Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và tăng trưởng kinh tế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.08 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


 
















NGUYỄN LÊ HÀ THANH NA

MỐI QUAN HỆ
GIỮA THÂM HỤT NGÂN SÁCH
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

















NGUYỄN LÊ HÀ THANH NA

MỐI QUAN HỆ
GIỮA THÂM HỤT NGÂN SÁCH
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
MÃ SỐ: 7701101505

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

GV HƯỚNG DẪN: PGS.TS SỬ ĐÌNH THÀNH

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn cao học này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
Nguồn số liệu nghiên cứu tại Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2012 được lấy từ
nguồn cơ sở dữ liệu ở ADB, IMF, GSO. Đồng thời, luận văn chưa được công bố
trong bất kỳ bài nghiên cứu nào. Các thông tin, số liệu bài viết, kỹ thuật xử lý mô
hình là hoàn toàn đáng tin cậy và trung thực.
Tp.HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Lê Hà Thanh Na


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho tôi trong suốt thời gian học tập Đại học và cao học tại trường.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS Sử Đình Thành sự hướng
dẫn tận tâm và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn các thầy cô Hội đồng bảo vệ xem xét, góp ý để
luận văn tôi được chỉnh sửa hoàn chỉnh hơn sau khi được tốt nghiệp cao học.
Chân thành cảm ơn!
Nguyễn Lê Hà Thanh Na


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước bình quân mỗi năm 1991-2000
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trư ng inh t

itNmt

199 -2012

Biểu đồ 2.2: Thâm hụt ngân sách i t N m 199 -2012
Bảng 2.3: Mối qu n h thâm hụt ngân hụt ngân sách và tăng trư ng inh t t ng gi i
đoạn t 199 -2012
Biểu đồ 2.3: Thâm hụt Ngân sách và tăng trư ng inh t

i t N m 199 -2 12

Bảng 3.1: Các bi n của mô hình (1990-2012)
Bảng 3.2: Thống kê mô tả các giá trị của các bi n trong mô hình
Bảng 3.3: K t quả kiểm định tính d ng
Hình 3.1: Các nghi m của mô hình VAR
Bảng 3.4: Kiểm định tính ổn định
Bảng 3.5: K t quả kiểm định mối quan h nhân quả trong mô hình VAR
Bảng 3.6: K t quả kiểm định mối quan h Granger t ng cặp trong mô hình VAR


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT
NSNN - PB
THNS - BD
GFS
IMF

GDP
WTO
ADB
GSO
RIR
GI
CPI
REX
INFN
VAR
DNNN
CSTK
VN


MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục từ viết tắt
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................


3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên ...................................................................

5.

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................

6.

Kết cấu đề tài ..................................................................................................

CHƢƠNG 1: LÝ THUYẾT VẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH VÀ TĂNG
TRƢỞNG KINH TẾ
1.1. Lý thuyết về thâm hụt ngân sách ...............................................................
1.1.1.
1.1.2.

u

1.1.3. Một số cách tính thâm h t ngân sách ................................................


1.1.4.



1.1.5. C


p ơ
..

ối quan hệ gi a th m hụt ng n sách v

.3.Đánh giá các nghiên cứu về th m hụt ng n sách v
.4.

ựng m

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT
NGÂN SÁCH VÀ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM
. . Khái quát t nh h nh t ng trƣởng kinh tế Việt Nam

2.2.Thực trạng thâm hụt ngân sách tại Việt Nam .........................
2.3. Mối quan hệ gi a thâm hụt ng n sách v
Nam giai đoạn 1990-2012..................................................................................
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM GIAI ĐOẠN 1990-2012
3. . Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................

3.1.1. Kiểm
3.1.2. Kiể
3.2. Mô hình kiểm định .....................................................................................
3.2.1. Mô tả dữ li u .............................................................................................

3.2.2. Kiể



3.2.3. Ư

l ợ

3.2.4. Kiểm ịnh mối quan h
tă tr ởng kinh t ..............................................................................................

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
4.1. Kết luận .......................................................................................................

4.2 . Khuyến nghị ...............................................................................................

4.2.1. Khuy n nghị về
4.2.2. Khuy n nghị về nâng cao hi u quả ầu t
4.2.3. Khuy n nghị về chi tiêu công ...................................................................

4.2.4. Khuy n nghị nâng cao hi u quả hoạt ộng c a doanh nghi p..................
4.2.5. Khuy n nghị về tính minh bạch và chố
4.2.6. Khuy n nghị nâng cao quản lý nợ công ....................................................

4.2.7. Khuyến nghị chính sách iên quan đến tỷ giá .......................................
4.3. Hạn chế nghiên cứu v
4.3.1. Hạn ch
4.3.2. H
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


ng nghiên cứu ti p theo ................


tr v

ph t huy s

s

hi ph i

s

đến s

nh

ng

tăng trưở
iến đ ng l

, nguy
inr

nhiều nư

qu


gi

đ ng

đ ng đ i m t

ền v ng trong tư ng l i qu

nh y
đ

m tr
điều

h nh th m h t ng n s

m n i ri ng l
t,m

đ
đến đ

nh

i s ng nh

ng nguy

ho Ch nh
kinh tế


Ch nh v

“Mối quan hệ giữ

s

hv

tăng trưởng kinh tế trong m

s n phẩm qu
đo i đư

th

ti u nghi n
h nh như s u:

1


- Th m h
h

ng th ng k

- T i Vi t
tăng trưởng kinh tế
- Từ kết qu

ng n s

hv
S

ph p ph n t
qua mô hình kinh tế lư ng. Kế thừ
c

a các nhà nghiên c

ki m đ nh quan h
ch

ng m i quan h

-

:C

-

: Từ l

thiết kế ph n t
Vi t

m

-


: Thu thập s

mts

ki m đ nh G nger trong m

-

:S
h

ng minh
Đ

ối t

ng nghi n

tăng trưởng kinh tế Vi t
h

t ngân sách, t
h m vi nghi n

2


-


V m t kho h
nh gi t
m, luận văn đư

h

t

gns

-V

m

t th

+ uận văn đề xuất
gi i ph p x y
s

ng

hk

h th

+

uận văn


Ch nh C ng
ề t i đư
Chư

ng 1:

Chư

ng 2:

tế Vi t

m trong gi i đo n 1990-2012

Chư ng 3:
Chư

ng 4:

3


C ƯƠ G1

1.1 Lý
Theo Luật
ng n s

h Trung ư ng v


nư c là thâm h t ng n s
thiếu gi

a t ng s

ư ng trong năm ng n s
Xuất phát từ qu n đi m về qu n lý ngân sách gi
t ch

c, có nhiều quan ni m khác nhau về thâm h t ngâ
n nhất, thâm h

chính ph

ph i th

trong m

t năm tài chính. Ở ph m

tư ng ng n s h nh
cung và c u về nguồn l
h t ngân sách ở m i qu
ph m vi thu, chi ngân sách có s
Theo Cẩm nang Th ng kê tài chính Chính ph
Qu c tế (IMF) ban hành, khái ni m thu và chi ngân sách có th
qu t như s u:
Thu ngân sách là các kho n thu vào qu
theo, kh ng l m ph t sinh ngh
ngh


v

thu thuế, phí và các kho n thu khác (k
bao gồm các kho n v y trong v

4

ph i n p ng n s


ng n s h nh nư c là nh ng kho n thu mang tính chất ư ng b c hay là trách nhi m
c a m i ngư i ho c c a c a thành ph n kinh tế đ i v i nhà nư c.

Chi ngân sách là các kho n chi ra từ ngân sác
ngh

v

s h, đ

ph i bồi hoàn tr
h nh l

năm t i kh
tri n,

hi thư

gồm chi tr n

C ng theo Cẩm nang Th ng kê tài chính c a chính ph , thâm h t
ngân
sách (hay b
sách và thu ngân sách.
1.1.2.
nguồn thu chính và bền v ng nhất
nguồn thu kh
tr
ch t ch

đ

thuế, n

thuế g y thất thu m t lư

giãn thuế, gi m thuế, mi n thuế v
doanh nghi p có thêm nguồn v n đ u tư,
làm
Th
ho ng hay suy gi m kinh tế s
đồng th

i nhu c u hi ti u tăng l n

h i, từ đ
tăng trưởng nhanh, thu ngân s

5



qu n đến an sinh xã h i như

o hi m thất nghi p và h

tr

xu hư ng gi m xu ng nên cán cân tài khóa c a chính ph

ho ngư i nghèo
đư c c i thi n,

hay nói cách khác thâm h t ngân sách s gi m xu ng.
Th ba, thâm h t ngân sách ch u t
ũng nh

động của hệ thống chính sách

qu n điểm, m c tiêu, nhiệm v

phát triển kinh t - xã hội trong

từng thời kỳ. Chi ngân sách (và thâm h t ngân sách) là m t trong nh ng công
c

chính sách quan tr ng c

tế- xã h

i trong từng gi i đo n phát


nền kinh tế ở m
m

c chi ngân sách, chấp nhận có thâm h t ng n s

th

đẩy s

mở r ng c



đ ng ph t tri n do nhu c u

phát tri

n h t ng kinh tế xã h

Vi t Nam, trong m t s
cao song Chính ph
ho đ u tư ph t tri n, nhất là các d án phát tri
h

i

iv

điều tiết v


m

tăng

hi ti u đ

nóng, chính ph
về m

c s n lư ng tiềm năng

không ch
Th
ổn

ng
s

h nh nư c. Vi c qu n l v điều hành ngân sách không hi u qu , chi tiêu

ng n s h l ng ph ng l t nh n qu n tr ng nh hưởng đến m c thâm h t ngân sách.

6

th


Th
ph ơng ph p

to n…)

Theo đ

xuất phát từ s
mà do s

ph n ánh sai l ch về quy m

là do chi ngân sách thiếu minh b ch hay là áp d
h t không phù h
thông tin chi ngân sách đ có m c thâm h t ngân sách thấp khi nư c này
mu n đ p ng các yêu c u nh m gia nhập kh i liên minh Châu Âu.
1.1.3. Một s cách tính thâm h t ngân sách

ớc

Thâm h t ngân sách có th đư c tiếp cận v đ nh ngh
tiêu chí khác nhau. Vi c s

d ng thư

đo “th m h t” n o đ

a theo nhiều
ph n nh đư c

tình hình tài khóa c a chính ph ph thu c vào m c tiêu c a vi c phân tích và
điều hành chính sách tài khóa, ngân sách c a m i nư c trong từng gi i đo n.
Th ng thư ng đ

chính ph đ i hỏi c n ph i s
sách khác nhau. M i thư
tr ng b c tranh tài khóa c
thư

đo ( h

m c tiêu phân t
a) Thâm h t ngân sách tổng thể
Trong
vẫn l

thư

khuyến ngh
Theo chuẩn m
ph (GFS), thâm h t ng n s
sách và thu ngân sách c a m t th i kỳ nhất đ nh, th ng thư

7


ngân sách. Thâm h
nhỏ h n hi ng n s
Thâm h t (th ng
Theo đ nh ngh
kho n thu vào qu
và kh ng kèm theo ngh
không đư c xếp là m t nguồn thu ngân sách. C ng theo GFS
không bao gồm kho n chi tr

s tiền mà chính ph


v đyl h

Vi

kh ng đư

trong chi ngân sách ph n
nư c.
Các th c tính thâm h t ngân sách mà Vi t Nam đ ng
đư c xem là m t hình thái c
đi m khác bi t là Vi t
l i có m t s
chung (ví d
l i).
b) Thâm h t ng n s
Thâm h t ng n s
v

hi thư ng xuyên c a NSNN và x y r khi hi thư ng xuyên l n h n thu

thư
có th ng
thư

đo ph n ánh s t h l y a chính ph



qu

gi

8


trong x đ nh n n ng n s h thư ng xuyên thì vấn đề quan tr ng nhất là x đ nh đư
c kho n thu n o đư c hi u v n n đư c xem là thu “thư ng xuy n” Theo th ng l qu
c tế, thu thư ng xuyên là các kho n thu ngân sách từ thuế, phí, l phí không
mang tính chất “m t l n” v “kh ng t i t o” Theo
đ

,kho n thu như thu từ bán tài s n s kh ng đư c tính vào các kho n thu

thư ng xuyên. M t s
là các kho n thu kh ng thư
c

các kho n chi c a NSNN (bao gồm c

phát tri n và chi vi n tr . Vi c s d ng khái ni m thâm h
s

h thư ng xuyên s

tình hình tài khóa. M
đimtv

i nhiều n


thư ng xuy n đ gi m thâm h t ngân sách bao gi
c m và d
đ

gây ra nh

i m t v i thâm h t ngân sách kéo dài, gi i pháp gi m hi thư ng xuyên

thư

ng là gi i ph p đư

các gi i pháp không còn (ví d
c) Thâm h t ng n s
Thâm h t ng n s
th

trừ đi ph n chi tr

đư

th

năm

a Chính ph . Vi c tr

chính cho các quyết đ nh vay n
không g n v

th

c hi n đ i v i các kho n v y trong năm)

tr

ng chi tr

ph

cao) thì vi c ph n đ nh gi a thâm h

9


ng n s

h

trong vi

tăng ngh

ngoài ho c lãi suất đ
khái ni m về thâm h
sở s cho các nhà ho
c

h nh s


cân ngân sách t
chính ph

đ

hi n s

gi

đ ng kinh tế v
suất vay n

tăng)
Trong ba tiêu th

Vi t Nam m
1.1.4


Ảnh h
Xuất phát từ đẳng th c kinh tế x
GDP=C+I+G+(X-M)
Trong đ

t

ng đ u tư, G l hi ti u h nh ph , (X-M)=NX là xuất khẩu ròng
ư th m iến s thuế T v o đ ng th c ta có:
(GDP–C–T)+(T–G)=I
S=(GDP–C–T)

S+(T–G)=I
V i S là tiết ki m tư nh n, (T – G) là tiết ki m chính ph ,

chênh l ch gi

thu ng n s

hv

hi ng n s

h Trư ng h p (T – G) = 0 t c

NSNN cân b ng, trư ng h p (T – G) > 0 NSNN có th ng

ư, trư ng h p (T –

G) < 0 NSNN b i chi. Trong b i c nh NSNN b i chi, chính ph

10

ng h nh l

ph i tìm cách


đ p b i chi b ng
làm t

ng đ u tư gi m; đ


ch

n thêm phư ng
Ảnh h
Về

kh c ph c b i hi
tiền. Tùy từng điều ki n và hoàn c nh c
đư

cs

d ng riêng r

khác nhau.
Khi chính ph
hành trái phiếu (k
tất yếu chính ph
th

i gây áp l

chi NSNN s
tài tr

cho các d

nền kinh tế trong dài h n.
Khi chính ph

hành tiền, h nh đ ng này ngay lập t
th ng tăng Cung tiền tăng l
b i c nh suy thoái kinh tế tăng
th
phát là t

i thi u. Tuy nhiên duy trì

trưởng phát hành tiền s
N

quốc gia và những b t ổn

Quy mô n
ho ti u
ph

ng h y đ u tư v
chấp nhận b i

11


l

i trong dài h

trong dài h n
kho n vay tài tr
d


ng cho m

đ

ng đến t ng c u trong ng n h n (t i th

h n nó không t o ra m t nguồn thu tiềm năng
n ng nề h n kho n n
Thâm h t
B đ p b i chi NSNN b ng cách tăng v y n góp ph n l m tăng l i
suất, s

nh hưởng bất l i đến

th trư

ng c

thế gi
mua các ch
tr ng nhập siêu ở nư c có ngân sách b i chi l
1.1.5 C
đồng th i nhiều phư ng th
h t ngân sách, m
lưu th

ng

vnđ

b ng vi c in tiền, nh
lưu th ng Tr n phư ng
đ nh thuế lên nh
Nếu nh nư c phát hành tiền đ
tác đ ng xấu đến nền kinh tế như Á -hen-tina, Bô-lô-via và Brazil. Do vậy,
ngày nay h u hết

nư c trên thế gi i rất ít s d ng bi n pháp phát hành tiền

12


đ

đ p thâm h t ng n s

đ ng xấu c
hi n hành, thâm h t
ngo i nư
phát hành tiền đ
thập ni n 1990 đ
h ơng th
ngân sách.
Có hai hình th
ngoài.
+ Vay n
dân thông qua phát hành trái phiếu chính ph
nư c. So v i v y nư
h nv


tr nh đư

cho chính ph
v tư nh n B n nh đ , vi c vay n trong nư c quá nhiều s l m tăng l i
suất c

a th trư

Lãi suất tăng s
nhân, hay nói cách khác s
effect) c

a khu v c kinh tế



đ

kh

năng

tài tr

n đ i ngo i t c a

+ Vay n
tri n chính th c hay phát hành trái phiếu chính ph
nư c ngoài. Vi c s
ngân sách có th

qu

đ

h n chế đư

13


tư nh n Tuy nhi n, vi c vay n
bu

ng như

về r

i ro t

(ví d : Hy L p trong th i gian g n đ y Vi c ph
tài tr
trư


c nh ng th y đ
n đ nh kinh tế v

tình c nh này)
hình th c vay n trong nư
bất l


iđiv
h

ơng th

ngo
nhiều như
nh
(trong m t s
t m th i về d
M i quan h
đư c nghiên c
nghi m. Liên qu n đến m i quan h
kinh tế kh
Tr ờng phái tân cổ điển cho r ng tăng th m h t hi n
gi


ng tăng tiêu dùng t i th

ki m qu c gia s
trư

ng s

tăng v

tho i lui đ u tư ( row

14



h t ngân sách sẽ ảnh h ng tiêu c
này còn cho r ng nếu như vi c tài tr


c s gây áp l l m tăng l i suất trong nền kinh tế, do vậy s



a khu v tư nh n Theo đ , tăng th m h t ngân sách có th

giá và gi m s n lư ng s n xuất trong nền kinh tế. M t gi i thích khác là khi
chính ph vay n trên th trư ng trong nư
b ng lãi suất b
m nh, theo đ s
nói cách khác, s
thâm h t ng n s

h) đ “ hèn lấn”

u khu v

tư nh n (S leh, 2003)

Trong khi đ , tr ờng phái Keynes l i cho r ng tăng th m h t ngân sách
s t

đ ng tích c


đến tăng trưởng kinh tế. Khi chính ph

sách từ nguồn thâm h t thì t ng c u c a nền kinh tế s
nh đ u tư tư nhân trở nên l
h

tăng hi ng n

tăng l n, l m

qu n h n về tri n v ng kinh tế và s

ho
quan tâm

n đến vi tăng đ u tư Trong trư ng h p khác, nếu chính ph chấp nhận

thâm h

t thông qua vi c gi m thuế thì thu

đ nh
và d ch v

s

h t ngân sách có th
đ u tư, qu

đ


kinh tế theo trư
đ n t ng tr
thâm h t ng n s
trong b

i c nh t

mà nền kinh tế đ ng ho t đ ng ở m c toàn d ng nh n
về các yếu t

15


t

đ ng đến t ng c u m

m

i, trong đ
Khác v

cho r ng, thâm h
trong ngắn h
ngân sách và thuế đ i v i ti u
ngân sách do gi m thuế ở th i đi m hi n t i s
thuế trong tư
sách dẫn đến vay n



ng l i

V

ki m m t kho n c n thiết đ
thư ng d

đo n tư

nhập hi n t i mà còn d a vào thu nhập kỳ v ng trong tư
phái Ricardo, thâm h


Theo h

c

ngư i

khi th

n tăng

hi n t i s
h

dẫn đế

n Trong khi đ , th m h t ngân sách làm cho tiết ki m c a khu v c nhà


nư c gi m xu ng
tư nh n v

tiết

sẽ không t

độ

luận c

trư

Đ
ă
đ nh th c ch ng đ
ho c tiêu c

16


×