Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

chủ đề tích hợp 1 truyện dân gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.01 KB, 20 trang )

Ngày soạn: ……………….
Ngày dạy: từ ngày … đến ngày….

Tuần: từ tuần 3 đến tuần 5
Tiết: từ tiết 09 đến tiết 18

CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1
ĐỌC – HIỂU TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
(Số tiết: 10)
A. CỞ SỞ HÌNH THÀNH CHỦ ĐỀ
Trong nhà trường phổ thông, đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại là một
trong những yêu cầu cơ bản của việc dạy đọc hiểu văn bản. Hiện nay, ở bậc THPT,
người học được tiếp cận với hai bộ phận chính của văn học. Đó là bộ phận văn học
dân gian và bộ phận văn học viết. Ở mỗi bộ phận văn học lại gồm nhiều thể loại văn
học khác nhau: Sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ca dao..... Tuy nhiên, theo
chương trình và sách giáo khoa hiện hành, số lượng văn bản quy định cho từng thể
loại không nhiều. Khi dạy học và kiểm tra đánh giá, giáo viên tổ chức các hoạt động
riêng lẻ cho từng bài, chưa dành thời gian thích hợp cho việc khái quát, tổng hợp
cho từng thể loại.
Theo chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn 10 (Tập một) hiện hành có 3
văn bản tự sự dân gian được dạy đọc hiểu chính thức:
- “Chiến thắng Mtao Mxây” – Trích Đăm Săn – Sử thi Tây Nguyên (2 tiết)
- “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy” - Truyền thuyết (2
tiết)
- “Tấm Cám” – Cổ tích (2 tiết)
Bên cạnh đó, việc dạy tiết học làm văn: Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong
bài văn tự sự; Tóm tắt văn bản tự sự ( dựa theo nhân vật chính) tách rời, chưa gắn
liền với các văn bản mà học sinh vừa được học, khiến cho kĩ năng đọc – hiểu văn
bản, kĩ năng làm văn còn hạn chế.
Tích hợp kiến thức liên môn tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có
cái nhìn hoàn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm


tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
Trên cơ sở đó, có thể nhóm các văn bản thơ trung đại Việt Nam và một số tiết
thuộc phân môn làm văn thành một chủ đề để dạy học, góp phần hình thành kĩ năng
đọc hiểu nói riêng và năng lực đọc, viết nói chung cho học sinh.
B. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu biết về sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích Việt Nam: hoàn cảnh ra đời, phát
triển, đặc trưng cơ bản, giá trị nội dung, nghệ thuật.
- Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản.
- Nắm được kiến thức về sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
- Nắm được cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
2. Kĩ năng
- Biết đọc hiểu một sử thi, truyền thuyết, TCT theo đặc trưng thể loại
- Tự nhận thức giá trị, bài học về lịch sử, bài học về nhân sinh
1


- Bước đầu chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết một bài văn tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt, tạo lập văn bản tự sự.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng các đặc trưng của thể loại sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích
vào việc đọc hiểu tác phẩm văn học.
- Yêu thích, say mê tìm hiểu, khám phá văn học dân tộc.
- Tự hào về truyền thống yêu nước, phẩm chất cao đẹp, lối sống của dân tộc
- Có ý thức giữ gìn di sản, góp phần phát triển các giá trị văn hóa truyền thống tốt
đẹp của dân tộc hài hòa trong điều kiện hiện nay.
4. Năng lực
- Tự học: huy động kiến thức (văn học, văn hóa, thực tiễn đời sống,...)
- Năng lực nhận xét đánh giá văn bản, vận dụng những hiểu biết từ văn bản vào
thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sáng tạo, trình bày suy nghĩ và cảm nhận của cá nhân, hợp tác khi trao
đổi, thảo luận, làm việc nhóm, giải quyết các tình huống đặt ra trong chủ đề. - Năng
lực cảm thụ văn chương.
- Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, trình bày một vấn đề, năng lực thuyết trình.
- Tạo lập văn bản.
C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HS THÔNG QUA CHỦ ĐỀ
Mức độ nhận biết
Chỉ ra đặc trưng thể loại.
Xác định được hoàn cảnh
lịch sử, không gian trong
tác phẩm; xuất xứ của
văn bản.
Chỉ ra yếu lịch sử và yếu
tố hư cấu.
Chỉ ra nhân vật, hành
động, tình cảm chính
trong các văn bản.
Phát hiện, chỉ ra những
hình tượng nghệ thuật
trong văn bản.

Chỉ ra những câu văn thể

Mức độ thông hiểu

Mức độ vận dụng và vận
dung cao
Trình bày được đặc trưng Phân tích được những yếu tố
thể loại trong các văn bản. trong văn bản giúp hiểu thêm

về thể loại.
Tác động của hoàn cảnh Phân tích, đánh giá sự tác
đến việc thể hiện nội dung động.
tư tưởng của toàn tác
phẩm.
Cắt nghĩa một số từ ngữ, Phân tích, lý giải, so sánh để
hình ảnh... trong các câu đánh giá ý nghĩa, tác dụng,
văn.
sự sáng tạo của hình thức
ngôn ngữ, h/a đó.
- Nhận xét hành động, Giải thích, phân tích, so
tình cảm của nhân vật.
sánh, lí giải hành động, tình
- Đánh giá về phẩm chất, cảm của nhân vật trong câu
con người.
văn.
- Nhận xét các đặc điểm Phân tích để thấy sức hấp
của hình tượng nghệ thuật dẫn, khả năng biểu hiện tác
đó trong việc thể hiện cái động của hình tượng nghệ
nhìn về lịch sử, cuộc sống thuật đó đối với tình cảm,
và con người của nhân thái độ của mọi người xưa và
dân.
nay.
Trình bày nội dung tư Phân tích, nhận xét, lí giải, so
2


hiện rõ nhất tư tưởng,
tưởng thông điệp mà dân sánh để khẳng định tư tưởng
thông điệp mà dân gian

gian gửi gắm.
của nhân dân được thể hiện
gửi gắm
trong các văn bản.
Chỉ ra các sự việc, chi tiết Trình bày các sự việc chi Kĩ năng viết văn bản tự sự
tiêu biểu trong văn bản tự tiết tiêu biểu.
dựa trên sự việc chi tiết tiêu
sự.
biểu.
Nêu cách thức tóm tắt
Tóm tắt văn bản tự sự dựa Xây dựng hình tượng nhân
văn bản tự sự dựa theo
theo nhân vật chính.
vật từ đó tạo lập văn bản tự
nhân vật chính.
sự.
D. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỤ THỂ THEO CÁC MỨC ĐỘ
1. Với văn bản Chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Đăm Săn)
Mức độ nhận biết
Mức độ thông hiểu
Mức độ vận dụng và vận
dung cao
- Nêu hiểu biết về sử thi? - Tóm tắt sử thi "Đăm
Săn"?
- Nêu vị trí đoạn trích?
- Trận đấu diễn ra mấy
chặng?
- Trận đấu diễn ra mấy
hiệp?
- Hiệp 3, 4 xuất hiện chi

tiết gì?

- Chiến thắng, Đăm Săn
có tàn sát tôi tớ, giày xéo
đất đai kẻ thù không?
- Đối thoại mấy lượt?
- Mỗi lần đối đáp, Đ S có
hành động khác nhau
ntn?
- Hành động và thái độ
của nô lệ như thế nào?

- Giá trị của tác phẩm?
- Tìm bố cục?
- Đăm Săn, Mtao Mxây có
thái độ như thế nào trước
trận đấu?
- Hiệp 1 được miêu tả như
thế nào?
- Diễn biến hiệp 2,3 như
thế nào?
- Vai trò?

- Trận đấu nói lên điều gì
về các nhân vật?
- Trận đấu bộc lộ điều gì ở
các nhân vật?
- Qua trận đấu, ĐS và M
hiện lên như thế nào trong
tưởng tượng của dân gian?


- ĐS ứng xử như thế nào?

- ĐS hiện lên chủ yếu
trong tình cảm ntn của
nhân dân?

Con số đó có ý nghĩa gì?

- Nhận xét về nghệ thuật
miêu tả n/v? Tác dụng?
- Vẻ đẹp của người anh
hùng sử thi?
- Mục đích, ý nghĩa của
trận đấu?
- Hình ảnh của Đăm Săn ở
đây ntn?
- Căn cứ vào đâu để nói
rằng đoạn trích chủ yếu
3


nói về chiến thắng?
- Dụng ý của người kể
chuyện?
- Nhận xét về NT?
- Nêu ý nghĩa văn bản?
2. Với văn bản Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy
Mức độ nhận biết


Mức độ thông hiểu

Nêu đặc trưng của truyền
thuyết?

Đặc điểm nào của thể loại
được thể hiện rõ nét nhất
trong tác phẩm An Dương
Vương và Mị Châu –
Trọng Thủy
Hiểu về thời kì lịch sử
ADV dựng nước và giữ
nước và cụm di tích Cổ
Loa

- Giới thiệu về cụm di
tích Cổ Loa?
- Nêu xuất xứ của văn
bản?
- Kể tên các dị bản?
Nhận biết các nhân vật,
sự kiện chính qua việc
xem video?
Nhận biết được những
công lao của ADV.
- Rùa Vàng kết tội Mị
Châu ntn?
- ADV có phản ứng như
thế nào trước lời kết tội
của Rùa Vàng?

Nguyên nhân mối tình
MC –TT tan vỡ là gì?
MC lén cho Trọng Thủy
xem cái gì?
Xuất hiện hình ảnh nào
khi nói về mối tình MC –
TT?

Mức độ vận dụng và vận
dung cao
Hãy cho biết những điều
khiến em ấn tượng nhất về
tác phẩm? Giải thích vì
sao?

Bước đầu hiểu nội dung và Học hiểu và sống trong bối
ý nghĩa của truyện.
cảnh lịch sử trong tác
phẩm.
Hãy cắt nghĩa để biết vì
sao ADV chiến thắng
Triệu Đà?
Vì sao cha con ADV rơi
vào bi kịch, thất bại?

Theo em, kể về sự việc
thần kì, nhân dân thể hiện
cách đánh giá ntn về vua?
Phân tích hành động chém
đầu con gái Mị Chậu của

ADV?

Giải thích nguyên nhân
đó?

Phân tích tác động của
chiến tranh đến cuộc
sống?
Phân tích, đánh giá hành
động đó?
Trình bày đánh giá của
em? Vai trò của chi tiết đối
với thể loại TT là gì?

Giải thích hành động đó?
- Giải thích thái độ của
nhân dân?
- Dân gian có thái độ ntn
với hành động của cha con
MC?

Giá trị về nghệ thuật và ý
nghĩa văn bản?
3. Với văn bản Tấm Cám
Mức độ nhận biết

Mức độ thông hiểu
4

Mức độ vận dụng và vận



dung cao
- Trình bày hiểu biết của - Nhớ được kiểu nhân vật, Phân tích được những đặc
em về thể loại truyện cổ mô típ thường gặp của điểm của truyện cổ tích
tích
truyện cổ tích qua truyện thần kì trong truyện Tấm
- Tấm Cám thuộc loại Tấm Cám.
Cám.
truyện cổ tích nào?
- Tìm bố cục truyện?
- Theo dõi truyện, em
thấy nổi lên mâu thuẫn
giữa các nhân vật nào?
Đặc điểm?
- Diễn biến của mâu
thuẫn qua mấy g/đ?
- Giai đoạn 1, mâu thuẫn
được thể hiện qua những
sự việc nào?
- G/đ 2, biểu hiện của
mâu thuẫn là gì?
- Mâu thuẫn được giải
quyết ntn?
- Tấm không chết mà
luôn thể hiện sự sống
dưới dạng nào?

- Khái quát thành mâu
thuẫn gì? Phạm vi?

- Hành động và mục đích
của các n/v?

- Đánh giá mức độ mâu
thuẫn? Nhận xét về tính
cách 2 phe?
- Mâu thuẫn này khi căn
cứ vào quan hệ xh, nó trở
thành mâu thuẫn nào?
- Đánh giá?
Mức độ? Kết quả?
- Nhận xét về sự phát triển - Bài học lớn nhất qua
của mâu thuẫn?
mâu thuẫn là gì?
- Qua đó nói lên sự
- Quá trình biến hoá của T
chuyển biến gì trong tính có ý nghĩa gì?
cách T?
- Lí giải quan điểm về
- Vì sao trong suốt truyện, việc trả thù của Tấm?
vua không có cách gì bảo - Những đặc sắc về nghệ
vệ vợ?
thuật?
- Ý nghĩa văn bản?

4. Với bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
Mức độ nhận biết
- Thế nào là tự sự?
- Thế nào là sự việc?
- Nhân vật là ai? Nhiệm

vụ?
- Sự việc tiêu biểu là gì?
- Thế nào là chi tiết?
- Chi tiết tiêu biểu?

Mức độ thông hiểu

Mức độ vận dụng và vận
dung cao

- HS lấy ví dụ
- Truyện An Dương
Vương và MC-TT, tác giả
dân gian kể chuyện gì?

- Sự việc MC-TT chia tay
nhau ( chi tiết 1: lấy gì làm
dấu; chi tiết 2: rắc lông
ngỗng) có thể coi là tiêu
5

- Gv hướng dẫn hs chọn 1
sự việc, kể lại với các chi
tiết tiêu biểu.
- HS tự do tưởng tượng,


- Phần nào cần có sự việc,
chi tiết tiêu biểu? Sự việc,
chi tiết nào là tiêu biểu?

KL cần không?

biểu không? Vì sao?

sao cho phù hợp.

- Truyện Lão Hạc, phần
nào cần có sự việc, chi tiết
tiêu biểu? Sự việc, chi tiết
nào là tiêu biểu?

- Gv hướng dẫn HS chọn 1
sự việc, kể lại với các chi
tiết tiêu biểu.
- HS tự do tưởng tượng,
sao cho phù hợp.

- Cách chọn sự việc, chi
- Luyện tập bài tập 1
tiết tiêu biểu?
5. Với bài: Tóm tắt văn bản tự sự (dựa theo nhân vật chính)
Mức độ nhận biết

Mức độ thông hiểu

- Tóm tắt văn bản tự sự là
gì?
- Mục đích, ý nghĩa?
- Nhân vật văn học là gì?
- Thế nào là nhân vật

chính?
- Xác định nhân vật chính - Tóm tắt theo nhân vật
trong truyện ADV và
chính là làm ntn?
MC, TT?
- Việc cần làm đối với
người tóm tắt?

Mức độ vận dụng và vận
dung cao

- Cách tóm tắt văn bản dựa
theo n/v chính?
Tóm tắt truyền thuyết
ADV và MC, TT theo
nhân vật ADV.
Tóm tắt truyền thuyết
ADV và MC- TT theo
nhân vật Mị Châu.

E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động (5 phút)
GV chiếu hình ảnh về thể loại văn học dân gian… HS sẽ nhìn hình đoán xem
hình ảnh nền liên quan đến thể loại nào?).
GV dẫn dắt và giới thiệu về 3 thể loại: Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích
2. Hình thành kiến thức
Thời HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
lượng VÀ HS
Văn bản: CHIẾN THẮNG MTAO – MXÂY

20
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Tiểu dẫn
phút Yêu cầu cần đạt: Học sinh tóm tắt được những nét cơ bản về thể loại sử
thi;vị trí đoạn trích, tóm tắt văn bản; Biết đọc phân vai để bước đầu thấy
được tính kịch tính của sử thi; HD biết phân biệt hai loại lời: Lời kể trực tiếp
của tác giả và lời kể nhận vật được kể gián tiếp qua nghệ nhân ; Tóm tắt nội
dung văn bản.
GV giao nhiệm vụ: Điền
I. Tìm hiểu chung
nội dung thông tin em tìm 1. Thể loại sử thi
hiểu được vào phiếu học
a. Đặc điểm của sử thi
tập sau
– Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
6


– Ngôn ngữ có vần, nhịp.
– Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
Khái niệm
– Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời
Phân loại
sống cộng đồng thời cổ đại.
Hình thức
b. Phân loại: Hai loại:
diễn xướng
– Sử thi thần thoại => Kể về sự hình thành thế
Vị trí đoạn

giới và muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ

trích
đại.
Tóm tắt

Ví dụ:Đẻ đất đẻ nước (Mường), Ẩm ệt
Giá trị nội
luông (Thái), Cây nêu thần (Mnông),…
dung
– Sử thi anh hùng => Kể về cuộc đời, chiến
công của những nhân vật anh hùng.
Ví dụ:Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh
Dú (Êđê), Đăm Noi (Ba-na),…
c. Hình thức diễn xướng: Kể- hát.
HS hoạt động nhóm đôi,
2. Sử thi Đăm Săn
hoàn thành phiếu
a. Tóm tắt
Chọn ngẫu nhiên 2 nhóm – Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị
trình bày; Nhóm khác
theo tục nối dây => trở nên một tù trưởng lừng
thảo luận bổ sung
lẫy và giàu có.
GV nhận xét, chuẩn kiến
– Các tù trưởng Kên Kên (Mtao Grư), Sắt
thức
(Mtao Mxây), thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt
Hơ Nhị về làm vợ. Đăm Săn đánh trả và chiến
thắng, giết chết chúng, giành lại vợ, đem lại sự
giàu có và uy danh cho mình và cộng đồng.
– Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ

nhà vợ) khiến hai vợ chết => lên trời xin thuốc
cứu hai nàng.
– Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời => bị
từ chối. Trên đường về, Đăm Săn bị chết ngập
trong rừng sáp Đen. Hồn chàng biến thành con
ruồi bay vào miệng chị gái Hơ Âng. Hơ Âng có
thai, sinh ra Đăm Săn cháu. Nó lớn lên, tiếp tục
sự nghiệp anh hùng của chàng.
b. Giá trị nội dung
+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh
của cộng đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền
với phụ quyền.
c. Vị trí đoạn trích: nằm ở phần 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản
Yêu cầu cần đạt: HS hiểu được ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công
của anh hùng trong đoạn trích; Biết phân tích các đặc điểm ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật, ngôn ngữ trần thuật của người kể sử thi, các biện pháp so
Thông tin

45
phút

Nội dung
thông tin





7


sánh, phóng đại nhằm mục đích làm sáng tỏ tính lí tưởng và âm điệu hùng
tráng của thi pháp thể loại sử thi anh hùng
* Hoạt động đọc- hiểu văn
II. Đọc – hiểu văn bản
bản
1. Đọc văn bản
- Gv giáo nhiệm vụ: Đọc
2. Bố cục: gồm 3 phần.
sáng tạo văn bản
– Phần 1: Từ đầu đến “cắt đầu Mtao Mxây
- Cách thực hiện: Học sinh
đem bêu ngoài đường” => Cảnh trận đánh
diễn lại tiểu phẩm chiến
giữa hai tù trưởng.
thắng Mtao, Mxay.
– Phần 2: Tiếp đến “Họ đến bãi ngoài làng,
- Đoạn trích có thể chia làm rồi vào làng” => Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ
mấy đoạn.
ra về sau chiến thắng.
– Phần 3: Còn lại => Cảnh Đăm Săn ăn mừng
chiến thắng.
3. Tìm hiểu văn bản
- GV giao nhiệm vụ: Tìm
3.1. Hình tượng Đăm Săn trong cuộc quyết
hiểu hình tượng Đăm Săn
chiến với Mtao Mxây
trong cuộc quyết chiến với

– Mục đích:
Mtao Mxay
+ Đòi lại vợ.
- Gợi ý cách thực hiện:
+ Bảo vệ danh dự của tù trưởng anh hùng,
+ Thảo luận nhóm + Hoạt
của bộ tộc.
động cá nhân
+ Trừng phạt kẻ cướp, đem lại sự yên ổn cho
- HS nhận xét, bổ sung
buôn làng.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các
+ Mục đích khiêu chiến của bộ tộc dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi,
Đăm Săn với Mtao Mxay?
làm nổi uy danh cộng đồng.
– Các chặng đấu:
+ Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến – Mtao
buộc phải đáp lại.
+ Chặng 2: Diễn biến cuộc chiến:
=> Hiệp 1: Mtao múa khiên trước, Đăm Săn
bình tĩnh, thản nhiên xem khả năng của đối
thủ.
+ Hình tượng của Đ được
=> Hiệp 2: Đăm Săn múa trước- Mtao trốn
thể hiện qua mấy chăng đấu chạy, chém trượt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho
+ Trận đấu diễn ra mấy
miếng trầu.
hiệp?
=> Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo

Mtao nhưng không đâm thủng được y.
=> Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời => giết
được Mtao
– Hành động
+ Chặng 1:
Đăm Săn

Mtao Mxây

– Đến tận cầu thang
khiêu chiến (lần 1)

– Mtao Mxây bị
động, sợ hãi nhưng

8


=> chủ động, tự tin.

- Ở chặng 1, Đăn Săn đã có
những hành động, lời nói
khiêu chiến với Mtao Mxay
như thế nào?

- Gv tổ chức hoạt động
nhóm thảo luận tìm hiểu
hành động của Đăm Săn và
Mtao Mxay trong cuộc giao
tranh.

+ Nhóm 1: Hiệp 1
+ Nhóm 2: Hiệp 2
+ Nhóm 3: Hiệp 3
+ Nhóm 4: hiệp 4

- HS kết hợp vẽ tranh, diễn
tiểu phẩm để khái quát
- Đại diện nhóm trình bày
- Thảo luận, bổ sung
- GV nhận xét, chuẩn kiến
thức

- Miếng trầu của Hơ Nhị có
ý nghĩa như thế nào?

– Khiêu khích, đe
dọa quyết liệt (lần
2), coi khinh Mtao
Mxây, tự tin, đường
hoàng.

vẫn trêu tức Đăm
Săn.
– Do dự, sợ hãi îí vẻ
ngoài hung tợn.

- Chặng 2:
Hiệp 1:
Đăm Săn


Mtao Mxây

– Khích Mtao múa
khiên trước.

– Bị khích => giả đò
khiêm tốn nhưng thực
chất kiêu căng, ngạo
mạn.
– Múa khiên như trò
chơi (kêu lạch xạch
như quả mướp khô)
=> kém cỏi, hèn mọn.

– Điềm tĩnh xem
khả năng của kẻ
thù.
Hiệp 2:
Đăm Săn

Mtao Mxây

– Múa khiên trước
=> động tác
nhanh, mạnh, hào
hùng, vừa khỏe
vừa đẹp => thế
thắng áp đảo, oai
hùng.
– Nhận được

miếng trầu của Hơ
Nhị => sức khỏe
tăng gấp bội.

– Hoảng hốt, trốn
chạy, chém trượt =>
thế thua,hèn kém.

– Cầu cứu Hơ Nhị
quăng cho miếng trầu
=> không được.

– Miếng trầu là biểu tượng cho sự ủng hộ,
tiếp thêm sức mạnh cho người anh hùng của
cộng đồng.
Hiệp 3:
Đăm Săn

Mtao Mxây

– Múa khiên càng nhanh,
càng mạnh và đẹp, hào
hùng.

– Hoàn toàn
ở thế thua,
bị động.
– Bị đâm.

– Tấn công đối thủ: đâm

9


Mtao nhưng không thủng
áo giáp sắt của y.
Hiệp 4:

- Gv tổ chức học sinh thảo
luận theo bàn về chi tiết ông
trời mach kế cho Đăm Săn
có ý nghĩa gì?

Hoạt động tìm hiểu hình
tượng Đăm Săn trong cuộc
đối thoại thuyết phục tôi tớ
của Mtao Mxay
- Có bao nhiêu lần Đăm Săn
gọi dân làng đi theo mình?
Thái độ của dân làng như
thế nào?

Đăm Săn

Mtao Mxây

– Thấm mệt =>
cầu cứu thần linh.
– Được kế của
ông Trời => lấy
cái chày mòn

ném vào vành tai
kẻ thù.
– Đuổi theo kẻ
thù.
– Hỏi tội Mtao.
– Giết chết Mtao.

– Tháo chạy vì áo
giáp sắt vô dụng.
– Trốn chạy quanh
quẩn.

– Giả dối cầu xin tha
mạng.
– Bị giết.

– Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể
hiện:
+ Sự gần gũi giữa con người và thần linh =>
dấu vết tư duy của thần thoại cổ sơ và thời kì
xã hội chưa có sự phân hóa giai cấp rạch ròi.
+ Thần linh đóng vai trò cố vấn, gợi ý. Người
anh hùng mới quyết định kết quả của cuộc
chiến => Sử thi đề cao vai trò của người anh
hùng.
Nhận xét:
– Cuộc quyết đấu không gây cảm giác ghê
rợn mà người đọc, người nghe vui say với
chiến thắng oai hùng, yêu mến, cảm phục
Đăm Săn.

– Mục đích của cuộc quyết đấu: Đòi lại vợ.
=> Bảo vệ danh dự của tù trưởng anh hùng,
của bộ tộc.
=> Trừng phạt kẻ cướp, đem lại sự yên ổn
cho buôn làng.
=> Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa
các bộ tộc dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi,
làm nổi uy danh của cộng đồng.
– Không nói đến chết chóc, không có cảnh
tàn sát, đốt phá,… mà phần tiếp lại là cảnh nô
lệ của Mtao Mxây nô nức theo Đăm Săn về
và họ cùng mở tiệc mừng chiến thắng.
b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối thoại,
10


- Theo em con số “3” mang
ý nghĩ gì?
- Theo em, chi tiết nô lệ,
dân làng đi theo Đăm Săn có
ý nghĩa như thế nào?

thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây:
- Số lần đối đáp: 3 lần Đăm Săn gọi dân làng
+ Lần 1: Đăm săn gõ vào 1 nhà.
+ Lần 2: Đăm săn gõ vào tất cả các nhà.
+ Lần 3: Đăm săn gõ vào mỗi nhà trong làng.
-> Cả ba lần, dân làng đều ủng hộ, đi theo
Đăm săn
=> Trong tác phẩm tự sự dân gian, con số 3

- Khung cảnh ăn mừng chiến biểu tượng cho số nhiều, sự hòa kết.
thắng được tác giả miêu tả
- Ý nghĩa chi tiết nô lệ, dân làng đi theo Đăm
qua những chi tiết nào?
Săn:
+ Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền
lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng sử thi
với quyền lợi, khát vọng của cộng đồng.
+ Thể hiện sự yêu mến, tuân phục của tập thể
- Tìm chi tiết miêu tả trang
cộng đồng đối với cá nhân anh hùng.
phục và ngoại hình Đăm Săn c. Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng
?
* Khung cảnh ăn mừng
+ Rượu năm ché, trâu dâng một con
+ Rượu bảy ché, trâu bẩy con
+ Rượu bảy ché, lợn thiến bẩy con
- Tìm chi tiết miêu tả hành
-> Lời kể khách quan nhấn mạnh sự giàu có,
động và khí chất Đăm Săn? hùng mạnh của bộ tộc Đăm Săn
* Đăm Săn trong bữa tiệc
+ Trang phục : ngực quấn chéo một mềm
chiến, mình khác một tấm áo chiến, tai đeo
nụ, đủ giáo gươm,
+ Ngoại hình: Chàng nằm trên võng, tóc thả
trên sàn , hứng tóc chàng là một cái nong hoa.
Hoạt động tổng kết bài học
Đôi mắt long lanh như mắt chim nghếch ăn
- Sau khi phân tích toàn bộ
hoa tre, bắp chân to bằng cây xà ngang, bắp

văn bản, em hãy cho biết,
đùi to bằng ống bễ.
Đoạn trích Chiến thắng
+ Hành động: Chàng uống không biết say, ăn
Mtao Mxây thể hiện ý nghĩa không biết no, trò chuyện không biết chán.
gì?
+ Khí chất: Cả miền Ê đê – Ê ga ca ngợi Đam
San là một dũng tướng không lùi bước.
- Ý nghĩa đó được thể hiện
=> Đăm Săn được miêu tả bằng cái nhìn
bằng các biện pháp nghệ
ngưỡng mộ của dân làng. Người anh hùng đại
thuật nà
diện sức mạnh của cả một thi tộc, mang vẻ
đẹp cả về sắc vóc và trí tuệ.
II. Tổng kết
1. Nội dung:
– Những tình cảm cao cả nhất thôi thúc Đăm
Săn chiến đấu và chiến thắng kẻ thù: trọng
danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết
11


20
phút

tha với cuộc sống bình yên và hạnh phúc của
thị tộc.
– Sự thống nhất về lợi ích, vẻ đẹp của người
anh hùng và cộng đồng.

2. Nghệ thuật:
– Ngôn ngữ: có vần, nhịp.
– Giọng điệu: trang trọng, chậm rãi.
– Một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc: so
sánh, phóng đại, liệt kê, trùng điệp.
Văn bản:
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THỦY
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tiểu dẫn SGK
* Yêu cầu cần đạt: Học sinh nắm được đặc trưng cơ bản của thể loại truyền
thuyết, tóm tắt được truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy
Hoạt động tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG
về thể loại truyền thuyết và 1. Thể loại truyền thuyết
truyện An Dương Vương
a) Khái niệm
và Mị Châu – Trọng Thủy Truyền thuyết là tác phẩm tự sự dân gian kể
- GV giao nhiệm vụ:
về sự kiện và nhân vật lịch sử (liên quan đến
+ Nhóm 1: Trình bày những lịch sử) theo xu hướng lí tưởng hoá, thể hiện
hiểu biết của bản thân về thể nhận thức, quan điểm đánh giá, tình cảm của
loại truyền thuyết ( Khái
nhân dân lao động đối với các sự kiện và
niệm, đặc trưng cơ bản, môi nhân vật lịch sử ấy.
trường hình thành, phát
b) Đặc trưng
triển, diễn xướng)
Có sự kết hợp của: yếu tố lịch sử và yếu tố
tưởng tượng.
c) Môi trường sinh thành, biến đổi và diễn
xướng
Lễ hội và các di tích lịch sử có liên quan.

+ Nhóm 2: Trình bày khái
2. Truyện “An Dương Vương và Mị Châu
quát về truyện “An Dương
– Trọng Thuỷ”
Vương và Mị Châu – Trọng a. Xuất xứ: Trích từ “Truyện Rùa Vàng”
Thủy” ( Xuất xứ, Truyền
trong tập “Lĩnh Nam chích quái” – một sưu
thuyết này gắn với di tích
tập truyện dân gian ra đời vào cuối TK XV.
lịch sử nào?, Trình bày các − Gắn với cụm di tích lịch sử: đền thờ An
sự việc tiêu biểu trong
Dương Vương, am thờ công chúa Mị Châu và
truyện,)
giếng Ngọc (tại làng Cổ Loa, huyện Đông
Anh, Hà Nội)
b. Tóm tắt
- HS hoạt động theo nhóm.
− Vua ADV xây thành nhưng cứ xây đến đâu
Đại diện nhóm trình bày,
là lở đến đó. Nhờ có thần Rùa Vàng giúp đỡ,
thảo luận
nhà vua mới xây được thành Cổ Loa.
- GV nhận xét chuẩn kiến
− Rùa Vàng ở lại 3 năm rồi từ biệt ra về.
thức
Trước khi đi, Rùa Vàng tháo vuốt đưa cho
nhà vua làm lẫy nỏ để chống kẻ thù.
12



45
phút

− Triệu Đà xâm lược phương Nam, An
Dương Vương nhờ có nỏ thần nên chiến
thắng. Triệu Đà cầu hoà.
− Triệu Đà cầu hôn Mị Châu – con gái An
Dương Vương – cho con trai mình là Trọng
Thuỷ.
− Trọng Thuỷ dỗ Mị Châu cho xem nỏ thần
rồi đánh tráo mang về phương Bắc. Trước khi
Trọng Thuỷ đi, Mị Châu hứa nếu có chuyện
gì sẽ rắc lông ngỗng dọc đường đi để làm dấu
cho Trọng Thuỷ đi tìm.
− Triệu Đà mang quân sang xâm lược, An
Dương Vương cậy có nỏ thần không phòng
bị. Khi quân giặc áp sát thành, vua mang nỏ
ra bắn mới hay nỏ đã hết hiệu nghiệm.
− Vua đặt Mị Châu sau ngựa, cùng chạy đến
bờ biển, Trọng Thuỷ lần theo dấu lông ngỗng
đuổi theo. Vua cầu cứu Rùa Vàng, rùa hiện
lên bảo kẻ thù ở sau lưng nhà vua. Vua chém
chết Mị Châu rồi cầm sừng tê bảy tấc theo
Rùa Vàng xuống biển
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
* Yêu cầu cần đạt: Học sinh hiểu được câu chuyện về thành Cổ Loa, mối
tình Mị Châu – Trọng Thủy và nguyên nhân mất nước Âu Lạc; Nhận thức
được bài học giữ nước ngụ trong caau chuyện tình yêu.
Hoạt động tìm hiểu nhân
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

vật An Dương Vương
1. Nhân vật An Dương Vương
- GV giao nhiệm vụ: Hs lập * Công lao của An Dương Vương
sơ đồ cốt truyện và liệt kê
− Xây thành Cổ Loa: cứ xây lên lại lở → nhà
những chi tiết liên quan đến vua quyết tâm: xây đi xây lại, lập đàn trai
An Dương Vương
giới, cầu đảo bách thần, ra tận cửa đông chờ
+ Nhóm 1: Những chi tiết
đợi → được Rùa Vàng giúp → xây được
liên quan đến việc vua được thành rộng ngàng trượng, xoáy hình trôn ốc.
thần linh giúp đỡ ? Kể về sự − Chế tạo nỏ thần: nhà vua lo lắng “Nếu có
giúp đỡ thần kì đó, dân gian giặc lấy gì mà chống” → tinh thần cảnh giác
muốn thể hiện cách đánh giá cao độ → được Rùa Vàng cho móng vuốt →
như thế nào về nhà vua?
chế tạo nỏ thần bắn trăm phát trăm trúng.
 Chiến thắng cuộc xâm lược lần thứ nhất
của Triệu Đà.
+ Nhóm 2: Sự mất cảnh giác * Sai lầm để mất nước
của nhà vua biểu hiện như
− Mất cảnh giác: nhận lời cầu hôn, để Trọng
thế nào?
Thuỷ ở trong thành mà lơ là kiểm soát khiến
+Nhóm 3: Những chi tiết
hắn có cơ hội dò tìm bí mật của nỏ thần và
liên quan đến hành động của đánh tráo.
nhà vua bên bờ biển lúc
13



đường cùng. Những chi tiết
Rùa Vàng, Mị Châu, nhà
vua tự tay chém đầu con gái
…nhân dân muốn biểu lộ
thái độ, tình cảm gì đối với
nhân vật lịch sử ADV và
việc mất nước Âu Lạc.
- HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày,
thảo luận
- GV nhận xét chuẩn kiến
thức
− Ta rút ra được bài học
lịch sử gì từ nhân vật An
Dương Vương?

Hoạt động tìm hiểu nhận
vật Mị Châu
- Hoạt động cá nhân trả lời
các câu hỏi: Công chúa Mị
Châu đã mắc phải những sai
lầm nào và phải chịu hậu
quả ra sao?
- Hs suy nghĩ trả lời, Gv
chuẩn kiến thức
- Hoạt động nhóm ( theo
bàn):
+ Chúng ta nên đánh giá Mị
Châu như thế nào?
+ Thái độ của nhân dân đối

với Mị Châu và lời nhắn gửi
đến thế hệ trẻ muôn đời
- HS trao đổi theo bàn, đưa
ra ý kiến đánh giá
- GV nhận xét, bổ sung và
chuẩn kiến thức.
− Bài học rút ra từ nhân vật
này là gì?
Hoạt động tìm hiểu nhân
vật Trọng Thủy
- Hs hoạt động cá nhân và
trả lời câu hỏi: Trọng Thuỷ

− Chủ quan khinh địch: cậy có nỏ thần,
không lo phòng bị đất nước, giặc đến gần vẫn
điềm nhiên ngồi đánh cờ.
 Hậu quả:
− Đất nước rơi vào tay giặc (Mất nước)
− Phải tự tay giết con gái (Nhà tan)
− Phải theo Rùa Vàng xuống biển (Bản thân
không thể sống trên trần thế)
* Chi tiết An Dương Vương chém đầu Mị
Châu: không phải là hành xử với tư cách 1
người cha mà là tư cách 1 nhà vua trừng phạt
bề tôi – kẻ đã tiếp tay cho giặc gây thảm cảnh
cho đất nước.
* Bài học lịch sử:
− Phải luôn đề cao cảnh giác với kẻ thù.
− Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cái riêng
– cái chung, gia đình – cộng đồng.

2. Nhân vật Mị Châu
* Sai lầm của Mị Châu
− Lén cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần – bí mật
quốc gia → vi phạm nguyên tắc của kẻ bề tôi
đối với vua cha và đất nước.
− Rắc lông ngỗng dọc đường chạy trốn → đặt
tình cảm lên trên lí trí, thiếu sự suy xét.
 Hậu quả: bị kết tội là giặc và bị trừng phạt
nghiêm khắc.
* Thái độ của nhân dân với Mị Châu
- Nghiêm khắc lên án, phê phán hành động
mất cảnh giác -> trả giá bằng cái chết.
- Thấu hiểu cho nàng bị kẻ khác lợi dụng đã
ngây thơ, thật bụng hơn người -> Sauk hi
chết máu hóa thành ngọc trai, xác hóa thành
ngọc thạch.
* Bài học lịch sử:
− Cần đặt lợi ích của quốc gia, dân tộc lên
trên lợi ích của cá nhân, gia đình.
− Phải biết giải quyết đúng mực mối quan hệ
giữa lí trí và tình cảm: cảm xúc bằng lí trí,
suy nghĩ bằng trái tim.
3. Nhân vật Trọng Thủy
− Lợi dụng sự ngây thơ của Mị Châu → đánh
tráo lẫy nỏ thần để thoả mãn tham vọng xâm
14


đã gây ra những tội lỗi gì
chiếm nước Âu Lạc của cha mình.

cho cha con An Dương
− Trọng Thuỷ là tội đồ:
Vương và nhân dân Âu Lạc? + Gây ra thảm cảnh mất nước Âu Lạc.
- HS trả lời
+ Gây ra cái chết của cha con An Dương
- Gv chuẩn kiến thức.
Vương – Mị Châu.
Hoạt động tìm hiểu về
4. Sự kết hợp giữa “Cốt lõi lịch sử” và các
sự kết hợp giữa “cốt lõi chi tiết hư cấu, tưởng tượng
lịch sử”và các chi hư
cấu, tưởng tượng
− Cốt lõi lịch sử: nước Âu Lạc và thời An
- Hoạt động theo bàn, suy
Dương Vương đã được kiến tạo nên với thành
nghĩ và trả lời theo gợi ý sau cao, hào sâu, với vũ khí lợi hại, đủ sức đề
+ Đâu là cốt lõi lịch sử và sự chiến thắng cuộc xâm lược từ phương Bắc
hư cấu của truyền thuyết
của Triệu Đà. Nhưng rất tiếc về sau đã lại rơi
này? Tại sao tác giả dân gian vào tay kẻ thù xâm lược ấy.
lại sáng tạo ra các chi tiết hư
cấu, thần kì đó?
+ Liệt kê các chi tiết hư cấu, − Các chi tiết hư cấu, thần kì
thần kì và nêu ý nghĩa theo
bảng sau
Các chi tiết hư
Ý nghĩa
cấu
….
…..

Chi tiết hư cấu
Ý nghĩa
Rùa Vàng giúp − Việc làm của An Dương Vương hợp với ý trời, lòng dân.
vua xây thành, − Lí tưởng hoá công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của
chế nỏ
nhân dân Âu Lạc.
Mối tình Mị
− Lí giải nguyên nhân mất nước: không phải do An Dương
Châu – Trọng Vương và nhân dân Âu Lạc bất tài mà là do kẻ thù nham hiểm
Thuỷ
→ một cách lí giải nhằm xoa dịu nỗi đau mất nước và thể hiện
niềm tự tôn dân tộc.
− Gửi gắm bài học giữ nước.
An Dương
− Thể hiện sự ghi nhận của nhân dân với những công lao trong
Vương cầm
buổi đầu dựng nước của nhà vua.
sừng tê 7 tấc
− Thể hiện sự công bằng của tác giả dân gian (so sánh với hình
theo Rùa Vàng ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa bay về trời: một người phải ngước
xuống biển
nhìn ngưỡng vọng, một người phải cúi xuống thăm thẳm mới
thấy)
Máu Mị
− Là sự chứng thực cho tấm lòng trong sạch của Mị Châu.
Châu biến
− Thể hiện thái độ vừa giận vừa thương của tác giả dân gian:
thành ngọc Mị Châu gây ra lỗi lầm quá lớn → phải trả giá, nhưng lỗi lầm
trai, xác
ấy là do nhẹ dạ, cả tin → được chứng thực.

biến thành
ngọc thạch
15


Hình ảnh ngọc − Không phải là chi tiết ca ngợi tình yêu của Mị Châu – Trọng
trai – giếng
Thuỷ.
nước
− Chứng thực cho sự trong sáng của Mị Châu.
− Thể hiện sự tha thứ cho Trọng Thuỷ vì cuối cùng hắn cùng ăn
năn, hối hận khi chọn cái chết.
Hoạt động tổng kết
III. TỔNG KẾT
− GV nhấn mạnh những nội Ghi nhớ − SGK.
dung chính của bài học.
− Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
− SGK.
Văn bản: TẤM CÁM
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tiểu dẫn SGK
* Yêu cầu cần đạt: Học sinh nắm được đặc trưng cơ bản của thể loại truyền
thuyết, tóm tắt được truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy
Hoạt động tìm hiểu
chung
* Hoạt động ở nhà: Cá
nhân đọc hiểu phần tiểu dẫn
theo hướng dẫn sau:
- Khái niệm về truyện cổ
tích.
- Phân loại truyện cổ tích.

- Đặc điểm của truyện cổ
tích thần kì.
- Thể loại truyện cổ tích
Tấm Cám.
- Tóm tắt và phân chia bố cụ
truyện Tấm Cám.
* Hoạt động ở lớp: Tổ
chức hoạt động nhóm
- Trên cơ sở sản phẩm hoạt
động cá nhân, các nhóm trao
đổi thảo luận, thống nhất.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả (theo từng phần)
- GV tổ chức nhận xét, đánh
giá, giúp học sinh chuẩn
kiến thức.

I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại truyện cổ tích
a. Khái niệm: Truyện cổ tích là tác phẩm tự
sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được
hư cấu có chủ định, kể về số phận con người
bình thường trong xã hội, thể hiện tinh thần
nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
b. Phân loại: Có ba loại truyện cổ tích:
+ Truyện cổ tích về loài vật.
+ Truyện cổ tích thần kì.
+ Truyện cổ tích sinh hoạt.
2. Truyện cổ tích Tấm Cám
a. Thể loại: truyện cổ tích thần kì

b. Đặc điểm của truyện cổ tích thần kì
- Sự tham gia của các yếu tố thần kì vào tiến
trình phát triển của câu chuyện; Nhân vật
chính ít nhiều có tính chất thụ động.
- Kiểu nhân vật:
+ có số phận bất hạnh ( mồ côi, người em út,
người mang lốt vật)
+ Nhân vật kì tài: người dũng sĩ, người có tài
lạ (Bốn anh tài, anh em sinh năm)
- Xung đột trong truyện:
+ Xung đột xã hội
+ Xung đột giữa con người và thiên nhiên
- Kết cấu của truyện: 3 phần
+ Mở đầu: Nhân vật chính xuất hiện
+ Phần giữa: Thử thách/ cuộc phiêu lưu của
16


nhân vật chính trong thế giới truyện cổ tích
+ Phần cuối: đổi đời hay sự thay đổi số phận
trong thế giới truyện cổ tích.
- Nội dung: Thể hiện ước mơ cháy bỏng của
nhân dân lao động về hạnh phúc gia đình, về
lẽ công bằng trong xã hội, về phẩm chất và
năng lực tuyệt vời của con người.
c. Tóm tắt
d. Bố cục
+ Phần 1: đầu -> việc nặng: Giới thiệu về cô
Tấm
+ Phần 2: Tiếp -> Tấm bước lên kiệu trước

con mắt ngạc nhiên và hằn học của mẹ con
Cám: Tấm khi còn ở nhà với mẹ con cám
(Chặng 1)
+ Phần 3: Còn lại: Tấm từ khi vào cung vua
(Chặng 2)
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
* Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được ý nghĩa của những mâu thuẫn,
xung đột và sự biến hóa của Tấm; Chỉ ra được yếu tố thần kì trong truyện;
Nghệ thuật đặc sắc nghệ thuật của truyện.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II. Đọc – hiểu văn bản
thân phận và con đường tìm đến 1. Giới thiệu về cô Tấm
– Cuộc sống nghèo khó.
hạnh phúc của Tấm.
– Mồ côi mẹ từ nhỏ.
* Hoạt động ở nhà: Cá nhân đọc
– Sau mấy năm cha cũng mất => Tấm
hiểu văn bản theo hướng dẫn sau:
ở với dì ghẻ là mẹ của Cám.
- Hoàn cảnh, thân phận của Tấm.
- Phân tích những thủ đoạn của mẹ => Hoàn cảnh đáng thương
con Cám, cách ứng xử của Tấm
trước những thủ đoạn của mẹ con
Cám.
- Tìm và nêu ý nghĩa các yếu tố
thần kì.
* Hoạt động ở lớp:
- GV chiếu đoạn video phần 1
2. Mâu thuẫn xung đột giữa Tấm và
của truyện Tấm Cám.
mẹ con Cám

- Nhóm 3: Trình bày hoàn cảnh,
a. Chặng 1
thân phận của cô Tấm (qua tranh
* Mâu thuẫn, xung đột giữa Tấm và
vẽ)
mẹ con Cám.
- Liên hệ với cô bé lọ lem
- Gv tổ chức tìm hiểu nội dung qua
trò chơi: Giải mã câu chuyện
- Luật chơi: Quà sẽ được chuyển
lần lượt qua các tổ. Chuyển tới bạn
nào thuộc tổ nào, bạn ấy trả lời câu
17


hỏi trong bài học. Nếu không trả
lời được, quà sẽ chuyển cho bạn
nào trả lời đúng câu hỏi.
- Hộp quà 1:
+ Tìm những thủ đoạn của mẹ con
Cám đã đối xử với Tấm trước khi
Tấm vào cung?
+ Nhận xét cách ứng xử của Tấm
trước những thủ đoạn của mẹ con
Cám

- Thủ đoạn của mẹ con Cám và cách
ứng xử của Tấm
+ Cám cướp đoạt công sức của Tấm
+ Mẹ con Cám giết hại người bạn duy

nhất của Tấm.
+ Không cho Tấm đi dự hội
- Cách ứng xử của Tấm: Khóc

- Nhận xét:
- Hộp quà 2:
+ Tấm: hiền lành, thụ động, không có
+ Nhận xét về hành động của Tấm sức phản kháng.
và mẹ con Cám trước khi Tấm vào + Mẹ con Cám: Gian ác, xảo quyệt, tìm
cung?
mọi cách triệt tiêu niềm vui, hạnh phúc,
hi vọng của Tấm
=> Mâu thuẫn gia đình: dì ghẻ và con
chồng
- Hộp quà 3: Ở chặng 1, Mâu
thuẫn, xung đột giữa Tấm và mẹ
con Cám là mâu thuẫn, xung đột
gì?
- Hộp qua 4: Tìm yếu tố thần kì và
cho biết vai trò của các yếu tố thần
kì?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh tham gia trò chơi, trả lời
câu hỏi, nhận quà.
- Giáo viên hướng dẫn, điều khiển
kết hợp chuẩn kiến thức sau mỗi
câu trả lời của học sinh.
Hoạt động giáo viên
hướng dẫn học sinh tìm
hiểu cuộc đấu tranh giành lại

hanh phúc của Tấm.
- GV chiếu video về chặng 2 của
Tấm.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập: Chia học sinh thành 4 nhóm.
- Nhóm 1: Tìm hiểu quá trình hóa
thân của Tấm. Cho biết đó là mâu
thuẫn gì?
- Nhóm 2: Tìm hiểu ý nghĩa của
18

* Vai trò của yếu tố thần kì
- Yếu tố thần kì: Ông bụt và những
phép màu
- Vai trò
+ Luôn xuất hiện đúng lúc.
+ Giúp đỡ Tấm
+ Thúc đẩy sự phát triển của cốt
truyện.
+ Thể hiện ước mơ, khát vọng của ND
về cuộc sống tốt đẹp
+ Biểu hiện cho triết lí ở hiền gặp lành.
b. Chặng 2: Tấm từ khi vào cung
vua.
* Mâu thuẫn, xung đột giữa mẹ con
Cám và Tấm.
- Thủ đoạn của mẹ con Cám
+ Giành ngôi hoàng hậu
+ Tìm cách giết hại Tấm
=> Tàn ác.

- Hành động của Tấm: Nhắc nhở ->
Vạch mặt -> đe dọa-> trả thù => Chủ
động, đấu tranh quyết liệt.
=> Mâu thuẫn một mất một còn giành


những sự vật mà Tấm đã hóa thân.
- Nhóm 3: Nhận xét về thái độ của
Tấm trong quá trình đấu tranh
giành lại hạnh phúc.
- Nhóm 4: Tìm hiểu ý nghĩa phần
kết thúc truyện.
* HS Thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm học sinh bầu nhóm
trưởng, thư kí và tiến hành thảo
luận, lần lượt trả lời các câu hỏi
của giáo viên.
– Học sinh mỗi nhóm ghi kết quả
thảo luận lên bảng phụ.
– Giáo viên quan sát, hỗ trợ học
sinh.
* HS báo cáo kết quả thảo luận
– Học sinh mỗi nhóm báo cáo kết
quả thảo luận và treo bảng phụ lên
để các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
– Học sinh các nhóm khác thảo
luận, nhận xét.
– GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
* Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ học tập
– Giáo viên nhận xét về kết quả
của các nhóm, rút kinh nghiệm về
cách thảo luận, trình bày.
– Giáo viên chuẩn hóa kiến thức

địa vị xã hội giữa thiện và ác.
2. Những hình thức biến hóa và ý
nghĩa của quá trình hóa thân.
a. Quá trình hóa thân
+ Tấm trèo cây cau song bị dì ghẻ chặt
cây cau -> chết đuối
+ Tấm hóa thân thành chim vàng anh
(Nhắc nhở, quấn quýt bên nhà vua)
song bị Cám giết hại
+ Tấm tiếp tục hóa thân vào cây xoan
đào (Tỏa bong mát che chở vua) song
bị Cám chặt làm khung cửi.
+ Tấm hóa thân vào tiếng khung cửi
(đe dọa, vạch mặt) song bị cám đốt
khung cửi
+ Tấm hóa thành quả thị , trở lại cuộc
đời, trả thù hai mẹ con Cám
=> Mâu thuẫn giữa thiện và ác.
b. Ý nghĩa của quá trình hóa thân:
+ Thể hiện sức sống mãnh liệt của Tấm
+ Thể hiện ước mơ về chiến thắng của
chính nghĩa
c. ý nghĩa của những vật Tấm hóa
thân và hình ảnh “miếng trầu têm

cánh phượng”
- Những vật hóa thân như: chim vàng
anh, cây xoan đào, khung cửi…rất gần
gũi, quen thuộc với đời sống của người
dân; là nơi Tấm gửi linh hồn để trở về
đấu tranh quyết liệt với cái ác để giành
lại hạnh phúc
– Ý nghĩa của miếng trầu:
+ Là biểu tượng của hạnh phúc, của
tình yêu.
+ Thể hiện rõ bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Ý nghĩa của việc Tấm trả thù:
- Hành động trả thù của Tấm là hành
động của cái thiện trừng trị cái ác.
- Phù hợp với quan niệm của nhân dân:
“ở hiền gặp lành”, “ác giả ác báo”.

Hoạt động tổng kết

III. Tổng kết
1. Nội dung
- Câu chuyện là một chuỗi những mâu
thuẫn trong gia đình phụ quyền thời cổ,
19


- GV giao nhiệm vụ: Sau khi tìm
hiểu tác phẩm em hãy rút ra giá trị
về nội dung và nghệ thuật?
- HS độc lập trả lời

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức

20

cũng là những xung đột trong caí thiện
và cái ác trong xã hội xưa. Qua đó thể
hiện ước mơ đổi đời, lẽ công bằng
trong xã hội và tinh thần lạc quan của
nhân dân lao động
2. Nghệ thuật
- Mang đặc trưng của truyện cổ tích
thần kì
- Nhiều hình ảnh gợi cảm, giàu ý
nghĩa
- Xen kẽ những câu văn vần, sinh
động
- Xây dựng nhân vật Tấm với sự
chuyển biến về tâm hồn, tính cách.



×