Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Công việc bảo dưỡng động cơ chính hãng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 26 trang )

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
(PERIOD MAINTENANCE- PM)


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG KHOANG ĐỘNG CƠ

1. Bình nước làm mát

6. Cực âm ăc-quy

2. Nắp bình dầu động cơ

7. Cực dương ăc-quy

3. Bình dầu phanh

8. Que thăn dầu hộp số

4. Bầu lọc gió

9. Nắp két nước làm
mát

5. Hộp cầu chì

10. Que thăm dầu động cơ
11 Bình nước rửa kính


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ


1. a. Thay & bổ sung dầu động cơ
Thay dầu động cơ

Bổ sung dầu động cơ

OHD076006R

Các bước kiểm tra :

Các bước :

1. Để xe đỗ trên mặt đất bằng.
2. Nổ máy và đợi đến khi đạt nhiệtt độ làm việc bình thường.
3. Tắt máy và chờ 5 phút cho dầuu hồi về máng dầu.
4. Rút que thăm ra, lau sạch và cắm trở lại .
5. Rút que thăm ra kiểm tra mức dầu. Mức dầu phải ở giữa vạch
F và L.. Bổ sung dầu nếu cần.
6. Kiểm tra tình trạng dầu: nếu thấy dầu bị đen hoặc bẩn tức là
khả năng bảo vệ và chất lượng nhớt dầu đã giảm, dầu cần phải
thay. Kiểm tra sổ bảo hành và hỏi khách hàng lần thay dầu cuối
cùng.

1. Thay Bolt tháo dầu: trước khi tháo đặt bình hứng dầu ở dưới. Tháo Bolt
bằng dụng cụ chuyên dùng.
2. Xác định đúng loại dầu thay: dựa vào Service manual hoặc Own manual
3. Bổ sung đủ lượng dầu: đổ từ từ tới khi đủ dựa vào que thăm, tránh
không để tràn dầu ra ngoài. Thay nắp lọc dầu (filler cap)
4. Khởi động động cơ, kiểm tra áp suất: dựa vào đèn cảnh báo trên Tap-lô.
Nếu thiếu áp suất phải tắt máy ngay.
5. Ktra rỏ rỉ dầu dươí gầm xe

6. Dừng xe và kiểm tra mức dầu: đời 30 giây sau khi tắt động cơ để kiểm
tra mức dầu. Nếu thiếu thì phải bổ sung thêm dầu.
7. Dán tem/ nhẫn cảnh báo (reminder sticker)


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
1. b. Thay lọc dầu động cơ
Các bước thay lọc dầu:
1. Trước khi thay cần ktra kỹ loại lọc dầu
cần thay (tham khảo Shop manual)
để đảm bảo thay đúng chủng loại.
2. Xác định vị trí lọc dầu và chọn dụng cụ:
thông thường lọc dầu đặt ở bên cạnh,
phía dưới hoặc phía trên khối ENG
(động cơ Diesel). Một vài loại lọc
dầu cần hộp vặn đai ốc để mở nắp,
nhưng phần lớn các xe trang bị lọc
dầu có thể tháo bằng đai ốc điều
chỉnh.
3. Tháo lọc dầu ktra: ktra, làm sạch bề mặt
lọc dầu mới. Đảm bảo không đẻ lớp
Seal lọc dầu cũ không làm tắc động
cơ.
4. Ktra mã lọc dầu mới.
5. Bôi ít dầu vào lớp ren (sealing ring) để
tránh biến dạng khi xiết. Xiết cho tới
khi 2 bề mặt chạm nhau. Có thể
dung bút chì hoặc đột 1 chấm nhỏ
để đánh dấu góc xoay. Thường xoay
¾ vòng là đủ. Khoogn được xiết quá

lực.

CẢNH BÁO
1. Hết sức cẩn thận khi kiểm
tra và thay thế
2. Bổ sung thêm dầu, không
được chạm vào ống chứa nước
làm mát vì nó rất nóng và có thể
gây bỏng cho bạn.

3. Khi bổ sung thêm dầu
không được đổ quá vạch F.
4. Phải sử dụng dầu chín
hãng.
5. Tránh không cho dầu tiếp
xúc với da,rửa sạch tay
bằng xà phòng.


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
2. Kiểm tra đai truyền động (bộ căng đai, máy phát, bơm dầu trợ lực, bơm nước làm mát)

Kiểm tra, điều chỉnh dây đai
dẫn động chính
Bơm dầu
trợ lực lái

Điều chỉnh
đúng


Điều chính sai, lệch đai.

Bộ tự động
căng đai

Bơm nước
làm mát

Máy phát

Hạng mục kiểm tra:
1.

Đai dẫn động có bị nứt, xước, hư
hỏng không

2.

Độ căng của đai dẫn động

Máy nén

Trục cơ
Đai truyền
động


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
3. Thay thế lọc xăng
4. Kiểm tra đường ống dẫn xăng, đầu nối


6. Kiểm tra ống tụ hơi và nắp bình xăng
(Vapor hose & fuel filler cap)
Trình tự tháo lắp:
1. Di chuyển đệm ghế sau.
2. Mở nắp A.
3. Tháo giắc cắm A.
4. Khởi động xe và chờ tới khi
xăng trong đường ống tháo hết.
5. Sau khi dừng động cơ, tắt chìa
khóa điện.
6. Rút giắc cắm ống A, B.
7. Tháo nắp cao su C

:
1. Bình xăng
2. Bơm xăng (gồm bầu lọc xăng)
3. Bộ chỉnh áp suất phung xăng
4. Nắp bơm xăng
5. Ống dẫn nhiên liệu
6. Ống cân bằng áp

:
7. Hộp thu hơi xăng
8. Lọc khí bình xăng)
9. Bộ phân tách
10. Ống nối hộp thu hơi
xăng với họng nạp
11. Ống nối
12 Ống nối


8. Tháo nắp bình xăng bằng dụng cụ
chuyên dùng, sau đó tháo bơm
xăng (có gắn lọc xăng)


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
3. Thay thế lọc xăng
4. Kiểm tra đường ống dẫn xăng, đầu nối
6. Kiểm tra ống tụ hơi và nắp bình xăng (Vapor hose & fuel filler cap)
Thay thế lọc xăng:
1.

Lau sạch xung quanh
bầu lọc xăng

2.

Xoay ngược chiều kim
đồng hồ để tháo bầu
lọc .
Lau sạch bề mặt tiêp
xúc với nắp bình.

3.
4.

Lắp bầu lọc mới: xiết
theo chiều kim đồng hồ.
Lực xiết tham khảo

Shop manual.

Ống tụ hơi :
Kiểm tra xem có nứt, vỡ,
móp méo, rò rỉ hay không.

Ống tụ hơi
Ống dẫn
nhiên liệu
Ống cân
bằng áp
(leveling
pipe)


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
5

5. Đai truyền động xích cam
Các răng của đai truyền động xích cam làm bằng
sợi thủy tinh nhân tạo hoặc cao su gia cố tổng hợp.
Chúng luôn phải làm việc trong trạng thái bị căng
nên tuổi thọ thấp hơn tuổi thọ xích truyền, vì vậy
chúng thường được thay thế sau một thời gian sử
dụng nhất định.
1.

Kiểm tra răng bánh đĩa xích & xích truyền xem
có bị mòn bất thường, bị nứt, vỡ hay hư hỏng
gì không. Thay thế nếu có hư hỏng trên.


1

1.

Xích truyền

2.

Dẫn hướng

3.

Tay dẫn hướng

4.

Bộ căng

5.

Nắp hộp xích truyền

4

3
2

2.


3.

Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của dẫn hướng và tay
dẫn hướng. Nếu bị mòn bất thường, nứt hay
hư hỏng thì tiến hành thay thế ngay.
Kiểm tra hành trình piston của bộ căng thủy
lực đảm bảo căng đủ lực.

Trục cam hút
Đai/xích
truyền
động
Đĩa xích

CẢNH BÁO
1.
2.

Không được làm cong, vênh xích truyền trong
quá trình kiểm tra, bảo dưỡng.
Không để cho xích truyền tiếp xúc trực tiếp với
dầu, nước hoặc hơi nước.

Căng đai

Trục cơ

Trục
cam xả



BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
7. Kiểm tra các ống chân không, ống thông hơi động cơ.
Kiểm tra ống thông hơi:
Ktra be mat ong xem co dau vet
cua hu hong, nhiet do ko. Cao su
co bi cung, gion ko, co bi nut, rach,
cat hay bi mai mon, co bi phong
qua muc ko. Nen dac biet chu y toi
viec ktra cac ong nay neu chung
duoc dat gan nguon nong nhu
canh ong Xa.
Ktra cac ong de dam bao rang cac
ong nay ko txuc cac nguon nong,
cac goc sac nhon hoac di chuyen
toi noi co the gay ra hu hong vi
nhiet hoac mai mon co khi. Ktra tat
ca cac moi noi nhu cac kep, giac
cam, de dam bao rang chung duoc
an toan va ko co hien tuong ro ri.
Neu co dau hieu cua su co hay hu
hong thi nen thay ngay lap tuc.
Kiểm tra ống chân không:
1.

Ngắt kết nối ống chân không
(có gắn van kiểm tra) ra khỏi
bộ trợ lực phanh.

2.


Để động cơ chạy không tải.
Kiểm tra không thấy có chân
không
Æ thay ống
chân không và kiểm tra lại.

Cylinder Head

Crankcase Ventilation
Camshaft
Rocker arm
Valve
Lash adjuster

Intake Manifold
Intake port
Piston
Piston pin

Exhaust

Exhaust port
Cooling System

Cylinder liner
Crankcase
Connecting Rod

Ống thông hơi


Crankshaft
Flywheel

Oil pump and straine
Oil pan

Ống chân không

Van kiểm tra

Ống chân không

Van kiểm tra


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
8. Kiểm tra, thay thế bầu lọc gió

Thay lọc gió:
Lọc gió phải thay khi cần, không
được phải làm sạch để tái sử dụng

1. Mở khóa kẹp để tháo nắp bầu lọc

2. Thay lọc gió.
3. Đóng khóa kẹp cho chắc chắn

9. Lọc khí bình xăng


Lọc khí bình xăng


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
10. a. Kiểm tra khe hở xu-pap

1. Tháo nắp động cơ A & B

4.Tháo Bulong đầu trục để tháo
Nắp đậy Xu-Pap

7.Sử dụng loại thước dây đo độ dày
để kiểm tra khe hở giữa Tappet và
vòng tròn cơ sở của Cam. .

2. Tháo các giắc cắm các cuộn cao áp.

5.Quay Pu-ly trục cơ sao cho dấu trên
Pulley thẳng hàng với dấu ghi trên nắp
dây cua roa

Chú ý: . Tiêu chuẩn về khe hở tham
khảo Workshop manual.
Trình tự kiểm tra
Cam nạp

Cam xả

3.Tháo ống nối PCV


6.Ktra dấu trên bánh xích thẳng hàng với
bề mặt Cylinder Head. Nếu ko quay trục
cơ 1 vòng.

Kiểm tra khe hở van nạp ở
xy-lanh 1,2 và van xả ở xylanh 1,3.

Kiểm tra khe hở van
nạp ở xy-lanh 3,4 và
van xả ở xy-lanh 2,4.

8.Quay Pu-ly trục cơ 1 vòng theo chiều
KĐH để kiểm tra tiếp các Van còn lại.


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
10. b. Điều chỉnh khe hở xu-pap
1.Quay Pu-ly trục cơ sao cho piston xy-lanh 1 ở DCT

10: .Dùng panme đo bề dày Tappet

2.Vạch 2 dấu sơn lên dây cua-roa trùng với 2 dấu
kiểm trên đĩa xích của cam nạp, xả.

17: Lắp bánh đĩa xích cam xả
18: .Lắp mũ bạc trục cam theo trình tự sau:

3.Tháo Bu-long đĩa xích cam xả.
4.Tháo Service Hole Bolt của nắp dây cua-roa. Chú ý
Bolt này không được phép tái sử dụng lại.

5.Chèn thêm 1 Thin Rod (đũa mảnh) vào Service
Hole của nắp dây cua-roa, tháo bánh cóc.
6.Tháo đĩa xích cam xả.
7.Tháo các mũ bạc trên trục cam theo trình tự sau:

11: .Chọn tappet mới để thay thế phải
tính toán sao cho khe hở van nằm trong
tiêu chuẩn cho phép.
T: bề dày Tappet cần thay
A: khe hở Van
N: bề dày Tappet thay thế
Nạp: N= T+ [ A-0.2 mm]
Xả : N= T+ [ A-0.25 mm]
12: Chọn Tappet có bề dày gần với bề
dày tính toán nhất (có nhiều tappet với
bề dày khác nhau để lựa chọn.)

19: .Lắp Service Hole Bolt:

13: Đặt Tappet mới lên Cylinder Head

Chú ý: .phải giữ dây cua-roa khi tháo khỏi với đia xích

14: Giữ dây cua-roa và đặt cam nạp,
CVVT vào.
15: Đặt sao cho dấu trên dây cua-roa
trùng với dấu check trên đĩa xích.

20: .Quay trục cơ 2 vòng theo chiều KĐH và
sắp xếp lại dấu kiểm tra trên bánh đĩa xích trục

cơ và các bánh đĩa xích trục cam thẳng hàng.

9: .buộc dây cua-roa bằng 1 sợi dây

16: Lắp trục cam xả

19: .Kiểm tra lại khe hở Van

8.Tháo cam xảÆ tháo cam nạp và khối CVVT


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
10. b. Điều chỉnh khe hở xu-pap
1: .Quay trục cơ sao cho vấu cam của Van cần điều
chỉnh hươgns lên trên.

4: Sử dụng Panme đo bề dày của miếng chêm vừa tháo ra.

2: .Sử dụng Stopper (dụng cụ chuyên dùng mã:
09220- 2D000) ấn Valve Lifter xuống và đặt
Stopper vào giữa trục cam và Valve Lifter

Valve Lifter

Stopper

3: Tháo miếng chêm điều chỉnh (adjusting shim)
bằng Small Screw Driver A và đũa nam châm (B)

5: .Chọn tappet mới để thay thế

phải tính toán sao cho khe hở van
nằm trong tiêu chuẩn cho phép.
Ví dụ xe i30 (gasolin 2.0l)
T: bề dày Tappet cần thay
A: khe hở Van

B

N: bề dày Tappet thay thế
Nạp: N= T+ [ A-0.2 mm]
Xả : N= T+ [ A-0.28 mm]

A

6: Chọn Tappet có bề dày gần với
bề dày tính toán nhất (có nhiều
tappet với bề dày khác nhau để lựa
chọn.)
7: Đặt một miếng chêm điều chỉnh
lên Valve Lifter
8: Sử dụng Stopper để ấn Valve
Lifter xuống sau đó tháo Stopper ra.
9: Kiểm tra lại khe hở Xu-pap.


BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ
11. Thay bu-gi đánh lửa.

Bước 1: tháo ENG Cover BRK (A) và
cuộn cao áp (B)


Bước 2: Sử dụng dụng cụ chuyên dùng
tháp Bu-gi.

Bước 4: kiểm tra khe hở điện
cực (A)
Tiêu chuẩn khe hở xin tham
khảo trong Shop manual

Chú ý: Cẩn thận không để chất bẩn
chui vào lỗ lắp bu-gi.

Bước 3: Kiểm tra điện cực A và phần
gốm cách điện B

Chú ý: khi tháo giắc cắm cuộn cao áp
cần phải đẩy chốt cài A rồi kéo lẫy B
Bảng kiểm tra tình trạng bu-gi
Trạng thái

Mô tả

Có muội trắng

Có muội đen

-Hỗn hợp nhiên
-Hỗn hợp nhiên
liệu quá nghèo.
liệu quá giàu.

- Thời gian đốt
-Lượng khí vào cổ
cháy dài.
nạp thấp
- Lực xiết bu-gi bị
thiếu


BẢO DƯỠNG CHUNG
1.

Hệ thống làm mát động cơ:
+ Kiểm tra sự rò rỉ và mức nước làm mát động cơ, hàng ngày.
(Kiểm tra lại bơm nước nếu phải thay dây đai dẫn động chính hoặc dây đai truyền động xích cam.)

2.

Kiểm tra, thay thế nước làm mát động cơ:
Bước 1: mở nắp két nước làm mát.
Chú ý: tuyệt đối không được mở nắp khi
động cơ vẫn còn nóng.
Bước 2: nới lỏng nút, tháo nước làm mát
(đặt bình để hứng nước làm mát trước
khi tháo)
Bước 3: tháo bình chưa nước làm mát,
rút hết nước trong bình rồi đổ đầy đến
vạch F (hỗn hợp: 50%~60% chất chống
đông)

Bình nước làm mát


Nắp két nước làm mát

Bước 4: đổ đầy hỗn hợp vào két nước
làm mát (ngang miệng két nước).
Bước 5: khởi động động cơ để hòa trộn
hỗn hợp, tiếp tục bổ sung nước làm mát
Bước 6: vặn nắp két nước làm mát.
Bước 7: chạy không tải để kiểm tra lại
(trong khoảng thời gian quạt gió thêm
2~3 lần)
Bước 8: tắt động cơ chờ dung dịch ngươi đi.
Kiểm tra mức nước. Lặp lại bước 5~8 tới khi
mức nước làm mát trong bình không đổi.

Cảnh báo
Không được để chât chống đông chạm tay hoặc lớp sơn xe.


BẢO DƯỠNG CHUNG
3.

Kiểm tra, bảo dưỡng ắc-quy:
Kiểm tra các cực

Kiểm tra điện áp và mức dung
dịch điện phân

Sạc ắc-quy
+ Nếu ăc-quy bị phóng điện do

bật đèn pha, các đèn khác trong
xe trong khi không sử dụng xe Æ
cần nạp điện từ từ trong khoảng
10 tiếng.
+ Nếu ăc-quy bị phóng điện do tải
điện cao áp thì phải sạc lại trong 2
h với cường độ dòng 20~30 A.

Cách bảo quản:
+ Giữ cho bề mặt ắc-quy
luôn khô thoáng, sạch
sẽ.
+ Dùng mỡ bôi bảo quản
các điện cực không bị
han gỉ.
+ Nếu xe của bạn không
sử dụng trong 1 thời
gian, bạn nên ngắt các
điện cực.

1. Nếu điện áp:< 12.54 V thì sạc lại
hoặc thay mới ắc quy:
+ Điện áp từ 12.3~12.54: sạc trong 2
h.
+ Điện áp < 12.3 V sạc trong 6h.
2. Kiểm tra tỉ trọng dung dịch điện
phân (ắc-quy ướt). Nếu thiếu phải bổ
sung thêm Acid.

Cảnh báo

+ Đọc kỹ các tem nhãn cảnh
bảo ghi trên ăc-quy.
+ Phải nhắc ăc-quy ra khỏi xe
để xạc, tránh xa nguồn lửa.
+ Khi kiểm tra, khi sạc phải sử
dụng đồ bảo vệ mắt.


BẢO DƯỠNG CHUNG
4.

Kiểm tra dầu hộp số sàn

5.

Kiểm tra dầu hộp số tự động

Bước 1: tháo Bu-long A.
Kiểm tra A nếu thấy dấu hiệu dầu bị bẩn
-> có thể thay dầu

Bước 1: dừng xe tại nơi có bề mặt phẳng,
kéo phanh tay.

Bước 2: dùng ngón tay kiểm tra mức dầu.
Mức dầu phải đầy lỗ, nếu không phải bổ
sung dầu.
Sử dụng
máng hứng
dầu bị rớt ra.


Bước 2: khởi động động cơ chạy không tải tới
khi nhiệt độ dầu động cơ 70~80 độ. (trong
khoảng 10 phút). Di chuyển cần gạt qua các vị
trí rồi để nó ở vị trí N.
Bước 3: kiểm tra mức dầu phải nằm trong vạch
“Hot”. Nếu thấp hơn cần bổ sung thêm dầu. Nếu
ngửi thấy dầu có mùi khét do cháy, đen bẩn quá
mức thì có thể thay dầu nều cần.

Mức dầu

Bước 3: Xiết lại Bu-long A. Lực xiết xem
Shop-manual. (60~80Nm cho i30)

Bước 4: lắp lại que thăm dầu


BẢO DƯỠNG CHUNG

6.

Kiểm tra phanh và các ống dẫn.

Hạng mục kiểm tra

Nội dung cần kiểm tra

Đạp phanh để kiểm tra hoạt động của hệ
Bộ trợ lực phanh (A) thống phanh, nếu thấy phanh ko chính

xác hoặc bị rò rỉ dầu thì thay bộ trợ lực.
+ Đạp phanh để kiểm tra hoạt động. Nếu
thấy có rò rỉ, hư hỏng hoặc bàn đạp làm
Kiểm tra ống/ chùy việc không chính xác thì thay cụm Tổng
côn.
Piston và ống áp
suất (B)
+ Kiểm tra sự khác biệt về hành trình
chân phanh khi phanh nhanh, chậm. Nếu
có khác biệt thì thay cụm tổng côn.
Các đường ống
phanh (C)

Kiểm tra hư hỏng, rò rỉ. Nếu phát hiện các
hiện tượng trên thì thay thế.

Đạp phanh kiểm tra hư hỏng, rò rỉ. Nếu
Độ kín khít Piston bộ
thấy bàn đạp phanh hoạt động không
ngàm phanh và
đúng, phanh khó thì thay và ktra ngàm
piston boots (D)
phanh. Sau đó thay tiếp Boots và Seal.
Wheel driver piston Đạp phanh kiểm tra hư hỏng, rò rỉ. Nếu
cup và nắp chắn bụi thấy bàn đạp phanh hoạt động không
đúng, phanh khó thì thay Wheel cylinder.
(E)


BẢO DƯỠNG CHUNG

7.

Kiểm tra bàn đạp phanh và bàn đạp ly hợp.
Kiểm tra bàn đạp phanh

Kiểm tra bàn đạp ly hợp

Bước 1: tắt động cơ, ấn bàn đạp phanh 2~3 lần để
loại bỏ hết chân không trong bộ trợ lực. Dùng tay ấn
bàn đạp phanh để kiểm tra khoảng dịch chuyển tự do
A. Tiêu chuẩn: 3~8 mm.

Bước 1: đo khoảng cách
A (mặt bàn đạp tới sàn) &
B (mặt bàn đạp tới chốt
hãm chữ U)
A: 6~13 mm; B: 182.8
mm (xe i30).

Bước 2: nếu A nhỏ
hơn tiêu chuẩn, điều
chỉnh khe hở giữa
công tắc cảnh báo C
và bàn đạp phanh.
Nếu nó vượt quá tiêu
chuẩn thì điều chỉnh
khe hở giữa chốt kẹp
chữ U với bàn đạp
phanh.


Bước 3: khởi động động
cơ, đạp mạnh phanh
(lực xấp xỉ 120 kg) để
kiểm tra rò rỉ dầu ở tổng
côn, đường ống và chỗ
nối.

Bước 2: các bước
điều chỉnh
1.Xoay và điều
chỉnh bu-long rồi
xiết chặt đai ốc.
2. Xoay Push Rod
(đũa đẩy tổng côn)
rồi xiết đai ốc.

Điều chỉnh chiều cao bàn
đạp phanh

Bu-long
Đai ốc


BẢO DƯỠNG CHUNG
8.

Kiểm tra dầu phanh và dầu ly hợp.
Kiểm tra dầu phanh

Kiểm tra:

1.

Làm sạch bề mặt bình chứa tránh để cho các chất bẩn rơi
vào bình.

2.

Kiểm tra mức dầu trong bình chưa. Mức dầu phải nằm
giữa 2 vạch “Min” “Max” đã được đánh dấu trên bình.
Nếu mức dầu thấp hơn quy định thì bổ sung thêm dầu.

Kiểm tra dầu ly hợp

Cảnh báo:

9.

Kiểm tra phanh đỗ.

1.

Sử dụng đúng loại dầu quy định, tránh nhầm lẫn. Tuyệt
đối không pha các loại dầu khác nhau.

2.

Không để cho dầu bắn vào mắt. Nếu bay vào mắt, cần
phải rửa bằng nước sạch rồi mang đi bác sĩ kiểm tra.

3.


Không để cho dầu phanh/ ly hợp bám vào bề mặt sơn xe,
nó sẽ phá vỡ cấu trúc sơn gây, làm hở lớp thép khung xe
Æ oxi hóa, ăn mòn.

Kiểm tra tiếng nắc phanh:
Kéo phanh tay để nghe và đếm số lượng tiếng “tạch”:
khoảng 7 tiếng kêu với lực kéo 20 kg.


BẢO DƯỠNG CHUNG
10. Má phanh, ngàm phanh, và đĩa phanh

Má phanh:
1.

Kiểm tra độ mòn má phanh.
+Bề dày tiêu chuẩn: 11 mm
+Giới hạn mòn: 2 mm

2.

Kiểm tra và đảm bảo mỡ
được bôi ở các vị trí liên kết.

Đĩa phanh:
1.

Làm sạch bề mặt để đo bề dày
đĩa tại ít nhất 8 vị trí:

+Tiêu chuẩn: 26 mm
+Giới hạn: 24 mm.

2.

Giá trị đo tại các vị trí không
vượt quá 0.005 mm.

3.

Đo độ đảo đĩa phanh
(giới hạn: 0,04 mm).

Kiểm tra bề dày đĩa phanh

Kiểm tra bề dày má phanh

5 mm

Chú ý đồng hồ đo đặt cách
mép đĩa 5 mm

Dụng cụ chuyên dùng
Đo độ đảo đĩa phanh


BẢO DƯỠNG CHUNG
11. Guốc phanh sau và tang trống (nếu có)
1.


Kích phía sau xe lên, đảm
bảo xe được giữ chắc chắn.

2.

Nhả phanh tay, tháo tang
trống.

3.

Kiểm tra rò rỉ cụm xy-lanh A.

4.

Kiểm tra độ mòn, nứt, bám
bẩn trên cụm má phanh.

5.

Đo bề dày cụm má phanh B
(không bao gồm bề dày guốc
phanh).

A

Tiêu chuẩn: 3,9~4,5 mm
Giới hạn mòn: 1mm.
(không đạtÆ thay)
6.


Đo đường kính trong tang
trống.

A

Tiêu chuẩn: 203,2 mm
Giới hạn: 0.06 mm.
(không đạtÆ thay)
7.

Kiểm tra xem có vết nứt, vết
khía trên tang trống.

8.

Kiểm tra sự tiếp xúc của cụm
má phanh với tang trống.

B
Kiểm tra bề dày guốc phanh

Đo đường kính tang trống


BẢO DƯỠNG CHUNG
12. Ống xả và bộ tiêu âm (giảm thanh)
Kiểm tra xem có vết rạn, nứt hay không.
Hỏng gioăng
cao su


13. Hệ thống treo:

Vặn quá lực

Mòn lót
cao su

+ Kiểm tra rò rỉ dầu ở giảm xóc trước, sau.
+ Kiểm tra các bu-lông, đai ốc đảm bảo an toàn.
+ Tra mỡ các khớp nối.
Trượt

Gãy, cong vênh

Nứt, vỡ

Rách, rò dầu
Kiểm tra
giảm xóc

Treo sau

Treo trước


BẢO DƯỠNG CHUNG
14. Hệ thống lái (thước lái, rô tuyn,...)
1.

Kiểm tra độ rơ tay lái: giữ cho xe chạy

thẳng, đánh lái sang trái, phải, đo độ rơ
tay lái.
Tiêu chuẩn:

2.

3.

Kiểm tra khả năng tự trả lái: đánh vôlăng 90°, vào cua ở tốc độ 20~30 km và
giữ tay lái trong 2 giây. Khi thả tay ra,
vô-lăng phải tự hồi ít nhất 20°.

Kiểm tra độ rơ

Kiểm tra độ hồi
trả lái.

Kiểm tra mức dầu trợ lực lái: đánh lái vài
lần sang trái, phải để nhiệt độ dầu
khoảng 50° ~60°, kiểm tra dầu phanh
xem có bị đục, sủi bọt không, nếu bị
phải thay dầu.
Kiểm tra mưc dầu trên bình chứa, nếu
thấp dưới vạch quy định thì bố sung
dầu.
Kiểm tra, thay dầu trợ lực

4.

Nếu nghe thấy có tiếng ồn (lọc cọc) nên

kiểm tra các rô-tuyn lái xem có rơ, rão
không.

5. Kiểm tra bằng mắt các đường ống,
bơm dầu trợ lực xem có hư hỏng, rò rỉ
dầu hay không. Nếu có, thay thế chúng


BẢO DƯỠNG CHUNG
15. Lốp (áp suất và mòn).

16. Trục lái và chụp cao su.

Vòng kẹp
Chụp cao
su

Lố mòn không đều
Ktra áp suất lốp

* Kiểm tra áp suất lốp,
lực xiết bu-long ở tất cả
các lốp kể cả lốp dự
phòng.

Ktra lực xiết bu-long

Vòng kẹp

* Tiêu chuẩn lực xiết và

áp suất lốp xem trong
sách hướng dẫn sử
dụng cho từng đời xe.
Chụp cao
su

* Kiểm tra độ mòn
lốp dựa vào vấu
chỉ thị trên lốp.
Nếu mòn quá mức
thì phải thay lốp.

Vấu chỉ thị độ mòn

* Kiểm tra xem có bị hư hỏng, rò rỉ, nứt vỡ
hay không. Nếu bị có thể thay khi cần.


×