Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Khung kế hoạch môn học VL10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.85 KB, 38 trang )

TRƯỜNG THPT MÈO VẠC
TỔ KHTN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT HỌC SINH
MÔN VẬT LÍ THPT
Thực hiện Công văn số 2384/BGDĐT-GDTrH, ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh;
Căn cứ Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 V/v hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp
THCS,THPT;
Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Để tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 1233/SGDĐT-GDTrH ngày 10/10/2017 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018;
Căn cứ điều kiện thực tế nhà trường, đội ngũ giáo viên của tổ chuyên môn KHTN và đối tượng học sinh;
Căn cứ chỉ đạo của Hiệu trưởng trường THPT Mèo Vạc về việc xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực
học sinh, năm học 2020 – 2021.
Tổ KHTN xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Vật Lí năm học 2020 – 2021 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu của việc xây dựng kế hoạch giáo dục
1. Mục đích
Rà soát các chủ đề trong Chương trình (CT) giáo dục phổ thông hiện hành, đối chiếu nội dung các bài học trong sách giáo khoa
với các yêu cầu cần đạt của chủ đề trong chương trình, Cấu trúc lại CT giảng dạy, giảm tải những nội dung quá khó hoặc không cần thiết
đối với học sinh và nội dung trùng lặp.
Tăng cường các nội dung mang tính thực hành - ứng dụng.
Tăng cường những hình thức tổ chức dạy học giúp học sinh tiếp cận kiến thức dễ dàng, hiệu quả hơn, nâng cao năng lực, phẩm
chất học sinh.
Nhằm thống nhất nội dung kiến thức để thiết kế bài học với các hoạt động học cơ bản: Tạo tình huống học tập, hình thành kiến


thức mới, luyện tập, vận dụng. Đáp ứng được việc đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới.


2

Tăng cường tính quản trị của nhà trường, tổ chuyên môn, nhóm bộ môn trong việc xây dựng và thực hiện CT giáo dục nhà
trường.
Bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học, phát triển CT giáo dục nhà trường phổ thông của cơ sở giáo dục.
2. Yêu cầu
- Nâng cao được kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động giáo dục.
- Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện dạy học và cơ sở vật chất của trường, của tổ, nhóm chuyên môn.
- Đáp ứng được yêu cầu định hướng phát triển năng lực chung và các phẩm chất chủ yếu:
Đảm bảo tổng thời lượng các môn học và các hoạt động giáo dục trong mỗi năm học không nhỏ hơn thời lượng quy định trong
CT hiện hành.
Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện dạy học và cơ sở vật chất của trường, của tổ, nhóm chuyên môn.
Về các năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
Năng lực chuyên biệt được hình thành qua môn Vật Lí

Thành phần năng lực

Biểu hiện
- Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế hoạch có hiệu quả
- Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các ứng dụng kĩ thuật
- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta
Năng lực tự học
- Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản.

- Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để trả lời cho
các câu hỏi đó.
Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan - Đặc biệt quan trọng là năng lực thực nghiệm
trọng là NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện tượng… diễn ra như nào?
nghiệm hay còn gọi là NL thực nghiệm)
Điều kiện diễn ra hiện tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có
mối quan hệ với nhau như thế nào? Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt
động như thế nào?
- Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí thuyết hoặc
khảo sát thực nghiệm.
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được


3

- Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được
- Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết (hoặc dự đoán)
- Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu
Năng lực sáng tạo
- Giải được bài tập sáng tạo
- Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu
Năng lực giao tiếp
- Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu thực nghiệm
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước
- Vẽ được sơ đồ thí nghiệm
- Mô tả được sơ đồ thí nghiệm
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng

Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và - Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…) để mô hình hóa quá
truyền thông (ICT)
trình vật lí
- Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng vật lí
Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả quy luật vật lí
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí
- Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu
Năng lực hợp tác
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau
Năng lực tính toán
- Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công thức toán học
- Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả hoặc ra kiến thức
mới.
II. Nội dung kế hoạch giáo dục
1. Về việc xây dựng các chủ đề dạy học nội môn
- MÔN VẬT LÍ LỚP 10
+ Chủ đề 1: Chủ đề Chuyển động cơ (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 2: Chủ đề Chuyển động thẳng biến đổi đều (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 3: Thực hành (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 4: Chủ đề Các lực cơ học (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 5: Chủ đề Các dạng cân bằng (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 6: Chủ đề Quy tắc hợp lực song song (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 7: Chủ đề Cơ năng (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).


4

+ Chủ đề 8: Chủ đề Chất khí (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).

+ Chủ đề 9: Chủ đề nội năng (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 10: Chủ đề Chất rắn (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
+ Chủ đề 11: Chủ đề Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng (xây dựng mới do giảm tải chương trình, SGK).
2. Về việc xây dựng các chủ đề dạy học liên môn
+ Chủ đề Các lực cơ học: Tích hợp các môn: Vật lí, Địa lí, GDCD để dạy bài: Lực hấp dẫn- Định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Chủ đề 7: Chủ đề Cơ năng : Tích hợp các môn Vật lí Địa lí, Sinh học, GDCD để dạy bài Thế năng
III. Tổ chức thực hiện
1. Tổ trưởng/nhóm trưởng chuyên môn
- Chủ trì rà soát nội dung CT SGK hiện hành, cùng với giáo viên trong tổ nghiên cứu, rà soát nội dung, chương trình SGK hiện
hành, cấu trúc lại chương trình giảng dạy, giảm tải những nội dung quá khó hoặc không cần thiết đối với học sinh, tăng cường các nội
dung mang tính thực hành - ứng dụng, coi trọng phát triển năng lực hợp tác, năng lực tư duy – vận dụng sáng tạo của học sinh.
Thống nhất xây dựng các chủ đề dạy học của từng môn học, chủ đề tích hợp liên môn.
- Giúp Hiệu trưởng kiểm soát kế hoạch dạy học của các giáo viên trong tổ.
- Chủ trì sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn.
- Đôn đốc việc thực hiện kế hoạch dạy học của giáo viên trong tổ.
- Tham gia vào quá trình bình xét thi đua.
2. Giáo viên
- Xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn được phân công giảng dạy chi tiết, khả thi.
-Thiết kế bài giảng đúng chuẩn kiến thức – kỹ năng, đúng mẫu quy định theo đặc thù bộ môn.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng kỹ thuật dạy học tích cực trong tổ chức dạy học nhằm phát huy tính chủ động,
sáng tạo, tự giác của học sinh, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh,…
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban Giám hiệu, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn. Có quyền kiến nghị, đề xuất ý kiến của mình với
Ban giám hiệu, tổ chuyên môn trong quá trình triển khai xây dựng và thực hiện kế hoạch.
3. Thời gian thực hiện
Tổ chức thực hiện từ năm học 2020 – 2021.
Trong quá trình thực hiện, có vấn đề khó khăn vướng mắc giáo viên cần kịp thời báo cáo tổ trưởng chuyên môn để cùng phối hợp
giải quyết./.
PHÊ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

TM. TỔ CHUYÊN MÔN

Tổ trưởng


5

....


VẬT LÍ LỚP 10
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ KHỐI 10 - HỌC KỲ I

Tuần
1

Tên chương,
bài, chủ đề
Chương I:
ĐỘNG HỌC
CHẤT ĐIỂM

Số tiết
PPC
Bài
T
2

Chủ đề 1:
CHUYỂN
ĐỘNG CƠ
1


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG, BÀI, CHỦ ĐỀ
(Tư tưởng, kiến thức,
kỹ năng, tư duy, năng lực ...)
1. Kiến thức: Nêu được khái niệm về chất điểm, chuyển
động cơ và quỹ đạo của chuyển động, phân biệt được hệ tọa
độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng: Giải được các dạng bài tập cơ bản
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:- Những năng lực: năng lực tự chủ và
tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải
bài tập chuyển động cơ vật lý.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

Nội dung
điều chỉnh
- Bài tập 9
trang 11
SGK

HD thực
hiện
- Không yêu
cầu HS phải
làm.

- Tích hợp với

Bài 2 thành
một chủ đề


7

1

Chủ đề 1:
CHUYỂN
ĐỘNG CƠ

2

Chủ đề 2: CĐ
THẲNG BIẾN
ĐỔI ĐỀU
3
2

5

1. Kiến thức: - Nêu được ĐN đầy đủ hơn về CĐTĐ, lấy
được VD
- Nêu và hiểu được các đặc điểm của CĐTĐ: tốc độ, PTCĐ,
đồ thị toạ độ-thời gian.
2. Kỹ năng: Vẽ được đồ thị của chuyển động thẳng đều.Vận
dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những

năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
cơ vật lý.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức- Nêu được ĐN về CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ,
CĐTCDĐ. lấy được ví dụ thực tiễn.
- Nắm được khái niệm, ý nghĩa, công thức tính và đặc điểm
của gia tốc trong từng loại CĐ.
- Viết được các công thức cơ bản trong CĐTBĐĐ, nêu được
tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và giải các bài
tập đơn giản liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực,

- Tích hợp với
Bài 1 thành
một chủ đề

- Tích hợp với

Bài 4 thành
một chủ đề


8

Chủ đề 2: CĐ
THẲNG BIẾN
ĐỔI ĐỀU
2

3

4

1. Kiến thức: - Viết được công thức định nghĩa và vẽ được
vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại
lượng vật lí trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều,
nhanh dần đều.
- Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc –
thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương,
chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và giải các bài
tập đơn giản liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những

năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

- Mục
II.3. Công
thức tính
quãng
đường đi
được của
chuyển
động
thẳng
nhanh dần
đều

- Chỉ cần nêu
công thức
(3.3) và kết
luận.
- Tích hợp với
Bài 4thành
một chủ đề


9


4

Chủ đề 2: CĐ
THẲNG BIẾN
ĐỔI ĐỀU

5,6

BÀI TẬP

7

1. Kiến thức: Tình bày được khái niệm, lấy VD và phân tích
được sự rơi tự do.
- Tiến hành được các thí nghiệm và phân tích được thí
nghiệm để tìm ra bản chất vấn đề.
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
2. Kỹ năng:
- Giải nhanh được các bài tập trong SGK và SBT
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
thẳng biến đổi đều.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách

quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều. Và
trường hợp đặc biệt là rơi tự do.
- Giải được các bài tập liên quan đến chuyển động thẳng
biến đổi đều, sự rơi tự do.
2. Kỹ năng: Giải nhanh được các bài tập trong SGK và
SBT.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
thẳng BĐĐ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

- Cả bài

- Tích hợp với
Bài 3 thành
một chủ đề


10

4,5

CHUYỂN
ĐỘNG TRÒN
ĐỀU


2

8,9

1. Kiến thức:
- Phát biêủ được ĐN và lấy được VD về CĐ tròn đều.
- Phát biểu được ĐN, hiểu và viết được biểu thức của các đại lượng
trong CĐ tròn đều như: Vận tốc dài, tốc độ góc, chu kì, tần số.
- Hiểu được thế nào là gia tốc hướng tâm và viết được biểu thức
của gia tốc hướng tâm.
2. Kỹ năng:
- Giải được một số bài tập đơn giản về CĐ tròn đều.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
tròn đều.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

- Mục
III.1.
Hướng
của vectơ
gia
tốc trong
chuyển

động tròn
đều
- Bài tập
12 và 14
trang 34
SGK

- Chỉ cần nêu
kết luận về
hướng của
vectơ gia tốc.
- Không yêu
cầu HS phải
làm.


11

TÍNH TƯƠNG
ĐỐI CỦA
CHUYỂN
ĐỘNG CÔNG
THỨC CỘNG
VẬN TỐC

1. Kiến thức:
- Chỉ ra đựơc tính tương đối của quỹ đạo, vận tốc, từ đó thấy
được tầm quan trọng của việc chọn hệ quy chiếu.
- Phân biệt được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu CĐ.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho

từng trường hợp.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và làm
được một số BT liên quan
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập tính tương đối
của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.
- Những phẩm chất: chăm học.

BÀI TẬP

1. Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về CĐ tròn đều, tính tương
đối của CĐ.
- Giải được các bài tập liên quan đến chuyển động tròn đều
và về cộng vận tốc..
2. Kỹ năng: Giải nhanh được các bài tập trong SGK và
SBT.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
tròn đều.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.


1
5

6

1

10

11


12

Chủ đề 3:
THỰC HÀNH

12

6
3

Chủ đề 3:
THỰC HÀNH

13,
14

7

8

CHƯƠNG II:
ĐỘNG LỰC
HỌC CHẤT
ĐIỂM

1

15

1. Kiến thức: - Phát biểu được ĐN và nêu được ý nghĩa của
phép đo các đại lượng VL
- Nắm được những khái niệm cơ bản về sai số của phép đo
các đại lượng VL, biết được khái niệm về chữ số có nghĩa.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào từng trường hợp
cụ thể để giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập tính tương đối
của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về CĐT nhanh dần đều và sự rơi tự do.
- Nghiệm lại đặc điểm của sự rơi tự do để thấy được đồ thị
biểu diễn quan hệ giữa s và t2.

2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các dụng cụ TN, xác định được gia tốc rơi tự
do và sai số từ kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, xử lý số liệu, làm báo cáo.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm đầy đủ về lực.
- Biết tổng hợp và phân tích lực dựa vào quy tắc HBH.
- Biết được điều kiện để có thể áp dụng phân tích lực.
2. Kỹ năng:

- Tích hợp với
Bài 8 thành
một chủ đề

- Phần lí
thuyết và
mẫu báo
cáo

- Cả bài

Bài tập 9
trang 58
SGK


- Tự học có
hướng dẫn.
- Tích hợp với
bài 7 thành 1
chủ đề

Không yêu
cầu HS phải
làm.


13

TỔNG HỢP VÀ
PHÂN TÍCH
LỰC

BA ĐỊNH
LUẬT NIU
TƠN
8,9

2

- Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về tổng hợp lực và
phân tích lực.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao

tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập tổng hợp và
phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
16,17 1. Kiến thức:
Bài tập 9
- Phát biểu được: ĐN quán tính, các ĐL I, II, III Niu-Tơn, trang 58
ĐN khối lượng, đặc điểm của lực và phản lực.
SGK
- Viết được biểu thức các ĐL và nắm được ý nghĩa của các
ĐL.
- Phân biệt được khái niệm khối lượng và trọng lượng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các ĐL để giải một số bài tập đơn gian liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập về định luật
Niutown.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

Không yêu
cầu HS phải
làm.



14

9

KT GK
1

10

18

19
Chủ đề 4
CÁC LỰC CƠ
HỌC

1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong chương 1.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập vật lý.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học
1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm và các đặc điểm của lực
hấp đẫn.

- phát biểu được ĐL VVHD.
- Viết được biểu thức của ĐL VVHD và giới hạn áp dụng của
nó.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập lực hấp dẫn.


15

20
Chủ đề 4
CÁC LỰC CƠ
HỌC

Chủ đề 4
CÁC LỰC CƠ
HỌC
11

5

21

1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về lực đàn hồi của lò
xo.

- Phát biểu và viết được công thức của ĐL Húc. hiểu rõ ý
nghĩa các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng
- Tiến hành được thí nghiệm, phát hiện hướng của lực đàn
hồi và quan hệ tỉ lệ giữa độ lớn của lực và độ giãn của lò xo.
2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức vào giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập lực hấp dẫn.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực,
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm và hiểu được ý nghĩa của
các lực ma sát, viết được công thức của lực ma sát trượt.
2. Kỹ năng: Làm được các bài tập lực ma sát
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập lực hấp dẫn.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

- Mục II - - Không dạy.
Lực ma
sát lăn và
- Không yêu
mục IIIcầu HS phải
Lực ma

trả lời.
sát nghỉ
- Không yêu
- Câu hỏi cầu HS phải
3 trang 78 làm.
SGK
- Bài tập 5
trang 78
và bài tập
8
trang 79
SGK


16

11

12

Chủ đề 4
CÁC LỰC CƠ
HỌC

Chủ đề 4
CÁC LỰC CƠ
HỌC

22


23

1. Kiến thức: - Phát biểu ĐN và viết được biểu thức của lực
hướng tâm.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức vào giải BT
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập lực hấp dẫn

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức các lực cơ học
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức vào giải BT
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập lực hấp dẫn.
- Những phẩm chất: chăm học

- Mục II
Chuyển
động li
tâm
- Câu hỏi
3 trang 82
SGK
- Bài tập 4

trang 82
và bài tập
7 trang 83
SGK

- Không yêu
cầu HS phải
trả lời.
- Không yêu
cầu HS phải
làm.


17

BÀI TOÁN VỀ
CHUYỂN
ĐỘNG NÉM
NGANG

THỰC HÀNH:
ĐO HỆ SỐ MA
SÁT TRƯỢT

13

1

2


24

25,
26

1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm CĐ ném ngang và nêu được một số
đặc điểm chính của CĐ ném ngang
- Phân tích được, viết được các phương trình và nêu được
tính chất của hai CĐ thành phần của CĐ ném ngang �
PTCĐ của CĐ ném ngang.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và
làm các bài tập đơn giản liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập chuyển động
ném ngang.
1. Kiến thức:
- Nêu được phương án thực nghiệm đo hệ số ma sát trượt  t
theo phương pháp động lực học.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng các dụng cụ và tính toán để tiến hành thí
nghiệm.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:

- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

Cơ sở lý
thuyết và
báo cáo
thực hành

HS tự học


18

27,
28

14

Chủ đề 5: CÁC
DẠNG CÂN
BẰNG

4

Chủ đề 5: CÁC
DẠNG CÂN
BẰNG


29

1. Kiến thức: - Nêu được ĐN của vật rắn và giá của lực.
- Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy.
2. Kỹ năng: vận dụng các kiến thức vào giải thích các hiện
tượng trong thực tiễn.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được qui tắc tổng hợp của ba lực
có giá đồng qui.
- Học sinh phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác
dụng của ba lực không song song.
2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng được các điều kiện cân bằng và
qui tắc tổng hợp ba lực có giá đồng qui để giải các bài tập trong
SGK và các bài tập tương tự.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học..


- Cả bài

- Tích hợp bài
17,18,20
thành một chủ
đề

- Cả bài

- Tích hợp bài
17,18,20
thành một chủ
đề


19

15

Chủ đề 5: CÁC
DẠNG CÂN
BẰNG

30

1. Kiến thức: - HS Củng cố, khắc sâu lại kiến thức về
chuyên bằng của vật rắn chịu tác dụng của các lực
+ Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và cuả ba
lực không song song

+ Cân bằng của một vật có trục quay cố định . Momen lực
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, xử lý số liệu, làm báo cáo.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

- Cả bài

Tích hợp bài
17,18,20
thành một chủ
đề


20

3

16

16

Chủ đề 6: QUY
TẮC HỢP LỰC
SONG SONG


Chủ đề 6: QUY
TẮC HỢP LỰC
SONG SONG

31

32

1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực //
cùng chiều.
- Phát biểu được đk cân bằng của một vật chịu t/d của ba lực
song song.
- Phát biểu được ĐN ngẫu lực, lấy được VD.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm mômen của
ngẫu lực.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập .
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức: - Phát biểu được ĐN ngẫu lực, lấy được VD.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm mômen của
ngẫu
lực.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập.

3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

- Mục I.1.
Thí
nghiệm
- Bài tập 5
trang 106
SGK
- Cả bài

- Không làm.
- Không yêu
cầu HS phải
làm.
- Tích hợp
với Bài 22
thành một
chủ đề.


21

17


17
18

18

Chủ đề 6: QUY
TẮC HỢP LỰC
SONG SONG

CHUYỂN
ĐỘNG TỊNH
TIẾN VÀ
CHUYỂN
ĐỘNG QUAY
CỦA VẬT RẮN

33

2

KIỂM TRA HK

34,
35

36
1

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức chủ đề 6

2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức: - Phát biểu được ĐN về CĐ tịnh tiến.lấy được
VD.
- Viết được biểu thức ĐL II Niu-Tơn cho CĐTT
- Nêu được t/d của mômen lực đối với một vật quay quanh
một trục cố định.
- nêu được KN mômen quán tính, và những yếu tố ảnh
hưởng đến mômen quán tính.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ,
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra viết.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:

- Mục
II.3. Mức
quán tính
trong
chuyển
động quay
- Câu hỏi
4 trang
114 SGK
- Bài tập
10 trang
115 SGK

- Đọc thêm.

- Không yêu
cầu HS phải
trả lời.
- Không yêu
cầu HS phải
làm.


22

- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng

lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập vật lý.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ KHỐI 10 - HỌC KỲ II

Tuần

19

Tên chương,
bài, chủ đề
CHƯƠNG IV:
CÁC ĐỊNH
LUẬT BẢO
TOÀN
ĐỘNG
LƯỢNG
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN
ĐỘNG
LƯỢNG

Số tiết

i
2

PPC
T

37

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG, BÀI, CHỦ ĐỀ
(Tư tưởng, kiến thức,
kỹ năng, tư duy, năng lực ...)

Nội dung
điều chỉnh

1. Kiến thức: - ĐN được xung lượng của lực; nêu được bản - Mục I.2.
chất và đơn vị xung lượng của lực.
Động lượng
- Định nghĩa được động lượng; nêu được bản chất và đơn vị
của động lượng.
- Phát biểu được ĐN hệ cô lập.
- Phát biểu được ĐLBT động lượng
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập định lượng.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.

HD thực
hiện

- Chỉ cần nêu

nội dung mục
b.


23

ĐỘNG
LƯỢNG
ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN
ĐỘNG
LƯỢNG

CÔNG VÀ
CÔNG SUẤT

20

38

2

39
40

1. Kiến thức: - Phát biểu được ĐN hệ cô lập.
- Phát biểu được ĐLBT động lượng
2. Kỹ năng: -Vận dụng được kiến thức để giải bài toán liên
quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.

4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính
toán công của một lực trong trường hợp đơn giản ( lực không
đổi, chuyển dời thẳng ).
- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa của công suất.
2. Kỹ năng: - Biết cách vận dụng công thức để giải các bài
tập.
- Biết phân tích các trường hợp công phát động, công cản.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê, tin trưởng vào khoa học.

- Mục II.2.
Định luật
bảo toàn
động lượng
của hệ cô
lập

- Chỉ cần nêu
nội dung định

luật và công
thức (23.6)

- Mục I.3.
Biện luận

- Tự học có
hướng dẫn.
Chỉ cần nêu
kết luận.


24

21

BÀI TẬP

1

Chủ đề 7: CƠ
NĂNG

41

42

5

1. Kiến thức: Ôn kiến thức công, công suất.

2. Kỹ năng: - Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài
toán liên quan đến động lượng và định luật bảo toàn động
lượng.
- Trả lời được các câu hỏi, giải được các bài toán liên quan
đến công và công suất.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ, vận dụng tính toán, giải bài tập.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực.
1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức
của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển
động tịnh tiến).
- Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các
bài toán tương tự như các bài bài toán trong SGK.
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh
công.
2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật biến thiên động năng
để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK.
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh
công.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách

nhiệm, có tinh thần say mê, tin trưởng vào khoa học.

- Mục II
Công thức
tính động
năng
- Cả bài

- Chỉ cần nêu
công thức và
kết luận.
- Tích hợp với
Bài 26, Bài
27 thành một
chủ đề.


25

Chủ đề 7: CƠ
NĂNG

43
44

22

Chủ đề 7: CƠ
NĂNG


45

1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa trọng trường, trọng
- Mục I.3.
trường đều, Viết được biểu thức trọng lực của vật.
Liên hệ giữa
- Hiểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng
biến thiên
trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái
thế năng và
niệm mốc thế năng.
công
- Hiểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng
- Cả bài
đàn hồi.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các công thức trong bài để giải
bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học.
1. Kiến thức: Nắm được cơ năng , cơ năng trọng trường, - Mục I.2.
cơ năng đàn hồi. Viết được biểu thức tính cơ năng trọng Sự bảo toàn
trường, cơ năng đàn hồi. Định luật bảo toàn và biến thiên cơ cơ năng của
năng.
một vật

2. Kỹ năng: Trả lời các câu hỏi và bài tập.
chuyển động
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
trong trọng
4. Năng lực, phẩm chất: Hình thành và phát triển những
trường
Cả bài
năng lực và phẩm chất:
- Những năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực ngôn ngữ.
- Những phẩm chất: chăm học, chăm làm, trung thực, trách
nhiệm, có tinh thần say mê tin trưởng vào khoa học

Đọc thêm.

- Tích hợp với
Bài 25, Bài
27 thành một
chủ đề.

- Chỉ cần nêu
công thức
(27.5) và kết
luận.
- Tích hợp với
Bài 25, Bài
26



×