Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.13 KB, 18 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN.
2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa.
Hiện tại, Công ty đang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để hạch
toán hàng tồn kho.
Khi khách hàng có yêu cầu, bộ phận bán hàng xem xét khẳ năng đáp ứng
của Công ty, phòng kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên: Liên một lưu tại
phòng Kế toán, liên hai giao cho kế toán quỹ, liên ba người mua giữ.
Biểu 2.1. Mẫu hoá đơn GTGT
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị Bưu điện
N
0
063389
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 05 tháng 2 năm 2010
Họ tên người bán hàng
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị Bưu điện
Địa chỉ : 39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại …… Mã số thuế: 0101422181 ……
Họ tên người mua hàng: Bùi Văn Cẩn
Đơn vị mua hàng : Công ty cổ phần Vinaconex Địa chỉ : TP Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số 01- 00112234 – 1………
Stt
Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bộ Nguồn CPU Cái 2 4.000.000 8.000.000
Cộng 8.000.000
Thuế 10% 800.000
Tổng cộng thanh toán 8.800.000
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu tám trăm nghìn đồng
Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, dấu)


Sau khi nhận được hoá đơn GTGT, người mua nộp tiền cho thủ quỹ theo
đúng số tiền ghi trên hoá đơn GTGT. Phiếu thu sẽ bao gồm 2 liên:
- Liên 1 lưu tại phòng kế toán.
-Liên 2 giao cho thủ quỹ để thu tiền.
Biểu 2.2. phiếu thu
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thiết bị Bưu điện
Quyển số: 09
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 2 năm 2010
Số:19 Nợ: 111.1
Có :511.2, 333.1
Họ tên người nộp tiền: Bùi Văn Cẩn
Địa chỉ : Thành phố Hà Nội
Lý do nộp tiền : Tiền hàng
Số tiền : 8.800.000
Viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.

Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Tại nhà kho, hàng hóa sẽ được xuất căn cứ vào các chứng từ bao gồm :
hoá đơn GTGT, phiếu thu, đồng thời thẻ kho sẽ được sử dụng để ghi chép tình
hình nhập – xuất – tồn hàng hóa theo số lượng. (giá trị hàng xuất đến cuối tháng
mới có do Công ty áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng GTGT, kế toán sẽ phản ánh doanh thu bằng
cách ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản sau:
Nợ TK 111.1
Có TK 511.2
Có TK 333.1
Biểu 2.3. Sổ Nhật ký chung:
NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 2 - 2010
Biểu mẫu số: 02 Đơn vị 1.000 đ

Ngày ….tháng…..năm
Người nghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Sau đó, Kế toán sẽ căn cứ vào sổ Nhật ký chung và các sổ khác để lấy số
liệu vào sổ Cái các TK liên quan.
Biểu 2.4. Sổ Cái TK 511.2
SỔ CÁI TK 511.2
Tháng 2 – 2010
Biểu mẫu số: 03 Đơn vị: 1.000 đ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Số tiền
Số Ngày
Nợ

Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ
TK Có Số tiền
Số Ngày
73910
73910
73911

73911
…..
80935
80935
80936
80936

01
01
01
01
05
05
06
06

Xuất hàng bán Cty Viettel
Xuất hàng bán Cty Viettel
Xuất hàng bán Cty Vienthong
Xuất hàng bán Cty Vienthong
………
Xuất hàng bán Cty Vinaconex
Xuất hàng bán Cty Vinaconex
Xuất hàng bán Cty Vinacom
Xuất hàng bán Cty Vinacom
………
111.1
111.1
111.1
111.1

111.1
111.1
111.1
111.1
511.2
333.1
511.2
333.1
511.2
333.1
511.2
333.1
4.728,8
472,88
9.826,6
982,66
……
8.000,0
800,0
4.823,16
482,316
…….
Cộng cuối trang 122.828,0
Luỹ kế đầu sổ 18.736.922,0
73910
73911
…..
80935
80936
…..

01
01
05
05

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
….
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng
……
111.1
111.1
111.1
111.1
4.728,8
9.826,6
8.000,0
800,0
Cộng đối ứng 600.254,9
…. 28
28
28
K/c giảm giá hàng bán
K/c hàng bán trả lại
K/c DT thuần
532
531
911
23.500

35.750
541.024.9
Cộng phát sinh 600.274,9 600.274,9

Ngày ……… tháng……năm
Người nghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Trường hợp khách hàng mua chịu hàng hóa phải được sự đồng ý của
giám đốc và thêm chữ ký của giám đốc trên chứng từ. Ngoài việc hạch toán
tổng hợp vào tài khoản “phải thu khách hàng” - 131, kế toán còn sử dụng sổ
theo dõi trả chậm tức để theo dõi chi tiết từng khách hàng. Hiện tại, Công ty có
nhiều khách hàng được mở sổ chi tiết và đã được mã hoá để thuận tiện cho việc
theo dõi tình hình thanh toán.
Biểu 2.5. Sổ chi tiết đối tượng thanh toán:
SỔ CHI TIÊT ĐỐI TƯỢNG THANH TOÁN
Tháng2 - 2010
Công ty Cổ Xây lắp và Thiết Bị Bưu Điện
Mã đối tượng: KH14
Tên đối tượng: Công ty TNHH Vinaconex Đơn vị: 1.000 đ
Ngày Số CT Diễn giải Tiền Nợ Tiền Có
05/05/2010
05/05/2010
19/05/2010
2305/2010
23/05/2010
30/05/2010
5
13
17
19

20
24
Mua bộ nguồn CPU1
KH14 thanh toán
Mua Bộ Đổi nối ATS-TA14
Mua Modun A1SJ7-R5
KH14 trả nợ
Mua Bộ tụ BT45
8.800,0
1.320,0
3.200.0
455
8.800,0
4.350
Cộng phát sinh 13.755,0 13.150,0
Dư đầu kỳ
Dư cuối kỳ
900,0
1.505,0
Đại diện khách hàng Kế toán trưởng Kế toán Công ty
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán được áp dụng đối với các sản phẩm nỗi, chất lượng
kém hoặc các sản phẩm mà các đại lý, cửa hàng đã nhận từ trước nhưng vẫn
chưa tiêu thụ hết.
Trong một số trường hợp như hàng không đảm bảo chất lượng, không
đúng như hợp đồng… người mua có thể làm đơn yêu cầu giảm giá, đơn sẽ được
đưa lên Giám đốc xem xét và ký duyệt, sau đó kế toán căn cứ vào hóa đơn đã
duyệt đó sẽ trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào các khoản phải thu của

người mua.
Các nghiệp vụ giảm giá được kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung
theo định khoản:
Nợ TK 532
Nợ TK 333
Có TK 111,131
Biểu 2.6. Sổ Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02 – 2010
Biểu mẫu số: 02 Đơn vị: 1.000 đ
Chứng từ
Diễn giải
TK Nợ TK Có Số tiền
Số Ngày
6
7
8
9
10

20
21
22
23
23

Giảm giá cho KH1
Giảm giá cho KH7
Giảm giá cho KH8
Giảm giá cho KH25

Giảm giá cho KH3
……
532
333.1
532
333.1
532
333.1
532
333.1
532
333.1
….
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
111.1
131-H3
131-H3
…..
3.000
300
3.500
350
1.679
167,9

2.345
234,5
1.000
100
….
Tổng cộng 25.850

Ngày ….tháng…..năm
Người nghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Từ sổ Nhật ký chung và các sổ liên quan khác, kế toán sẽ lấy dữ liệu để
vào sổ Cái TK 532.
Biểu 2.7. Trích sổ Cái TK 532
SỔ CÁI TK 532
Tháng 02 - 2010
Biểu mẫu số: 04 Đơn vị: 1.000 đ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
6
7
8
9

20
21
22

23
Giảm giá cho KH1
Giảm giá cho KH7
Giảm giá cho KH8
Giảm giá cho KH25
…….
131
131
131
131
15.000
3.500
1.679
2.345
…..
Cộng đ/ứng 23.500
K/chuyển 511.2 23.500
Ngày ……… tháng……năm
Người nghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Khi khách hàng khiếu lại về chất lượng, quy cách, mẫu mã… của hàng
hóa, sản phẩm mà Công ty cung cấp, đồng thời từ chối thanh toán và yêu cầu
được trả lại hàng hóa … Công ty sẽ phải tiến hành kiểm tra và thương lượng với
khách hàng. Trong trường hợp chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng, Công ty
sẽ yêu cầu khách hàng trả lại hóa đơn bán hàng, lượng hàng bị trả lại sẽ cho
nhập lại kho, đồng thời kế toán phải viết phiếu chi trả lại tiền cho khách hàng
trình giám đốc xem xét và ký duyệt.
Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại được kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký
chung theo định khoản sau:

Nợ TK 531
Nợ TK 333.1
Có TK 131; 111; 112.
Biểu 2.8. Sổ Nhật ký chung

×