCl tác dụng với oxit bazơ
Câu 21: Hòa tan 64 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng, cô
cạn dung dịch thu được 124,5 gam hỗn hợp muối khan.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Câu 22: Hòa tan 15,3 gam oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu
được 20,8 gam muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Câu 23: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl
2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là

A. 70,6.
B. 61,0.
C. 80,2.
D. 49,3.
Câu 24: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ
lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 30 và 70.
B. 40 và 60.
C. 50 và 50.
D. 60 và 40.
Câu 25 (Đề THPT QG - 2017): Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừ đủ 40 ml
dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là
A. MgO.
B. Fe2O3.
C. CuO.
D. Fe3O4.
Câu 26 (Đề THPT QG - 2017): Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl.
Giá trị của a là
A. 1,00.
B. 0,50.
C. 0,75.
D. 1,25.
Câu 27 (Đề TSĐH A - 2008): Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột
tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích
dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Câu 28 (Đề TSCĐ - 2009): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng

dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung
dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 600 ml.
B. 400 ml.
C. 800 ml.
D. 200 ml.
Câu 29 (Đề THPT QG - 2016): Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư,
thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160.
B. 320.
C. 240.
D. 480.
Câu 30 (Đề TSĐH A - 2007): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong
500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn
dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 31 (Đề TSĐH B - 2008): Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung
dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62
gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75.
B. 8,75.
C. 7,80.
D. 6,50.
Câu 32 (Đề TSĐH A - 2008): Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3
(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23.

B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,16.
Câu 33 (Đề TSCĐ - 2009): Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ
dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai
phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch
HCl đã dùng là
A. 160 ml.
B. 320 ml.
C. 80 ml.
D. 240 ml.
b) Axit HCl tác dụng với kim loại
Câu 34: Cho 19,2 gam kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít khí
(đkc). Tìm R.
HDedu - Page 18


Câu 66: Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17
gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là
A. 0,02 mol.
B. 0,01 mol.
B. 0,03 mol.
D. 0,04 mol.
Câu 67: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng
thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
A. 0,1 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,01 mol.

Câu 68: Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển
sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam
chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là
A. 2,51%.
B. 2,84%.
C. 3,15%.
D. 3,46%.
Câu 69: Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam NaBr. Sau khi clo
phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất
rắn sau khi sấy khô là 1,36 gam. Hàm lượng phần trăm của clo trong 6 gam brom nói trên là
A. 2,19%.
B. 3,19%.
C. 4,19%.
D. 1,19%.
Câu 70: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối
khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 17,55 gam.
B. 29,25 gam.
C. 58,5 gam.
D. 55,8 gam.
Câu 71: Tính nồng độ của hai dung dịch axit HCl trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 gam dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50 gam dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1B
16C
31A

2C

17D
32D

3D
18B
33D

4C
19A
34A

5B
20A
35C

6D
21D
36D

7A
22D
37A

8B
23D
38A

9C
24D
39B


10B
25B
40A

11B
26A
41A

12A
27C
42B

13C
28D
43A

14A
29B
44D

15A
30D
45

HDedu - Page 19


CHƯƠNG 6


OXI – LƯU HUỲNH
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A. ns2np4.
B. ns2np5.
C. ns2np3.
D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 2: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. H2S.
B. O2.
C. Al2S3.
D. SO2.
Câu 3 (Đề TSCĐ – 2007): Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl.
B. H2S và Cl2.
C. Cl2 và O2.
D. HI và O3.
Câu 4 (Đề TSĐH B – 2014): Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực
tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hoá học.
B. Ozon là chất có tính oxi hoá mạnh.
C. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
D. Ozon không tác dụng được với nước.
Câu 5 (Đề TSĐH A – 2008): Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 6 (Đề TSĐH B - 2008): Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất
bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Câu 7: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O. Trong phản
ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Câu 8: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2, O3, S.
B. S, Cl2, Br2.
C. Na, F2, S.
D. Br2, O2, Ca.
Câu 9 (Đề TSCĐ – 2010): Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong
phản ứng nào sau đây?
t
A. S + 2Na 
 Na 2S.

t
B. S + 6HNO3 (®Æc) 
 H2SO4 + 6NO2 + 2H2 O.

t
C. S + 3F2 
 SF6 .


t
D. 4S + 6NaOH (®Æc) 
 2Na 2S + Na 2S 2 O3 + 3H2 O.

0

0

0

0

Câu 10 (Đề TSCĐ – 2014): Cho các phản ứng hoá học sau:

Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 11: Cho phản ứng hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O  H2SO4 + 8HCl. Câu nào sau đây diễn tả
đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu 12 (Đề TSCĐ – 2008): Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
t
 2H2O + 2SO2.
A. 3O2 + 2H2S 

B. FeCl2 + H2S  FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O  2KOH + I2 + O2.
D. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O.
Câu 13 (Đề TSĐH A – 2009): Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Câu 14 (Đề TSĐH B – 2010): Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho
hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch
A. Pb(NO3)2.
B. NaHS.
C. AgNO3.
D. NaOH.
Câu 15 (Đề TSCĐ – 2011): Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy
xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. NH3.
B. CO2.
C. SO2.
D. H2S.
0

HDedu - Page 20


Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).

Câu 45 (Đề TSĐH B – 2009): Có các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào nước brom.
(II) Nhúng thanh sắt vào dd H2SO4 loãng, nguội.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 46 (Đề TSCĐ – 2012): Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt
phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành
khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. SO2, O2 và Cl2.
B. H2, NO2 và Cl2.
C. H2, O2 và Cl2.
D. Cl2, O2 và H2S.
Câu 47 (Đề THPT QG – 2015): Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
II. PHẦN BÀI TẬP
2.1. Dạng 1: Tính chất hóa học – Điều chế – Nhận biết – Chuổi phản ứng
Câu 1: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau

a) Nhiệt phân KMnO4.
b) Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi.
c) Đốt cháy khí H2S trong oxi dư.
d) Đốt cháy khí H2S trong oxi thiếu.
e) FeS tác dụng với dd axit HCl.
g) Sục khí SO2 vào dd brom.
h) Sục khí SO2 vào dd KMnO4.
i) Sục khí SO2 vào dd H2S.
l) Na2SO3 tác dụng với dd H2SO4.
k) Cu tác dụng dd H2SO4 đặc, nóng.
m) Fe(OH)2 tác dụng dd H2SO4 (loãng). n) FeCO3 tác dụng dd H2SO4 (đặc, nóng).
Câu 2: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.
b) Cho Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng.
c) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
d) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Câu 3: Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím, nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra
phản ứng hóa học sau: SO2 + KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
a) Hãy cân bằng phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên.
Câu 4: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân
biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra, nếu có.
Câu 5: Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học
phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
Câu 6: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung
dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với mỗi thuốc thử nào sau đây?
a) Quỳ tím.
b) NaOH.
c) Na2O.

d) Ba(OH)2.
e) CO2.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
Câu 7: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học
a) NaOH, H2SO4, HCl, BaCl2.
b) H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4.
c) Na2SO4, NaOH, H2SO4, HCl.
Câu 8: Hoàn thành các chuổi phản ứng sau
a) FeS2  SO2  SO3  H2SO4  CuSO4  CuCl2.
HDedu - Page 21


2.3. Dạng 3: Bài tập lưu huỳnh và hợp chất
a) Bài tập lưu huỳnh và H2S
Câu 23: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống
nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm?
Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 24: 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo lượng chất và khối lượng chất.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp
khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 26: Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được
sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc)
thoát ra.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 27: Dẫn khí hiđro sunfua vào 66,2 gam dung dịch Pb(NO3)2 thì thu được 4,78 gam kết tủa.
Tính C% của dung dịch muối chì ban đầu.
Câu 28: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam bột lưu
huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM
của dung dịch HCl ban đầu.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 gam H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
b) Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu
vàng xuất hiện.
- Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
- Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 30 (Đề TSĐH A - 2011): Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa
không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là
O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 26,83%.
B. 59,46%.
C. 19,64%.
D. 42,31%.
Câu 31 (Đề TSĐH B - 2014): Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ,
hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 32 (Đề TSCĐ - 2008): Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong
điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch

HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần
vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 3,08.
Câu 33 (Đề TSĐH B - 2008): Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình
kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu
được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng
bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích
các chất rắn là không đáng kể)
A. a = 0,5b.
B. a = b.
C. a = 4b.
D. a = 2b.
HDedu - Page 22


Câu 61 (Đề TSCĐ - 2010): Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4
(dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. Ba(HCO3)2.
D. Mg(HCO3)2.
Câu 62 (Đề TSĐH B - 2013): Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3
(M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí
(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn.
B. Ca.
C. Mg.

D. Cu.
b) Bài tập axit sunfuric đặc
Câu 63: Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được
15,68 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng?
Câu 64: Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
4,48 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.
Câu 65: Cho 12,6 gam hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
c) Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính CM các chất trong dung
dịch thu được.
Câu 66: Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2.
- Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp A bằng H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2 (đkc).
- Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc,
là sản phẩm khử duy nhất).
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Xác định kim loại M.
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 29.
B. 52,2.
C. 58,0.
D. 54,0.
Câu 68: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp
X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).

Giá trị của m là
A. 3,78.
B. 2,22.
C. 2,52.
D. 2,32.
Câu 69 (Đề TSĐH B - 2009): Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung
dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 48,4.
Câu 70 (Đề TSĐH B - 2010): Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng
dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
Câu 71 (Đề TSĐH B - 2013): Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu
được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của
S+6). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 34,8.
C. 10,8.
D. 46,4.
Câu 72 (Đề TSĐH B - 2007): Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả
thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.

HDedu - Page 23


Câu 73 (Đề TSĐH B - 2007): Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng
(dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS.
B. FeS2.
C. FeO.
D. FeCO3.
Câu 74 (Đề TSĐH B - 2014): Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
A. Fe, Fe2O3.
B. FeO, Fe3O4.
C. Fe3O4, Fe2O3.
D. Fe, FeO.
III. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1A
16B
31C
46C

2B
17C
32D
47B

3C
18D
33B
48


4B
19C
34B
49

5C
20C
35C
50

6D
21C
36D
51

7D
22B
37B
52

8B
23D
38D
53

9D
24C
39C
54


10A
25C
40A
55

11D
26A
41A
56

12B
27C
42C
57

13D
28C
43A
58

14B
29D
44A
59

15D
30B
45C
60


HDedu - Page 24


CHƯƠNG 7

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
1.1. Tốc độ phản ứng hóa học
Câu 1: Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
A. nồng độ của các chất khí tăng lên.
B. nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. chuyển động của các chất khí tăng lên. D. nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 3: Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit HCl:
+ Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.
+ Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
Câu 4: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ
lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

A. Dạng viên nhỏ.
B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng.
D. Dạng nhôm dây.
Câu 5: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã
được nấu chín để ủ ancol (rượu)?
A. Chất xúc tác.
B. Áp suất.
C. Nồng độ.
D. Nhiệt độ.
Câu 6: Ý nào trong các ý sau đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng để tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng
được tốc độ phản ứng.
C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng để tăng tốc độ phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
Câu 7: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai?
A. Nhiêu liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Câu 8 (Đề TSĐH B – 2009): Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu
được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 5,0.10-4 mol/(l.s) B. 5,0.10-5 mol/(l.s) C. 1,0.10-3 mol/(l.s) D. 2,5.10-4 mol/(l.s)
Câu 9 (Đề TSCĐ – 2010): Cho phản ứng: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của
Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên
tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
A. 0,012.

B. 0,016.
C. 0,014.
D. 0,018.
Câu 10 (Đề TSCĐ – 2012): Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2. Lúc đầu nồng
độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình
của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
A. 5,0.10-5 mol/(l.s). B. 2,5.10-5 mol/(l.s). C. 2,5.10-4 mol/(l.s). D. 2,0.10-4 mol/(l.s).
HDedu - Page 25


×