Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Hóa 12 bài tập bổ trợ este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.3 KB, 39 trang )

DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE
DẠNG 1. BÀI TẬP THỦY PHÂN ESTE
Câu 1. (SGK) Thủy phân este X có công thức phân tử C4 H8 O2 trong dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. propyl fomat.
Lời giải.
MZ = 23.2 = 46 ⇒ Z là C2 H5 OH ⇒ X là CH3 COOC2 H5 : etyl axetat .
Chọn đáp án A
Câu 2. Thuỷ phân 8,8 gam este X có công thức C4 H8 O2 bằng dung dịch NaOH vừa thu được 4,6
gam ancol Y và khối lượng muối thu được là
A. 4,1 gam.
B. 4,2 gam.
C. 8,2 gam.
D. 3,4 gam.
Lời giải.
nX =

8, 8
= 0,1 (mol)
88

nR’OH = nX = 0,1 (mol) ⇒ R’ + 17 =

4, 6
= 46 ⇒ R = 29 ⇒ C2 H5 OH
0, 1

⇒ X là CH3 COOC2 H5



nCH

3

COONa

= nX = 0,1 (mol) ⇒ mCH

3

COONa

= 0,1.82 = 8,2 (g)

Chọn đáp án C
Câu 3. Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức của rượu etylic tác dụng vừa đủ với 300 ml
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28 gam.
B. 29,8 gam.
C. 28,8 gam.
D. 30,8 gam.
Lời giải.
• nC H OH = nNaOH = 0,3 mol.
2 5
• BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mC H OH
2

5


⇒ mmuối = 30,6 + 0,3.40 - 0,3.46 = 28,8 (g)

Chọn đáp án C
Câu 4. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,2 gam.
B. 12,2 gam.
C. 4,0 gam.
D. 8,6 gam.
Lời giải.
8, 8

nCH COOC H =
= 0,1 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
3
2 5
88
⇒ NaOHdư : 0,1 (mol)
• m rắn = mCH COONa + mNaOHdư = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 (g)
3

Chọn đáp án B
Câu 5. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa
hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomat.
Lời giải.
neste = nNaOH = 0,1 (mol)

6
⇒ Meste =
= 60 ⇒ HCOOCH3 : metyl fomat
0, 1

Chọn đáp án D
Câu 6. (ĐH - 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2
gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Trang 1


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

A. HCOOCH2 CH2 CH3 .
C. CH3 COOC2 H5 .
Lời giải.
MX = 5,5.16 = 88 ⇒ X là C4 H8 O2

B. C2 H5 COOCH3 .
D. HCOOCH(CH3 )2 .

2, 2
= 0,025 (mol) = nmuối
88
2, 05
⇒ Mmuối =
= 82 ⇒ CH3 COONa
0, 025
⇒ X là CH3 COOC2 H5


nX =

Chọn đáp án C
Câu 7. (ĐH - 2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam.
B. 8,2 gam.
C. 3,28 gam.
D. 10,4 gam.
Lời giải.
8, 8

nCH COOC H =
= 0,1 (mol); nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
3
2 5
88
⇒ este dư.
nCH COONa = nNaOH = 0,04 (mol)
3

⇒ mrắn = mCH COONa = 0,04.82 = 3,28 (g)
3

Chọn đáp án C
Câu 8. (CĐ - 2008) Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với
300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 −CH2 −COO−CH−
B. CH2 −

−CH2 .
−CH−CH2 −COO−CH3 .
C. CH3 −COO−CH−
D. CH2 −
−CH−COO−CH2 −CH3 .
−CH−CH3 .
Lời giải.
MX = 6,25.16 = 100 ⇒ C5 H8 O2
20

nX =
= 0,2 (mol); nKOH = 0,3 (mol)
100
⇒ KOH dư: 0,1 (mol)
mchất rắn = mmuối + mKOH dư
⇒ mmuối = 28 - 0,1.56 = 22,4 (g)
22, 4
⇒ Mmuối =
= 112 ⇒ C2 H5 COOK
0, 2
Công thức este là C2 H5 COOCH−
−CH2

Chọn đáp án A
Câu 9. (CĐ - 2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2 H5 và
CH3 COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng

A. 300 ml.
B. 200 ml.
C. 400 ml.

D. 150 ml.
Lời giải.
Hai este có cùng công thức phân tử
22, 2
⇒ neste =
= 0,3 (mol) = nNaOH
74

Chọn đáp án A
Câu 10. (CĐ - 2009) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là
Trang 2


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE
A. CH3 COOCH−
B. CH2 −
−CHCH3 .
−CHCH2 COOCH3 .
C. CH2 −
D. C2 H5 COOCH−
−CHCOOC2 H5 .
−CH2 .
Lời giải.
Công thức của este là C5 H8 O2
neste = 0,2 (mol); nNaOH = 0,3 (mol) ⇒ NaOH dư: 0,1 (mol)
23,2 = 0,1.40 + mmuối
⇒ mmuối = 19,2 (g) ⇒ Mmuối =


19, 2
96 ⇒ C2 H5 COONa ⇒ Công thức của este là C2 H5 COOCH−
−CH2
0, 2

Chọn đáp án D
Câu 11. (ĐH - 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2 H5 và CH3 COOCH3
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2 SO4 đặc ở
140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
Lời giải.
Nhận xét: hai este có cùng công thức phân tử
66, 6
= 0,9 (mol) = nancol
74
n
nH O = ancol = 0,45 (mol) ⇒ mH O = 0,45.18 = 8,1 (g)
2
2
2

neste =

Chọn đáp án B
Câu 12. (ĐH - 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH
thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là

A. HCOOCH3 và HCOOC2 H5 .
B. C2 H5 COOCH3 và C2 H5 COOC2 H5 .
C. CH3 COOC2 H5 và CH3 COOC3 H7 .
D. CH3 COOCH3 và CH3 COOC2 H5 .
Lời giải.
1 muối + 2 ancol đồng đẳng kế tiếp ⇒ CTTQ: RCOOR
BTKL: 1,99 + mNaOH = 2,05 + 0,94 ⇒ mNaOH = 1 (g) ⇒ nNaOH = 0,025 (mol)
2, 05
⇒ Mmuối =
= 82 ⇒ CH3 COONa
0, 025
0, 94
R + 17 =
⇒ R = 20,6 ⇒ CH3 COOCH3 và CH3 COOC2 H5
0, 025

Chọn đáp án D
Câu 13. (ĐH - 2010) Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung
dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai
axit đó là
A. HCOOH và CH3 COOH.
B. CH3 COOH và C2 H5 COOH.
C. C2 H5 COOH và C3 H7 COOH.
D. HCOOH và C2 H5 COOH.
Lời giải.
nNaOH = 0,6 (mol); neste = 0,2 (mol); thu được 1 ancol⇒ este 3 chức tạo bởi ancol 3 chức và 2 axit đơn
chức
Thử đáp án
Chọn đáp án A
Câu 14. (ĐH - 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6 H10 O4 . Thủy phân X

tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3 OCO−CH2 −COOC2 H5 .
B. C2 H5 OCO−COOCH3 .
C. CH3 OCO−COOC3 H7 .
D. CH3 OCO−CH2 −CH2 −COOC2 H5 .
Lời giải.
Trang 3


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

Viết 4 PTHH
Chọn đáp án A
Câu 15. (CĐ - 2008) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với
500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic
và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 . Hỗn
hợp X gồm
A. một axit và một rượu.
B. một este và một rượu.
C. hai este.
D. một axit và một este.
Lời giải.
nKOH = 0,5 (mol)
nH2 = 0,15 (mol) ⇒ nancol = 0,3 (mol)
Sản phẩm 2 muối + 1 ancol mà nKOH > nancol ⇒ X gồm 1 axit + 1 este
Chọn đáp án D
Câu 16. (ĐH - 2010) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai
lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3 OH.

B. CH3 COOH và CH3 OH.
C. HCOOH và C3 H7 OH.
D. CH3 COOH và C2 H5 OH.
Lời giải.
RCOOH (2x mol), R’OH (x mol), RCOOR’ (y mol) + 0,2 mol NaOH −−−→ 16,4 gam muối + 8,05 gam
ancol.
16, 4
⇒ nmuối = 2x + y = nNaOH = 0,2 (mol) ⇒ Mmuối =
= 82 ⇒ CH3 COONa
0, 2

nancol = x + y < 2x + y = 0,2


1
8, 05
⇒ Mancol >
> 40,25 ⇒
nancol 0, 2
0, 2
1

Chọn đáp án D
Câu 17. (ĐH - 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau
khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu
được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 2.

Lời giải.
nNaOH = 0,3 (mol) = 2neste ⇒ este của phenol.
BTKL: meste + mNaOH = msp hữu cơ + mH O
2
⇒ meste = 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4 (g)
20, 4
⇒ Meste =
= 136 ⇒ C8 H8 O2
0, 15

CH3

CH3

COO

H

COO

CH3

H

COO

H

COO


CH3

⇒ 4 đồng phân cấu tạo

Chọn đáp án A

Trang 4


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

Câu 18. (CĐ - 2011) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch
NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một
ancol. Công thức của X là
A. CH3 COOC2 H5 .
B. C2 H5 COOCH3 .
C. CH2 −
−CHCOOCH3 . D. CH3 COOCH−
−CH2 .
Lời giải.
nNaOH = 0,1 (mol)
9, 6
= 96 ⇒ C2 H5 COONa
0, 1
3, 2
= 32 ⇒ CH3 OH
Mancol =
0, 1
⇒ Este là C2 H5 COOCH3


Mmuối =

Chọn đáp án B
Câu 19. (CĐ - 2011) Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch
hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không
tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3 COOC2 H5 và HCOOC3 H7 .
B. C2 H5 COOC2 H5 và C3 H7 COOCH3 .
C. HCOOC4 H9 và CH3 COOC3 H7 .
D. C2 H5 COOCH3 và CH3 COOC2 H5 .
Lời giải.
neste = nKOH = 0,6 (mol)
52, 8
= 88 ⇒ C4 H8 O2
0, 6
Hai este không tráng bạc ⇒ C2 H5 COOCH3 và CH3 COOC2 H5

Meste =

Chọn đáp án D
Câu 20. (CĐ - 2012) Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng
thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng
dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là
A. C2 H5 COOCH3 .
B. CH3 COOC2 H5 .
C. C2 H5 COOC2 H5 .
D. HCOOC3 H7 .
Lời giải.
nO = 0,05 (mol)
2


4, 4
= 88 ⇒ X là C4 H8 O2
0, 05
11
• nX =
= 0,125 (mol)
88
10, 25
⇒ Mmuối =
= 82 ⇒ CH3 COONa ⇒ X là CH3 COOC2 H5
0, 125

MX =

Chọn đáp án B
Câu 21. (CĐ - 2013) Este X có công thức phân tử C4 H8 O2 . Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch
NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 COOCH2 CH3 .
B. HCOOCH(CH3 )2 .
C. HCOOCH2 CH2 CH3 .
D. CH3 CH2 COOCH3 .
Lời giải.
2, 2

= 0,025 (mol); nNaOH = 0,04 (mol) ⇒ NaOH dư: 0,015 (mol)
nX =
88
mmuối = 3 - 0,015.40 = 2,4 (g)

2, 4
⇒ Mmuối =
= 96 ⇒ C2 H5 COONa
0, 025
⇒ X là C2 H5 COOCH3

Chọn đáp án D
Trang 5


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

Câu 22. (CĐ - 2014) Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. C2 H3 COOCH3 .
B. CH3 COOC2 H3 .
C. HCOOC3 H5 .
D. CH3 COOC2 H5 .
Lời giải.
nX = 21,5.4 = 86 ⇒ C4 H6 O2 .
17, 2
= 0,2 (mol)
86
16, 4
⇒ Mmuối =
= 82 ⇒ CH3 COONa
0, 2
⇒ X là CH3 COOCH−
−CH2


nX =

Chọn đáp án B
Câu 23. (QG - 2017) Cho a mol este X (C9 H10 O2 ) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được
dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Lời giải.
X là este của phenol (trừ este phenol của axit fomic)
CH3

CH2

COO
CH3

CH3

COO

CH3

CH3

COO

CH3


COO

CH3

Chọn đáp án B
Câu 24. (QG - 2017) Xà phòng hóa CH3 COOC2 H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được
muối có công thức là
A. C2 H5 ONa.
B. C2 H5 COONa.
C. CH3 COONa.
D. HCOONa.
Lời giải.
to
CH3 COOC2 H5 + NaOH −−−→ CH3 COONa + C2 H5 OH
Chọn đáp án C
Câu 25. (MH - 2017) Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.
B. 4,28.
C. 4,10.
D. 1,64.
Lời giải.
4, 4

nCH COOC H =
= 0,05 (mol); nNaOH = 0,02 (mol)
3
2 5
88
⇒ este dư.

⇒ mchất rắn = mmuối = 0,02.82 = 1,64 (g)
Chọn đáp án D
Câu 26. (ĐH - 2014) Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3 H6 O2 bằng dung dịch
NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun
nóng Y với H2 SO4 đặc ở 140 oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam.
B. 38,2 gam.
C. 42,2 gam.
D. 34,2 gam.
Lời giải.
neste =
nH

2

O

=

37
= 0,5 (mol) = nNaOH = nancol
74
nancol
2

= 0,25 (mol)

Trang 6



DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

⇒ mancol = mete + mH O = 14,3 + 0,25.18 = 18,8 (g)
2

BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol
⇒ mmuối = 37 + 0,5.40 - 18,8 = 38,2 (g)
Chọn đáp án B

Câu 27. (ĐH - 2011) Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong
phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Lời giải.
X tạo thành từ etylen glicol và 2 axit cacboxylic đơn chức ⇒ X có 4 oxi ⇒ X có 5C
⇒ X là CH3
nNaOH

nX =

2

HCOO

CH2


COO

CH2

= 0,125 (mol)

⇒ m = 0,125.132 = 16,5 (g)

Chọn đáp án D
Câu 28. (CĐ - 2014) Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4 H8 O2
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam
ancol Y. Đun Y với dung dịch H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi
so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 6,4.
C. 4,6.
D. 9,6.
Lời giải.
MZ

< 1 ⇒ Z là anken, MZ = MY - 18
MY
M − 18
⇒ Y
= 0, 7 ⇒ MY = 60 ⇒ C3 H7 OH
MY


HCOOC H : x
88 x + 88 y = 26, 4

3 7

C H COOH : y
68 x + 110 y = 28, 8
3

7




 x = 0, 1
 y = 0, 2

⇒ m = 0,1.60 = 6 (g)

Chọn đáp án A
Câu 29. (ĐH - 2014) Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8 H8 O2 và chứa vòng benzen trong
phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH
phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
Lời giải.

Trang 7



DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

(I) CH3

(I) + (II) ⇒ 3 muối
(I) + (III) ⇒ 4 muối
(I) + (IV) ⇒ 3 muối
(II) + (III) ⇒ 2 muối
(II) + (IV) ⇒ 2 muối
(III) + (III) ⇒ 3 muối
(III) + (IV) ⇒ 3 muối

COO

(II) HCOO

CH2
CH3

(III)

,

HCOO

HCOO

CH3

HCOO


,

CH3

COO

CH3

(IV)
Z chứa 3 muối, có Mmuối khác nhau ⇒ có các trường hợp (I)+(II), (I)+(IV), (III)+(IV)

6, 8
= 0,05 (mol)
136
este
 ancol: x mol; este
 phenol: y mol
 x + y = 0, 05
 x = 0, 04

 x + 2 y = 0, 06
 y = 0, 01

CH COOC H : 0, 01
3
6 5
• TH1:
⇒ mmuối = 4,7 (g) (thỏa mãn)
HCOOCH C H : 0, 04


• neste =

2

6

5

⇒ mCH COONa = 0,01.82 = 0,82 (g)
3

Các trường hợp còn lại tương tự.
Chọn đáp án A

Câu 30. (ĐH - 2014) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của
axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho
dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2 CH2 CH2 OOCH.
B. HCOOCH2 CH2 OOCCH3 .
C. CH3 COOCH2 CH2 OOCCH3 .
D. HCOOCH2 CH(CH3 )OOCH.
Lời giải.
to
HCOOCH2 CH2 CH2 OOCH + 2NaOH −−−→ 2HCOONa + HOCH2 CH2 CH2 OH
HCOOCH2 CH2 OOCCH3 + 2NaOH −−−→ HCOONa + CH3 COONa + HOCH2 −CH2 −OH
CH3 COOCH2 CH2 OOCCH3 + 2NaOH −−−→ 2CH3 COONa + HOCH2 CH2 OH
HCOOCH2 CH(CH3 )OOCH + 2NaOH −−−→ 2HCOONa + HOCH2 CH(CH3 )OH
Mancol =


7, 6
= 76, Y tráng bạc ⇒ HCOO-, Z hòa tan được Cu(OH)2 ⇒ 2 nhóm -OH kề nhau.
0, 1

Chọn đáp án D
Câu 31. (MH 2 - 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều
chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 , thu được 14,08 gam CO2
và 2,88 gam H2 O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu
được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,46 gam.
Lời giải.
Trang 8


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE
E

+

O2
−−−→
CO2
+
H2 O
0,36 mol
0,32 mol
0,16 mol

BTNT (O) ⇒ nO/E = 0,32.2 + 0,16 - 0,36.2 = 0,08 (mol)
C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1
⇒ C8 H8 O2
C8 H8 O2 −−−→
8CO2
0,04 mol ←−−− 0,32 mol

(I) CH3

(I) + (II) ⇒ 3 muối
(I) + (III) ⇒ 4 muối
(I) + (IV) ⇒ 3 muối
(II) + (III) ⇒ 2 muối
(II) + (IV) ⇒ 2 muối
(III) + (III) ⇒ 3 muối
(III) + (IV) ⇒ 3 muối

COO

(II) HCOO

CH2
CH3

(III)

CH3

,


HCOO

HCOO

HCOO

,

CH3

COO

CH3

(IV)
E + NaOH tạo 2 muối ⇒ (II) + (III) hoặc (II) + (IV)
nE = 0,04 (mol); nNaOH = 0,06 (mol) ⇒ 1 este của phenol và 1 este của ancol
⇒ (II) + (III)
HCOOCH2 C6 H5 : x
HCOOC6 H4 CH3 : y



x + 2 y = 0, 06
x + y = 0, 04

x = 0, 02




y = 0, 02

⇒ mHCOONa = (x + y).68 = 0,04.68 = 2,72 (g)

Chọn đáp án B
Câu 32. (QG - 2017) Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl
oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH
phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác
dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 . Giá trị của m là
A. 40,2.
B. 49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.
Lời giải.
Các chất trong hỗn hợp X lần lượt là: CH3 COOC6 H5 , C6 H5 COOCH3 , HCOOCH2 C6 H5 , COOC2 H5
COOC6 H5
• Thủy phân: 36,9 gam X + 0,4 mol NaOH −−−→ m gam muối + 10,9 gam Y + H2 O.
Y gồm các ancol đơn chức ⇒ nY = 2.nH = 0,2 (mol)
2

• nNaOH = nNaOH p/ứ với este ancol + nNaOH p/ứ với este phenol
⇒ nNaOH p/ứ với este phenol = 0,4 - 0,2 = 0,2 (mol)
nNaOH p/ứ với este phenol
⇒ nH O =
= 0,1 (mol)
2
2
• BTKL: 36,9 + 0,4.40 = m + 10,9 + 0,1.18

Trang 9



DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE

⇒ m = 40,2 (g)

Câu 33. (QG - 2017) Este X mạch hở có công thức phân tử C4 H6 O2 . Đun nóng a mol X trong dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 , thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO−CH−
B. CH2 −
−CH−CH3 .
−CH−COO−CH3 .
C. CH3 −COO−CH−
D. HCOO−CH2 −CH−
−CH2 .
−CH2 .
Lời giải.
nAg = 4.neste ⇒ muối HCOO- và anđehit RCH=O
to

HCOO−CH−
−CH−CH3 + NaOH −−−→ HCOONa + CH3 −CH2 −CH−
−O
Chọn đáp án A
Câu 34. (QG - 2018) Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8 H8 O2 và có vòng benzen. Cho
m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các
ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết
thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60.

B. 8,16.
C. 16,32.
D. 20,40.
Lời giải.
E (4 este) + 0,2 mol NaOH −−−→ 20,5 gam hỗn hợp muối + các ancol + H2 O
este ancol: x mol; este phenol: y mol
• x + 2y = nNaOH = 0,2 (1)

x
• nancol = x ⇒ nH =
2
2
∆mtăng = mancol - mH
2

⇒ mancol = 6,9 + x
• nH O = neste phenol = y
2

• BTKL: 136.(x + y) + 0,2.40 = 20,5 + (6,9 + x) + 18y (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1; y = 0,05
⇒ m = 20,4

Chọn đáp án D

Trang 10


DẠNG 1. THỦY PHÂN ESTE


ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1. A
2. C
3. C
4. B
11. B
12. D
13. A
14. A
21. D
22. B
23. B
24. C
31. B
32. A
33. A
34. D

5. D
15. D
25. D

6. C
16. D
26. B

7. C
17. A
27. D


8. A
18. B
28. A

9. A
19. D
29. A

10. D
20. B
30. D

Trang 11


DẠNG 2. ĐỐT CHÁY ESTE
Câu 1. Khi đốt cháy m gam một este X thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam nước. Mặt khác khi xà
phòng hoá m gam este X đó thì cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Trị số của m là
A. 4,4 gam.
B. 6,6 gam.
C. 5,6 gam.
D. 8,8 gam.
Lời giải.
nCO = 0,4 (mol); nH O = 0,4 (mol) =⇒ este no, đơn chức, mạch hở.
2
2
neste = nNaOH = 0,1 (mol)
=⇒ số C =

mC


4

H8 O2

nCO

2

neste

= 4 =⇒ C4 H8 O2

= 0,1.88 = 8,8 (g)

Chọn đáp án D
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một este thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 gam nước. Khối lượng
oxi cần dùng là
A. 4,8 gam.
B. 4 gam.
C. 3,2 gam.
D. 6,2 gam.
Lời giải.
BTKL: 2,2 + mO = 0,1.44 + 0,1.18
2

=⇒ mO = 4 (g)
2

Chọn đáp án B

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một este thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 gam nước. CTPT X là
A. C2 H4 O2 .
B. C3 H6 O2 .
C. C4 H6 O2 .
D. C4 H8 O2 .
Lời giải.
nCO = 0,1 (mol); nH O = 0,1 (mol)
2
2
mO/este = 2,2 - 0,1.12 - 0,1.2 = 0,8 (g) =⇒ nO/este = 0,05 (mol).
C : H : O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1 =⇒ C4 H8 O2
Chọn đáp án D
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam nước. Nếu thuỷ
phân X thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì X có cấu tạo đúng là
A. CH3 COOCH3 .
B. HCOOC2 H5 .
C. C2 H5 COOCH3 .
D. CH3 COOC2 H5 .
Lời giải.
6, 72
5, 4
= 0,3 (mol); nH O =
= 0,3 (mol)
2
22, 4
18
7, 4 − 0, 3.12 − 0, 3.2
=⇒ nO/este =
= 0,2 (mol)
16

=⇒ C : H : O = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 =⇒ C3 H6 O2

nCO =
2

Thủy phân X thu được sản phần có khả năng tráng gương =⇒ X là HCOOC2 H5
Chọn đáp án B
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X cần dùng 11,2 gam khí oxi thu được 6,72 lít CO2 và
5,4 gam nước. Giá trị của a (gam) là
A. 8,8.
B. 7,4.
C. 8,0.
D. 8,2.
Lời giải.
11, 2
6, 72
5, 4
= 0,35 (mol); nCO =
= 0,3 (mol); nH O =
= 0,3 (mol)
2
2
2
32
22, 4
18
BTKL: meste + 11,2 = 0,3.44 + 0,3.18 =⇒ meste = 7,4 (g)

nO =


Chọn đáp án B
HDedu - Page 1


Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 20 gam kết tủa. Cấu tạo của X là
A. HCOOCH3 .
B. CH3 COOCH3 .
C. HCOOC2 H5 .
D. CH3 COOC2 H5 .
Lời giải.
nCO2 = nCaCO
Số C =

nCO

2

neste


3

=

20
= 0,2 (mol)
100

= 2 =⇒ HCOOCH3


Chọn đáp án A
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn a gam este no đơn chức, mạch hở rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng lên 6,2 gam. Số mol H2 O và CO2 lần
lượt là
A. 0,01 và 0,1.
B. 0,1 và 0,01.
C. 0,01 và 0,01.
D. 0,1 và 0,1.
Lời giải.
mbình tăng = mCO + mH O = 6,2 (g)
2

18 x + 44 y = 6, 2

x = y

=⇒

2
 x = 0, 1

 y = 0, 1

Chọn đáp án D
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy cho
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo
ra là
A. 12,4 gam.
B. 10 gam.

C. 20 gam.
D. 28,18 gam.
Lời giải.
mbình tăng = mCO + mH O = 12,4 (g)
2

18 x + 44 y = 12, 4

x = y
=⇒ mCaCO

3





2
 x = 0, 2

 y = 0, 2

= 0,2.100 = 20 (g)

Chọn đáp án C
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2 O. Công thức
phân tử của este là
A. C4 H8 O4 .
B. C4 H8 O2 .
C. C2 H4 O2 .

D. C3 H6 O2 .
Lời giải.
11, 44
4, 68
= 0,26 (mol); nH O =
= 0,26 (mol)
2
2
44
18
nH O = nCO =⇒ Este no, đơn chức, mạch hở.
2
2
7, 8 − 0, 26.12 − 0, 26, 2
BTKL =⇒ nO/X =
= 0,26 (mol)
16
=⇒ C : H : O = 0,26 : 0,52 : 0,26 = 1 : 2 : 1 = 2 : 4 : 2
=⇒ C2 H4 O2

nCO =

Chọn đáp án C
Câu 10. (ĐH - 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung
dịch AgNO3 trong NH3 . Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều
kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá
0,7 lít. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 COOCH3 .
B. O−
D. HCOOC2 H5 .

−CHCH2 CH2 OH. C. HOOCCHO.
HDedu - Page 2


Lời giải.
1, 6
3, 7
= 0,05 (mol) = nX =⇒ MX =
= 74 (g/mol)
2
32
0, 05
0, 7
0, 03125
nCO >
= 0,03125 =⇒ Số C >
= 2,3
1
2
22, 4
74

nO =

Chọn đáp án D
Câu 11. (CĐ - 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axitcacboxylic
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 ,
thu được 5,6 lít khí CO2 và 4,5 gam H2 O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3 COOCH3 và 6,7.
B. HCOOC2 H5 và 9,5.

C. HCOOCH3 và 6,7.
D. (HCOO)2 C2 H4 và 6,6.
Lời giải.
5, 6
4, 5
6, 16
= 0,275 (mol); nCO =
= 0,25 (mol); nH O =
= 0,25 (mol)
2
2
2
22, 4
22, 4
18
nH O = nCO =⇒ Este no, đơn chức, mạch hở.
2
2
BTNT (O): nO/X = 0,25.2 + 0,25 - 0,275.2 = 0,2 (mol) =⇒ nZ = 0,1 (mol)
0, 25
Số C =
= 2,5
0, 1
=⇒ CH3 COOCH3 và HCOOCH3

nO =

m = 0,25.12 + 0,25.2 + 0,2.16 = 6,7 (g)
Chọn đáp án C
Câu 12. (CĐ - 2010) Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cx Hy COOH, Cx Hy COOCH3 ,

CH3 OH thu được 2,688 lít CO2 và 1,8 gam H2 O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30
ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3 OH. Công thức của Cx Hy COOH là
A. C2 H5 COOH.
B. CH3 COOH.
C. C2 H3 COOH.
D. C3 H5 COOH.
Lời giải.
2,76 gam: a mol Cx Hy COOH, b mol Cx Hy COOCH3 , c mol CH3 OH + O2 −−−→ 0,12 mol CO2 + 0,1 mol
H2 O
0, 12.44 + 1, 8 − 2, 76
• BTKL: nO =
= 0,135 mol
2
32
• BTNT (O): nO/X + 0,135.2 = 0,12.2 + 0,1 =⇒ nO/X = 0,07
=⇒ 2a + 2b + c = 0,07 (1)
• a + b = nn
= 0,03 (2)
NaOH

• b + c = nCH OH = 0,03 (3)
3
=⇒ a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
=⇒ 0,01.(R + 45) + 0,02.(R + 59) + 0,01.32 = 2,76 =⇒ R = 27 =⇒ C2 H3 COOH

Chọn đáp án C
Câu 13. (CĐ - 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol
X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2
thì vẫn thu được kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử
cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

A. 43,24%.
B. 53,33%.
C. 37,21%.
D. 36,26%.
Lời giải.
Vẫn thu được kết tủa =⇒ T =

nCO =
2

nCa(OH) =

<2

2

=⇒ số C < 4,4

Thu được 2 chất hữu cơ có số C bằng nhau và X không tráng bạc =⇒ CH3 COOC2 H5 =⇒ %O = 36,36%
HDedu - Page 3


Chọn đáp án D
Câu 14. (ĐH - 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng
số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. n-propyl axetat.
D. metyl axetat.
Lời giải.

Cn H2n O2 +
=⇒

3n − 2
to
O2 −−−→ nCO2 + nH2 O
2

3n − 2
= n =⇒ n = 2 =⇒ HCOOCH3
2

Chọn đáp án A
Câu 15. (DBĐH - 2009) Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam
H2 O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là
A. CH2 −
B. CH2 −
−CH−COOH.
−C(CH3 )−COOH.
C. HOOC(CH2 )3 CH2 OH.
D. HOOC−CH2 −CH(OH)−CH3 .
Lời giải.
3, 52
1, 152
= 0,08 (mol); nH O =
= 0,064 (mol)
2
2
44

18
1, 6 − 0, 08.12 − 0, 064.2
nn =
= 0, 032
O/E
16
C : H : O = 0,08 : 0,128 : 0,032 = 2,5 : 4 : 1 =⇒ C5 H8 O2
meste + mNaOH = mchất rắn =⇒ Este vòng

nCO =

=⇒ HOCH2 (CH2 )3 COOH

Chọn đáp án C
Câu 16. (ĐH - 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn
chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2 O. Số este đồng phân của X là
A. 2.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Lời giải.
0, 22
0, 09
= 0,005 (mol); nH O =
= 0,005 (mol)
2
2
44
18
0, 11 − 0, 005.12 − 0, 005.2

nO/X =
= 0,0025 (mol)
16
C : H : O = 0,005 : 0,01 : 0,0025 = 2 : 2 : 1 =⇒ C4 H8 O2 =⇒ 4 đồng phân

nCO =

Chọn đáp án D
Câu 17. (ĐH - 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2 O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%.
B. 27,92%.
C. 72,08%.
D. 75%.
Lời giải.
Nhận xét: metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức phân tử C3 H6 O2 nên hỗn hợp X ⇐⇒ x mol
C4 H6 O2 , y mol C3 H6 O2

86 x + 74 y = 3, 08
=⇒
3 x + 3 y = 2, 16
18

0, 01
=⇒ x = 0,01; y = 0,03 =⇒ %nvinyl axetat =
= 25%
0, 04

Chọn đáp án A
Câu 18. (CĐ - 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng

đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam
X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều
bằng 60%. Giá trị của a là
HDedu - Page 4


A. 15,48.
Lời giải.
nCO =
2

B. 25,79.

C. 24,80.

D. 14,88.

17, 1
15, 68
= 0,7 (mol); nH O =
= 0,95 (mol); =⇒ ancol no, đơn chức, mạch hở
2
22, 4
18

nancol = 0,95 - 0,7 = 0,25
=⇒ Số C = 2,8
nCH

COOH

3

=

15, 6
= 0, 26 > 0,25 =⇒ Hiệu suất tính theo ancol.
60

meste = 60%.0,25.(15 + 44 + 12.2,8 + 6,6) = 14,88 (g)
Chọn đáp án D
Câu 19. (ĐH - 2012) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol
CO2 và 0,4 mol H2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được
m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Lời giải.
nH O > nCO =⇒ ancol no, hở, đơn chức.
2
2
nancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol)
0, 3.44 + 0, 4.18 − 7, 6
• BTKL: nO =
= 0,4 (mol)
2
32
• BTNT (O): nO/hh = 0,3.2 + 0,4 - 0,4.2 = 0,2
0, 2 − 0, 1

=⇒ naxit =
= 0, 05
2

7,6 gam hỗn hợp: 0,05 mol Cn H2n O2 ; 0,1 mol Cm H2m+1 OH + O2 −−−→ 0,3 mol CO2
số C khác nhau

=⇒ 0,05n + 0,1m = 0,3 =⇒ n + 2m = 6 −−−−−−−−−−−→ n = 4; m = 1
=⇒ 0,05 mol C3 H7 COOH, 0,1 mol CH3 OH =⇒ meste = 80%.0,05.(12.3 + 7 + 44 + 15) = 4,08 (g)

Chọn đáp án A
Câu 20. (ĐH - 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng
27,44 lít khí O2 , thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2 O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400
ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong
đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ
a : b là
A. 2 : 3.
B. 4 : 3.
C. 3 : 2.
D. 3 : 5.
Lời giải.
nO =
2

27, 44
23, 52
18, 9
= 1,225 (mol); nCO =
= 1,05 (mol); nH O =
= 1,05 (mol)

2
2
22, 4
22, 4
18

• BTNT (O): nO/X = 1,05.2 + 1,05 - 1,225.2 = 0,7 (mol)

C : H : O = 1,05 : 2,1 : 0,7 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
=⇒ C3 H6 O2 : 0,35 mol
nNaOH = 0,4 mol =⇒ NaOH dư: 0,05 mol
HCOONa: a mol; CH3 COONa: b mol
a + b = 0,35; 68a + 82b = 27,9 - 0,05.40 =⇒ a = 0,2; b = 0,15 =⇒ a : b = 4 : 3
Chọn đáp án B
Câu 21. (ĐH - 2013) Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư,
thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ) và 15 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4
mol H2 O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
HDedu - Page 5


Lời giải.
Nhận xét: este 2 chức (axit đơn chức + ancol 2 chức)
nancolY = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol) =⇒ số C = 3 =⇒ C3 H6 (OH)2
nNaOH = 2.nancol = 0,2 mol
• BTKL: m1 + 0,2.40 = 0,1.76 + 15 = 14,6 (g)

Chọn đáp án D
Câu 22. (ĐH - 2013) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 và 18,9 gam H2 O. Thực
hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30.
B. 12,24.
C. 10,80.
D. 9,18.
Lời giải.
nCO =
2

20, 16
18, 9
= 0,9 (mol); nH O =
= 1,05 (mol)
2
22, 4
18

=⇒ ancol no, hở, đơn chức

nancol = 1,05 - 0,9 = 0,15 (mol)
• BTKL: mO/X = 21,7 - mC - HH = 21,7 - 0,9.12 - 1,05.2 = 8,8 (g)
8, 8
=⇒ nO/X =
0,55 (mol)
16

0, 55 − 0, 15

= 0,2 (mol)
2
0,2 mol Cm H2m O2 ; 0,15 mol Cn H2n+2 O + O2 −−−→ 0,9 mol CO2
=⇒ 0,2m + 0,15n = 0,9 =⇒ 4m + 3n = 18
=⇒ m = 3; n = 2
=⇒ 0,2 mol C2 H5 COOH + 0,15 mol C2 H5 OH −−−→ C2 H5 COOC2 H5
=⇒ 2.naxit + nancol = 0,55 =⇒ naxit =

=⇒ meste = 0,15.60%.(29 + 44 + 29) = 9,18 (g)

Chọn đáp án D
Câu 23. (MH - 2015) Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26
gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam
chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2 , H2 O
và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 .
Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
Lời giải.
26 − 7, 28
= 1,04 (mol)
18
+ Na
• 24,72 gam X (R’OH và 1,04 mol H2 O) −−−→ 0,57 mol H2
=⇒ nancol + nH O = 2.nH =⇒ nancol = 2.0,57 - 1,04 = 0,1 (mol)

mMOH = 26.28% = 7,28 (g) =⇒ nH


O
2

2

=

2

+O2

• 10,08 gam rắn Y (RCOOK và MOH dư) −−−→ CO2 + H2 O + 8,97 gam M2 CO3
7, 28
8, 97
BTNT (M):
=
.2 =⇒ M = 39 =⇒ M là Kali
M + 17 2 M + 60

nRCOOK = nancol = 0,1 (mol)

7, 28
=⇒ nKOH =
− 0, 1 = 0,03 (mol)

56
=⇒ 0,1.(R + 83) + 0,03.56 = 10,08
=⇒ R = 1 =⇒ HCOOK: 0,1 (mol)
0, 1.84
=⇒ % m muối trong Y =

.100% = 83,33%
10, 08

Chọn đáp án B
HDedu - Page 6


Câu 24. (QG - 2016) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic
và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2 O. Mặt khác,
m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy
ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 , khối lượng Ag tối đa thu được

A. 4,32 gam.
B. 8,10 gam.
C. 7,56 gam.
D. 10,80 gam.
Lời giải.
nO =
2

2, 128
2, 016
1, 08
= 0,095 (mol); nCO =
= 0,09 (mol); nH O =
= 0,06 (mol); nNaOH = 0,015 (mol)
2
2
22, 4
22, 4

18
O : 0,095 mol

2
a mol CH2 (CHO)2 ; b mol CH2 −
−CH−CHO, 0,015 mol Cx Hy O2 + −−−−−−−−−−→ 0,09 mol CO2 + 0,06 mol
H2 O
• nCO = 3a + 3b + 0,015x = 0,09 (1)
2
• 2a + 2b + 0,015.y/2 = 0,06
=⇒ 0,015x - 0,015.y/2.3/2 = 0,09 - 0,06.3/2

=⇒ 0,015x - 0,01125y = 0 =⇒

x 3
=
y 4

• Ta có: 0,015x < 0,09 =⇒ x < 6
=⇒ x = 3, y = 4
=⇒ este là HCOOCH−
−CH2
• BTNT (O): nO/X + 0,095.2 = 0,09.2 + 0,06 =⇒ nO/X = 0,05
=⇒ 2a + b + 0,015.2 = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) =⇒ a = 0,005, b = 0,01
=⇒ mAg = 108.(0,005.4 + 0,01.2 + 0,015.4) = 10,8 (g)

Chọn đáp án D
Câu 25. (MH - 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2 , thu được
3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2 O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được

b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Câu 26. (QG - 2017) Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở).
Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có
tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T,
thu được 16,128 lít khí CO2 và 19,44 gam H2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0.
B. 37,0.
C. 40,5.
D. 13,5.
Lời giải.
16, 128
19, 44
= 0,72 (mol); nH O =
= 1,08 (mol)
2
2
22, 4
18
0, 72
nancol = 1,08 - 0,72 = 0,36 (mol) =⇒ số C =
=2
0, 36
=⇒ C2 H5 OH: x mol và C2 H4 (OH)2 : y mol

nCO =


X: este đơnc chức, Y: este 2 chức (axit đơn chức, ancol 2 chức)
=⇒ x + y = 0,36; x + 2y = 0,56 =⇒ x = 0,16; y = 0,2
• BTKL: 40,48 + 0,56.40 = mmuối + 0,16.46 + 0.2.62 =⇒ mmuối = 43,12 (g)
Chọn đáp án A
Câu 27. (QG - 2017) Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 . Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.
HDedu - Page 7


Lời giải.
nKOH = 0,25.2 = 0,5 mol
nKOH

0, 5
=⇒ 1 este ancol: x mol và 1 este phenol: y mol
neste
0, 3
=⇒ x + y = 0,3; x + 2y = 0,5 =⇒ x = 0,1; y = 0,2
• Y no, đơn chức, mạch hở, có tráng bạc =⇒ Y là anđehit: Cn H2n O: 0,1 mol
=⇒ 0,1n.2 + 0,1n - 0,1 = 0,25.2 =⇒ n = 2
=⇒ C2 H4 O: 0,1 mol
• nH O = neste phenol = 0,2 (mol)
=

2


BTKL: mX + 0,5.56 = 0,1.44 + 53 + 0,2.18 =⇒ mX = 33 (g)
Chọn đáp án C
Câu 28. (QG - 2017) Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều
đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 và 7,92 gam H2 O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng
hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 13,12.
B. 6,80.
C. 14,24.
D. 10,48.
Lời giải.
7, 168
7, 92
= 0,32 (mol); nH O =
= 0,44 (mol)
2
2
22, 4
18
9, 84 − 0, 32.12 − 0, 44.2
nO/X =
= 0,32 (mol)
16
• Nhận xét: nO/X = nC/X mà X đơn chức, este có 2C trở lên =⇒ X gồm CH3 OH: x mol và HCOOCH3 : y

nCO =

mol
x + 2y = 0,32; 2x + 2y = 0,44 =⇒ x = 0,12; y = 0,1

• nNaOH = 0,096.2 = 0,192 (mol)
mchất rắn = 0,1.68 + 0,092.40 = 10,48 (g)
Chọn đáp án D
Câu 29. (QG - 2017) Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung
dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn
Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2 CO3 , H2 O và 4,84 gam CO2 . Tên gọi của X

A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl fomat.
Lời giải.
4, 84

n

nCO =
= 0,11 (mol); nM CO = MOH = 0,09 (mol)
2
2
3
44
2
• BTNT (C): nC/Y = 0,11 + 0,09 = 0,2 (mol)

0, 2
= 2 =⇒ CH3 COOM
0, 1
nZ = nX = 0,1 (mol) =⇒ MX = 46 =⇒ X là C2 H5 OH =⇒ etyl axetat
=⇒ số C =


Chọn đáp án B
Câu 30. (QG - 2017) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa
đủ a mol O2 , thu được a mol H2 O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 8,2.
Lời giải.
HDedu - Page 8


3n − 2
= n =⇒ n = 2 =⇒ HCOOCH3
2
=⇒ mmuối = 0,1.(45 + 39) = 8,4 (g)

Chọn đáp án C
Câu 31. (QG - 2017) Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp
trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2 , thu được 29,12
lít khí CO2 . Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.
B. metyl propionat và etyl propionat.
C. metyl axetat và etyl axetat.
D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Lời giải.
nCO =
2


29, 12
= 1,3 (mol)
22, 4

• BTKL: 27,2 + 1,5.32 = 1,3.44 + mH O =⇒ mH O = 18 (g) =⇒ nH O = 1 (mol)
2
2
2
27, 2 − 1, 3.12 − 1.2
0, 6
• nO/X =
= 0,6 (mol) =⇒ nX =
= 0,3 (mol)
16
2
• Ta thấy: nX = nCO - nH O =⇒ X là este đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C
2
2
1, 3
số C =
= 4,33 =⇒ C4 và C5
0, 3
=⇒ CH2 −
−CH−COOCH3 và CH2 −
−CH−COOCH2 CH3

Chọn đáp án A
Câu 32. (QG - 2018) Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml
dung dịch NaOH 1M. thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp

muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 và 6,3 gam H2 O. Giá trị của m là
A. 21,9.
B. 30,4.
C. 20,1.
D. 22,8.
Lời giải.
4, 48
6, 3
= 0,2 (mol); nH O =
= 0,35 (mol)
2
2
22, 4
18
0, 2
=⇒ nancol = 0,35 - 0,2 = 0,15 mol =⇒ số C =
= 1,33
0, 15
=⇒ ancol no, hở, đơn chức
nNaOH = 0,35 > 0,15 =⇒ có este phenol

nCO =

este ancol: x mol, este phenol: y mol
=⇒ x + 2y = 0,35; x = 0,15 =⇒ y = 0,1
=⇒ nH O/thủy phân = y = 0,1 (mol)
2
• BTKL: m + 0,35.40 = mY + 28,6 + 0,1.18
mY = mC/Y + mH/Y + mO/Y = 0,2.12 + 0,35.2 + 0,15.16 = 5,5 (g)
=⇒ m = 21,9 (g)

Chọn đáp án A
Câu 33. (ĐH - 2010) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π
nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.
Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.
Lời giải.
CTTQ: Cx Hy O2
y
4

to

y
2

Cx Hy O2 + ( x + − 1)O2 −−−→ xCO2 + H2 O
HDedu - Page 9


nCO

2

nO

2


=

6
y
=⇒ 7x = 6.( x + − 1) =⇒ 2x - 3y + 12 = 0 (1)
7
4

TH1: X có 1 liên kết π =⇒ y = 2x
Thay vào (1) =⇒ x = 3; y = 6
TH2: X có 2 liên kết π =⇒ y = 2x - 2
Thay vào (1) =⇒ x = 4,5 (loại)
=⇒ X là C3 H6 O2
Chất rắn gồm RCOOK và KOH dư có tổng số mol là 0,14 =⇒ M =

12, 88
= 92
0, 14

MKOH = 56 < 92 =⇒ muối còn lại có M > 92 =⇒ CH3 COOK: a mol, KOH dư: b mol
=⇒ a + b = 0,14; 98a + 56b = 12,88 =⇒ a = 0,12; b = 0,02
=⇒ m = 0,12.74 = 8,88 (g)
Chọn đáp án C

HDedu - Page 10


ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
1. D

2. B
3. D
4. B
11. C
12. C
13. D
14. A
21. D
22. D
23. B
24. D
31. A
32. A
33. C

5. B
15. C
25. D

6. A
16. D
26. A

7. D
17. A
27. C

8. C
18. D
28. D


9. C
19. A
29. B

10. D
20. B
30. C

HDedu - Page 11


CHẤT BÉO
Câu 1. [ID1200001] Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ với dung dịch chứa
0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 19,12 gam.
B. 14,68 gam.
C. 19,04 gam.
D. 18,36 gam.
Lời giải.
nglixerol =

nNaOH
3

= 0,02 (mol)

BTKL: 17,7 + 0,06.40 = mxà phòng + 0,02.92 = 18,36 (gam)
Chọn đáp án D
Câu 2. [ID1200002] Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin ((C15 H31 COO)3 C3 H5 ) cần vừa đủ

V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 240.
B. 120.
C. 80.
D. 160.
Lời giải.
ntripanmitin =

16, 12
= 0,02 (mol)
806

0, 06
=⇒ nNaOH = 3.0,02 = 0,06 (mol) =⇒ VNaOH =
= 0,12 (lít)
0, 5

Chọn đáp án B
Câu 3. [ID1200003] Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 1,344.
B. 0,448.
C. 2,688.
D. 4,032.
Lời giải.
ntriolein =

17, 86
= 0,02 (mol)
884


nH = 3.ntriolein = 0,06 (mol) =⇒ VH = 0,06.22,4 = 1,344 (l)
2

2

Chọn đáp án A
Câu 4. [ID1200016] Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo X cần vừa đủ với dung dịch NaOH,
sau phản ứng thu được 1,84 gam glixerol và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng xà
phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
Lời giải.
1, 84

nglixerol =
= 0,02 (mol)
92
nNaOH = 3.nglixerol = 0,06 (mol)
BTKL: 17,24 + 0,06.40 = mxà phòng + 0,02.92 =⇒ mxà phòng = 17,8 (gam)
Chọn đáp án A
Câu 5. [ID1200023] Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được
m gam kali panmitat. Giá trị của m là
A. 58,8.
B. 64,4.
C. 193,2.
D. 176,4.
Lời giải.

ntripanmitin =

161, 2
= 0,2 (mol)
806

=⇒ nC H COOK = 0,2.3 = 0,6 (mol) =⇒ mC H COOK = 0,6.294 = 176,4 (gam)
15 31
15 31

Chọn đáp án D
Câu 6. [ID1200024] Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam
tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị của m là
A. 87,2.
B. 88,4.
C. 78,8.
D. 88,8.
HDedu - Page 1


Lời giải.
ntriolein = ntristearin =

89
= 0,1 (mol)
890

=⇒ mtriolein = 0,1.884 = 88,4 (gam)

Chọn đáp án B

Câu 7. [ID1200025] Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là
A. 13,800 kg.
B. 9,200kg.
C. 6,975 kg.
D. 4,600 kg.
Lời giải.
mNaOH = 40.1000.15% = 6000 (g) =⇒ nNaOH =
nglixerol =

nNaOH
3

6000
= 150 (mol)
40

= 50 (mol) =⇒ mglixerol = 50.92 = 4600 (g) = 4,6 (kg)

Chọn đáp án D
Câu 8. [ID1200026] Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch
NaOH 20%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 146,8 kg.
B. 61,2 kg.
C. 183,6 kg.
D. 122,4 kg.
Lời giải.
mNaOH = 120.1000.20% = 24000 (g) =⇒ nNaOH =
600
=⇒ nglixerol =

= 200 (mol)
3

24000
= 600 (mol)
40

BTKL: 178000 + 600.40 = mxà phòng + 200.92 =⇒ mxà phòng = 183600 (g) = 183,6 (kg)
Chọn đáp án C
Câu 9. [ID1200027] Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo X cần vừa đủ với dung dịch NaOH,
sau phản ứng thu được 1,84 gam glixerol và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng xà
phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
Lời giải.
1, 84

nglixerol =
= 0,02 (mol)
92
=⇒ nNaOH = 0,02.3 = 0,06 (mol)
BTKL: 17,24 + 0,06.40 = mxà phòng + 0,02.92
=⇒ mxà phòng = 17,8 (gam)

Chọn đáp án A
Câu 10. [ID1200028] Hỗn hợp X chứa 3 triglixerit trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng. Cho 11,52
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là
A. 10,896 gam.

B. 12,960 gam.
C. 11,856 gam.
D. 9,648 gam.
Lời giải.
mO/X = 11,52.10% = 1,152 (g) =⇒ nO/X =

1, 152
= 0,072 (mol)
16

0, 072
=⇒ nX =
= 0,012 (mol)
6
=⇒ nNaOH = 0,012.3 = 0,036 (mol); nglixerol = 0,012 (mol)
• BTKL: 11,52 + 0,036.40 = mmuối + 0,012.92
=⇒ mmuối = 11,856 (gam)

Chọn đáp án C
HDedu - Page 2


Câu 11. [ID1200029] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6
gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 45,8.
C. 45,7.
D. 45,9.
Lời giải.

4, 6

nglixerol =
= 0,05 (mol)
92
=⇒ nmuối = 0,05.3 = 0,15 (mol)
=⇒ nC H COONa = 0,05 (mol); nC
17

35

17

H33 COONa

= 0,1 (mol).

=⇒ mhỗn hợp muối = 0,05.306 + 0,1.304 = 45,7 (gam)

Chọn đáp án C
Câu 12. [ID1200004] Hỗn hợp X gồm tripanmitin, triolein và tristearin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05
mol X, thu được 123,64 gam CO2 và 47,34 gam H2 O. Nếu xà phòng hóa 65,67 gam X với dung dịch
KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 74,67.
B. 71,37.
C. 78,27.
D. 67,77.
Lời giải.
123, 64
47, 34

= 2,81 (mol); nH O =
= 2,63 (mol).
2
2
44
18
2, 81
2, 63.2
=⇒ Số C =
= 56,2; Số H =
= 105,2
0, 05
0, 05
=⇒ X: C56,2 H105,2 O6 hay (C 251 H33,4 COO)3 C3 H5
• nCO =

15

65, 67
• nX =
= 0,075 (mol) =⇒ nmuối = 0,075.3 = 0,225 (mol)
12.56, 2 + 105, 6 + 16.6
251
=⇒ mmuối = 0,225.(12.
+ 33,4 + 44 + 39) = 71,37 (gam)
15

Chọn đáp án B
Câu 13. [ID1200005] Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2 , thu được 2,28
mol CO2 và 39,6 gam H2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun

nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40.
B. 31,92.
C. 36,72.
D. 35,60.
Lời giải.
39, 6

nH O =
= 2,2 (mol)
2
18
• BTKL: mX = 2,28.44 + 39,6 - 3,26.32 = 35,6 (g)
• BTNT (O): nX .6 + 3,26.2 = 2,28.2 + 2,2 =⇒ nX = 0,04 (mol)
• nNaOH = 3.0,04 = 0,12 (mol); nglixerol = 0,04 (mol)
• BTKL: 35,6 + 0,12.40 = mmuối + 0,04.92 =⇒ mmuối = 36,72 (gam)

Chọn đáp án C
Câu 14. [ID1200006] Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn
bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi
thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a
gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
Lời giải.
25, 5


nCO = n ↓ =
= 0,255 (mol)
2
100
∆mdung dịch giảm = m ↓ - (mCO + mH O )
2
2
=⇒ mH O = 25,5 - 9,87 - 0,255.44 = 4,41 (g)
2

HDedu - Page 3


×