Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------

NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong bài luận văn này là do tôi nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học TS. Lê Tấn Phước. Các nội dung được
đúc kết từ quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM và các kết quả
nghiên cứu trong thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 10 năm 2013
Người thực hiện

NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 2
6. Nguồn dữ liệu.................................................................................................................................... 3

7. Đóng góp của luận văn.................................................................................................................. 4
8. Kết cấu của luận văn....................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC NHTM.......................................................................................................... 5
1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM....................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động của các NHTM.............................................. 5
1.1.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội........................................................... 6
1.1.1.2. Hiệu quả đối với bản thân các NHTM......................................................... 9
1.1.2. Doanh thu và chi phí của các NHTM.................................................................... 10
1.1.2.1. Doanh thu của các NHTM.............................................................................. 10
1.1.2.2. Chi phí của các NHTM.................................................................................... 10
1.1.3. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM............................................................................................................... 11
1.1.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới............................................... 11
1.1.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam................................................. 13
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM......15


1.2.1. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu – ROE....................................................... 15
1.2.2. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản – ROA........................................................................ 16
1.2.3. Tỷ số lợi nhuận biên tế ròng – NIM....................................................................... 17
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
18
1.3.1. Các nhân tố đặc thù của ngân hàng/Các nhân tố bên trong........................... 18
1.3.1.1. Lượng vốn an toàn tối thiểu........................................................................... 18
1.3.1.2. Chất lượng tài sản.............................................................................................. 19
1.3.1.3. Hiệu quả quản trị................................................................................................ 20
1.3.1.4. Quản trị thanh khoản........................................................................................ 20
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài/Các yếu tố kinh tế vĩ mô............................................... 21
1.3.2.1. Môi trường kinh tế, chính trị - xã hội trong và ngoài nước...............21

1.3.2.2. Môi trường pháp lý........................................................................................... 23
1.3.2.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông...........................24
1.3.2.4. Sự thanh tra, giám sát của NHNN các cấp............................................... 24
1.3.2.5. Sự cạnh tranh giữa các NHTM..................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 25
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM NIÊM YẾT
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM......................................................... 26
2.1. Phân tích khái quát về tình hình hoạt động của các NHTM niêm yết tại
Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM...................................................................................... 26
2.1.1. Quy mô vốn điều lệ của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012.................................................................................. 26
2.1.2. Khả năng sinh lời của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012.................................................................................. 27
2.1.3. Chất lượng tín dụng của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012.................................................................................. 30


2.1.4. Về tính thanh khoản của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012.................................................................................. 32
2.1.5. Ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô đến hoạt động của các NHTM niêm
yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM từ năm 2004 – 2012........................... 33
2.2. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM ... 36
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 36
2.2.2. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................. 36
2.2.3. Thu thập, nghiên cứu và trình bày dữ liệu........................................................... 37
2.2.4. Xác định các biến của mô hình................................................................................ 37
2.2.5. Giải thích các biến......................................................................................................... 39
2.2.6. Các giả định của mô hình........................................................................................... 40

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 41
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP.HCM....................................................................................................... 42
3.1. Kết quả nghiên cứu từ mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán TP.HCM................................................................................................................................. 42
3.1.1. Mô tả hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm ngân hàng nghiên cứu
42
3.1.2. Mô tả các biến độc lập................................................................................................. 43
3.1.3. Kiểm tra độ vững của mô hình................................................................................. 44
3.1.3.1. Vấn đề đa cộng tuyến....................................................................................... 44
3.1.3.2. Vấn đề phương sai thay đổi........................................................................... 45
3.1.4. Hệ số tương quan giữa các biến............................................................................... 45
3.1.5. Kết quả hồi quy.............................................................................................................. 46
3.1.6. Nhận xét kết quả hồi quy............................................................................................ 49
3.1.7. Kết luận............................................................................................................................. 52


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM........................................... 53
3.2.1. Sử dụng nhiều phương pháp đánh giá lợi nhuận hoạt động khác nhau. . .53
3.2.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro và năng lực giám sát ngân hàng...........54
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự của ngân hàng..................................... 55
3.2.4. Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.............................56
3.2.5. Đổi mới cơ cấu tổ chức và phát triển mạng lưới hoạt động.......................... 57
3.2.6. Hạn chế phát sinh và xử lý nợ xấu.......................................................................... 57
3.3. Một số kiến nghị trong việc hỗ trợ các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM................................................................................................................................................ 58

3.3.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành................................................ 58
3.3.2. Đối với NHNN............................................................................................................... 60
3.3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng . 60

3.3.2.2. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ của NHNN............61
3.3.2.3. Phát triển thị trường tiền tệ an toàn, đồng bộ và mang tính cạnh
tranh cao................................................................................................................................ 62
3.3.2.4. Phát triển ứng dụng công nghệ và hệ thống thanh toán...................... 63
3.3.2.5. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của thanh tra, giám sát ngân hàng.....64
3.3.2.6. Nâng cao tính trách nhiệm và minh bạch trong công bố thông tin . 64

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 66
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt
1

AQ

2

BCTC

3


BCTN

4

CA

5

CAR

6

CPI

7

CTG

8

EIB

9

FE

10

GDP


11

GLS

12

HSX

13

IMF

14

MBB


15

ME


STT

Viết tắt

16

NAVIBANK


17

NIM

18

NHNN

19

NHTM

20

NHTMCP

21

NHTMNN

22

OLS

23

RE

24


ROA

25

ROE

26

STB

27

TCTD

28

TP.HCM

29

VCB


30

WTO


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ

STT

Bảng/đồ thị

Danh mục bảng
1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

7


Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

1

Đồ thị 2.1

2

Đồ thị 2.2

Danh mục đồ thị


3

Đồ thị 2.3

4

Đồ thị 2.4



STT

Bảng/đồ thị

5

Đồ thị 2.5

6

Đồ thị 2.6

7

Đồ thị 2.7

8

Đồ thị 2.8

1

Sơ đồ 2.1

Danh mục sơ đồ


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực
kinh tế của quốc gia. Ngân hàng liên tục chuyển vốn từ người gửi tiền sang các nhà đầu
tư. Ngân hàng có thể thực hiện việc này nếu tạo ra đủ thu nhập cần thiết và đúng lúc để
trang trải cho chi phí hoạt động của mình. Nói cách khác, để duy trì hoạt động trung
gian ổn định, ngân hàng cần tạo ra lợi nhuận. Ngoài chức năng trung gian, hoạt động tài
chính của các ngân hàng cũng có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế quốc
gia. Hoạt động tài chính tốt sẽ giúp các cổ đông có được lợi nhuận từ việc đầu tư. Nhờ
đó sẽ khuyến khích đầu tư bổ sung và mang lại tăng trưởng kinh tế. Trái lại, nếu hoạt
động ngân hàng không hiệu quả có thể dẫn đến ngân hàng phá sản và khủng hoảng, gây
ra tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế. Do đó, để đề ra những biện pháp phòng
ngừa và giảm thiểu sự thất bại trong ngành ngân hàng, cần phải hiểu được hoạt động của
các ngân hàng và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng.
Những nghiên cứu về ảnh hưởng điều tiết của cấu trúc sở hữu lên hiệu quả hoạt
động của ngân hàng còn khá hiếm hoi. Để khắc phục thiếu sót rõ ràng này trong lĩnh
vực quan trọng trên, tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh” làm nội dung nghiên cứu trong luận
văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(1)

Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm ở trên thế giới cũng

như ở Việt Nam và mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM.



2

(2)

Xác định ảnh hưởng của các yếu tố đặc thù của ngân hàng đến hiệu quả hoạt

động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM.
(3)

Xác định ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô hàng đến hiệu quả hoạt động

kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán
TP.HCM.
(4)

Đánh giá vai trò của cơ cấu sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
(5)

Đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu nêu trên xuất phát từ việc hội nhập WTO nên
cần phải nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động; khủng hoảng tài chính – tiền tệ thế
giới là bài học đắt giá trong vấn đề quản lý cũng như hiệu quả hoạt động của hệ thống
ngân hàng; các NHTM niêm yết chiếm thị phần lớn và tình hình tài chính lớn mạnh,
đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống ngân hàng ở Việt Nam.

3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở
Giao dịch chứng khoán TP.HCM được đo lường qua các chỉ tiêu:
(1)

ROA: suất sinh lời trên tổng tài sản

(2)

ROE: suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

(3)

NIM: Lợi nhuận biên tế lãi ròng

4. Phạm vi nghiên cứu
Các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (sau
đây gọi là nhóm ngân hàng nghiên cứu) tính đến cuối năm 2012, bao gồm:


3

MÃ CK

TÊN NGÂ

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ ph


EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ ph

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ ph

STB

Ngân hàng Thương mại Cổ ph

VCB

Ngân hàng Thương mại cổ phầ

Thời gian nghiên cứu: từ năm 2004 đến 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích quan
điểm, mô hình và kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả sử dụng cả phương
pháp phân tích định tính và định lượng trong việc phân tích. Chi tiết cụ thể như sau:
(1)

Phương pháp phân tích định tính bằng bảng số liệu, bằng đồ thị để phản ánh

các chỉ số kinh tế vĩ mô, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm
ngân hàng nghiên cứu.
(2)

Phương pháp định lượng sử dụng phần mềm Stata để phân tích các yếu tố


ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm ngân hàng nghiên cứu.
6. Nguồn dữ liệu
Báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP.HCM từ năm 2004 đến năm 2012.
Từ các trang web của Ngân hàng thế giới, Ngân hàng nhà nước, Tổng cục thống
kê, Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM, Ủy ban chứng khoán Nhà nước… công bố
trong giai đoạn từ 2004 – 2012.


4

7. Đóng góp của luận văn
Đóng góp lớn nhất của đề tài là đánh giá vai trò của cơ cấu sở hữu đối với hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Sở Giao dịch
chứng khoán TP.HCM bằng cách tác giả đã chia các Ngân hàng thương mại niêm yết tại
Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành 02 nhóm: Nhóm các ngân
hàng thương mại cổ phần có vốn sở hữu của nhà nước, viết tắt là NHTMNN và nhóm
ngân hàng thương mại cổ phần không có vốn sở hữu của nhà nước, viết tắt là NHTMCP.
Đề tài cũng đã xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đặc thù của ngân hàng và các
yếu tố kinh tế vĩ mô đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.
8. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm có 3 chương:
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
CHƯƠNG 2: Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các NHTM niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM

KẾT LUẬN


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NHTM
1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
Theo Perter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì về
bản chất NHTM cũng có thể được coi là một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là
mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao có thể giúp ngân hàng có
thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư.
Theo định nghĩa của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh trong cuốn “Từ điển Toán kinh
tế, Thống kê, kinh tế Lượng Anh – Việt” trang 255 thì “hiệu quả- efficiency” trong kinh
tế được định nghĩa là“mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra
hàng hóa và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên
được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.
Như vậy có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một phạm
trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được kết quả cao nhất với
tổng chi phí thấp nhất. Nói cách khác, đó là sự so sánh giữa đầu vào và đầu ra, giữa chi
phí và hiệu quả trong quá trình hoạt động nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó.
Các quan điểm trên nhìn chung đều cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM được đo lường một cách tổng
quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và chủ sở hữu. Lợi nhuận phản
ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi mức lãi thu được từ các



6

khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và
thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề
tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh
thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng, do
đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở
nguồn vốn huy động đó, NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều
kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng
tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt
động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM phải được xem xét một cách toàn
diện cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả của toàn bộ nền
kinh tế. Hiệu quả hoạt động của NHTM có thể chia thành: hiệu quả đối với nền kinh tế xã hội, hiệu quả đối với bản thân các ngân hàng, hiệu quả trước mắt, hiệu quả lâu dài,…
1.1.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế - xã hội
Với tính chất hoạt động của mình, hệ thống NHTM luôn có mối quan hệ chặt chẽ
với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế vì NHTM là tổ chức trung gian tài chính kết
nối khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế, với nhiều đối tượng khách
hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, do đó sự biến động của nó sẽ ảnh hưởng rất mạnh
đến các ngành kinh tế khác và ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia.
Góp phần tăng trưởng kinh tế
-

Với nghiệp vụ huy động vốn NHTM đã thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi trong

xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Tuy nhiên không chỉ

bằng số vốn huy động và số lượng cấp tín dụng ngày càng tăng của các NHTM đã góp


7

phần tăng trưởng kinh tế mà việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động để phân bổ
và đầu tư vào những nơi có hiệu quả cũng góp phần làm tăng trưởng kinh tế.
-

Cơ cấu các NHTM ngày càng đa dạng, quy mô hoạt động ngày càng lớn và

mạng lưới ngày càng phát triển sẽ đẩy mạnh vai trò trung gian tài chính, nâng cao khả
năng huy động vốn và khả năng cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế, góp phần tăng
trưởng kinh tế.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với cơ chế kinh tế là một tất yếu
khách quan trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Để góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì phải đầu tư, muốn gia tăng
đầu tư mà chủ yếu là đầu tư dài hạn thì cần phải có nguồn vốn trung và dài hạn. Nguồn
vốn trung và dài hạn sẽ được đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, đầu tư chiều sâu trong các
ngành chế biến, các ngành công nghiệp mũi nhọn…
Trong điều kiện thị trường chứng khoán chưa phát triển, để đáp ứng nhu cầu vốn
trung, dài hạn ngày càng tăng cho các doanh nghiệp và nền kinh tế nhằm phục vụ cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì các NHTM cần phải chú trọng đến việc tăng quy mô
hoạt động, đến chiến lược huy động vốn của mình mà đặc biệt là huy động vốn trung,
dài hạn đồng thời cũng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn
này.
Tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơn, tiết kiệm được chi phí lưu thông
xã hội.
Do hoạt động trung gian thanh toán của các NHTM ngày càng phát triển và mở

rộng. Với các phương tiện thanh toán hiện đại, đa dạng và các phương thức thanh toán
linh hoạt đã thúc đẩy nhanh quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, từ
đó tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơn, hiệu quả và giảm thiểu rủi ro hơn, tiết
kiệm được thời gian và chi phí lưu thông xã hội. Mặt khác, nó cũng giúp doanh nghiệp
tập trung vào việc chuyên môn hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, giảm


8

chi phí giao dịch trong quan hệ thanh toán, chi trả. Thông qua đó cũng giúp cho NHTM
tập trung được nguồn vốn lớn và quan trọng để cấp tín dụng ngày càng nhiều hơn cho
nền kinh tế. Để đẩy mạnh hoạt động trung gian thanh toán nhằm thu hút khách hàng
ngày càng nhiều, các NHTM luôn tìm cách hiện đại hóa công tác thanh toán qua ngân
hàng theo hướng nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, kịp thời và chính xác.
Tạo điều kiện thực thi có hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước góp
phần ổn định tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô.
-

Cơ chế thanh toán qua ngân hàng có vai trò quan trọng đối với việc thực thi

chính sách tiền tệ thông qua sự dịch chuyển vốn giữa người trả tiền và người nhận tiền.
Việc thực hiện thanh toán ngay trong ngày sẽ góp phần ổn định nhu cầu dự trữ của các
NHTM, cho phép xác định chính xác các thay đổi cung cầu về dự trữ khi có sự thay đổi
về hoạt động thu chi của Chính phủ hoặc có sự can thiệp của thị trường tiền tệ, trực tiếp
hỗ trợ cho sự phát triển của thị trường tiền tệ liên ngân hàng và thị trường tài chính.
-

Cơ chế thanh toán còn góp phần ổn định hệ thống tài chính quốc gia: Trong

hoạt động thanh toán qua ngân hàng, một phần thanh toán của ngân hàng này là nguồn

quỹ đối với ngân hàng khác. Nếu hệ thống thanh toán bị nghi ngờ có thể dẫn đến khả
năng trì hoãn nghĩa vụ trả tiền làm cho số lượng các khoản thanh toán chuyển đi và
chuyển đến giảm.
-

Mặt khác, hoạt động trung gian thanh toán của các NHTM và trọng tâm là

thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng mở rộng và phát triển đồng nghĩa với việc
thanh toán bằng tiền mặt bị thu hẹp sẽ góp phần tạo điều kiện cho việc phát huy vai trò
điều tiết, kiểm tra của Nhà nước đối với sụ ổn định kinh tế vĩ mô.
-

Thông qua vai trò trung gian tài chính của mình, hoạt động của NHTM còn

góp phần kìm chế lạm phát, kích thích tăng đầu tư và tiêu dùng…góp phần ổn định kinh
tế vĩ mô thông qua việc tăng, giảm lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay.


9

Cơ cấu các NHTM ngày càng đa dạng và phát triển tạo điều kiện thúc đẩy
cạnh tranh trong việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ, tiện ích
cho khách hàng, mở rộng thị phần tín dụng. Cơ cấu NHTM ngày càng đa dạng và phát
triển với các hình thức sở hữu khác nhau đã tạo sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa
các Ngân hàng với nhau. Để mở rộng nguồn thu, các NHTM đã không ngừng quan tâm
cải tiến, mở rộng nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng dịch vụ nhằm thu hút khách
hàng nhiều hơn. Kết quả của quá trình này đã thúc đẩy sự chuyên môn hóa của các
NHTM trong việc cung ứng các dịch vụ Ngân hàng, tạo điều kiện đáp ứng tốt hơn các
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và đời sống xã hội.

1.1.1.2. Hiệu quả đối với bản thân các NHTM
Hoạt động của các NHTM ngoài việc mang lại hiệu quả cao để đóng góp cho nền
kinh tế thì hiệu quả thiết thực và cụ thể cũng chính là mục tiêu hàng đầu của tất cả các
NHTM, đó là lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên được
xem xét để đánh giá hiệu quả của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào, do đó trong quá trình
hoạt động, NHTM nào có mức lợi nhuận càng cao thì vị thế của nó càng được củng cố
và nâng cao. Lợi nhuận tích lũy của NHTM trở thành giá trị thuần, cung cấp một khoản
dự trữ để bổ sung cho các khó khăn về tài chính trong tương lai. Đối với NHTM thì lợi
nhuận tích lũy là nguồn tăng trưởng chủ yếu của vốn chủ sỡ hữu. NHTM có mức vốn
chủ sở hữu cao sẽ nâng cao mức độ an toàn về vốn trong hoạt động kinh doanh của
mình, đồng thời tăng cường được khả năng huy động vốn và khả năng cạnh tranh không
những ở phạm vi trong nước mà có thể vươn ra đến nước ngoài.
Vì vậy, trong hoạt động của mình, NHTM nào có khả năng cung cấp các nghiệp
vụ, dịch vụ với số lượng và chất lượng có thể đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức, cá
nhân… trong nền kinh tế một cách tốt nhất thì NHTM đó sẽ có doanh số hoạt động tăng
lên cùng với lợi nhuận ròng lớn hơn và ngược lại NHTM nào kém cõi về chất


10

lượng, hạn chế về số lượng các dịch vụ cung cấp thì doanh số hoạt động sẽ ít hơn và tất
nhiên lợi nhuận cũng sẽ giảm đi.
1.1.2. Doanh thu và chi phí của các NHTM
1.1.2.1. Doanh thu của các NHTM
Doanh thu của các NHTM bao gồm:
a.

Thu từ hoạt động kinh doanh gồm: thu từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi,

thu dịch vụ, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng, thu lãi góp vốn, mua cổ

phần, thu từ hoạt động mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá, thu từ hoạt động
mua bán nợ, thu về chênh lệch tỷ giá, thu từ hoạt động kinh doanh khác.
b.

Thu khác gồm: thu từ việc chuyển nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định; thu

về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro; thu kinh phí quản lý đối với các
công ty thành viên độc lập; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản
thu khác.
1.1.2.2. Chi phí của các NHTM
Chi phí của các NHTM là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác theo quy định:
a.

Chi phí hoạt động kinh doanh: chi phí trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay; chi về kinh

doanh ngoại hối và vàng; chi cho hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng; chi cho vệc
mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; chi cho hoạt động mua bán nợ; chi
cho hoạt động góp vốn, mua cổ phần; chi về chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn
mực kế toán; chi cho thuê tài sản; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí tiền lương,
tiền công và chi phí có tính chất lương theo quy định; chi phí dịch vụ mua ngoài như các
khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, điện, nước, điện thoại, văn phòng
phẩm, phòng cháy chữa cháy, tư vấn, kiểm toán, chi công tác phí…
b.

Chi phí hoạt động khác: Chi nhượng bán, thanh lý tài sản; Giá trị còn lại của

tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán; chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi
phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi.



11

c. Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn
lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định; các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.
1.1.3. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM
1.1.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới
Kể từ khi Chương trình điều chỉnh cơ cấu (SAP) ra đời vào cuối những năm
1980, ngành ngân hàng trên toàn thế giới đã có những biến đổi lớn trong môi trường
hoạt động của mình. Các quốc gia đã nới lỏng kiểm soát đối với lãi suất, giảm sự can
thiệp của chính phủ và mở cửa cho các ngân hàng quốc tế. Nhờ các cải cách này, các
công ty của các nước phát triển hiện diện nhiều hơn tại các nước đang phát triển thông
qua việc thành lập các công ty con và chi nhánh hoặc thông qua việc mua lại các công ty
nước ngoài. Cụ thể hơn, sự hiện diện của ngân hàng nước ngoài ở các nước khác trên
toàn cầu đã tăng lên nhanh chóng. Từ năm 1980, nhiều ngân hàng nước ngoài đã thành
lập chi nhánh hoặc công ty con tại nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Trong khoảng hai
thập kỷ qua, số lượng các ngân hàng nước ngoài ở châu Phi nói chung và vùng châu Phi
cận Sahara nói riêng đã tăng lên đáng kể. Ngược lại, số lượng các ngân hàng nội địa
giảm. Những điều này đã thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu nhằm xem xét
hiệu quả hoạt động của ngân hàng có liên quan gì với những cải cách này. Đã có một sự
thay đổi đáng kể trong cấu trúc tài chính của các quốc gia nói chung và ảnh hưởng của
nó đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại nói riêng. Rõ ràng là một hệ thống ngân
hàng bền vững và có khả năng sinh lợi sẽ có thể chịu được những cú sốc tiêu cực và góp
phần vào sự ổn định của hệ thống tài chính. Hơn nữa, các ngân hàng thương mại đóng
một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Thông qua chức năng
trung gian của mình, các ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc phân bổ hiệu quả
các nguồn tài nguyên quốc gia bằng cách huy động các nguồn lực cho hoạt động sản
xuất. Ngân hàng chuyển



×